1
CẬP NHẬT BỆNH TIÊU HÓA
BS.cao cấp Nguyễn Đăng Sảng
Trưởng khoa Tiêu hóa BV.Thống nhất
2
NỘI DUNG
1. Đặc điểm bệnh tiêu hóa.
2. Cập nhật bệnh gan mật.
3. Cập nhật bệnh tiêu hóa
3
ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIÊU HÓA (1)
1.Liên quan chặt chẽ ngoại khoa.
–
Cấp cứu: sỏi mật, viêm ruột thừa…
–
Mổ kế hoạch: khối u, dạ dày…
–
Theo dõi sau mổ: tắc ruột, u đạị tràng …
2.Liên quan truyền nhiễm
–
Lây qua đường tiêu hóa
–
Cấp cứu: choáng nhiễm trùng, tả…
–
Cấp tính: viêm gan siêu vi, lỵ…
4
CẬP NHẬT BỆNH GAN MẬT
•
Viêm gan siêu vi B,C
–
Thuốc mới.
•
Bệnh não gan
–
Phân loại
–
Điều trị mới.
•
XHTH do vỡ TMTQ
–
Điều trị phòng ngừa: thắt tĩnh mạch
•
Gan nhân tạo.
5
VIÊM GAN SIÊU C MẠN TÍNH
•
Đối tượng cần điều trị
–
> 18 tuổi
–
HCV RNA định tính
–
ALT tăng
6
Tiêu chuẩn tối thiểu để điều trị
1.ALT tăng kéo dài ít nhất 6 tháng
2.HCV RNA (+).
3.Sinh thiết gan
- Xơ hóa vùng cửa, viêm vừa, nặng.
4.Gan còn bù.
5.BN tuân thủ, chấp nhận điều trị.
6.Không nghiện rượu, không ma túy.
7.Không có chống chỉ định điều trị.
TL.NIH, EASL, Consensus hepatitis C
7
Thuốc mới
Pegylated Interferons
(Peginterferon)
•
Peginterferon alfa – 2a
•
Peginterferon alfa – 2b
•
FDA công nhân điều trị VGSV C mạn tính.
8
Peginterferon alfa – 2a
(Pegasys)
•
Dẫn xuất ester của PEG có nhánh 40 kd
•
Kết hợp với nhóm acd amin tự do của IFN
a-2a
•
PEG kết hợp ở nhiều vị trí khác nhau
–
có 4 vị trí có lysine chiếm ưu thế.
•
Nồng độ trong máu kèo dài
–
>168 g.
(Algranati NE, Hepatology,1999 :30.)
9
TỶ LỆ ĐÁP ỨNG VI RUT
Peginterferon alfa-2a và Ribavirin
–
48 tuần
•
Genotype 1
–
46%.
•
Genotype 2-3
–
76%.
(Fried MW, et al, Gastroenterology, 2001 ; 120 : A- 55)
10
Peginterferon alfa – 2b
•
Cấu tạo protein cấp 2 và 3 so với IFN a –2b.
•
Monopegylated ( His 34, -TERMINAL Cys, Lys
121, Lys 31, hoặc Lys 134 ).
•
Nồng độ siêu vi rất thích hợp khi dùng 1lần/ tuần.
Glue, Hepatology, 1999 ;30.
•
Liều lượng Ribavirin khi dùng chung với
Peginterfetron
•
<65kg : 800mg/ ngày, 65 –85kg : 1000 mg/ngày.
11
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CỦA AASLD 2004
( Hiệp hội gan mật Hoa kỳ )
1. HCV – RNA nên làm khi anti HCV (+).
2. Người nghi nhiễm HCV nên xét nghiệm
anti HCV.
3. HCV RNA định lượng để xem xét cách
điều trị.
4. Genotype nên làm trước khi điều trị.
5. Sinh thiết gan nên làm trước điều trị để
chọn cách điều trị.
6. Sinh thiết gan có ý nghĩa tiên lượng.
12
HƯỚNG DẪN AASLD (2)
•
Chọn lựa điều trị dựa vào:
–
độ nặng bệnh, tác dụng phụ và bệnh kèm theo.
•
Phác đồ chọn lọc : PEG- Interferon và Ribavirin
•
Genotyp 1:
–
Điều trị 48 tuần.
–
Ribavirin 1000 mg/ng < 75 kg, 1200mg/ng >75 kg.
–
HCV RNA định lượmg vào tuần 12.
•
Không đáp ứng virut, ngưng điều trị.
•
Đáp ứng vi rut, tiếp tục đến 48 tuần.
•
Genotyp 2-3
–
24 tuần, Ribavirin 800mg/ngày, điều trị giống trên.
13
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SV B MẠN TÍNH
•
Hiện nay 3 loại thuốc được FDA công nhận
–
Interferon
–
Lamivudine ( Lam )
–
Adefovir dipivoxil
14
Vấn đề kháng Lamivudine
•
Tăng theo thờì gian điều trị
–
14%, 38%, 49%, 66%, 69% (sau 1, 2, 3, 4, 5 năm).
•
Nếu kháng Lamivudin
–
Tiếp tục Lam : giảm ALT, HBV DNA,
–
25% chuyển huyết thanh HBeAg sau khi phát hiện
đột biến.
–
Ngưng Lam, theo dõi,
–
Đổi sang các loại kháng siêu vi khác như Adefovir
dipivoxil.
Hepatology 2001; 34 :125 –1241. Hepatology 1004 ;39 :1 –5.