Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

đề cương ôn tập phân tích tcdn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.64 KB, 16 trang )

TỔNG HỢP CÔNG THỨC TCDN
1. Tổng TS =TSNH+TSDN=NPT+VCSH
=tổng NV
2. NVDH=VCSH+nợ DH
3. Tổng CP=LCT-LNST
4. VCSH=TS-NPT
5. Tổng LCT=DTT+DT TC+TN #
6. LNTT &LV(EBIT)=LNTT+CP lv
7. LNST=LCT- tổng CP=EBIT-Thuế TNDN
8. Hs tự tài trợ(Ht)==1-=1-hs nợ
9. Hs tài trợ tx(Htx)=
10.Hs CP=
11.Hs sinh lời hoạt động(ROS)=
12.Hs sinh lời CB của vốn kinh doanh(BEP)=
13.Hs sinh lời ròng VKD(TS)(ROA)=
14.Hs sinh lời VCSH(ROE)=
15.VLC=NVDH-TSDH
=(Nợ DH+VCSH)-TSDH=TSNH-Nợ NH
16.Hs GVHB=
17.HsCP=
18.Hs CPBH=
19.Hs CPQLDN=
20.Hs sinh lời hđ=
21.Hs sinh lời từ HĐKD=
22.Hs sinh lời từ hđ bán hàng và CCDV=
23.Hs các khoản phải thu=
24.Hs các khoản phải trả=
25.Hs các khoản phải thu so vs các khoản phải trả=

26.Hs thu hồi nợ(số vòng luân chuyển khoảnp.thu)(SVpt)
27.Kỳ thu hồi nợ bq(kỳ luân chuyển các khoản phải thu)=


28.Hs hoàn trả nợ=
29.Kỳ trả nợ bq=
30.Số vòng thu hồi nợ(SVpt)=
31.Kỳ thu hồi nợ(Kpt)=
32.Hs kntt tq=
33.Hs kntt nợ NH=
34.Hs kntt nhanh=


35.Hs kntt tức thời=
36.Hs kntt lãi vay=
37.Hiệu suất sd vốn kd(Hskd)= (Hskd=Hđ*SVlđ)
38.Hs đầu tư NH(Hđ)=
37.Số vòng LCT(SVlđ)=
38.kỳ luân chuyển VLĐ(Klđ)=
39.số vòng quay HTK(SVtk)=
40.Kỳ luân chuyển HTK(Ktk)=
35.KNSL của VCSH(ROE)
==*
=*ROA=
*Hđ*SVlđ*ROS=*Hđ*SVlđ*(1-Hcp)
36.KNSL của TS(ROA)
==*=Hskd*ROS
=Hđ*SVlđ*ROS=Hđ*SVlđ*(1-Hcp)
1.QUY MÔ TC:quy mô về vốn,DT về DN đang đc MR DT,LN.tuy nhiên DN
cần có biện pháp q.lý CP lq t.tiếp trong sxkd có hq:Dn tx GS,KS hddkd,xđ mức
CP cho từng b.phận,có các biện pháp tăng DT tg xứng vs tiềm năng của DN,tg
xứng vs tốc độ vốn.
-CẤU TRÚC TC:nhìn chung c.trúc TC khá ổn định.tuy nhiên cty cần gia tăng
VCSH hơn nữa để gia tăng mức độ tự chủ cho cty.bên cạnh đó thì cần có biện

pháp quản lý CP để fia tăng LN của cty,knsl trong những kỳ tới.
-KNSL:nhìn chung hs phản ánh knsl của DN khá thấp,1 số chỉ tiêu đang có dấu
hiệu suy giảm,để tăng đc hq trong kỳ tới DN cần có các b.pháp để tăng đc LCT
tg xứng vs tốc độ MR quy mô về vốn,đồng thời sd các loại CP lq trực tiếp ts
hđsxkd 1 cách tiết kiệm
2.NGUỒN VỐN: quy mô đang đc MR,DN có hs nợ cao(t.trung NPT)gây
aspluwjc trong thanh toán nợ trong NH và DH.VCSH tăng,tỷ trọng nợ DH tăng
thay cho sự sut giảm tỷ trọng của nợ NH.Giải pháp: lập KH trả nợ chi tiết ứng
với các p.án sxkd.bên cjanh đó DN cần phải đẩy nhanh tiến độ t.h các dự
án,giao hành đúng cam kết đẻ đảm bảo uy tín cũng như phòng ngừa rrTC.nhưng
đvs các khoản vốn chiếm dụng,cty cần tiếp tiếp tục duy trì mqh n/c uy tín của
mình tua việc tuân thủ kỷ luật giao hành,thanh toán.


3.HĐ TÀI TRỢ: C.sách tự tài trợ của cty đang biến đổi theo xu hướng AT,tuy
nhiên trong time tới cty cần gia tăng hơn VCSH,trong cơ cấu nợ cần gia tăng
hơn nợ DH để cty ngày càng hđ hq hơn.
4.TÌNH HÌNH TS:quy mô đang tăng lên,tốc độ MR nhưng k qua nhanh,quy
mô tăng chủ yếu do HTK,TSdd.giả pháp:cty cần có CS HTK,tránh phải dự trữ
lớn NVL gây ứ động lãng phí vốn;cty cần đẩy nhanh tiến độ dự án,đ.bảo cho
dây chuyền sx đáng KH nhằm đáp ứng n/cầu sx của cty;cty cần xem xét lại
CSTDTM đvs KH để thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ sp,sd c/sách 1 cách hq để thu
hồi đc công nợ tránh mất vốn trong sxkd.
5.Hiệu suất sd vốn kd:Hskd trong năm N giảm so vs năm N-1 NN là do:trong
năm N cty thay đổi CS đ.tư theo chiều hướng:tăng tỷ trọng đ.tư TSDH,giảm tỷ
trọng đ.tư vào TSNH.đồng thời trong năm N cty chưa sd T.kiệm VLĐ trong
qtsxkd.GP:trong kỳ tới để năng cao hssd vốn kd thì cty cầ phải đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển VLĐ: nâng cao uy tín,nâng cao c.lượng sp,đa dạng hình thức
BH,thay đổi chính sách phù hợp với từng KH,có chính sách đ.tư hợp lý..
6TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN VLĐ: tốc độ lc VLĐ cty năm N chậm hơn so vs

năm N-1 NN là do:trong năm N cty tăng TSNHbq từ đó làm tăng LCT nhưng tỷ
lệ tăng LCT chậm hơn tỷ lệ tăng TSNHbq.GP(giống 5: trong….đẩy nhanh tốc
độ lc VLĐ cty cần…….)
7.KQKD:hqkqkd của toàn cty năm N đã tăng lên so vs N-1 NN là do:trong
năm N cty ddaxsd tiết kiệm CP trong công tác BH,công tác QLDN,tăng đc DT
từ BH và CCDV.bên cạnh đó trong năm N cty có những khuyết điểm nhất định:
chưa tiết kiệm GVHB,vẫn còn PS các khoản giảm trừ DT,…GP:cty cần phải sd
tiết keijem nhất là các CP lq đến CP hđ,nâng cao c.lượng QLDN,nâng cao
c.lượng sp, đa dạng hình thức BH,thay đổi chính sách phù hợp với từng KH,có
chính sách đ.tư hợp lý,dự bán nhu cầu TT 1 cách chính xác…
8.TÌNH HÌNH CÔNG NỢ:quy mô nợ p.thu giảm, nhưng quy mô NPT tăng
lên,CN so vs ĐNmức độ vốn bị chiếm dụng trong tổng TS giảm,tuy nhiên mức
độ vốn đc tài trợ từ vốn đi chiếm dụng lại tăng lên nhưng trg năm N về CB đã
làm tốt công tác thu hồi và hoàn trả nợ.
9.ROA-ROE:để tăng ROA(-ROE) cần phải giải phóng HTK,nâng cao máy
móc t.bị,có CS marketing QC,CS đ.tư hợp lý,+ giống 5

1.KHÁI QUÁT TÀI CHÍNH:
1.1 QUY MÔ TC:nhìn chung cty có quy mô lớn,có sự MR về…(tăng)


-TS:(..tăng):cho thấy DN có quy mô vốn lớn,tăng tốc độ MR vốn ,tạo đk cho cty
nâng cao đc năng lực sx.
-VCSH(tăng) : tốc độ tăng tổng TS VCSH….->tăng mức độ tự chủ TC,mức độ sd đòn bảy giảm, Dn có thể k sd đc cơ
hội khuyếch đại đc ROE nếu DN đang pt.
-tổng LCT:(..tăng) LCT tăng chủ yếu là do DTT&CCDV tăng->đây chính là hđ
chính của cty->tạo sự bền vững trong tăng LCT các kỳ tiếp theo.tốc độ tăng
LCT<tốc độ tăng tổng TS->hq MR quy mô sx chưa tương xứng vs tiềm năng.
-EBIT: (…giảm) trong khi LCT tăng mà EBITgiảm->việc sd các loại CP lq trực

tiếp đến hđ sxkd của DN trong đó quản trị CP chưa có hq.
-LNST : (..tăng)EBIT giảm mà LNST tăng do CPLV giảm rất nhiều do DN đang
HĐ ..
KL: quy mô về vốn,DT về DN đang đc MR DT,LN.tuy nhiên DN cần có biện pháp
q.lý CP lq t.tiếp trong sxkd có hq:Dn tx GS,KS hddkd,xđ mức CP cho từng
b.phận,có các biện pháp tăng DT tg xứng vs tiềm năng của DN,tg xứng vs tốc độ
vốn.
1.2:CẤU TRÚC TC: nhìn chung c.trúc TC đang giữ trạng thái há ổn định
-Ht(tăng): tại thời điểm cuối năm N-1 thì 1đ TS dcd tài trợ bởi….đ VCSH (tt CN
N) Ht tăng lên do từ ĐN đến CN cả tổng TS và VCSH đều tăng nhưng Vc tăng
nhanh hơn so vs TS->HĐ tăng VCSH..->tăng đlTC
-Htx(tăng):tại thời điểm cuối N-1 thì 1đ TSDN đctài trợ bởi ..đVCSH(tt CN N)
nguyên nhân do tốc độ tăng TSDH <tốc độ tăng NVDH(..),cả 2 đêu >1->CS tài trợ
đảm bảo sự AT và ổn định Tc cho cty hay cty đảm bảo ng.tắc CBTC
-Hcp:(giảm)trong năm N-1 :1đ LCT thì DN phải bỏ ra ..đCP(tt năm N)ng.nhân
Hscp giả m do năm N so vs năm N-1 tốc độ tăng tổng LCT>tốc độ tăng CP(..)Hscp
cả 2 năm đều <1->DN làm ăn có lãi
KL: nhìn chung c.trúc TC khá ổn định.tuy nhiên cty cần gia tăng VCSH hơn nữa
để gia tăng mức độ tự chủ cho cty.bên cạnh đó thì cần có biện pháp quản lý CP để
fia tăng LN của cty,knsl trong những kỳ tới.
1.3:KHẢ NĂNG SINH LỜI: nhìn chung hs pản ánh knsl của năm N so vs năm N1 có sự biến động.(kể tăng-giảm)
-ROS(tăng): năm N-1 1đ LCT DN thu đc..đ LNST(tt năm N):n.nhân là do trong
năm N so vs năm N-1 thì LNST tăng vs tốc độ tăng(%) lớn hơn tốc đọ tăng
LCT(%).LNST năm N tăng so vs N-1 do Cp lãi vay giảm đi->Dn tăng HĐV
VCSH…


-BEP(tăng) năm N-1 :1đ vốn t.ja qtsxkd thì Dn thu đc ..đ EBIT.n.nhâ là do trong
năm N so vs năm N-1 trong khi TSbq(%)thì EBIT giảm(%),n.nhân EBIT giảm là
do công tác q.lý các loại CP t.ja trực tiếp sxkd sd chưa có hq.

-ROA(tăng) năm N-1 1đ bq vốn tja qtsxkd DN thu đc..đLNST(tt)n.nhân làm cho
ROA tăng lên do trong năm N thì cả TS và LNST đều tăng,TSbq tăng chậm hơn
LNST.
-ROE(giảm):năm N-1 bq 1đ VCSH tham gia sxd thì thu đc..đLNST
n.nhân làm cho ROE giảm là do tốc độ tăng VCSH(%)>tốc độ tăng
LNST(%).VCSH tăng lên do DN h.động….
KL: nhìn chung hs phản ánh knsl của DN khá thấp,1 số chỉ tiêu đang có dấu hiệu
suy giảm,để tăng đc hq trong kỳ tới DN cần có các b.pháp để tăng đc LCT tg xứng
vs tốc độ MR quy mô về vốn,đồng thời sd các loại CP lq trực tiếp ts hđsxkd 1 cách
tiết kiệm

2.TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN:tổng NV(tăng) cho thấy đây là cty có quy mô vốn
lớn,quy mô vốn tăng lên là cơ sở để tài trợ,MR quy mô KD.
Trong tổng NV tỷ trọng NPT CN so vs ĐN giảm%(từ-xuống%) trong khi đó tỷ
trọng VCSH tăng%(từ-lên%).như vậy trong năm N chính sách HĐV thiên về việc
tăng tỷ trọng H.động VCSH,giảm tỷ trọng h.độg NPT->tăng m.độ tự chủ TC.
Mặt # tại cả 2 thời điểm CN,ĐN tỷ trọng NPT>VCSH->cty đang bị lệ thuộc về mặt
TC đvs bên ngoài nhưng sự lệ thuộc này giảm dần về cuối năm.
A-NPT:(tăng)tăng chủ yếu do nợ DH tăng(trđ) trong khi nợ NH chỉ tăng(trđ)
Trong NPT tỷ trọng nợ NH CN giảm so vs ĐN(từ-xuống%),tỷ trọng nợ DH tăng
lên(từ-lên%).cho thấy cty đang tăng tỷ trọng huy đọng Nợ DH.tuy nhiên cả t.điểm
CN và ĐN tỷ trọng nợ NH đều>tỷ trọng nợ DH.c.sách HĐV thiên về huy động nợ
NH.điều này co theerlaf do trong nền kinh tế còn nhiều biến động,Dn chủ yếu sd
NV chiếm dụng cũng như huy động vay nợ NH đẻ tài trợ cho hđsxkd.
*nợ NH(tăng): tăng chủ yếu do(kể ra)mặc dù có sự sụt giảm(kể ra) nhưng…
-PTNBNH(tăng)từ đó làm cho tỷ trọng của khoản này trong cơ cấu nợ NH cũng
tăng lên(từ-lên%)cho thấy đây là NV NH chủ yếu của cty.đây là khoản vay dựa
vào tín chấp không cần TSĐB,đồng thời trog các TH cần thương lượng vs nhà cc
cần tđ hay chậm trễ cx dễ dàng hơn.do vậy việc tăng đc khoản này đã giúp cho cty
tận dụng đc NV chiếm dụng vs CP thấp



-NMTTNH(tăng)từ đó làm cho tỷ trọng của khoản này trong cơ cấu nợ NH tăg
lên(từ-lên%)đây là NV chiếm dụng vs CP thấp.tuy nhiên cty cần có kế hoạch
sxkdcx như giao hàng đúng cam kết để tránh ảnh hưởng ts uy tín của mình hoặc bị
phạt vi phạm HĐ.
-PTNLĐ(tăng)cho thấy cty đang chiếm dụng 1 lượng vốn lớn tiền lg….tuy nhiê
khoản này bị gh về mặt tiem bởi vì chiếm dụng quá lâu sẽ ảnh hưởng đến tinh
thần,thái độ lv của NLĐ.do vậy DN cần..
-Vay và nợ TCNH(giảm)từ đó làm cho tỷ trọng của khoản này trong nợ NH giảm
đi(từ-xuống%) làm giả năng lực thanh toán nợ NH của cty.tuy nhiên cty cần tìm
kiếm thêm nguồn vay, nợ DH để thay thế từ đó làm tăng CP sd vốn và có thể ah
đến knsl của cty trong acsc kỳ tới.
*Nợ DH(tăng) sự tăng lên này chủ yếu là do vay và nợ thuê TDH tăng,cho thấy nỗ
lực tìm kiếm NVDH.tuy nhiê so vs việc sd vay &nợ thuê TCNH thì LS vay và
NTTCDH thg cao hơn.do đó ah đến knsl của cty
B-VCSH (tăng):đồng thời làm cho tỷ trọng VCSH trong NV cũng tăng lên cho
thấy cty đang tăng m.độ tự chủ TC.
-LNSTCPP(tăng)t.h hđ sxkd cty trong kỳ có kq,LNSTCPP tăng là ng.lực chính để
DN đ.tư pt
KL: quy mô đang đc MR,DN có hs nợ cao(t.trung NPT)gây aspluwjc trong thanh
toán nợ trong NH và DH.VCSH tăng,tỷ trọng nợ DH tăng thay cho sự sut giảm tỷ
trọng của nợ NH.Giải pháp: lập KH trả nợ chi tiết ứng với các p.án sxkd.bên cjanh
đó DN cần phải đẩy nhanh tiến độ t.h các dự án,giao hành đúng cam kết đẻ đảm
bảo uy tín cũng như phòng ngừa rrTC.nhưng đvs các khoản vốn chiếm dụng,cty
cần tiếp tiếp tục duy trì mqh n/c uy tín của mình tua việc tuân thủ kỷ luật giao
hành,thanh toán.


3.HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA DN:thay đổi về cơ bản sovs năm N-1,tất cả

phương diện quy mô,tỷ lệ,cơ cấu.ta thấy VLC (tăng),Htx(tăng) cả 2 đều>0->cty
đảm bảo ng.tắc CB về mặt TC.
-VLC(tăng)Dn dùng 1 phần NVDH tài trợ cho TSNH->tăng kntt NH,rủi ro thanh
toán giảm.DN chớp cơ hộ kd nhưng phải đương đầu vs những khó khăn tức
thời,Cp sd vốn cao.
VLC chịu ttd 2 nhân tố:NVDH&TSDH:
NVDH(tăng):trong đk các nhân tố khác k đổi thì NVDH tăng làm cho VLC tăng…
trđ
TSDH(tăng): trong đk các nhân tố khác k đổi thì TSDH tăng làm cho VLC tăng…
trđ
-Htx( tăng) ;ta thấy cả ĐN và Cn Htx đều >1->cho thấy Dn hđ ổn định,AT.
Tại t.điểm cuối N-1 thì 1đ TSDH đc tài trợ bởi ..đVCSH(TT năm N).n.nhân do tốc
độ tăng VCSHKL: C.sách tự tài trợ của cty đang biến đổi theo xu hướng AT,tuy nhiên trong
time tới cty cần gia tăng hơn VCSH,trong cơ cấu nợ cần gia tăng hơn nợ DH để cty
ngày càng hđ hq hơn.
4.TÌNH HÌNH TÀI SẢN:
Quy mô:tổng TS(tăng)cho thấy cty có quy mô lớn,tốc độ MR vốn k quá nhanh
Cơ cấu:trong tổng TS tỷ trọng của TSNH CN so vs ĐN đã giảm(trđ-%)trong khi đó
tỷ trọng TSDH tăng(từ-lên%) CN sovs ĐN->DN tăng đ.tư TSDH,giảm đ.tư
TSNH.nhưng c.sách đ.tư cty vẫn thiên vào đ.tư TSNH.
A.TSNH: (tăng)TS tăng chủ yếu do (kể ra),trong khi đó có sự sụt giảm(kể ra cái
chủ yếu)
-T&TĐT(giảm) là do khả năng ứng phó của cty đvs khoản nợ NH và k tạo tự chủ
cho cty nếu cơ hội đầu tư có thể trong năm cty đã sd T&TĐT hoàn trả nợ vay và
khoản nợ đến hạn->tiết kiệm đc CP sd vốn.
*-Khoản p.thu NH(giảm)làm cho cơ cấu của các khoản PTNH trong TSNH giảm
đi(%)PTNH do PTKHNH giảm,TTNB giảm.
-PTNHKH(giảm) cho thấy cty đang đang AD CSTD thắt chặt vs kH,tuy nhiên trên
TT đang c.tranh gay gắt,cty cần AD CS vs KH:CS CK,CS BH phù hợp,TDTM nới

lỏng..để tăng DT hơn.
-TTNB(giảm)làm cho cơ cấu các khoản p.thu giảm ( từ-xuống)cho thấy có thể
giảm quy mô rr bị mất vốn or cty đang đc nhà cc hưởng C.sách nowsilorng đvs cty
do uy tín cty dang đc n.cao or mqh đang đc cải thiện.
*-HTK(tăng)làm cho tỷ trọng trong cơ cấu trong HTK tăng( từ -lên%) HTk tăng
lên do có thể cty chủ động dự trữ HTK,do thành phẩm sx k bán đc hết còn tồn or


do cty đang MR quy mô sxkd or do cty dự bán tăng giá trg tg lai.cty tăng HTK
đảm bảo cho qtsxkd lt hay chủ động cc hàng.tuy nhiên trự lướn làm tăng CP q.lý,ứ
động vốn cty.
*-TSNH#:(tăng)chủ yếu do TGTGT tăng(..)cty cần lưu ý hoàn thiện các thủ tục
thuế.
B-TSDH(tăng) sự tăng lên này chủ yếu do TSDD DH tăng lên
TSĐ DH(tăng) cty đang tập trung lượng vốn DH,đ.tư vào dây chuyền máy móc t.bị
nhằm đ.ứng k/n y/c sx trong tg lai.
KL: quy mô đang tăng lên,tốc độ MR nhưng k qua nhanh,quy mô tăng chủ yếu do
HTK,TSdd.giả pháp:cty cần có CS HTK,tránh phải dự trữ lớn NVL gây ứ động
lãng phí vốn;cty cần đẩy nhanh tiến độ dự án,đ.bảo cho dây chuyền sx đáng KH
nhằm đáp ứng n/cầu sx của cty;cty cần xem xét lại CSTDTM đvs KH để thúc đẩy
nhu cầu tiêu thụ sp,sd c/sách 1 cách hq để thu hồi đc công nợ tránh mất vốn trong
sxkd.

5.HIỆU SUẤT SD VỐN KINH DOANH(giảm)trong năm N-1 thì bq 1đ vốn t.gia
vào qtsxkd cty thu đc..đ LCT(tt năm N).hsd giảm đi nói trên do 2 nhân tố(…)
-Hđ(giảm)vs đk các nahan tố khác không thay đổi thì sự thay đổi của Hđ đã làm cho
hskd của cty trong năm giảm(lần).
Hđ ngắn hạn giảm đi nói trên là do CS đ.tư của cty trong năm N thay đổi theo xu
hướng:tăng tỷ trọng đầu tư vào TSDH(từ-lên%),giảm tỷ trọng đ.tư vào TSNH(từxuống%).bên cạnh đó còn phụ thuộc vào mục tiêu kd,môi trg kd,cs nhà nước.
-SVlđ(giảm) trong đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi SVlđ đã làm cho

hskd của cty giảm(lần).SVlđ giảm là do trong năm N cty tăng TSNHbq là(tr-%)->từ
đó làm tăng tổng LCT là(tr-%).nhưng tỷ lệ tăng LCT chậm hơn tỷ lệ tăng TSNHbq
nên trong năm N cty chưa sd hợp lý VLĐ trong qtsxkd.
KL: Hskd trong năm N giảm so vs năm N-1 NN là do:trong năm N cty thay đổi CS
đ.tư theo chiều hướng:tăng tỷ trọng đ.tư TSDH,giảm tỷ trọng đ.tư vào TSNH.đồng
thời trong năm N cty chưa sd T.kiệm VLĐ trong qtsxkd.GP:trong kỳ tới để năng
cao hssd vốn kd thì cty cầ phải đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ: nâng cao uy
tín,nâng cao c.lượng sp,đa dạng hình thức BH,thay đổi chính sách phù hợp với từng
KH,có chính sách đ.tư hợp lý…


6.TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN VLĐ CỦA CTY: SVlđ(giảm),Klđ(tăng) như vậy
trong năm N-1 bq VLĐ quay đc..vòng và quay 1v l/c VLĐ trong năm hết..ngày
nhưng đến năm N….->tốc độ l/c VLĐ cty năm N đã chậm hơn sovs năm N-1->Làm
lãng phí(-trđ)
-TSNHbq: (tăng) vs đk các nhân tố # không thay đổi thì sự thay đổi của TSNH bq
của cty năm N đã làm cho SVlđ của cty năm N giảm..vòng và Klđ trong năm N
tăng..ngày.TSNHbq tăng nói trên là do:quy mô sxkd của cty tăng,bên cạnh đó phụ
thuộc vào mt kd và môi trg kd,c.sách kd của DN
-LCT: (tăng) vs các đ nhân tố khác k thay đổi thì sự tahy đổi LCT đã làm cho
SVlđ..Klđ..tăng đc LCT ns trên về CB dc đánh giá là 1 phần thành tích của DN trg
qtsxkd
Mặt khác TSNHbq năm N tăng(%),LCT tăng(%) nhưng tỷ lệ tăng của LCT chậm
hơn so vs tỷ lệ tăng TSNHbq nên trg năm N cty chưa sd hợp lý VLĐ trng qtsxkd.
KL: tốc độ lc VLĐ cty năm N chậm hơn so vs năm N-1 NN là do:trong năm N cty
tăng TSNHbq từ đó làm tăng LCT nhưng tỷ lệ tăng LCT chậm hơn tỷ lệ tăng
TSNHbq.GP(giống 5: trong….đẩy nhanh tốc độ lc VLĐ cty cần…….)
7.TỐC ĐỘ LC CÁC KHOẢN PHẢI THU(VỐN THANH TOÁN): năm N SVpt
=..,Kpt=.. có nghĩa laftrg năm N vốn phải thu đc ..vòng và 1v thì mất..ngày(tt năm
N-1)

Ta thấy tốc độ l/c khoản p.thu năm N so vs năm N-1 tăng(SVpt năm N..N-1
vòng)và Kpt giảm( ngày) nên đã tiết kiệm đc(-trđ)
-Khoản phải thu NH bq(giảm).trong đk các nhân tố khác k đổi thì Spt giảm làm
cho SVpt tăng..vòng và giảm Kpt..ngày.nguyên nhân là do DN đang sd CSTM thắt
chặt,giảm CK hay các khoản nợ của KH đc t.toán,c.tác q.lý nợ của DN hq.
-DTT(tăng): trong đk các nhân tố khác k đổi thì DTT tăng là cho SVpt
tăng..vòng,Kpt giảm..ngày.n.nhân là do TT ổn định,nhu cầu sp tăng,n/cao c.lượng
sp,nới lỏng CSTM,quảng cáo có hq,giá bán tăng …
KL:Tốc độ l/chuyển KPT tăng do ah chủ yếu do DTT,tốc độ tăng DTT tăng nhanh
hơn tốc độ tăng Spt rất nhiều vì vậy DN cần phải đẩy mạnh tốc độ l/c KPT hơn nữa
để tránh mất vốn trg kd,tăng cường c.tác q.trị DT,n/cao c.lượng sp.

8.TỐC ĐỘ L/C HTK: năm N-1 ta thấy SVtk=..vòng,Kpt=..ngày nghĩa là trong nă
N-1 HT quay dc ..vòng và 1v quay thì mất.ngày(tt năm N)


Ta thấy SVtk (giảm)và Ktk (tăng) nên DN đã lãng phí ..tr(-)->trình độ q.lý và sd
HTK kém hq
-Stk: ( tăng),trong điều kiện các nhân tố hác thay đổi,Stk tăng làm cho SVtk
giảm..vòng và làm cho Ktk tăng..ngày.n.nhân là do :hh đang đi dg bán,giá NVL
tăng,thị trg tiệu thụ khó khăn,Dn t.h CS tăng dự trữ HTK nhằm đáp ứng nhu cầu
sxkd và n/cầu tiêu thụ…GP:Dn cần chủ động giải pháp về v.đề HTK, tránh ứ đọng
nhưng cx cần có lượng HTK vừa đủ đáp ứng sx,tránh gián đoạn sx.
-GVHB(tăng) trg đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi GVHB làm cho
SVtk tăng..vòng, Ktk giảm..ngày.n.nhân là do giá dầu vào tăng,quan hệ cung cầu
tăng,DN sd CS TDTM thắt chặt,công tác quản trị CP chưa hq.GP:tăng cường công
tác q.trị CP,cải tiến dây chuyền sx,nâng cao hq sd HTK,nâng cao chất lượng sp…
KL:tốc độ l/c HTK giả, chủ yếu do sự tăng của HTK bq
9.ROA THEO (Hđ,SVlđ,Hcp,ROS):ROA(tăng) trong năm N-1 bq 1đ vốn tja vào
qtsxkd ct thu đc..LNST(tt năm N).

-Hđ(giảm)vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Hđ đã làm cho ROA
của cty trog năm N giảm..lần,Hđ giảm là do trong năm N cty thay đổi chính scash
theo chiều hg: tăng tỷ trọng đầu tư vào TSDH(từ-lên%),giảm tỷ trọng đ.tư vào
TSNH(từ-xuống%).bên cạnh đó còn phụ thuộc vào mục tiêu kd,môi trg kd,cs nhà
nước.
-SVlđ: ( giảm) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của SVlđ đã làm
cho ROA của cty trog năm N giảm..lần.SVlđ giảm đi là do trong năm N cty tăng
TSNHbq là(tr-%)->từ đó làm tăng tổng LCT là(tr-%).nhưng tỷ lệ tăng LCT chậm
hơn tỷ lệ tăng TSNHbq nên trong năm N cty chưa sd hợp lý VLĐ trong qtsxkd.
-Hcp: ( giảm) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Hcp đã làm cho
ROA của cty trog năm N tăng..lần.Hcp giảm là do ng.nhân Hscp giả m do năm N so
vs năm N-1 tốc độ tăng tổng LCT>tốc độ tăng CP(..)->nâng cao hqhđ của cty trong
năm N.
-ROS: (tăng) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Hcp đã làm cho
ROA của cty trog năm N tăng..lần,n.nhân là do trong năm N so vs năm N-1 thì
LNST tăng vs tốc độ tăng(%) lớn hơn tốc đọ tăng LCT(%) nên việc tăng ROS nói
trên đc đ.giá là thành tích của DN trong qt q.lý CP
KL: để tăng ROA cần phải giải phóng HTK,nâng cao máy móc t.bị,có CS
marketing QC,CS đ.tư hợp lý, trong kỳ tới để năng cao hssd vốn kd thì cty cầ phải
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ: nâng cao uy tín,nâng cao c.lượng sp,đa dạng
hình thức BH,thay đổi chính sách phù hợp với từng KH,có chính sách đ.tư hợp lý..


10.ROE theo(Ht,Hđ,SVlđ,Hcp) : ROE(giảm) như vậy trong năm N-1 bq 1đ VCSH
vốn tja vào qtsxkd ct thu đc..LNST(tt năm N).
-Ht(#)(tăng): vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Ht đã làm cho
ROE của cty trog năm N giảm...lần.n.nhân là do trong năm N và năm N-1 thì cả
TSbq và VCSHbq đều tăng nhưng tỷ lệ tăng VCSHbq tăng nhanh hơn so vs
TSbq(….).nên C.sách huy đọng vốn của cty năm N thay đổi theo xu hứng tăng huy
động từ VCSH nhiều hơn từ NPT.

-Hskd: (giảm) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Hskd đã làm cho
ROE của cty trog năm N giảm...lần.Hskd giảm là do trong năm N cty tăng TSbq (tr%) ,tăng LCT(tr-%) nhưng tốc độ tăng tỷ lệ LCT chậm hơn tốc độ tăng tỷ lệ TSbq>việc q.lý sd VKD của cty trong năm N k hợp lý
-ROS (tăng) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của ROS đã làm cho
ROE của cty trog năm N tăng...lần.ROS tăng lên là do trong năm N so vs năm N-1
thì LNST tăng vs tốc độ tăng(%) lớn hơn tốc độ tăng LCT(%) nên việc tăng ROS nói
trên đc đ.giá là thành tích của DN trong qt q.lý CP
-SVlđ: ( giảm) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của SVlđ đã làm
cho ROA của cty trog năm N giảm..lần.SVlđ giảm đi là do trong năm N cty tăng
TSNHbq là(tr-%)->từ đó làm tăng tổng LCT là(tr-%).nhưng tỷ lệ tăng LCT chậm
hơn tỷ lệ tăng TSNHbq nên trong năm N cty chưa sd hợp lý VLĐ trong qtsxkd.
-Hcp: ( giảm) vs đk các nhân tố khác k thay đổi thì sự thay đổi của Hcp đã làm cho
ROA của cty trog năm N tăng..lần.Hcp giảm là do ng.nhân Hscp giả m do năm N so
vs năm N-1 tốc độ tăng tổng LCT>tốc độ tăng CP(..)->nâng cao hqhđ của cty trong
năm N.
KL: để tăng ROE cần phải giải phóng HTK,nâng cao máy móc t.bị,có CS
marketing QC,CS đ.tư hợp lý, trong kỳ tới để năng cao hssd vốn kd thì cty cầ phải
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ: nâng cao uy tín,nâng cao c.lượng sp,đa dạng
hình thức BH,thay đổi chính sách phù hợp với từng KH,có chính sách đ.tư hợp lý..


11.TÌNH HÌNH CÔNG NỢ:
*Các khoản phải thu: (giảm)các khoản p.thu giảm đi nói trên chứng tỏ số vốn DN bị
chiếm dụng CN so vs ĐN đã giảm đi,các khoản p.thu giảm là do các khoản p.thu
NH giảm(chủ yếu do….)
-Mặt khác :hệ số các khoản phải thu của công ty Cn là b lần,ĐNlà a lần(giảm..lần)
như vậy tại thời điểm ĐN trong tổng TS của DN a phần vốn bị chiếm dụng,nhưng
đến CN có b phần vốn bị chiếm dụng,như vậy CN sovs ĐN m.độ vốn bị chiếm
dụng trong TS giảm đi.
-c.tác thu hồi nợ: ta thấy hs thu hồi nợ(tăng) từ đó kỳ thu hồi nợ( giảm).như vậy
trong năm N-1 bq các khoản p.thu NH quay đc …lần và 1 lần quay hết …ngày(tt

năm N)->tốc độ l/c các khoản p.thu năm N nhanh hơn so vs năm N-1 như vậy trg
năm N về CB cty làm tốt công tác thu hồi nợ.
*Các khoản phải trả: (tăng). Chứng tỏ số vốn DN đi chiếm dụng CN so vs ĐN đã
tăng lên,và các khoản này nếu chưa đến hạn thanh toán là hoàn toàn hợp lý.các
khoản phải trả tăng leenchur yếu là do…..
-Mặt khác : hệ số các khoản phải trả của công ty Cn là b lần,ĐNlà a lần(tăng..lần)
như vậy tại thời điểm ĐN trong tổng TS của DN có a phần vốn đc tài trợ từ vốn đi
chiếm dụng,nhưng đến CN có b phần vốn đc tài trợ từ vốn đi chiếm dụng,như vậy
CN sovs ĐN m.độ vốn đi chiếm dụng trong TS tăng lên .
-c.tác hoàn trả nợ: ta thấy hs hoàn trả nợ(tăng) từ đó kỳ hoàn trả nợ ( giảm).như vậy
trong năm N-1 bq các khoản p.trả NH bq quay đc …lần và 1 lần quay hết …ngày(tt
năm N)->tốc độ l/c các khoản p.trả năm N nhanh hơn so vs năm N-1 như vậy trg
năm N về CB cty làm tốt công tác các khoản trả nợ.
*mqh giữa các khoản p.thu-p.trả: ta tháy hs các khoản p.thu so vs các khoản phải trả
CN là..lần,ĐN là..lần,giảm…lần.như vậy tại thời điểm ĐN m.độ vốn bị chiếm dụng
nhiều hơn vốn đi chiếm dụng.tuy nhiên dén CN thì cty đã chiếm dụng nhiều hơn bị
chiếm dụng.
KL:quy mô nợ p.thu giảm, quy mô NPT tăng lên,CN so vs ĐN m.độ vốn bị c.dụng
trong tổng TS giảm,tuy nhiên m.độ vốn đctài trợ từ vốn đi c.dụng lại tăng lên nhưng
trong năm N về CB cty làm tốt công tác thu hồi và hoàn trả nợ
12.KHẢ NĂNG THANH TOÁN: kntttq(tăng) như vậy tại 2 thừi điểm ĐN,CN cty
có ktt đc toàn bộ npt=tổng ts, và xu hướng này tăng dần vào CN N.kntttq tăng là
do:c.sách huy động vốn của cty CN sovs ĐN theo xu hướng tăng huy đọng từ NV
bên trong nhiều hơn bên ngoài.
-hskntt nợ NH: (tăng), cả 2 dều tăng >1 như vậy tại ĐN,CN cty đã thanh toán đc
t.bộ số nợ NH=TSNH. N.nhân là do tại cả 2 t.điểm này cty đã sd 1 phần NVDH sau


khi tài trợ cho TSDH(ĐN sd…,CN sd…)cách thức tài trợ này xét về lâu dafiang lại
sự ổn định TC cho DN.

-hskntt nhanh: ( giảm) như vậy cả 2 thời điểm ĐN,CN cty chỉ thanh toán nhanh 1
phần nhỏ nợ DH =T&TĐT và xu hg này giảm dần đến năm N.n.nhân là do DN
giảm vay NH ,giảm TM đáp ứng cho nhu cầu thanh toán NH->căng thẳng vốn trong
thanh toán nhanh,Dn cần xm xét lại c.sách TM để tránh gặp phải rủi ro.
-kskntt lãi vay(tăng).như vậy cả 2 năm N và N-1 cty đã thanh toán dc toàn bộ lãi
vay p.trả=LNTT&lãi vay và xu hg này tăng dần năm N.
-hskn chi trả =tiền: (giảm)cả 2 năm N và N-1 cty đã k có ntt đc nợ NH=LCTT->t.h
năng lực TC của cty có sự sụt giảm,DN k có kn chi trả->giảm uy tín của cty.
KL: về CB thì kntt dcd cải thiện.tuy nhiên DN trong time tới cần phải có c.sách tài
trợ hợp lý, cùng vs đó là c.sách dự dữ TM s/c tránh đc sự căng tahwrng trong kntt
lãi vay và kn chi trả =tiền.


1.TỐC ĐỘ L/C VLĐ:
-MĐAH của Slđ:
Tới SVlđ =*SVlđ(Slđ)= – SVlđo
Tới Klđ=*Klđ(Slđ)= – Klđo
-MĐAH của LCT:
Tới SVlđ=*SVlđ(LCT)=SVlđ1Tới Klđ=*Klđ(LCT)=Klđ1-Tổng hợp : *SVlđ(Slđ)+ *SVlđ(LCT)=* SVlđ
*Klđ(Slđ)+ *Klđ(LCT)= *Klđ
-Số TK hay lãng phí=*Klđ*
2.TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HTK:
MĐAH của Stk:
Tới SVtk =*SVtk(Stk)= – SVtko
Tới Ktk=*Ktk(Stk)= – Ktko
-MĐAH của GVHB:
Tới SVtk=*SVtk(GVHB)=SVtk1Tới Ktk=*Ktk(GVHB)=Ktk1-Tổng hợp : *SVtk(Stk)+ *SVtk(GVHB)=* SVtk
*Kt(Stk)+ *Ktk(GVHB)= *Ktk



-Số TK hay lãng phí=*Ktk*


3.TỐC ĐỘ LC VỐN THANH TOÁN(KHOẢN PHẢI THU):
-MĐAH của Spt:
Tới SVpt =*SVpt(Spt)= – SVpto
Tới Kpt=*Kpt(spt)= – Kpto
-MĐAH của DTT:
Tới SVpt=*SVpt(DTT)=SVpt1Tới Kpt=*Kpt(DTT)=Kpt1-Tổng hợp : *SVpt(Spt)+ *SVpt(DTT)=* SVpt
*Kpt(Spt)+ *Kpt(DTT)= *Kpt
-Số TK hay lãng phí=*Kpt*



×