Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

LÝ THUYẾT ÔN TẬP ANH 6 (UNIT 4-6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.23 KB, 8 trang )

Unit 4 BIG OR SMALL ?
(Lớn hay nhỏ)
A. WHERE IS YOUR SCHOOL? (Trường của bạn ở đâu?)
1. Descriptive Adjectives (Tính từ miêu tả)
 Tính từ miêu tả dùng để diễn tả tính chất , trạng thái, màu sắc, kích thước. . . của người, vật hoặc sự việc : Big (to
lớn); small (nhỏ); good (tốt); tall (cao); pretty (đẹp); blue (màu xanh) . . . etc.
a. Tính từ miêu tả thường đi sau động từ tobe để bổ nghóa cho chủ từ
Subject + be + adjective
1. My house is big (Ngôi nhà của tôi thì lớn)
2. The bags are small (Những cái túi này thì nhỏ)
b. Tính từ miêu tả đứng trước danh từ để bổ nghóa cho danh từ đó
Subject + be + (a/an) + adjective + noun
3. It is a big school (Đó là một ngôi trường lớn)
4. They are small bags (Chúng là những cái túi nhỏ)
c. Dạng câu hỏi: Be + subject + Adjective ?
5. Is this bag small? (Cái túi xách này có nhỏ không?)
- Yes, it is (Vâng, có)
- No, it isn’t. It is big (Không, nó không nhỏ. Nó lớn)
6. Are the windows big? (Những cái cửa sổ này lớn phải không?)
- Yes, they are /- No, they aren’t
Lưu ý: Chủ ngữ (Subject) có thể là danh từ hoặc đại từ số ít hay số nhiều, do đó động từ tobe (am / is / are) phải
được dùng tương hợp với chủ ngữ.
2. Possessivecas (Sở hữu cách):
Có 2 hình thức diễn đạt sự sở hữu của một danh từ.
a. Sở hữu cách với “of” (của) : dùng chung cho người, vật và con vật
The house of Mary (Nhà của Mary)
The roar of lion (Tiếng gầm của sư tử)
The tail of a kite (Đuôi của cánh diều)
b. Sở hữu cách với “’s” : chỉ dùng cho người và con vật
“’s” được đặt sau danh từ chỉ quyền sở hữu
The house of Mary -> Mary’s house


The roar of lion -> the lion’s roar
Ghi chú: Nếu chủ từ là số ít, ta thêm “’s”. Nhưhg nếu chủ từ là số nhiều có “s”, ta chỉ thêm dấu phẩy (‘) sau “s”
My parents’ picture (hình của cha mẹ tôi)
3. OR-question (Câu hỏi với OR)
• Câu hỏi với OR (hoặc, hay là) là loại câu hỏi đòi hỏi phải lựa chọn.
Is he a doctor? (Có phải anh ấy là bác só không?)
Is he a teacher ? (Có phải anh ấy là giáo viên không?)
-> Is he a doctor or a teacher? (Anh ấy là bác só hay giáo viên)
• Để trả lời ta chọn một trong hai ý:
He is a doc tor. (Anh ấy là một bác só)
Hoặc He is a teacher. (Anh ấy là một giáo viên)
Lưu ý: Không dùng Yes hoặc No để trả lời cho loại câu hỏi này.
B. MY CLASS (Lớp của tôi)
1. Which (Nào, cái nào, người nào)
a.Muốn hỏi người nào đó học lớp mấy hoặc học ở lớp nào, ta dùng mẫu câu có dạng:
Which grade/class + be (is/are) + subject + in?
7. Which grage are you in? (Bạn học lớp mấy?)
8. Which class is he in? (Anh ấy học lớp nào?)
• Câu trả lời:
Subject + be (am/is/are) + in+grade/class + số cấp lớp/số lớp
9. I am in grade 6 (Mình học khối 6)
10. I am in class 6A (Tôi học lớp 6A)
b. Muốn hỏi “ở tầng nào?” ta dùng mẫu câu có dạng:
Which floor + be (is/are) + subject + on?
11. Which floor is your classroom on? (Lớp học của bạn ở tầng nào)
• Câu trả lời có dạng:
Subject + be (is/are) + on + the + số tầng + floor
12. My classroom is on the second floor (Lớp của mình ở tầng 2)
Lưu ý: -Dùng số đếm (cardinal number) để nói cấp lớp/số lớp.
-Dùng số thứ tự (ordinal number) để nói số tầng.

1. How many ?
• How many (bao nhiêu) được dùng trước một danh từ đếm được (countable noun) ở số nhiều để hỏi về số
lượng của danh từ đó.
How many + noun (số nhiều) + do/does +subject + verb?
13. How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu quyển sách?)
• Để trả lời, ta dùng số đếm
14. How many classrooms does your school have?
(Trường của bạn có bao nhiêu lớp)
Twenty (20) hoặc It has twenty classrooms
Ghi chú:
- Nếu chủ từ (subject) là I, we, you, they hoặc danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do
- Nếu chủ từ là he, she, it hoặc danh từ số ít, ta dùng trợ động từ does.
2. Ordinal numbers (Số thứ tự)
 Muốn viết số thứ tự, ta theo quy tắc sau:
a. thứ nhất, nhì, ba
Thứ nhất : first -> 1
st
Thứ nhì: second -> 2
nd
Thứ ba : third -> 3
rd
b. Từ thứ tư đến thứ mười chín, ta viết như số đếm và thêm th
Thứ tư : fourth -> 4
th
Thứ mười chín: nineteenth -> 19
th
Chú ý: Thứ năm : fifth -> 5
th
Thứ tám : eighth -> 8
th

Thứ chín : ninth -> 9
th
Thứ mười hai : twelfth -> 12
th
c. Từ thứ hai mươi đến thứ chín mươi chín
• Với các số chẵn chục (twenty, thirty. . .ninety) ta thay y thành i + eth.
Twenty -> twentieth (20
th
)
• Với các số không chẵn chục, ta viết phần chẵn chục là số số đếm (twenty, thirty, forty. . .) phần lẽ là số thừ tự
(first, second . . .ninth).
Thứ hai mươi mốt : twenty-first -> 21
st
Thứ hai mươi lăm : forty-fifth -> 45
th

Lưu ý: Giữa phần chẵn chục và phần lẽ có gạch ngang nhỏ (-)
C. GETTING READY FOR SCHOOL (Chuẩn bò sẵn sàng để đi học)
1. THE PRESENT SIMPLE TENSE OF ORDINARY VERBS
(Thì hiện tại đơn của động từ thường)
(Xem lại phần ngữ pháp của bài 2, phần B)
 Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành động xãy ra thường xuyên ở hiện tại
a. Nếu chủ từ là I, we, you, they hoặc danh từ số nhiều thì động từ được chia như sau:
Subject + verb (bare-infinitive)
• Bare-infinitive = infinitive without to : nguyên mẫu không to
15. I get up at six o’clock (Tôi thức dậy lúc 6 giờ)
b. Nếu chủ từ là he, she, it hoặc danh từ số ít, động từ được chia phải thêm s hoặc es
Subject + verb –s/es
16. She gets up at five o’clock (Chò ấy thức dậy lúc 5 giờ)
17. He washes his face (Anh ấy rửa mặt)


Cách phát âm đuôi “s hoặc “es” của động từ tương tự như cách phát âm đuôi “s”, “es” của danh từ số nhiều
2. Hỏi về hoạt động hằng ngày
• Muốn hỏi về hoạt động hằng ngày ta dùng mẫu câu có dạng:
What + do/does + subject + do . . .?
 Ta có thể thêm : every morning (mỗi sáng), every afternoon (mỗi chiều), ebery evening (mỗi tối), every day (mỗi
ngày) . . .để hỏi về hoạt động hằng ngày
18. What do you do every morning? (Bạn làm gì mỗi sáng?)
19. What does he do every day? (Anh ấy là gì mỗi ngày?)
3. Hỏi và trả lời về giờ giấc:
a. Muốn hỏi giờ ta dùng câu:
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
b. Cách trả lời :
• Giờ chẵn: It’s + số giờ (one, two, three . . .) + o’clock
20. It’s five o’clock (5 giờ)

Để phân biệt sáng hay chiều, ta thêm A.M (sáng) và P.M (chiều)
21. It’s three p.m (3 giờ chiều)
22. It’s five a.m (5 giờ sáng)
• Giờ lẽ : It’s + số giờ + số phút
23. It’s ten fifteen (10 giờ 15 phút)
24. It’s seven thirty (7 giờ 30 phú)
25. It’s eight twenty-five (8 giờ 25 phút)
Lưu ý: Khi nói giờ ta dùng số đếm
4. Hỏi và trả lời về thời gian của các hoạt động
a. Để hỏi thời gian của các hoạt động hằng ngày, ta dùng what time? (Mấy giờ)
What time + do/does + subject + verb . . .?
26. What time do you get up? (Mấy giờ bạn thức dậy?)
27. What time does she have breakfast? (Chò ấy ăn sáng lúc mấy giờ?)
b. Trả lời :

Subject + verb + at + thời gian
at (pre.) = vào lúc
28. What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
29. I get up at six o’clock (Tôi thức dậy lúc 6 giờ)
___________________________________
Unit 5: THINGS I DO
(Những việc mình làm)
A. MY DAY (Ngày của mình)
1. The simple present tense of ordinary verbs (Thì hiện tại đơn của động từ thường)
• Negative form (Thể phủ đònh)
 Ở thể phủ đònh, động từ được chia
Subject + do/does + not + verb
- Dạng rút gọn : do not -> don’t
does not -> doesn’t
30. I don’t play volley ball after school. I play soccer
(Sau giờ học tôi không chơi bóng chuyền. Tôi chơi bóng đá)
31. She doesn’t go to school every day (Cô ấy không đi học mỗi ngày)
• Interrogative form (thể nghi vấn)
 Ở thể nghi vấn, động từ được chia: Do/Does + subject + verb ?
32. Do you play volleyball? (Bạn có chơi bóng chuyền không?)
33. Does she go to school every day? (Cô ấy đi học mỗi ngày à?)
• Để trả lời, ta có thể dùng dạng câu trả lời ngắn:
+ yes, S + do/does
+ no, S + do/does not (No, S + don’t/doesn’t)
34. Do you play soccer? (Bạn có chơi bóng đá không?
+ Yes, I do. (Có, tôi có chơi)
+ No, I don’t (Không, tôi không chơi)
Lưu ý: - Nếu chủ từ là I, you, we, they hoặc danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ “do”
- Nếu chủ từ là he, she, it hoặc danh từ số ít, ta dùng trợ động từ “does”
- Khi trợ động từ do/does được dùng trong câu phủ đònh hoặc câu hỏi thì động từ chính là động từ nguyên

mẫu không to (bare-infinitive)
2. Adverbs of time (Trạng từ chỉ thời gian)
 Các trạng từ chỉ thời gian : then (sau đó), after (sau), before (trước), yesterday(hôm qua), tomorrow (ngày
mai), today (hôm nay), now(bây giờ), recently (gần đây), soon(chẳng bao lâu), immediately (ngay lập tức) . . .được
dùng để cho biết hành động diễn ra lúc nào. Trạng từ chỉ thời gian được đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề
35. I’ll meet you tomorrow (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai)
36. What do you do now? (Bây giờ bạn đang làm gì?)
37. Then he goes to school (Sau đó anh ấy đi học)
B. MY ROUNTINE (Việc làm thường ngày của tôi)
1. Cách nói thời gian (tiếp theo)

(Xem lại phần ngữ pháp bài 4 phần C)
• Để trả lời giờ lẽ, ta còn có thể sử dụng cách nói phút trước giờ sau
- Nói giờ kém:
It’s + số phút + to + số giờ
38. It’s ten to eight (8 giờ kém 10 phút) = It’s seven fifty
- Nói giờ hơn:
It’s + số phút + past + số giờ
39. It’s five past four (4 giờ 5 phút) = It’s four five
- Nếu số phút lên tới 30 phút
It’s + số giờ + thirty hoặc It’s + half + past + số giờ
- Ta có thể dùng a quarter thay cho fifteen (15 phút) và half thay cho thirty (30 phút)

×