Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn thất điện năng cho lưới điện huyện quảng trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.6 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN LONG KẾ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BÙ TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO
LƯỚI ĐIỆN HUYỆN QUẢNG TRẠCH

C

Kỹ thuật điện

M

1

LU N ĂN THẠC S KỸ THU T

N

i

PGS.TS. NGÔ ĂN DƯỠNG

Đ N

- Năm

19



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

H

vi

t ự

iệ

TRẦN LONG KẾ


MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜ AM OA
MỤ LỤ
TRA
TÓM TẮT T Ế
DANH MỤ
DA
MỤ
DA

MỤ

Á KÝ
Á BẢ
Á
Ì

V ỆT V T Ế
ỆU, Á

A

Ữ V ẾT TẮT

MỞ ẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do và tính cấp thiết chọn đề tài ....................................................................1
2. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn ...................................................................2
5. Tên đề tài ..........................................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
7. Bố cục luận văn.................................................................................................3
ƯƠ
1. TỔ
QUA VỀ LƯỚ
Ệ P Â P Ố V TÌ
Ì
TỔ
T ẤT Ệ
Ă

ỦA UYỆ QUẢ
TR
– TỈ
QUẢ

.........4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của lưới điện huyện Quảng Trạch ......................4
1.2. Thực trạng tổn thất điện năng của lưới điện phân phối iện lực Quảng Trạch. ......6
1.3. Một số giải pháp đã thực hiện đã thực hiện để giảm tổn thất của lưới điện ............8
1.3.1. iải pháp kỹ thuật. ......................................................................................8
1.3.2. iải pháp thương mại: ................................................................................9
1.4. Kết luận ................................................................................................................10
ƯƠ
2. Ơ SỞ TÍ
TOÁ TỔ T ẤT Ệ
Ă
V P Ầ MỀM
PSS/ADEPT ...................................................................................................................11
2.1. ác phương pháp tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng. ....................11

2.3.

2.1.1. Vai trò, ý nghĩa của bài toán xác định TT S, TT . ..............................11
2.1.2. ác yếu tố ảnh hưởng đến trị số TT S và TT
trong hệ thống cung
cấp điện ..................................................................................................12
2.1.3. Tính toán tổn thất công suất trong quản lý vận hành ...............................16
2.1.4. Tính toán tổn thất điện năng trong hệ thống điện .....................................18
ơ sở lý thuyết phần mềm PSS/ADEPT ...............................................................25
2.3.1. iới thiệu phần mềm PSS/ADEPT...........................................................25

2.3.2. Các modul .................................................................................................26
2.3.3. ác bước thực hiện ...................................................................................30


2.4. Kết luận ................................................................................................................31
ƯƠ
3. TÍ
TOÁ P Â TÍ
Á
Ế Ộ VẬ
ỦA LƯỚ

UYỆ QUẢ
TR
.................................................................................32
3.1. Thông số lưới điện khu vực huyện Quảng Trạch ..................................................32
3.1.1. iện trạng .................................................................................................32
3.1.2. ặc điểm kết lưới của lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch ..............32
3.1.3. ác vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến: .......................................................33
3.2. Tính toán TT

cho lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch .............................33

3.2.1. Số liệu đầu vào tính toán TT

...............................................................33

3.2.2 Tính toán TT
lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch .......................38
3.3. Kết luận ................................................................................................................43

ƯƠ
4. TÍ
TOÁ
Ề XUẤT
Ả P ÁP BÙ Ô
SUẤT P Ả
K Á
O K U VỰ
UYỆ QUẢ
TR
...............................................44
4.1 Phân tích lựa chọn phương án bù. ...........................................................................44
4.2. Tính toán dung lượng cần bù cho từng xuất tuyến .................................................44
4.2.1. Phương án bù trung áp. .............................................................................44
4.2.2. Phương án bù hạ áp. .................................................................................46
4.3. Lựa chọn phương án tối ưu và tính toán hiệu quả kinh tế ......................................48
4.3.1. Lựa chọn phương án tối ưu .......................................................................48
4.3.2. Tính toán hiệu quả kinh tế ........................................................................49
4.3.3. iá trị làm lợi hàng năm tính cho 2 xuất tuyến đại diện ..........................49
4.3.4. hi phí bổ sung tụ bù ................................................................................50
4.4. Kết luận ................................................................................................................50
KẾT LUẬ V K Ế
Ị .......................................................................................51
T L ỆU T AM K ẢO .............................................................................................52
P Ụ LỤ ......................................................................................................................53
QUYẾT Ị
AO Ề T LUẬ VĂ T
SĨ (BẢ SAO)
BẢ SAO KẾT LUẬ
ỦA Ộ

Ồ , BẢ SAO
Ậ XÉT
P Ả BỆ .

ỦA

Á


TRANG TÓM TẮT TIẾNG IỆT À TIẾNG ANH
T đề t i
NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BÙ TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN
KHÁNG NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LƯỚI ĐIỆN
HUYỆN QUẢNG TRẠCH
ọc viên: Trần Long Kế - huyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số:
Khóa: K34 - Trường ại học Bách khoa – ại học à ẵng
Tóm tắt – Với tốc độ tăng trưởng của phụ tải cao nên lưới điện thường xuyên phải đối mặt
với tình trạng quá tải và điện áp thấp, ngoài ra trong những năm gần đây ngành điện lại
đang tiếp nhận hệ thống lưới điện nông thôn, trong điều kiện địa bàn cấp điện rộng, địa
hình phức tạp, phân bố phụ tải không đồng đều giữa các vùng, thời tiết diễn biến phức tạp,
lưới điện cũ nát. Sự mất cân đối giữa tăng trưởng phụ tải và đầu tư cải tạo lưới điện trong
nhiều năm qua (kể cả lưới điện truyền tải) là vấn đề mà ngành điện đang phải đối diện dẫn
đến tổn thất điện năng lớn, sự cố nhiều và độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện thấp. ể
nâng cao chất lượng điện năng, giảm tổn thất của lưới phân phối, ta phải tăng cường công
tác quản lý vận hành hệ thống điện với các giải pháp cụ thể. Việc bù SPK sẽ cho phép
nâng cao chất lượng điện năng cũng như hiệu quả kinh tế của L PP. Luận văn trình bày
kết quả nghiên cứu từ cơ sở dữ liệu hiện có của lưới điện huyện Quảng Trạch, các thông số
lưới điện từ phần mềm MDMS và phần mềm PSS/ADEPT đang áp dụng cho lưới điện
huyện Quảng Trạch. Từ đó, đánh giá hiệu quả các phương án bù tối ưu cho lưới điện Trung

áp, hạ áp nhằm đề xuất phương án bù tối ưu cho L PP.
Từ ó - Tổn thất điện năng; bù SPK; PSS/ADEPT, iện lực Quảng Trạch.

RESEARCH, PROPOSED SOLUTIONS FOR THE PROMOTION OF
RESISTANCE OF REFLECTIVE RESISTANCE TO REDUCE
ELECTRICITY LOSS FOR QUANG TRACH DISTRICT POWER SUPPLY
Summary - With the high growth rate of the load, the grid often faces overload and low
voltage. In addition, in recent years, the electricity sector has been receiving rural power
network, The power supply area is wide, complex terrain, distribution of unequal load
between regions, the weather is complicated, the grid is broken. The imbalance between
load growth and investment in upgrading power grids over the past several years (including
transmission grids) is a problem that the power sector is facing, resulting in large power
losses, Low power grid reliability. In order to improve the quality of electricity, to reduce
losses of the distribution network, we must strengthen the management of the operation of
the power system with specific solutions. The CSPK compensation will allow for improved
power quality as well as economic efficiency of the grid. The thesis presents the results
from the existing database of the Quang Trach District grid, grid parameters from the
MDMS software and PSS / ADEPT software applied to the Quang Trach grid. From there,
evaluate the effectiveness of the compensation options for the medium voltage, low voltage
to propose optimal compensation for grid.
Keywords - Power losses; CSPK compensation; PSS / ADEPT, Quang Trach Power.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ IẾT TẮT
CSPK
MBA
XT
DCL
MC
REC

MB
XDCB
SCL
TA
HA
TTCS
TT

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

ông suất phản kháng
Máy biến áp
Xuất tuyến
Dao cách ly
Máy cắt
Recloser
ợp đồng mua bán điện
Xây dựng cơ bản

Sửa chửa lớn
Trung áp
ạ áp
Tổn thất công suất
Tổn thất điện năng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Khối lượng QLKT huyện Quảng Trạch ..........................................................5
Bảng 1.2: Kết quả SXKD 11 tháng đầu năm 2018 ..........................................................5
Bảng 1.3: TT
toàn iện lực Quảng Trạch các tháng đầu năm 2018 (phiên kinh
doanh) .............................................................................................................7
Bảng 1.4: Số liệu TT

các cấp điện áp năm 2017 và các tháng đầu năm 2018 ..........7

Bảng 1.5: Số liệu tổn thất cấp điện áp 22kV năm 2017 và các tháng đầu năm 2018 .....7
Bảng 3.1: Khối lượng các xuất tuyến 22kV iện lực Quảng Trạch quản lý ................32
Bảng 3.2: TT S và TT
Bảng 3.3: TT S và TT

trên các xuất tuyến vào tháng 7 .........................................40
trên các xuất tuyến vào tháng 3 .........................................41

Bảng 4.1: Khối lượng và dung lượng bù ttrung áp mùa khô .........................................45
Bảng 4.2: So sánh TT S trước và sau khi bù trung áp áp mùa khô ..............................45
Bảng 4.3: Khối lượng và dung lượng bù ttrung áp mùa mưa .......................................46
Bảng 4.4: So sánh TT S trước và sau khi bù trung áp áp mùa mưa.............................46



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Quảng Trạch ..........................................................4
Hình 2.1. Sơ đồ thuật toán của phương pháp ewton. ..................................................17
Hình 2.2. ồ thị phụ tải chữ nhật hóa............................................................................19
Hình 2.3. ồ thị phụ tải hình thang hóa. .......................................................................19
Hình 2.4. Biểu đồ TT S và xác định TT
sử dụng đường cong tổn thất. .................22
Hình 2.5. ường cong tổn thất ......................................................................................24
Hình 2.6. Sơ đồ áp dụng triển khai của PSS/ADEPT ....................................................26
Hình 2.8. ộp thoại thiết đặt các thông số kinh tế Trung áp trong APO....................27
ình 2.9. ộp thoại thiết đặt thông số trong APO .....................................................29
Hình 2.10. Hộp thoại thông báo không có tụ bù nào để đặt lên lưới.............................30
ình 3.1. ồ thị phụ tải xuất tuyến 473 Ba ồn ...........................................................35
ình 3.2. ồ thị phụ tải xuất tuyến 477 Ba ồn ...........................................................35
ình 3.3. ồ thị phụ tải xuất tuyến 478 Ba ồn ...........................................................36
ình 3.4. ồ thị phụ tải xuất tuyến 472 òn La ...........................................................36
ình 3.5. ồ thị phụ tải xuất tuyến 474 òn La ...........................................................37
ình 3.6. ồ thị phụ tải xuất tuyến 476 òn La ...........................................................37
ình 3.7. ồ thị phụ tải xuất tuyến 478 òn La ...........................................................38
Hình 4.1. Các thông số về kinh tế khi chạy APO .......................................................44
Hình 4.2. ác thông số về kinh tế khi chạy APO .......................................................47


1
MỞ ĐẦU
1. Lý

v tí


ấp t iết

đề t i

Trong quá trình hội nhập và phát triển. iện năng đóng vai trò quan trọng sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia bởi nó cung cấp điện cho các ngành nghề khác có
thể hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu không có điện thì ngành công nghiệp không
thể tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, điện cũng rất cần thiết cho đời sống sinh hoạt
dân cư, nó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. hững năm qua
tốc độ phát triển kinh tế xã hội nước ta nói chung và địa bàn huyện Quảng Trạch nói
riêng tăng cao. Vì vậy nhu cầu sử dụng điện cũng tăng theo. Vì vậy để nâng cao chất
lượng điện năng, đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục và chất lượng.
Phục vụ chính trị, an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu sinh hoạt
của nhân dân thì việc giảm tổn thất điện năng là một vấn đề cấp thiết và cực kỳ
quan trọng.
Trong hệ thống điện miền Trung nói chung và hệ thống điện huyện Quảng
Trạch nói riêng thì phụ tải giờ cao điểm và giờ thấp điểm thường lệch nhau rất lớn nên
giờ cao điểm thường thiếu công suất trong khi đó vào giờ thấp điểm thì công suất
phản kháng lại phát ngược về nguồn. Thêm vào khả năng phát công suất phản kháng
của các nhà máy điện rất hạn chế cosphi = 0,8 – 0,85. goài ra vì lý do kinh tế, người
ta không chế tạo các máy phát có khả năng phát nhiều công suất phản kháng đủ cho
chế đố phụ tải lớn nhất, mà nó chỉ làm chức năng điều chỉnh công suất phản kháng
trong hệ thống điện để đáp ứng được nhanh chóng yêu cầu thay đồi phụ tải. Do đó
phần công suất phản kháng sẽ được bù bằng các nguồn công suất phản kháng đặt thêm
gọi chung là nguồn công suất bù.
Lưới điện thuộc khu vực huyện Quảng Trạch trong những năm qua đã được
đầu tư về hệ thống tụ bù công suất phản kháng. Tuy nhiên chưa đặt hiệu quả cao.
guyên nhân là do sự phát triển thay đổi lưới điện chưa đồng bộ và các phụ tải thay
đổi liên tục theo từng năm dẫn đến vị trí lắp đặt tụ bù không còn hợp lý nữa. Vì vậy để
nghiên cứu. tính toán, đề xuất một số giải pháp hợp lý và hiệu quả tác giả chọn đề tài

“Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn
thất điện năng cho lưới điện huyện Quảng Trạch”
2. Đ i t ợ

v p ạm vi

i



- ối tượng nghiên cứu là hệ thống bù lưới điện phân phối thuộc phạm vi huyện
Quảng Trạch. Khảo sát nghiên cứu tổng thể hệ thống bù từ đó đánh giá phân tích đưa
ra các giải pháp bù công suất phản kháng tối ưu và hợp lý.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ lưới điện phân phối (lưới Trung áp, hạ
áp) cấp điện cho phụ tải sinh hoạt và chuyên dùng của khu vực huyện Quảng Trạch.


2

3. Mụ ti

v

iệm vụ

i



Mụ ti

ủ đề t i
a. Phân tích các chế độ làm việc hiện hành của lưới phân phối 22kV huyện
Quảng Trạch.
b. ghiên cứu tính toán, đề xuất các giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng
trên hệ thống lưới điện V
c. Từ nhu cầu sử dụng điện của các hộ phụ tải và thực trạng nguồn, khảo sát
xây dựng hệ thống sơ đồ phân phối phụ tải, tính toán đề xuất các vị trí lắp
đặt hệ thống bù kèm theo dung lượng bù cho lưới điện
d. Sử dụng các phần mềm và chương trình trong ngành điện để kiểm soát hệ
thống bù trên lưới.
N iệm vụ
i

Từ mục tiêu nghiên cứu như trên, nên nhiệm vụ của luận văn bao gồm các vấn
đề sau:
a. ánh giá hiện trạng nguồn, lưới điện, nhu cầu sử dụng điện năng, tình hình
cung cấp điện và tính chất phụ tải trên địa bàn huyện Quảng Trạch.
b. Lý thuyết về công suất phản kháng, bù công suất phản kháng và ảnh hưởng
của nó về vấn đề tổn thất điện năng.
c. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán lựa chọn dung lượng bù hợp
lý.
d. Phân tích được ưu điểm, nhược điểm của phương pháp và khả năng áp dụng
của nó vào lưới điện huyện Quảng Trạch.
4. Ý

ĩ

v tí

t ự tiễ


- óp phần nâng cao chất lượng điện, khả năng truyền tải và khả năng vận hành
lưới điện của Việt am nói chung và lưới điện huyện Quảng Trạch nói riêng ngày
càng tốt hơn.
- iúp giảm chi phí về vận hành, sửa chữa, cũng như giúp giảm tổn hao về năng
lượng. Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế cho ngành điện.
- Làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu và vận hành lưới điện phân
phối.
5. T

đề t i

“Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn
thất điện năng cho lưới điện huyện Quảng Trạch”.
6. P

ơ

p áp

i



- Khảo sát tình hình thực tế, thực trang lưới điện, xây dựng sơ đồ phân bố
phụ tải.


3


- Thu thập các thông số vận hành, tổn thất điện năng (bằng chương trình DSPM,
CMIS.
- Phân tích các phương pháp bù công suất phản kháng rồi từ đó xây dựng mô
hình phù hợp cho lưới điện áp dụng cho lưới điện huyện Quảng Trạch.
- Tính toán dung lượng cần bù cho lưới điện. Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT
để tính toán phân bố tối ưu cho hệ thống.
7. B

ụ l ậ vă

hương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối và tình hình TT
của huyện
Quảng Trạch – Tỉnh Quảng Bình
hương 2: ơ sở tính toán tổn thất điện năng và phần mềm Pss/Adept
hương 3: Tính toán phân tích các chế độ vận hành của lưới điện huyện
Quảng Trạch
hương 4: Tính toán đề xuất giải pháp bù công suất phản kháng cho khu vực
huyện Quảng Trạch
Kết luận và kiến nghị


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN Ề LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ TÌNH HÌNH TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH – TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1 Quá trì

ì


t

v p át triể

ủ l

i điệ

ệ Q ả

Trạ

Quảng Trạch là một huyện thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Bình. Với địa thế trải
dài từ 17042' đến 17059' vĩ độ bắc và 106015' đến 106059' kinh độ đông. Diện tích
khoảng 614 km², dân số hơn 95 ngàn người, mật độ trung bình là 212 người/km².
Quảng Trạch có sông ianh nổi tiếng trong lịch sử thời Trịnh- guyễn phân tranh và
sông Ròn đổ ra Biển ông.

Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Quảng Trạch
Là huyện đồng bằng nhưng Quảng Trạch vẫn có cả rừng và biển, nhiều nơi
rừng chạy sát bờ biển. Vùng đồng bằng tuy nhỏ nhưng có các hệ thống giao thông,
sông ngòi đảm bảo thuận tiện cho quá trình phát triển kinh tế. uyện có hai con sông
chính đó là Sông ianh và Sông Roòn, đồng thời có một hệ thống suối nhỏ chằng
chịt, có khả năng nuôi trồng thuỷ sản và xây dựng các đập hồ thuỷ lợi để phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, ổn định môi trường trong lành.


5

Bảng 1.1. Khối lượng QLKT huyện Quảng Trạch

K
TT

Hạ

mụ

Đ T

N

il ợ

i ỳ

điệ

Khách hàng

ường dây 22kV
km
186,86
24.99
ường dây 0,4kV
km
308
Trạm cắt
Trạm
1.00
0.00

Trạm phân phối và tự dùng
- Trạm 22/0,4kV
Trạm
152
70
+ MBA
máy
152
70
+ Dung lượng
kVA
25.443
26.805
5
Máy cắt trung áp (MC)
máy
7
0
6
Recloser (REC)
máy
15
0
7
Dao cắt có tải (LBS)
bộ
4
1
8
Dao cách ly 1 pha (LT )

bộ
25
20
9
ầu chì tự rơi (F O)
bộ
159
74
- Tổng số công tơ: 29.400 công tơ.
Lưới điện huyện Quảng Trạch nhận điện lưới từ các TBA 110kV Ba ồn,
Hòn La.
ác TBA 110kV cấp điện cho huyện Quảng Trạch qua các xuất tuyến như sau:
TBA 110kV Ba ồn: gồm các xuất tuyến 473, 477, 478; và các xuất tuyến
471, 473, 474, 475 Roòn nhận nguồn từ xuất tuyến 478 Ba ồn qua T Roòn.
TBA 110kV òn La: gồm các xuất tuyến 472, 474, 476, 478.
Phụ tải điện của iện lực Quảng Trạch gồm nhiều thành phần từ sinh hoạt thành thị,
nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp… với tổng số 59,404 khách hàng.
Lưới điện thuộc thuộc quản lý của điện lực Quảng Trạch bao gồm lưới điện huyện
Quảng Trạch và thị xã Ba ồn. Trải qua nhiều phương án hoàn thiện cải tạo đã có nhiều sự
thay đồi trong nhiều năm qua.
Bảng 1.2. Kết quả SXKD 11 tháng đầu năm 2018
1
2
3
4

STT
1

2

3
4

C ỉ ti
iện nhận tiêu thụ
Trong đó: iện mua của
EVN
iện thương phẩm
Tỷ lệ truyền tải phân phối
Doanh thu tiền điện

Đơ vị tí

T ự

iệ

kWh

Tháng 11
10,321,976


ế ăm
129,014,283

kWh

10,321,976


129,014,283

kWh
%
ồng

10,664,329
118,659,581
-2.68
5.85
18,043,765,073 202,010,567,390


6

C ỉ ti

STT
5
6
7
8
9

10

11

12


Đơ vị tí

Doanh thu tiền SPK
Giá bán bình quân
Số thu tiền điện
Số thu tiền SPK
Số
MB
Trong đó: số phát triển
mới
Số công tơ
Trong đó: số phát triển
mới
Số công tơ điện tử lắp đặt
mới (Bao gồm phát triển
mới và thay thế công tơ
cơ khí)
+ 1 pha, 1 giá
+ 1 pha, nhiều giá
+ 3 pha, 1 giá
+ 3 pha, nhiều giá
iện năng tiết kiệm

1. . T ự trạ
Trạ .

tổ

t ất điệ


ồng
đ/kWh
ồng
ồng
ợp đồng

T ự

Tháng 11

ế ăm
21,272,759
242,502,226
1,691.97
1,702.44
18,202,595,940 202,499,117,382
18,851,133
237,738,798
59,884
59,884

ợp đồng

ă

iệ

171

2,097


ông tơ

59,839

59,839

ông tơ

174

2,129

ông tơ

173

4,115

ông tơ
ông tơ
ông tơ
ông tơ
kWh

146
0
22
5
0


3,684
0
401
30
1,180,467

ủ l

i điệ p â

p

i Điệ lự Q ả

- Tổn thất điện năng hiện trạng
* Tổ t ất
iện nay, trong công tác quản lý kinh doanh điện năng tại các iện lực, việc tính
toán tổn thất kinh doanh hàng tháng đang thực hiện theo nguyên tắc:
- iện giao, nhận: Sản lượng điện năng giao, nhận giữa iện lực với ông ty
được chốt vào 0h00 ngày 01 hàng tháng thông qua hệ thống đo xa.
- Thương phẩm của các khách hàng trong 1 tháng được ghi theo lịch chốt chỉ số
công tơ do Tổng ông ty iện lực miền Trung phê duyệt từ cuối năm kế hoạch trước.
Sản lượng tiêu thụ được ghi từ một ngày nhất định của tháng trước đến cùng ngày của
tháng sau.
- TT
được tính: ATT = AN - AG - ATP trong đó:
+ ATT là iện năng tổn thất
+ AN là tổng điện năng nhận



7

+ AG là tổng điện năng giao
+ ATP là tổng sản lượng thương phẩm.
Bảng 1.3: TTĐN toàn Điện lực Quảng Trạch các tháng đầu năm 2018 (phiên kinh
doanh)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tỷ lệ

TTĐN 9,12 6,74 7,3 7,13 12,92 6,29 0,45 9,25 2,51 4,09
(%)
* Tổ t ất t e

á

11
-2,68

ấp điệ áp

Bảng 1.4: Số liệu TTĐN các cấp điện áp năm 2017 và các tháng đầu năm 2018

TT
1
2

Điệ lự Q ả

Trạ

Lưới điện hạ áp 0,4kV
Lưới điện trung áp 22kV
T
đơ vị

Lũ ế
11T/2018




11T/2017

4.22
2.25
6.47

4.69
2.66
4.69


iảm
v i 17
-0.47
-0.41
-0.88

* Tổ t ất ấp điệ áp
Bảng 1.5: Số liệu tổn thất cấp điện áp 22kV năm 2017 và các tháng đầu năm 2018
TT Điệ lự Q ả

Trạ

Lũ ế
11T/2018



11T/2017




iảm
2017

473 Ba ồn
2.21
2.9
-0.69
477 Ba ồn
2.4
2.61
-0.21
478 Ba ồn
2.23
2.85
-0.62
472 Hòn La
3.54
4.33
-0.79
474 Hòn La
3.03
3.24
-0.21
476 Hòn La
3.67
5.44
-1.77

478 Hòn La
3.24
4.24
-1
T
bộ
20.32
25.61
-5.29
hận xét:
- ối với lưới điện 22 kV: Trong năm 2017 lưới điện trung áp do iện lực
Quảng Trạch quản lý lưới điện chưa hoàn chỉnh, các công trình đầu tư chưa thực sự
hiệu quả cao

1
2
3
4
5
6
7

v i


8

- ối với lưới điện 0,4 kV: ông tác quản lý chưa tốt, tình trạng ăn cắp điện
còn diễn ra thường xuyên
1.3. Một


iải p áp đ t ự

iệ đ t ự

iệ để iảm tổ t ất ủ l

i điệ

Đầu năm 2018 đến nay điện lực Quảng Trạch đã thực hiện một số giải pháp sau để
giảm tổn thất của lưới điện.
1.3.1. Giải pháp kỹ thuật.
1.3.1.1. Về điện áp và chất lượng điện
- Bù công suất phản kháng:
- ân bằng pha các trạm biến áp lệch pha >15%, điều chỉnh đầu phân áp MBA
phân phối đạt 231V vào giờ thấp điểm nếu có phát sinh trong tháng
- Triển khai công tác sửa chữa lớn hoàn tất vào quý 3 năm 2018, đầu tư xây
dựng
thực hiện hoàn tất vào quý 3 năm 2018, ưu tiên thực hiện các hạng mục nhằm giảm
TT
và sự cố.
1.3.1.2. Về công tác quản lý vận hành, xử lý sự cố
- àng tháng kiểm tra định kỳ điện áp cuối đường dây trung, hạ áp và tổ chức
khắc
phục ngay vào tháng liền kề.
- Kiểm tra định kỳ ngày (đêm) đường dây trung, hạ áp và trạm biến áp phân
phối.
- Vệ sinh công nghiệp các trạm biến áp phân phối, thiết bị trên đường trục và
nhánh rẽ lớn, các TU, T của hệ thống đo đếm và lau sứ các đường dây Trung áp.
- Phát quang hành lang lưới điện hàng tháng theo kết quả kiểm tra lưới định kỳ

của
quản lý khu vực ội quản lý vận hành và Phòng kế hoạch kỹ thuật – vật tư
- Kiểm tra vệ sinh và thí nghiệm thiết bị điện
- Thí nghiệm và vệ sinh định kỳ máy biến áp
- o tải, tính toán cỡ chì bảo vệ lưới phân phối và thay thế chì phù hợp phụ tải
1.3.1.3. Về công tác sửa chữa lớn, ĐTXD:
- ường dây:
Thực hiện thay dây dẫn đường dây Trung áp 22kV dài 15,335 km.
- Trạm biến áp:
ấy mới 17 TBA nhằm rút ngắn bán kính cấp điện.
1.3.1.4. Về quản lý chất lượng vật tư thiết bị trên lưới điện:
ơn vị thực hiện quản lý chặt chẽ chất lượng các vật tư; các thiết bị như: máy
biến áp, F O, LA, TU, T … phải có lý lịch, xuất xứ rõ ràng, được thí nghiệm đúng
quy định.


9

1.3.1.5. Về giảm tổn hao trên MBA phân phối và trên dây dẫn điện:
- Thực hiện vệ sinh công nghiệp các máy biến áp phân phối (kết hợp cắt điện
để thực hiện, ưu tiên các trạm khu vực nhiều khói bụi công nghiệp).
- Thử nghiệm định kỳ các máy biến áp, thực hiện thay ngay các máy biến áp có
kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu (kế hoạch năm 2016 thí nghiệm 104 trạm
biến áp )
- Kiểm tra các trạm biến áp không vận hành hoặc vận hành theo thời vụ để liên
hệ khách hàng xin cắt ra nếu không sử dụng (như trạm Bơm điện, trạm xay xát…)
hoặc các trạm biến áp không còn hoạt động sản xuất, chỉ sử dụng với mục đích thắp
sáng để có hướng chuyển mục đích sử dụng sang điện lưới công cộng.
- Tổ chức đo tải định kỳ trên đường dây trung hạ áp và trạm biến áp không để
xảy ra trường hợp bị quá tải kéo dài. àng tháng phúc tra và đưa vào kế hoạch

hoán chuyển non – quá tải, trung bình mỗi tháng hoán chuyển 20 máy.
- Thường xuyên thực hiện phát quang trên đường dây trung, hạ áp không để
cây xanh va chạm vào đường dây.
- Xử lý thay mối nối tiếp xúc xấu tại vị trí đấu nối thiết bị trung, hạ áp và vị trí
đấu nối cáp hạ áp TBA lên lưới hạ áp, trong đó ưu tiên thực hiện trước tại các thiết
bị trên đường trục và trạm biến áp có phụ tải lớn.
- Dự báo chính xác phụ tải để có phương án cấp điện hợp lý nhằm giảm TT .
- ạn chế chuyển nguồn trong thời gian cao điểm, đóng kết vòng các phát
tuyến có bán kính cấp điện dài.- Thực hiện chương trình củng cố lưới điện, đặc biệt
lưu ý xử lý các mối nối hở trên lưới điện.
1.2.3. Giải pháp thương mại:
gay từ đầu năm iện lực huyện Quảng Trạch đã lập chương trình trọng tâm
giảm tổn thất thương mại với các giải pháp chính như sau:
1.2.3.1. Đối với khách hàng sử dụng điện qua trạm chuyên dùng:
- Rà soát và tổ chức kiểm tra tất cả các khách hàng sử dụng điện qua trạm
chuyên dùng, ghi nhận đầy đủ thông tin về hiện trạng hệ thống đo đếm như: TU,
T , công tơ và hệ thống dây tín hiệu, cáp xuất, công suất thực tế sử dụng của khách
hàng so với đăng ký; đề xuất hướng xử lý các khách hàng sử dụng không đạt công
suất đã đăng ký với iện lực (nhất là các khách hàng lớn, có hệ thống đo đếm gián
tiếp Trung áp, hạ áp và có sản lượng sử dụng > 10.000 kWh/tháng).
- Lập kế hoạch khắc phục các hư hỏng của hệ thống đo đếm trong quá trình vận
hành.
- iám sát phụ tải các khách hàng thông qua chương trình đo ghi từ xa MDMS
hàng ngày, hàng tuần nhằm kịp thời phát hiện và có kế hoạch xử lý sự cố trên
hệ thống đo đếm.
- Kiểm tra hệ số cos φ, thực hiện mua công suất phản kháng của các khách
hàng


10


theo qui định và vận động khách hàng lắp đặt tụ bù để nâng hệ số công suất cos φ >
0,9.
- Tiếp tục rà soát, lập kế hoạch thay công tơ cơ thành điện tử 3 pha tất cả các
khách hàng sản xuất kinh doanh.
1.2.3.2. Đối với trạm biến áp công cộng:
- àng tháng rà soát và cập nhật đầy đủ 100% số lượng trạm công cộng hiện có
trên lưới điện vào chương trình M S (nhất là các trạm cấy mới do tách trạm,…).
ập nhật đầy đủ và chuẩn xác thông số trạm công cộng như: T hạ áp, công tơ và
số lượng khách hàng trong trạm, ghi đúng lịch và đúng chỉ số, để khoanh vùng tổn
thất, tìm nguyên nhân và xử lý dứt điểm.
- Phòng Kinh doanh phối hợp với ội Quản lý tổng hợp lập kế hoạch thay kịp
thời các T non hoặc quá tải, công tơ trạm quá hạn, đứng, chết, … quản lý chặt chẽ
và đầy đủ hồ sơ liên quan đến trạm công cộng.
- àng tháng phối hợp Phòng Kiểm tra giám sát mua bán điện và ội Quản lý
tổng hợp tổ chức kiểm tra, tìm nguyên nhân và xử lý ngay các trạm biến áp có tổn
thất bất thường.
1.2.3.3. Đối với khách hàng sử dụng điện:
- àng tháng tổ chức kiểm tra 100% số lượng khách hàng 03 tháng không lên
chỉ số, khách hàng có sản lượng bất thường giảm trên 50% so với tháng trước để
tìm nguyên nhân và xử lý kịp thời.
- Tổ chức kiểm tra 100% hộ nghi vấn vi phạm sử dụng điện.
- àng tháng tổ chức ghi điện phúc tra khu vực dịch vụ bán lẻ điện nông thôn.
- Thay công tơ định kỳ đối với các công tơ đến thời gian kiểm định cụ thể
- Kiểm tra hệ thống đo đếm
- Kiểm tra khách hàng sử dụng điện.
- Phúc tra chỉ số công tơ trong quá trình ghi điện.
1.2.3.4. Đối với trường hợp hư hỏng công tơ:
- Phát hiện kịp thời và tổ chức thay ngay các công tơ đứng, chết, cháy trong
vòng 3 ngày làm việc. Số công tơ đã thay: 209 công tơ.

- Lập phiếu truy thu sản lượng, bồi thường công tơ (nếu do lỗi khách hàng).
1.4. Kết l ậ
uyện Quảng Trạch với địa hình khá rông. Phụ tải ít tập trung đang còn nhiều.
Lưới điện đang trong quá trình hoàn thiện theo từng năm nên tình hình tổn thất điện
năng còn khá cao. Theo lũy kế các tháng trong năm 2018 tổn thất đã giảm và giảm sâu
hơn so với cùng kỳ năm ngoái nhưng vẫn chưa đạt theo các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
Tui đã có những giải pháp cụ thể song vẫn chưa đạt được hiệu quả cao. Vì vậy cần
nghiên cứu các giải pháp cụ thể để áp dụng nhằm giảm TT
cho khu vực uyện
Quảng Trạch.


11

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG À PHẦN MỀM PSS/ADEPT
2.1. Cá p ơ p áp tí t á tổ t ất ô
ất v tổ t ất điệ ă .
2.1.1. Vai trò, ý nghĩa của bài toán xác định TTCS, TTĐN.
2.1.1.1. Tính toán, phân tích TTCS và TTĐN trong quản lý vận hành hệ thống cung
cấp điện
Lưới điện được xây dựng trên cơ sở bài toán quy hoạch thiết kế, các phần tử
của lưới được lựa chọn đồng thời trong cơ sở đảm bảo của yêu cầu kinh tế - kỹ thuật.
Tuy nhiên trong quá trình vận hành, do sự biến động của phụ tải theo thời gian làm
cho các thông số lưới thiết kế không còn phụ hợp, dẫn đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của lưới có thể không đạt được mong muốn.
Sự khác biệt của bài toán vận hành so với bài toán thiết kế là trên cơ sở cấu trúc
lưới điện có sẵn, biết được các thông số vận hành, tiến hành tính toán kiểm tra lại các
thông số chế độ của lưới đề xác định xem lưới đó có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và
vận hành kinh tế nữa hay không. Trên cơ sở tính toán cho phép phân tích tình trạng kỹ

thuật của lưới điện, đề xuất các giải pháp kỹ thuật đề nâng cao hiệu quả kinh tế.
2.1.1.2. Những tồn tại trong các phương pháp tính toán TTCS và TTĐN
a. Đặc điểm tính toán TTCS và TTĐN trong các bài toán quy hoạch thiết kế và
các bài toán quản lý vận hành
- ặc điểm tính toán TT S, TT
trong thiết kế:
+ Không đòi hỏi độ chính xác cao.
+ Thiếu thông tin khi thực hiện tính toán (chưa có biểu đồ phụ tải, không có
phương thức vận hành cụ thể…)
+ Phương pháp tính cần được sử dụng một cách dễ dàng, nhanh chóng.
Do đó có thể áp dụng các phương pháp đơn giản, độ chính không cao.
- ặc điểm tính toán TT S, TT
trong quản lý vận hành:
+ Yêu cầu độ chính xác cao.
+ ó đủ thông tin đề tính toán như biểu đồ phụ tải, trạng thái các trang thiết bị
bù, đầu phân áp làm việc của các máy biến áp.
+ ó thời gian nghiên cưú tính toán so sánh với các số liệu thống kê đo lường.
- Do đó cần áp dụng các phương pháp chính xác, xét được đầy đủ các yếu tố.
b. Lựa chọn và xây dựng phương pháp tính toán TTCS và TTĐN
Trong quá trình tư vấn thiết kế, do thiếu hoặc không đầy đủ số liệu đầu vào như
đồ thị phụ tải, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax, thời gian tổn thất công suất
cực đại , mật độ dòng điện kinh tế, các quy định về chất lượng điện áp, giá trị giới
hạn, nên thường lấy theo số liệu từ khâu thiết kế. Mặt khác, do chưa chủ động được
vấn đề tài chính nên khó giải quyết đồng bộ các yêu cầu kỹ thuật, điều đó có thể làm
xấu chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khi đưa lưới điện vào vận hành.


12

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số TTCS và TTĐN trong hệ thống cung

cấp điện
2.1.2.1. Quan hệ giữa các phương pháp tính toán TTCS và TTĐN
ó hai nội dung khi phân tích tổn thất, tính toán TT S và TT
đều cùng phải
lựa chọn cách tính thích hợp, tính toán đúng TT S chỉ mới là điều kiện cần để có thể
tính được TT . Sự phụ thuộc phi tuyến (gần như bậc hai) giữa tổn thất công suất
với trị số công suất phụ tải làm cho việc xác định tổn thất điện năng tương đối phức
tạp, để đạt độ chính xác cao cần phải có thêm các thông tin về biểu đồ vận hành, các
đặc trưng của phụ tải và cách xử lý tính toán.
Khi tính toán thiết kế, với yêu cầu độ chính xác không cao, có thể áp dụng
nhiều cách tính cần đúng ngay cả khi rất thiếu thông tin, trên cơ sở giả thiết đã xác
định được Pmax là TT S ứng với chế độ phụ tải cực đại khi đó tính toán TT
sẽ là:
A

Pmax.

ách tính này chỉ cần xác định hai đại lượng Pmax và , trị số Pmax có thể xác
định chính xác theo các chương trình tính toán đã nêu, thường trong tính toán của
chúng ta hiện nay giá trị của được xác định theo các biểu thức sau:
- ông thức kinh nghiệm:
(0,124 Tmax 104 ).8760

- ông thức Kenzevits:
2.Tmax 8760

8760 Tmax
p
1 min
Tmax 2 pmin

Pmax
1
8760 Pmax

- ông thức Vanlander:
8760. 0,13.

Tmax
8760

0,87.

Tmax
8760

2

- Tra đường cong tinh toán:
f (Tmax , cos )
ác công thức trên chỉ là gần đúng, lấy theo thực nghiệm và tiệm cận hóa, nhất
là được xác định trên những lưới điển hình, có cấu trúc tiêu chuẩn của nước ngoài,
điều này không phụ hợp cho lưới điện nước ta.
2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số TTCS
Mỗi phần tử của hệ thống có đặc điểm riêng, do đó tổn thất trong chúng là
không giống nhau, bằng phương pháp tính toán sẽ xác định được TT S trong từng
phần tử, trong phần này chỉ xét các quá trình xảy ra với lưới phân phối có cấp điện áp
35kV trở xuống tổn thất chủ yếu do tỏa nhiệt hoặc quá trình biến đổi điện từ gây nên.


13


a. Đường dây tải điện
Thông số của đường dây gồm: điện trở, điện kháng, điện dẫn và dung dẫn hầu
như phân bố đồng đều dọc theo đường dây, đối với LPP trên không khi tính toán
thường bỏ qua thành phần tổng dẫn mà không gây nên sai số đáng kể.
ối với LPP thường tiết điện dây nhỏ nên có giá trị điện trở lớn, do đó tổn thất
trên phần tử này là đáng kể và chiếm tỷ trọng lớn trong TT S và TT
việc xác định
tiết diện dây dẫn hợp lý sẽ làm giảm đáng kể tổn thất trong LPP.
ặc điểm của LPP là giá trị điện kháng Xo biến đổi không lớn, thường nằm
trong khoảng 0,36-0,42 Ω/km, do đó thành phần tổn hao trên điện kháng của dây dẫn
sẽ thay đổi không đáng kể khi tiết diện dây dẫn thay đổi.
TT S trên đường dây được xác định theo biểu thức:
Pđd

p 2 Q2
Rđd
U đm

Qđd

P2 Q2
X đd
2
U đm

3I 2 Rđd
3I 2 X đd

TT S phụ thuộc vào giá trị điện áp và công suất đầu hay cuối đường dây, nếu

S[KVA], U[kV], R[Ω], thì P[kW].
b. Máy biến áp
Trong máy biến áp tồn tại hai thành phần tổn thất công suất đó là: tổn thất tải
và tổn thất không tải, đước xác định theo biểu thức
P

P22 Q22
Rba U 22 gba
2
U2

Pcu

Q

P22 Q22
X ba U 22bba
U 22

Qcu

Pfe
Q fe

- Scu = Pcu + j Qcu : tổn thất tải thuộc công suất đi qua máy biến áp
- Pfe = Pfe + j Qfe : tổn thất không tải phụ thuộc cấu tạo máy biến áp.
c. Thiết bị bù
TT S trong tụ điện gồm tổn thất trong phần cách điện và phần kim loại, các tụ
điện được chế tạo với điện dung không lớn, công suất cần thiết những bộ tự điện được
lựa chọn bằng cách nối tiếp hay song song các tụ riêng biệt, tổn thất STD trong tụ

điện có thể lấy tỷ lệ thuận với công suất định mức của chúng, tức là:
Ptụ = Prtụ . Qđmtụ
Ở đây Prtụ là suất TT S trong tụ tính bằng [KW/KVAr].
- ối với tụ 6-10 kV

:

Prtụ = 0,003[KW/KVAr].

- ối với tụ ≤ 1000kV

:

Prtụ = 0,0004[KW/KVAr].


14

gày nay với kỹ thuật và công nghiệ cao, các tụ điện được chế tạo có suất TT S
rất nhỏ, nhiều khi trong tính toán cho phép bỏ qua thành phần này mà gây nên sai số
không đáng kể.
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tính toán TT S và TT
xem điện trở tác dụng của đường dây là không
đổi, nhưng thực tế, điện trở thay đổi theo nhiệt độ của dây dẫn:
R0 R0[1 ( đm 20)]
Trong đó:
- R0: điện trở của dây dẫn ở 200C
- α: hệ số nhiệt điện trở, đối với dây nhôm lõi thép α = 0,0004
Giá trị thực tế của điện trở có thể tăng hoặc giảm so với giá trị điện trở tính toán,

sự thay đổi của điện trở dẫn đến TT S thay đổi, nhiệt độ dây dẫn đường dây trên
không được xác định theo 3 điều kiện cơ bản: dòng điện tải, nhiệt độ không khí và tốc
độ gió, khi phụ tải của dây dẫn cao (lớn hơn 60 – 70% phụ tải cho phép theo điều kiện
đốt nóng), TT S và TT
có thể tăng khoảng 6 – 10%.
e. Ảnh hưởng của sự thay đổi phụ tải khi có độ lệch điện áp đến TTCS
Khi tính toán chế độ xác lập của mạng điện phân phối tiến hành với điện áp định
mức của mạng hoặc theo giá trị điện áp ở những điểm nút của phụ tải tìm được trong
quá trình tính toán. Xác định theo biểu thức:
Sđm

2
Pđm
Uđm2 Z.10 3 (1 tg 2

Stt

2
đm

2
đm

P U Z .10

3

đm

)


tg 2 đm
1
U*2tt

Trong đó:
- tg đm: Ứng với hệ số công suất của tải khi U = Uđm thì tg đm = Qđm/Pđm
- Pđm,Qđm: CSTD, CSPK của phụ tải khi U = Uđm tính bằng [KVA],[KVAr].
- Uđm: điện áp định mức của mạng tính bằng [kV].
- U*tt: điện áp tính toán tương đối ứng với trị số cơ bản là Uđm ở các nút phụ tải
xác định trong quá trình tính toán.
iá trị chính xác TT S trên đường dây có thể nhận được khi tính toán theo điện
áp thực tế ở các nút của phụ tải. Xác định theo biểu thức:
Scx

Pđm2 U đm2 Z .10 3 p*2

q*2tg 2
U *2

đm

Trong đó:
- U*: iện áp tương đối tại nút phụ tải
- p*, q*: CSTD, CSPK ứng với lượng cơ bản của CSTD, CSPK ở Uđm:
P
P P đm, q* Q Qđm


15


- Nếu lấy U*2 U*2tt thì sai số do không tính đến sự thay đổi công suất khi có
sự dao động điện áp sẽ bằng:
+ khi xác định tổn thất công xuất tính toán theo Utt:
Stt

1

1 tg đm
p q*2tg 2 đm
2
*

+ khi xác định tổn thất công suất theo Uđm:
Sđm

1

1 tg đm
( p q*2tg 2 đm )U*2
2
*

Biến đổi (2.17) và (2.18) ta có:
Stt

Sđm

1


1

2
*

p

p*2

1
q cos2
2
*

U*2
q*2 cos2

đm

đm

q*2

q*2

hững điều kiện nêu trên được sử dụng khi sự dao động điện áp trên thanh góp
của hộ tiêu thụ ở chế độ xác lập không vượt quá +-(15-20%)% Uđm. Khi độ lệch vượt
quá trị số đó thì sai số rất lớn. Từ đó suy ra bất đẳng thức:
(*)
Sđm

Stt
Biểu thức (*) đúng với các đặc tính bất kỳ của phụ tải ở vùng dao động điên áp
(15 20)%Uđm .
Khi xác định TT S không xét đến ảnh hưởng điện áp thì xem U = U đm, TTCS
khi có tính đến và không tính đến đặc tính tĩnh của phụ tải sẽ sai khác nhau (10-20%)
tùy thuộc cấp điện áp, hệ số công suất của tải và phụ tải của mạng, khi cần tăng tính
chính xác tính toán TT S cần xét đến sự thay đổi điện áp tại các nút.
f. Ảnh hưởng của thay đổi cấu trúc và phương thức vận hành
Thực tế cấu trúc của lưới điện thường ở trạng thái động, do trong quá trình làm
việc thường xảy ra các trạng thái vận hành khác nhau, như đóng cắt của đường dây,
các trạm biến áp bị sự cố, tiến hành sữa chữa định kỳ… Ứng với mỗi trạng thái,
phương thức vận hành khác nhau phân bố công suất trong lưới sẽ thay đổi, khi đó giá
trị TT S sẽ thay đổi tương ứng.
2.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số TTĐN
húng ta biết rằng TT S có ảnh hưởng trực tiếp lớn nhất đến TT , do đó các
yếu tố ảnh hưởng đến TT S đều ảnh hưởng đến TT . goài ra TT
còn phụ
thuộc vào biến đổi phụ tải, đặc tính của các hộ tiêu thụ điện, cấu trúc lưới và phương
thức vận hành. Việc sử dụng các giải pháp kỹ thuật cũng như khuyến khích kinh tế
trong vấn để sử dụng điện năng đối với các phụ tải như: quản lý nhu cầu điện năng,
mua bán điện bằng công tơ nhiều giá, tính toán, điều khiển tối ưu phương thức vận
hành… sẽ cho phép giảm đáng kể TT
trong mạng điện.


16

a. Biểu đồ phụ tải và các yếu tố ảnh hưởng đến TTĐN trong HTĐ
Mỗi hộ tiêu thụ được đặc trưng bằng một biểu đồ phụ tải, trên đó cho biết các
thông số như Pmax, Pmin, Tmax tỷ số giữa Pmax/Pmin…. Dễ dàng thấy TT

phụ thuộc
nhiều biểu đồ phụ tải, sự chênh lệch phụ tải giữa cao và thấp điểm, T max, thời gian
TT S cực đại, để giảm TT
cần tìm cách san bằng đồ thị phụ tải, giảm sự chênh
lệch phụ tải giữa cao điểm và thấp điểm.
b. Độ chính xác trong tính toán TTĐN trong điều kiện vận hành
Khi giảm được một vài phần trăm TT
trong quá trình vận hành sẽ làm lợi
hàng ngàn triệu đồng. Do đó, cần phải chọn được phương pháp tính toán hợp lý, nếu
giải quyết được vấn đề này thì sẽ có được công cụ tốt, trên cơ sở đó cho phép phân
tích được các nguyên nhân gây nên tổn thất và đề xuất những biện pháp giảm tổn thất
hợp lý, mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao.
ồ thị phụ tải điện biến thiên theo sự thay đổi của phụ tải mang tính ngẫu
nhiên, tuy vậy vẫn có những quy luật nhất định. ể tính toán chính xác được TT ,
chung ta cần phải xây dựng được đồ thị phụ tải điển hình đặc trưng theo ngày, theo
mùa của phụ tải.
2.1.3. Tính toán tổn thất công suất trong quản lý vận hành
2.1.3.1. Cơ sở phương pháp
Khi tính toán lưới phân phối, do yêu cầu độ chính xác không cao nên người ta
thường sừ dụng phương pháp gần đúng khi tính phân bố công suất cũng như tổn thất
trong mạng theo điện áp định mức. ách tính này không thể sử dụng để phân tích tổn
thất các lưới điện cụ thể cả khi vận hành. Do đó cần, phải lựa chọn phương pháp tính
toán có thể xét đến đầy đủ các yếu tố tạo nên độ chính xác thỏa đáng.
2.1.3.2. Phương pháp giải và các chương trình tính toán
ình 2.1 là sơ đồ khối các bước tính toán của phép lặp ewton trong các
phương trình tình toán.


17


Hình 2.1: Sơ đồ thuật toán của phương pháp Newton.
Khối chính của chương trình là tính giá trị của các hàm và các đạo hàm riêng
cho ma trận Jacôbi. Khối quan trọng khác là giải hệ phương trình đại số tuyến tính ở
mỗi bước lặp. ó thể áp dụng thuật toán giải hệ phương trình khác nhau cho khối này,
ví dụ phương pháp loại trừ auss. Tiêu chuẩn hội tụ được dùng là (i) ESP hoặc trị
số công suất không cân bằng ở nút k bất kỳ nhỏ hơn giá trị cho trước, thực chất là:
Wk(X(i)) ESP. Trị số ESP cho trước theo yêu cầu của bài toán. Số phép lặp được
khống chế không vượt quá số nào đó. Thông thường ≤10.
Ưu điểm quan trọng của phương pháp ewton là có tốc độ hội tụ rất nhanh, do
đó nếu hội tụ thì thời gian tương đối ngắn.


×