Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tính toán và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện phân phối điện lực sơn tịnh tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HỮU THỌ

TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC SƠN TỊNH – TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HỮU THỌ

TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC SƠN TỊNH - TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số: 60.52.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGÔ VĂN DƯỠNG


Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN HỮU THỌ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
MỤC LỤC ...................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................
CHƢƠNG I:TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN ĐIỆN LỰC HUYỆN SƠN TỊNH 1
1.1. Giới thiệu đặc điểm tự nhiên địa lý, kinh tế xã hội huyện Sơn Tịnh. ................ 1
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên địa lý huyện Sơn Tịnh. ...................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Sơn Tịnh. ....................................................... 1
1.1.3. Dự báo phát triển kinh tế-xã hội huyện Sơn Ttỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2025. ............................................................................................................ 1
1.2. Giới thiệu hiện trạng hệ thống điện huyện Sơn Tịnh. ........................................ 1
1.2.1. Giới thiệu Điện lực huyện Sơn Tịnh. .............................................................. 1
1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 2
1.2.2. Hiện trạng hệ thống điện Điện lực Sơn Tịnh................................................... 2
b. Sơ đồ kết dây hiện tại: ........................................................................................... 3
c. Tình hình phụ tải trên các xuất tuyến: ................................................................... 5
1.2.2.3.Tình hình phụ tải: .......................................................................................... 8
1.2.2.4. Yêu cầu của phụ tải .................................................................................... 11

1.3. Kết luận: ........................................................................................................... 11
CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHÂN
TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN
MỀM TÍNH TOÁN. .............................................................................................. 12
2.1. Giới thiệu chung. .............................................................................................. 12
2.2. Các phương pháp tính phân bố công suất trong hệ thống điện ........................ 12
2.2.1. Tính toán phân bố công suất bằng phương pháp lặp Gauss – Seidel. ........... 12
2.2.2. Tính toán phân bố công suất bằng phường pháp lặp Newton-Raphson. ....... 14
2.2.3. Các phương pháp xác định phụ tải tải tính toán. ........................................... 14
2.2.4. Các phương pháp tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong hệ
thống cung cấp điện. ................................................................................................ 16


2.3. Các phần mềm phân tích, tính toán trong hệ thống điện .................................. 21
2.3.1. Phần mềm Power World. ............................................................................... 21
2.3.2. Phần mềm CONUS. ....................................................................................... 22
2.3.3. Phần mềm PSS/ADEPT. ............................................................................... 22
2.3.3.1. Giới thiệu chung về PSS/ADEPT 5.0 ......................................................... 22
2.3.3.2. Phương pháp tính toán phân bổ công suất trong phần mềm PSS/ADEPT . 23
2.3.3.3. Tính toán vị trí đặt bù tối ưu CAPO. .............................................................. 24
2.3.3.4.Tính toán điểm dừng tối ưu TOPO. ............................................................. 25
2.4. Kết luận: ........................................................................................................... 29
CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH LƢỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI KHU VỰC HUYỆN SƠN TỊNH........................................ 31
3.1. Các chế độ vận hành của lưới điện phân phối Điện lực Sơn Tịnh. .................. 31
3.1.1. Phương thức vận hành lưới điện phân phối khu vực huyện Sơn Tịnh. ......... 31
3.1.2. Chế độ vận hành của các xuất tuyến. ............................................................ 31
3.1.3. Các vị trí liên lạc giữa các xuất tuyến ........................................................... 32
3.1.4. Các vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến: ............................................................ 32
3.1.5. Lựa chọn mạch vòng tính toán. ..................................................................... 33

3.2. Tính toán các chế độ vận hành bình thường ..................................................... 41
3.2.1. Xác định các chế độ tính toán ........................................................................ 41
3.2.2. Tính toán cho xuât tuyến 470/E17.2.............................................................. 41
3.2.2.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại (MAX): ............................................... 42
3.2.2.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình: (AVG). ......................................... 42
3.2.2.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu: (MIN). .............................................. 42
3.2.2.4. Nhận xét, đánh giá: ..................................................................................... 43
3.2.3. Tính toán cho xuât tuyến 474/E17.2. ............................................................. 43
3.2.3.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại (MAX): ............................................... 44
3.2.3.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình: (AVG). ......................................... 44
3.2.3.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu: (MIN). .............................................. 45
3.2.4. Nhận xet, đánh giá. ........................................................................................ 45
3.3.Tính toán các chế độ vận hành sự cố: ................................................................ 46
3.3.1. Trường hợp sự cố 470/E17.2. ........................................................................ 46


3.3.1.1. Mô tả sự cố. ................................................................................................ 46
3.3.1.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại (MAX). ............................................... 46
3.3.1.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 47
3.3.1.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu (MIN). ............................................... 47
3.3.2. Trường hợp sự cố 474/E17.2. ........................................................................ 48
3.3.2.1. Mô tả sự cố. ................................................................................................ 48
3.3.2.2. Tính toán chế độ vận hành cực đại (MAX). ............................................... 48
3.3.2.3. Tính toán chế độ vận hành trung bình (AVG). ........................................... 48
3.3.2.4. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu (MIN). ............................................... 49
3.4. Kết luận. ............................................................................................................ 49
CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH CHO LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC SƠN TỊNH .......... 51
4.1. Mở đầu: ............................................................................................................. 51
4.2. Tính toán đề xuất giải pháp bù công suất phản kháng. .................................... 51

4.2.1. Tính toán cho xuất tuyến 470/E17.2. ............................................................. 51
4.2.1.1. Sơ đồ tính toán: ........................................................................................... 51
4.2.1.2. Kết quả tính toán. ........................................................................................ 52
4.2.1.3. nhận xét đánh giá. ....................................................................................... 53
4.2.2. Tính toán cho xuất tuyến 474/E17.2.............................................................. 54
4.2.2.1. Sơ đồ tính toán. ........................................................................................... 54
4.2.2.2. Kết quả tính toán. ........................................................................................ 54
4.2.2.3. nhận xét đánh giá ........................................................................................ 55
4.3. Tính toán phân tích các chế độ vận hành của xuất tuyến 470/E17.2 và 474/E17.2
sau khi thực hiện tối ưu hóa vị trí bù. ...................................................................... 55
4.3.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại: MAX. ................................................... 56
4.3.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình: .......................................................... 57
4.3.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu: .............................................................. 57
4.3.4. Hiệu quả giảm tổn thất sau khi thực hiện giải phối tối ưu hóa vị trí bù. ....... 58
4.3.5. Nhận xét. ........................................................................................................ 58
4.4. Tính toán đề xuất giải pháp lắp đặt dao cách ly phân đoạn TOPO. ................. 59
4.4.1. Đặt vấn đề. ..................................................................................................... 60


4.4.2. Tính toán chọn dao cách ly nối vòng ............................................................. 60
4.4.3. Tính toán dao cách ly phân đoạn khi sự cố MC 470/E17.2. ......................... 60
4.4.3.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại: MAX: Bảng 4.8. ................................ 60
4.4.3.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.9. ............................ 61
4.4.3.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu: MIN: Bảng 4.10. .............................. 61
4.4.3.4. Nhận xét đánh giá. ...................................................................................... 61
4.4.4. Tính toán dao cách ly phân đoạn khi sự cố MC-474/E17.2 .......................... 62
4.4.4.1. Tính toán chế độ vận hành cực đại: MAX: Bảng 4.11. .............................. 62
4..4.2. Tính toán chế độ vận hành trung bình: AVG: Bảng 4.12. ............................ 62
4.4.4.3. Tính toán chế độ vận hành cực tiểu: MIN: Bảng 4.13. .............................. 62
4.4.4.4. Nhận xét đánh giá. ...................................................................................... 62

4.5. Đề xuất hoàn thiện một số phương thức kết dây hiện tại: ................................ 63
4.5.1. Các thiết bị dùng để thao tác đóng, cắt lưới điện: ......................................... 63
4.5.2. Cầu chì tự rơi FCO và LBFCO: .................................................................... 63
4.5.3. Giải pháp thay thế thiết bị để nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện khu vực
huyện Sơn Tịnh. ....................................................................................................... 63
4.6. Kết luận ............................................................................................................. 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 65


TÓM TẮT LUẬN VĂN
TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC SƠN TỊNH
Học viên: Nguyễn Hữu Thọ Chuyên ngành: ……………………..
Mã số: ………Khóa: 34-QNG Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Hiện nay phần lớn phụ tải công nghiệp của Điện lực Sơn Tịnh tập trung tại các
khu công nghiệp Tịnh Phong và VSIP Quảng Ngãi. Đặc biệt là Khu Công nghiệp VSIP
với sản lượng chiếm 52,8% tổng sản lượng điện lực. Phụ tải tập trung tại 4 xuất tuyến
471/E17.2, 472/E17.2, 473/E17.2, 476/17.2 chiếm tỷ lệ 15% tổng sản lượng điện lực. Sơ
đồ kết lưới các xuất tuyến trong khu công nghiệp đều có các vị trí liên lạc với nhau, có
thể vận hành linh hoạt để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, các xuất tuyến này đều có
tổn thất dưới 2%, riêng các xuất tuyến dân dụng có bán kính cấp điện lớn, tổn thất trên
2%. Một số vị trí kết lưới chưa được tối ưu, tổn thất vẫn còn cao, các vị trí tụ bù lắp đặt
trước đây không còn phát huy tối đa hiệu quả bù kinh tế. Để giảm tổn thất điện năng và
nâng cao hiệu quả vận hành, ta tập trung nghiên cứu phụ tải tại xuất tuyến 474/E17.2 và
XT 470/E17.2 phụ tải dân dụng. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT, tác giả đã cập nhật
các thông số lưới điện để tính toán tổn thất công suất ở các chế độ vận hành, tính toán
dung lượng bù và vị trí bù thích hợp cho lưới điện. Tính toán đề xuất giải pháp lắp đặt
dao cách ly phân đoạn và tìm điểm mở thích hợp trên lưới điện có mạch vòng.

EXPANDING THE CAPABILITY OF THE 3-AXIS CNC MILLING

MACHINE FOR RAPID PROTOTYPING
Abstract - Show the dependencies of the professional of the Power of the Son
Tinh from the area of Tinh Phong and VSIP Quang Ngai. Special are As
Industrial VSIP with 52.8% total total energy. Attaching file at 4 output XT
471/E17.2, XT 472/E17.2, XT 473/ E17.2, XT 476/17.2 ratio ratio 15% total
total energy. The map of the linear lines in the area of the business has the
contact locations, that can be operation operation to upgrade the power of the
information, the current export has a fail out of 2%, own export people are
already have a electric radius, out of 2%. A grid design number is not enough,
exposure has high, the mount offset the location is not available before non can
not be used for the maximum performance. For the shrinking the ability and
upgrade the transport effect, we install the additional app in the outline XT
474/E17.2 and XT 470/E17.2 supplementing application. PSS / ADEPT software
application, authoring updated the grid information for the extra expursance
accounting in the transport mode, offset volume and offset preferences for the
electric Grid. Output solution definition set the segment separator and find the
suitable point on the power loop


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Khối lượng quản lý của Điện lực Sơn Tịnh


3

Bảng 1.2

Tổng hợp mang tải của các xuất tuyến

9

Bảng 1.3

Tăng trưởng phụ tải qua các năm từ 2014-2017

10

Bảng 3.1

Tổng hợp sản lượng Điện lực Sơn Tịnh

31

Bảng 3.2

Kết quả tính toán chế độ vận hành cực đại XT 470

42

Bảng 3.3

Kết quả tính toán chế độ vận hành trung bình XT 470


42

Bảng 3.4

Kết quả tính toán chế độ vận hành min XT 470

43

Bảng 3.5

Kết quả tính toán chế độ vận hành cực đại XT 474

44

Bảng 3.6

Kết quả tính toán chế độ vận hành trung bình XT 474

45

Bảng 3.7

Kết quả tính toán chế độ vận hành min XT 474

45

Bảng 3.8

Phân bố dòng và áp chế độ cực đại XT 474-470


47

Bảng 3.9

Phân bố dòng và áp chế độ trung bình XT 474-470

47

Bảng 3.10

Phân bố dòng và áp chế độ min XT 474-470

Bảng 3.11

Phân bố dòng và áp chế độ cực đại XT 470-474

48

Bảng 3.12

Phân bố dòng và áp chế độ trung bình XT 470-474

49

Bảng 3.13

Phân bố dòng và áp chế độ min XT 470-474

49


Bảng 4.1

Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi XT 470

52-53

Bảng 4.2

Tổng hợp các vị trí tụ bù thay đổi XT 470

54-55

Bảng 4.3

Bảng tính phân bố công suất chế độ Max XT 470-474

56-57

Bảng 4.4

Bảng tính phân bố công suất chế độ AVG XT 470-474

57

Bảng 4.5

Bảng tính phân bố công suất chế độ Min XT 470-474

57


Bảng 4.6

Bảng so sánh tổn thất công suất sau khi bù

58

Bảng 4.7

Kết quả tính chọn doa cách ly nối vòng

60

47-48


Bảng 4.8

Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
470 ở chế độ MAX

60

Bảng 4.9

Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
470 ở chế độ AVG

60

Bảng 4.10


Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
470 ở chế độ MIN

60

Bảng 4.11

Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
474 ở chế độ MAX

61

Bảng 4.12

Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
474 ở chế độ AVG

61

Bảng 4.13

Kết quả tính chọn doa cách ly phân đoạn khi sự cố XT
474 ở chế độ MIN

62


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình


Tên hình

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ nguyên lý Điện lực Sơn Tịnh

5

Hình 2.1a

Đồ thị phụ tải chữ nhật hóa

16

Hình 2.1b

Đồ thị phụ tải hình thang hóa

17

Hình 2.2

Xây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN sử dụng
đường cong tổn thất

20


Hình 2.3

Thuật toán xác định cấu trúc lưới điện tối ưu TOPO

26

Hình 2.4

Các tùy chọn trong hộp thoại TOPO

27

Hình 3.1

Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 470/E17.2

34-37

Hình 3.2

Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 474/E17.2

38-40

Hình 3.3

Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 470/E17.2

41


Hình 3.4

Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 474/E17.2

44


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

XT

Xuất tuyến

ĐZ

Đường dây

TBA

Trạm biến áp

TT

Thông Tư

ĐLST

Điện lực Sơn Tịnh

KCN


Khu công nghiệp


1
CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN ĐIỆN LỰC HUYỆN SƠN TỊNH
1.1. Giới thiệu đặc điểm tự nhiên địa lý, kinh tế xã hội huyện Sơn Tịnh.
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên địa lý huyện Sơn Tịnh.
Sơn Tinh là một huyện có địa bàn rộng lớn kéo dài từ biển đến núi nằm phía bắc
của tỉnh Quảng Ngãi. Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp các huyện Trà Bồng,
Sơn Hà, phía Nam giáp Thành phố Quảng Ngãi, huyện Tư Ngh a và phía Bắc giáp
huyện Bình Sơn. Huyện Sơn Tịnh có diện tích tự nhiên xấp xỉ 343,57km2 . Huyện Sơn
Tịnh hiện nay có 09 xã trước năm 2013 Huyện Sơn Tịnh có 20 xã và 01 thị trấn. Dân
số toàn huyện vào khoảng 305.205 nghìn người.
1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Sơn Tịnh.
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, trong bối cảnh kinh tế cả nước tiếp
tục trên đà hồi phục với mức tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục dịch chuyển theo
hướng tích cực, việc phát triển các ngành dịch vụ tiếp tục được chú trọng phát triển,
các chỉ số sản xuất công nghiêp tăng 6,5%, tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ tăng
9%, tăng trưởng tín dụng đạt 3,8%....Cac l nh vực văn hóa, xã hội, môi trường được
quan tâm, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội cơ bản được đảm bảo, quốc phòng an ninh
giữ vững…
1.1.3. Dự báo phát triển kinh tế-xã hội huyện Sơn Ttỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2025.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
của cả nước.
Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, từng bước nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân, giảm dần chênh lệch mức sống giữa các tầng lớp
dân cư giữa các vùng trong tỉnh.

Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh và giữ vững trật tự an ninh xã
hội, bảo vệ môi trường sinh thái và vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.2. Giới thiệu hiện trạng hệ thống điện huyện Sơn Tịnh.
1.2.1. Giới thiệu Điện lực huyện Sơn Tịnh.
Điện lực Sơn Tịnh trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Ngãi, l nh vực kinh doanh
chính là hoạt động sản xuất, kinh doanh điện năng trên địa bàn huyện Sơn Tịnh. Điện
lực Sơn Tịnh được thành lập từ năm 2005.


2
1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của Điện lực Sơn Tịnh.
-

01 Giám đốc Điện lực

-

01 Phó Giám đốc Điện lực

-

02 phòng chức năng (Phòng Tổng hợp, Kinh doanh)

-

01 Đội quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp.

1.2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Kinh doanh điện năng. Quản lý, vận hành lưới điện phân phối có cấp điện áp

đến 22kV; Xây lắp các công trình điện, lưới và trạm điện có cấp điện áp đến 35 kV
1.2.2. Hiện trạng hệ thống điện Điện lực Sơn Tịnh.
Hiện tại Điện lực Sơn Tịnh quản lý vận hành hệ thống điện từ cấp điện áp 35 kV trở
xuống trên địa bàn huyện Sơn Tinh và phía Bắc Thành phố Quảng Ngãi.
1.2.2.1. Tình hình nguồn điện.
- Trên địa bàn huyện Sơn Tịnh có 01 TBA 110kV Tịnh Phong (E17.2) đặt tại
Khu Công Nghiệp Tịnh Phong là nguồn cung cấp điện chủ yếu cho các hộ tiêu thụ
điện của huyện Sơn Tịnh và phía Bắc Thành phố Quảng Ngãi.
- Ngoài nguồn từ trạm 110kV Tịnh Phong (E17.2), lưới điện 22kV Điện lực Sơn
Tịnh cấp điện từ các đường dây 22kV liên lạc với các huyện như:
+ Tuyến 22kV XT 475/E16.1 liên lac XT 476/E17.2 dây dẫn AC-185, chiều dài
tuyến 3,7km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E16.1 đến liên lạc Nam Trà Khúc.
+ Tuyến 22kV XT 478/E17.1 liên lạc XT 474/E17.2 dây dẫn AC-185, chiều dài
tuyến 7,0km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E17.1 đến liên lạc Tịnh Phong.
+ Tuyến 22kV XT 472/E17.1 liên lạc XT 478/E17.2 dây dẫn AC-185, chiều dài
tuyến 10,0km. Đi từ thanh cái 22kV trạm 110kV/E17.1 đến liên lạc Tịnh Hòa.
1.2.2.2. Tình hình lưới điện.
a. Lưới điện trung áp.
Địa bàn quản lý của Điện lực Sơn Tịnh trải dài trên một địa hình rất phức tạp và
khó khăn, bao gồm: 09 xã; 01 phường Trương Quang Trọng thuộc Thành phố Quảng
Ngãi; 11 xã thuộc địa bàn huyện Sơn Tịnh và 03 xã miền núi: Xã Trà Bùi, Trà Tân
thuộc huyện Trà Bồng; xã Sơn Nham thuộc huyện Sơn Hà; 02 Khu công nghiệp và 01
Làng nghề: Khu Công nghiệp Tịnh Phong, khu công nghiệp dịch vụ VISIP Quảng
Ngãi và Làng nghề Tịnh Ấn Tây. Đường dây trung áp dài đi qua các khu vực đồi núi
và các khu công nghiệp.


3
Khối lượng quản lý của Điện lực Sơn Tịnh. Bảng 1.1.
TT Khối lƣợng quản lý


Đơn vị tính

Số lƣợng

1

Đường dây 35kV

Km

55

2

Đường dây 22kV

Km

387

3

Trạm biến áp phụ tải

Trạm

413

4


Tổng dung lượng lắp đặt

MVA

115

5

Đường dây hạ áp

Km

152

6

Tổng số khách hàng

K hàng

24.113

7

Recloser

Cái

07


8

LBS

Cái

17

Ghi chú

Điện thương phẩm năm 2017 đạt: 205,17 triệu kwh, tăng 6,4% so với năm 2016
và không đạt 100% so với kế hoạch Công ty giao. Tỷ lệ tổn thất điện năng năm 2017
đạt: 4,8%, giảm 0,26% so với năm 2016 và không đạt kế hoạch QNPC giao. Hệ số thu
năm 2017 đạt: 100,04%. Vượt kế hoạch Công ty giao. Giá bán bình quân năm 2017
đạt: 1546,9 đồng/kwh, tăng 10,08 đồng/kwh so với năm 2016 và cao hơn 0,9
đồng/kwh so với kế hoạch QNPC giao. Chỉ số độ tin cậy cung cấp điện do BTBD là
không đạt kế hoạch Công ty giao do công tác trên lưới trong năm 2017 là rất nhiều.
Chỉ số độ tin cậy cung cấp điện do sự cố thực hiện không đạt kế hoạch Công ty giao,
tuy nhiên số lần sự cố nhảy máy cắt đầu nguồn, phân đoạn vẫn chưa giảm so với năm
2016, vẫn còn sự cố lặp lại.

b. Sơ đồ kết dây hiện tại:
Lưới điện phân phối 22kV Điện lực Sơn Tịnh nhận điện từ điện lưới Quốc Gia
qua TBA 110kV E17.2 Tịnh Phong do Chi nhánh Điện cao thế Quảng Ngãi vận hành.
Chế độ vận hành bình thường của lưới phân phối là vận hành hở dạng hình tia
và dạng xương cá. Để tăng cường độ tin cậy lưới điện phân phối của Điện lực Sơn
Tịnh có nhiều đường dây liên kết thành mạng vòng kín nhưng vận hành hở, các xuất
tuyến kết với nhau bằng dao cách ly liên lạc. Vì có lắp đặt mạch vòng nên độ tin cậy
cung cấp điện tốt hơn nhưng lại gây khó khăn về vấn đề bảo vệ rơle và việc quản lý

vận hành. Do đặc thù lịch sử để lại nên các xuất tuyến cấp điện cho phụ tải dân dụng
và sinh hoạt có bán kính cấp điện lớn, nhiều nhánh rẽ nên tổn thất điện năng cao, xác
suất xảy ra sự cố lớn làm mất điện trên diện rộng (như các Xã Phía Tây huyện Sơn
Tinh và xã Trà Bùi, Trà Tân huyện Trà Bồng và xã Sơn Nham huyện Sơn Hà được


4
cấp điện bằng xuất tuyến 470/E17.2, các xã khu Đông Sơn Tịnh được cấp điện bằng
xuất tuyến 474/E17.2).
Tốc độ tăng trưởng bình quân trong hai năm 2016, 2017 đạt 10%, trong đó một
số khu vực có tốc độ tăng trưởng phụ tải trên 10% cần phải đầu tư nguồn, lưới điện để
đáp ứng trong giai đoạn đến năm 2020 như: xã Tịnh Khê, Tịnh Thọ, Tịnh Hiệp, KCN
Tịnh Phong, KCN VSIP Quảng Ngãi.
Các xuất tuyến trung áp Điện lực Sơn Tịnh có mức độ mang tải trung bình so
với dòng điện cho phép khá cao (60%), độ dự phòng và khả năng hỗ trợ khi công tác
hoặc sự cố thấp, trong đó khu vực KCN Tịnh Phong, KCN VSIP Quảng Ngãi đạt mức
trên 70%.
- Về kết nối liên lạc, mạch vòng lưới trung áp:
 02/08 xuất tuyến có kết nối liên lạc trong cùng 1 TBA 110kV Tịnh Phong
(E17.2) là XT 470/E17.2 với XT 474/E17.2 qua LL Tịnh Sơn.
+ Còn 06 xuất tuyến 471/E17.2, 472/E17.2, 473/E17.2, 475/E17.2, 476/E17.2,
478/E17.2 vận hành hình tia và không có liên lạc do đặc thù lưới điện và địa lý.
+ Một số kết nối liên lạc yếu, khả năng chuyển tải thấp như: XT 476/E17.2, XT
478/E17.2.
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến của Điện lực Sơn Tịnh trình bày ở Hình 1


LTÂ 471-1

X.d?û t säú 3


X.d?û t säú 2

05

Kingriches 1

Kingriches 3

Kingriches 2

5-22/0,23

X.d?û t säú 1 X.d?û t säú 4B X.d?û t säú 4

X.d?û t säú 1B

X.d?û t säú 2B

RC

02

C S 471-1

kWh
3x5A

01


RC

Bolimerter

RC

01

40

37

35

DCLPT
NR URC Central

42

41

Mạy cà?t håüp bäü

Recloser

Dao cà?t phủ ti

Dao cạch ly phủ ti

Dao cạch ly


Dao cạch ly âỉå?ng dáy

FCO

LB-FCO

TBA khạch ha?ng ngoa?i trå?i cọ MBA thüc nga?nh âi?ûn

Âỉå?ng dáy m¹ảch kẹp.

* Âỉå?ng dáy 22kV giao chẹo våïi âỉå?ng Qúc läü, tènh läü, âỉå?ng sà?t.

* Âỉå?ng dáy 22kV giao chẹo våïi âỉå?ng dáy 35kV.

* Âỉå?ng dáy 22kV giao chẹo våïi âỉå?ng dáy 110kV; 220kV.

* Âỉå?ng dáy 22kV giao chẹo våïi âỉå?ng dáy 500kV.

* Âỉå?ng dáy 22kV vỉåüt säng.

ÂDRG-22kV
NM SouthSea

VT: 29(44)
XT 472/E17.2 âi táưng tr?n
XT 471/E17.2 âi táư ng giỉỵa
XT 473/E17.2 âi táư ng dỉåïi

XT 471/E17.2


XT 472/E17.2

C31

03

374-7

374

374-2

C32 (TËNH PHONG)

T7-Nha? mạy Xi màng Vản Tỉå?ng
1x1800kVA-35/6,3kV
1x750kVA-35/0,4kV

374-76

Âỉå?ng dáy va?TBA Nga?nh âi?ûn ngoa?i trå?i?.

374-25

374-75

Âỉå?ng dáy cạp ngáưm 22kV.

ÂDRG-22kV

UMW

32

26

17

04(25/11)

Tạc h le?o (håí)

01(12)

CS 371-1

372-76

372-75

372-25

Â?ún TBA 35kV
Tra?Bäưng(T11)

CS 371-2

Trảm cà?t

171 371 PÂ Tënh Hi?ûp


67.2

67.1

372-7

372

372-2

28

24 XT 471/E17.2

XT 472/E17.2

(Thỉå?ng måí)

29(44)

25(40)

500VA
23/0,23

35

LTÂ


(T?n c : NR Tënh Phong 5)

LBS
NR T.Phong 17

XT 478/E17.2

XT 475/E17.2

VT: Cäü t 6a
XT 473/E17.2 âi táưng tr?n
XT 470/E17.2 âi táư ng giỉỵa
XT 475/E17.2 âi táư ng dỉåïi

01

NR KDL
M Kh? 2

06

34

34

45

27

13


19

18

07

2b

1a

LTÂ

17

14

14

23

02 03

29

20

13

10


FC O-TD41

07

06

05

04

03

CS M.Kh?-T.Khục 3

13

NR Tënh Long

05
01

LL XT 478/E17.2

PÂ Tënh Hoa?
(DCPTPÂ Tënh Hoa?)
[ thỉå?ng måí]

104


Tënh Kh? 13

NR T.Kh? 13

NR T.Kh? 3
(NR Tënh Kh?)

Tënh Kh? 1

97
103

96

99

TBN 402 T.Kh?
3x200-13,8

DCPT
PÂ Tënh Kh?

Tënh Kh? 12

Tënh Thi?ûn 6

Tënh Cháu 2

08


Tënh
Cháu 5

T.ÁÚ n Âäng 6

LL XT 478/E17.2

Tënh Cháu 3

Trảm cà?t 22kV
471 PÂ Tënh An

NR T.Thi?ûn
(thỉå?ng måí)

75

60

05

Tënh ÁÚn
Âäng 7

Tënh An 7

NR T.An 1

NR T.Cháu 2


09

Tënh ÁÚn
Âäng 2

T.ÁÚ n Âäng 4

NR T.ÁÚ n Âäng 8

T.ÁÚ n Âäng 8

T.ÁÚ n Âäng 1

Cty CP
ätä Q. Ngi

CS cáưu
Tra?Khụ c 1

XT 476/E17.2

50 NR Tënh An 3

49

48

44

40


C42/T5

XT 473/E17.2

VT: Cäü t 6a
XT 473/E17.2 âi táưng tr?n
XT 470/E17.2 âi táư ng giỉỵa
XT 475/E17.2 âi táư ng dỉåïi

Âo â?úm ranh giåïi
XT 474/T5?

474

474-1

CL C42-2

6a

04

01

475

18

Tënh Kh? 17


Tënh Kh? 20

Tënh Kh? 9

108

Tënh Kh? 14

98

105

02 01

97

95

76

63

CS 471-2

Tënh Kh? 7

Tënh Kh? 19

NR T.Kh? 5


500VA
23/0,23

08

17

02

CS 471-1

02 01

Tënh Long 3

Tënh Kh? 8

Tënh Kh? 5

14

11

07

21

NR T.Kh? 8
(NR T.Kh? 4)


CS
M.Kh?-T.Khục 1

NR Tënh Kh? 9

NR T.Kh? 15 C.ty CP Sån M

02

T.Kh? 16

08 - 07

Tënh Kh? 15

Tënh Kh? 10

Tënh Long 4
Tënh Long 2

Tënh An 4

08 07

CS M.Kh?-T.Khục 5

06

NR 32

T.ÁÚ n Âäng 2

TBN 401 Tënh An
Tënh An 2

13

06

07

NR CS
cáư u Tra?Khục 4

03

CS cáưu
Tra?Khụ c 2

Dỉång Hc

Tënh An 5

NR T.An 5

10

Tënh An 3

03


LTÂ

Tënh An 6

200VA
22/0.23

CS M.Kh?-T.Khục 6

LBS 01
NR Tënh Kh? 5

Tënh Kh? 4

24

13
12a

Â?ú n cäüt 88
XT476/E17.2

32

475-76

XT 470/E17.2

Ga Ti?ú n Phạt


LL TT Sån Tënh 1
(Thỉå?ng måí)

Tënh Kh? 21

07

08

CS
M.Kh?-T.Khục 2

Tënh Kh? 2

05

500VA
23/0,23

CS M.Kh?-T.Khục 4

Tënh Kh? 6

02

06

NR CS
M.Kh?-T.Khục 7


Tënh An 1

04

LTÂ

LBS
LL XT 475-478
(Thỉåíng måí)

Chi?ú u sạng
Cáư u Tra?Khục 3

Tënh Long 1

01

CS M.Kh?-T.Khục 8

CS M.Kh?-T.Khục 7

NR Cty CP
Sån M

35

16

TT Sån Tënh 9


NR CS
M.Kh?-T.Khục 8

23

NR TT S.Tënh 9

XT 478/E17.2

Chi?ú u sạng
cáư u Tra?Khục 4

Tënh Kh? 3

44

04 03

KDL M kh? 2

CÂ Cäng thỉång

TT ÂD ngỉå?i cọ cäng
Qung Ngi

Tënh Kh? 11

Tinh Kh? 18


Tinh Kh? 22

TT Sån Tënh 8

Â?ú n TBA
Båm Tënh Phong

C41/E17.2

LTD-LL Tënh Phong 2

39

36

33

09

08

6a

01

Â?ú n FCO-LL Tënh Phong 1
XT 474/E17.2

VT: 29(44)
XT 472/E17.2 âi táưng tr?n

XT 471/E17.2 âi táư ng dỉåïi

NM SouthSea

NM UMW

Båm TP6

VT: 17-32
XT 478/E17.2 âi táưng tr?n
XT 473/E17.2 âi táư ng dỉåïi

XT 470/E17.2

473-76

473

SÂNL 35kV ÂI? ÛN LỈÛC SÅN TËNH QLVH

NR NM Xi Màng Vản Tỉå?ng

Båm nỉåïc sả ch Vsip

CS VSIP

NR Kingriches

36


Båm XL
nỉåïc thi

Â?ú n FCO NR Båm Tënh Phong
(Thỉå?ng âọng)

LTD-LL Tënh Phong 2
(Thỉå?ng måí)

29

24

04
05 XT 472/E17.2

Â?ún
TBA Bçnh Hi?û p 7
C41/T2 (Bçnh Sån)

56

47

NR Xingdadong

Trảm cà?t 22kV
Kingriches

VP NÂH KCN Vsip


40/3/2

03

5/36

LTD
NR Properwell

LTÂ 471-1

Trảm cà?t 22kV
URC Central

XT 473/E17.2

XT 473/E17.2

03

Âỉå?ng dáy va?TBA khạch ha?ng ngoa?i trå?i, trong nha?.

Cạc vë trê giao chẹo :

RC

11

10


08

Kingriches 4

06

URC Central
(sa thi)

URC Central 1

Chäúng sẹt van, tủ bu?.

Ghi chụ:

Properwell 7

Properwell 6

Properwell 5

Properwell 4

Properwell 3

Properwell 2

VT: 29(44)
XT 472/E17.2 âi táưng tr?n

XT 471/E17.2 âi táư ng giỉỵa
XT 473/E17.2 âi táư ng dỉåïi

T RMU-22kV

Properwell 1

C S 471-2

XT 374/E17.2 âi táưng tr?n
XT 471/E17.2 âi táư ng dỉåïi

371-1

RC

RC
RC

FCO 471-1

3x5A
kWh
5- 22(15)/0.23

471

10-35/0.23

06

05

05

22

Tënh Cháu 6

15

T.Cháu 1

T.ÁÚn Táy 4

35

NR T.ÁÚn
Âäng 9

T.ÁÚn Táy 2

Tënh Cháu 4

01

T.ÁÚn
Âäng 9

43


NR T.ÁÚ n Táy 4
01
19

01

08

Tra?Bu?i 4
13

14

04

03

Tënh Ha?13

05

09

Tra?Tán 3

Tra?Tán 2

NR T.Tán 4 71

23


22

76

47

45

92
CS 471-1

98a

CS 471-2

110

Tënh Bà?c 6

01

Gả ch tuynel
Hi?û p Long

Tënh Sån 8

Tënh Sån 13

Tënh Bà?c 1


NT 25/3.3

02

NT 25/3.1

274

263

239

227

220

CS 472-2

17
15

Tënh Giang 3

Tënh Giang 9

Tra?Bu?i 3

59


88

87

82

T.ÁÚn Táy 3

DCPT NR T.ÁÚn Táy
(NR Táy ÁÚn)

NR T.ÁÚ n Táy 6

T.ÁÚn Táy 5

PVTC Cao täúc
Âa? Nàơ ng-Q.Ngi

Trảm cà?t

03

11

Tënh Âäng 6

Tënh Giang 5

297


310

311

07 - 06

NR S.Nham

Tënh Bà?c 4

T.Minh 7

T.Minh 6

23a

Tënh Minh 5

Tënh Giang 6 Tënh Giang 2 Vi ba Thảch Nham

Tënh Giang 4

16

06

22

NR T.Minh 7


Tënh Ha?2

PÂ T.Giang 2 Tënh Giang 7
(NR Vi ba Thảch Nham)

Tënh Giang 1

PÂ T.Giang 1
(DCPTPÂ T.Giang 2)

Tënh Giang 8

NR NT 25/3.3

NR T.Giang 3

265

T.Âäng 9

Tënh Bà?c 3

NR NT 25/3.1
(NR NT 25/3)
Tënh Âäng 8
247

246

235


233

T.Âäng 2
NR T.Âäng 5

02

17

Tënh Minh 4

T.Minh 2

05

NR
04
T.Minh 2

NR Båm T.Âäng

212A

01

Tënh Minh 3

NR
T.Minh 3 11


PÂ Tënh Sån

NR T.Âäng 2

214

213

Tënh Sån 6

Tënh Sån 10

Tënh Sån 3

Tënh Sån 12

NR T.Bà?c 4

197

183

189

185

Tënh Sån 2
NR T.Sån 5


01 02

178

170A

167

161

142

141

138

125

120

115

112
113

Tënh Ha?7
Tënh Sån 14

RMU-22KV


(PÂ Ha?Lám)
KBNN
Sån Tënh

KDC Âäư ng Gäú c Gạo

NR Tënh Ha?6
(NR Lám Giang)

NR T.Ha?7

Tënh Ha?9

16

NR.T.Ha?9

Nỉåïc sả ch Tënh Ha?
(thạ o Hotline)

Tënh Ha?1

NR T.Ha?1
06

Tënh Ha?10

T.ÁÚn Táy 6

XT 476/E17.2


TT S.Tënh 16

97 471 PÂ Tënh Ha?

111

90

C41/T5

XT 473/E17.2

VT: Cäü t 06
XT 470/E17.2 âi táưng tr?n
XT 478/E17.2 âi táư ng dỉåïi

Âo â?ú m ranh giåïi
XT 471/T5?

NR T.Ha?10

27

25

17

01


471

471-1

24

279

276

NR T.Bu?i 3 275

02

Tra?Tán 4

23

NT 25/3.2

TBN 403 T.Âäng

K.Sn
Tënh Âäng

Tënh Âäng 1

Tënh Âäng 5

01


05

CS 472-1

206

NR T.Bà?c 2

T?n c : PÂ Tënh Bà?c

Båm T.Âäng

184

172

171

165

NR T.Minh

Trảm cà?t
472 PÂ Tënh Âäng

Tënh Âäng 3

158A


NR T.Sån 7

TBN 402 T.Bà?c

02

122A

NR T. Sån 6 150

Tënh Sån 1

Tënh Sån 5

Tënh Sån 9

MÂ Chọ p Cha?i

10

01(68)

TBN 401 T.Sån

NR T.Bà?c 6

01

86


77

02

03 02

6a

03

CL C41-1

6

01

470

61 NR T.Ha?3

LL Tënh Sån (NR Tënh Sån 4)

Tënh Sån 7

64

56

44


37

30

NR T.Ha?13 91

03

Cáưu VD01A

Tënh Ha?4

3 00VA
2 2/0,22

16
18
23
23a

13

NR T.Ha?2

LTÂ

NR T.Ha?11
11

T.ÁÚn Táy 1


03

B.vi?ûn
Sån Tënh

Phủ c vủ TC
KDC Sån Tënh

01
13

Tënh Sån 11

02

3AC-50
0.205

470-76

LL TT Sån Tënh
(Thỉå?ng måí)

Tënh Ha?11

NR MÂ Ba Gia 2
(NR Khai thạ c âạ)

Tra?Tán 1


NR T.Bu?i 4

11
02

Tënh Ha?5

MÂ Ba Gia 2

NR Tra?Tán

Tënh Âäng 7

94

06

Tënh Ha?3

 a tre
Hoa?ng Ho

14

Nhỉûa
Tán Tán

XT 474/E17.2


Tënh Bà?c 2

06

NR T.Tán 5 01

Tra?Tán 5

Tënh Hi?û p 11

07

Tënh Ha?12

16

Tënh Hi?ûp 1

17 NR T.Hi?û p 11

16

17

NMSX
m.nha CN

Cáưu OP23C

NR T.Hi?û p 1

(NR Tënh Hi?ûp)

Tënh Ha?6

18

TBN 401/T5
3x100-15

03 01

CBLS Gia Long

VT: Cäü t 6a
XT 473/E17.2 âi táưng tr?n
XT 470/E17.2 âi táư ng giỉỵa
XT 475/E17.2 âi táư ng dỉåïi

NM thẹ p Âải Vi?ût

Thi?n LS
Thi?n Long 2 Long 1 Kim Sån
Hả t nhỉû a B.Bç
Tha?nh Long

NM giáúy
Kraft

Båm
Khạ nh Thỉåüng


21

Tënh Ha?8

LTD-LL 412-1
(Thỉå?ng måí)

412

3x5A
kWh
5- 22(15)/0.22

RC

871-1

RC
472-1

RC

c. Tình hình phụ tải trên các xuất tuyến:
5- 22/0.23

T? RMU-22kV

37


Xa?Ri?ng

Sån Nham 1

46

Tënh Minh 1

51

KDC VSIP

Tënh Phong 13

Sån Nham 3

09

08

04

24

55

42

41


25(40)

22

12

05

BT nhỉû a nọng
Asphalt

200VA
22/0.23

03

INox Phỉåïc An
Sumida

Gia?y Ricker 2

LTD

DCPT
NR KCN Tënh Phong

T âáú u näúi
cạ p ngáư m 22kV

(T?n c : NR Båm Tënh Phong)


13

10

57

NR T.Th 16

07
07/01

LTÂ

02

500VA
23/0,23

47

BT Nhỉûa
Säng Âa?203

Hỉng Phụ Thënh
(CK BT&CK mảû)û

NM âi?û n tỉí Foster

NM Bao bç

& Carton

Hỉng Âënh

18

KDC Th?ú Låüi

23

26

MÂ Ca? Ty 2
09

MÂ Ca?Ty

16

24

15

XT 471/T11

11
NR Tënh Tra?2

Tënh Tra?8


Tënh Tra?1

07

07
09

48

01

01

72

58a

01

111

CS 471-2

Tënh Tra?2

Tënh Hi?ûp 6

Tënh Hi?ûp 9

Tënh Hi?ûp 8


Tënh Hi?ûp 7

210

147

137

LTÂ

123

119

287

271

251

240

224

211

127

17


Tënh Bçnh 4

Tënh Hi?û p 12

Tënh Tra?7

Tënh Hi?û p 15

13

26

NR T.Hi?û p 4

14

01

Tënh Hi?ûp 3

27

17

36

09

15

01

NR T.Bçnh 13

NR T.Hi?û p 5

Tënh Hi?ûp 4

08

Tënh Hi?ûp 5

04

69

XT 471/T5

Tënh Bçnh 13

LL Tënh Sån
(NR Tënh Sån 4)
(Thỉå?ng måí)

64

Tënh Sån 11

Tënh Hi?û p 14


Tënh Bçnh 12

46

Tënh Sån 4

NR T.Bçnh 3
(NR Bçnh Nam)

Tënh Bçnh 3

01

12

NR
T.Bçnh 10

NR
T.Bçnh 11

Tënh Bçnh 11

01

27

Tënh Bçnh 2

Tënh Bçnh 9


XT 476/E17.2

Tënh Bçnh 10

Båm Th Nam

NR
T.Bçnh 16
13

Tënh Bçnh 15

15

Tënh Bçnh 14

21

Tënh Bçnh 8

Tënh Hi?û p 13
NR
T.Hi?ûp 13

NR T.Tra?5

200VA
22/0,23


Tënh Bçnh 16

Tënh Hi?ûp 2

193
194

Tënh Hi?û p 10

NR T.Hi?û p 7

233

226

212a

10A

Tënh Th 12

LL T.Bçnh-Tënh Sån
(Thỉå?ng âọng)

01

Tënh Bçnh 1

97


91b

164

PÂ Tënh Hi?ûp
(NR Vénh Tuy)

Cáư u FO16

02

KDC Âçnh Âäưng

NR T.Th 4
(NR T.Th 3,4)

Ga Âải Läüc

T.Phong 11

PÂ Tënh Phong
(NR Tënh Th)

TT SH lại xe

Trảm cà?t 22kV
86 PÂ Tënh Th
(NR Tënh Bçnh)

158


PÂ Tënh Tra?
(M Danh)

LTÂ

LBS
LL XT 474-476
(Thỉåíng måí)

NR T.Th 8
(NR Tënh Th 6)

75

72a

55

54

Tënh Tra?5

Tënh Tra?4

200VA
22/0,23

17
500VA

23/0,23

NR Ga Âả i Läüc

43

LTÂ

22

19

11

10

474

Tënh Tra?3

01

NR T.Bçnh 4
(NR Bçnh Bà?c 2) 127

PÂ Tënh Bçnh
T?n c : LL Tënh Bçnh
(NR Thảch Näüi)

NR Båm T.Bçnh 1

(NR Båm B.Bà?c 2)

Tënh Bçnh 6

TBN 401 Tënh Bçnh

T.Bçnh 5

FC O-TD41

CS 471-1

Båm T.Táy

73

NR T.Th 9

Tënh Th 19

Tënh Th 6

24

NR T.Th 13

NR
Båm Th Táy

12


23

21

NR T.Th 11

Tënh Th 14
NR T.Th 6

Tënh Tra?6

Båm T.Bçnh 1
Tënh Bçnh 7

24

01

Tënh Th 7

26

LTÂ

Tënh Th 17

Tënh Th 5

BT Nhỉûa DMD


12

05 04 03

03

16

Âàng ki?ø m Ä tä

474-76

Tënh Th 11

16 NR T.Th 15

16

37a

KDC Cáưu Väi

14

Tënh Th 1

500VA
23/0,23


01

Tënh Th 13

NR T.Th 13

Tënh Th 10

LTÂ

LBS
PÂ Tënh Phong 1
(Thỉåíng måí)

LTÂ
PÂ Tënh Phong 1
(Thỉåíng måí)

Tënh Th 15

Tënh Th 9

Tënh Th 2

Âo â?úm ranh giåïi
LL Tënh Tra?

05

BTS T.Phong

(cà?t FCO)

T.Phong 2

NR MÂ Ca?Ty
49

Båm T.Bçnh 2

NM tinh luy?ûn &
xú t kháø u titan

Tënh Th 8

32a

Tënh Th 18

17

NM Tinh bäüt
My? T.Phong

39

47

49

XT 473/E17.2


NR May Vinatex

07/05

May Vinatex

07/05/01

07/05/02

41

46

CS 471-1

CS 471-2

FCO-LL Tënh Phong 1
T?n c : NR Båm T.Phong
(â âáú u tà?t)

Tënh Th 3

XN may
Thuy?n Nguy?n 1

Tënh Th 21


07/02

NM luy?û n cạn thẹp
Vi?û t Quang

LBS
LL XT 472-474
(Thỉåíng måí)

17

12

50a
NR Tënh Th

CS TR2

XL nỉåï c VSIP

NM Bäüt My?
Tënh Phong

ÂD 22kV
âi Bçnh Sån

T.Phong 3

T.Phong 15


B.täng Thi?n Sån

Trả m cà?t 22kV
LL Tënh Phong

NHÁÛN ÂI?ÛN TỈ?
XT 473/E17.2

MÂ Tënh Th

XN May
Thuy?n Nguy?n 2

Tënh Th 16

NMSX nhỉû a Vi?ût-Ục

NM CBLS 15
Giang Cháu

NMCBLS Tán Hi

Â?ún FCO-LL Tënh Phong 1
(â âáúu tà?t)

XT 471/E17.2

58

XT 474/E17.2


Tënh Th 4

Vë trê âi chung cäüt
XT 472/E17.2 (âi táư ng tr?n)
XT 471&473/E17.2 (âi táư ng dỉåïi)

Gia?y Ricker 1

02

01

472

LTD-PÂ Tënh Phong 2
(Thỉå?ng måí)

29(44)

Sån Nham 2

KDC Báư u Mi

XT 472/E17.2 (âi táư ng tr?n)
XT 471/E17.2 (âi táư ng dỉåïi)

Vë trê âi chung cäüt
XT 472/E17.2 (âi táư ng tr?n)
XT 471/E17.2 (âi táư ng giỉỵa)

XT 473/E17.2 (âi táư ng dỉåïi)

XT 472/E17.2 (âi táư ng tr?n)
XT 473/E17.2 (âi táư ng dỉåïi)

NR S.Nham 4

01

500VA
23/0,23

XT 472/E17.2 (âi táư ng tr?n)
XT 471/E17.2 (âi táư ng dỉåïi)

NR KDC Báưu Mi

Sån Nham 4

02

LBS
LL XT 472-474
(Thỉåíng måí)

LTÂ

01

Vë trê cäü t là?p LTD-LL Tënh Phong 2

Li?n lảc XT 471&473/E17.2

XT 473/E17.2

XT 474/E17.2

Gả ch Dung Qút 1.2

Gả ch Dung Qút 1.1

472-76

NM Thẹ p Vi?ût Quang 2

kWh
3x5A

3x5A
kWh

C S 471-2

LTD 471-1

C S 471-1

RC

C S 471-2


kWh

C S 471-1

5- 23/0.23

03)

471 PÂ Tënh T h

-

KDL
Âả i Dỉång Xanh

53

46

01

87

85

TT S.Tënh 10

Båm Nụ i Sỉïa

(Thạ i Bo)


12

02

LTÂ

116

200VA
22/0,23

DCPT
LL Bà?c Tra?Khục
(Thỉå?ng måí)

05

Tënh Ky?4

5A

DVHC ngh?ư Cạ
Sa Ky?

Xàng dáưu
Âçnh Khạnh

Tënh Ky?1


NR XD Häư ng Ngon

06

TS Sa Ky?

01

19

14B

Tënh Hoa?16

Tënh Ky?3

28

13a

155

148

147

127

115


189

184

181

118

31

03

04

05

Tënh Ky?5

Tënh Hoa?15

DCPT
LL Tënh Ho?a
(Thỉå?ng âọng)

DCPT NR Tënh Ky?
(NR Tënh Ky?1)

Tënh Hoa?13

RC


500VA
23/0,23

35
LTÂ

11

19

Tënh Ho?a 12

NR T.Phong 16

Tënh Phong 16

Tënh Phong 17

Båm T.Phong

Cà?t

02

(Thỉå?ng âọng)

(T?n c : NR Tënh Phong 5)

NR T.Phong 17


NR T.Hoa?7
(NR Trung Sån)

02

21

XL nỉåï c Âäng Hoa?

NR XL nỉåïc Âäng Ho?a

20

Tënh Hoa?6

21

10a

Tënh Hoa?7

01

01

15

Tënh Phong 6


NR T.Phong 6
NR MÂ Go?Be? (NR Trỉå?ng Th 1)

MÂ Th?ú Låüi

Â?ú n LBFCO LL Bçnh Tán
(NR Bçnh Tán)
XT 472/E17.1(D.Qút)

Tënh Hoa?4

Xàng dáưu
Phụ Cỉå?ng
Tënh Hoa?8

05

06 07 10 11

Tënh Hoa?3

Tënh Hoa?14

Tënh Hoa?11

Tënh Hoa?9

208

Tënh Ky?7


Tënh Hoa?10

Tënh Hoa?2

1-2 2/0,23

PÂ Bçnh Tán
(LL Tënh Thi?ûn)
(Thỉå?ng âọng)

Nỉåïc sả ch Tënh Ho?a

Tënh Hoa?1

Tënh Thi?ûn 8

NR Cng neo
trụ ta?u thuy?ưn

02

200VA
22/0.23

204

198

183


172

133

132

134

200VA
22/0.23

Tënh Thi?ûn 4

NRT.Thi?û n 6

32

MÂ Go?Be?1, 2

MÂ Th?ú Låüi 2

Â?ú n FCO
LL T.Phong 1
(Thỉå?ng âọng)

LTÂ 471-1

26


Båm TP6

Trảm cà?t
471 PÂ Tënh Thi?ûn

NR T.Thi?ûn 9

75VA
22/0.23

113

05
kWh
3x5A

17

Âo â?ú m ranh giåïi
XT 478/E17.2?

CS 471-2

108

T.Phong 4
ÂÂRG
PÂ Bçnh Tán
(LL Tënh Thi?ûn)


CS 471-1

75

66

22

01

478

Â?ú n PÂ Bçnh Cháu
Tënh Ky?2 XT 472/E17.1(D.Qút)
(Thỉå?ng måí)

Doanh nghi?ûp
Loan Trang

206A

Doach nghi?ûp 205
Danh Lan

Tënh Hoa?5

12 11

TBN 403 Tënh Hoa?


HTX DVKT
xa bå?T.Ky??

14A

14

V Thë Th

04

62

13

95

92

DCPT
PÂ Tënh Hoa?1

Tënh Thi?ûn 3

05

63

478-76


NR Tënh Hoa?3
166
(NR Âäư ng Låï n 1,2)

Tënh Thi?ûn 7

ÂD 22kV â?ún DCPT
PÂ Tënh Ho?a XT-474/T5
(Thỉå?ng måí)

11

Tënh Thi?ûn 9

Tënh Thi?ûn 5

Tënh Phong 5

XT 473/E17.2

Tënh Thi?ûn 2

C ng neo trụ
ta?u thuy?ư n Tënh Hoa?

29

Tënh Thi?ûn 1

TT HCNC

Sa Ky?

XD Häưng Ngon

Xỉåíng âọng ta?u
thuy?ư n Composit

Di?ù m Hỉång

Doach nghi?ûp
Loan Trang

XT 471/T5

TT S.Tënh 5

Tënh Thi?ûn 6

LL XT 474/T5
qua FCO NR Tënh Thi?ûn

XT 474/E17.2

TT dảû y ngh?ư va?DVVL
KS M Tra?

TT S.Tënh 19

05


TA2 Vsip

TT Sån Tënh 20

TT thỉång
mả i Vsip

TT S.Tënh 6

08

NR TT S.Tënh 5

108

99

90

88

T RMU-22kV

XT 476 âi táưng tr?n
XT 471/T5 âi táưng dỉåïi

LL TT Sån Tënh
476/E17.2 våï i 471/T5
( Thỉå?ng måí)


NR TT S.Tënh 13

DCPT 400
[Thỉå?ng âọng]

NR TT thỉång
mả i Vsip

80

79

63

NR TT S.Tënh 2

T.ÁÚ n Âäng 5

NR Khai thạc VLXD

Tënh Phong 8

Tënh Phong 7

T.ÁÚn Âäng 10

NR T.ÁÚ n Âäng 10

NR TT S.Tënh 12


02

LBS
LL XT 474-476
(Thỉåíng måí)

T.ÁÚ n Âäng 3

Âo â?ú m ranh giåïi
XT 476/E17.2?

200VA
22/0,23

LTÂ

59

58

56

55

500VA
23/0,23

NR T.Phong 12

LTÂ


17

Chi Củ c Hi Quan
Qu?ng Ngi

Nha?bỉu âi?ûn
KCN Tënh Phong

XT 474/E17.2 âi táưng tr?n
XT 476/E17.2 âi táư n dỉåïi

NR T.ÁÚ n Âäng 5

50

01

40

01

35

33

32

31


22

21

06

04

01

476

Li?n lảc våïi
XT 475/E16.1

117

NR TT S.Tënh 11

TT S.Tënh 7

Cáư u Thảch Bêch

21

06

TT S.Tënh 15

TT S.Tënh 4


200VA
22/0,23

TT S.Tënh 11

47

45

32

20

LTÂ

DCPT LL TT Sån Tënh 1
(Thỉå?ng måí)

37

75(13)

TT S.Tënh 18

TT S.Tënh 3

TT S.Tënh 16

TT S.Tënh 1


LBS
07
NR TT S.Tënh 11

43

04 03

TT TM Vi?û t Trung
(Cà?t FCO)

TT S.Tënh 13

200VA
22/0.23

03 02

TT S.Tënh 12

Khai thạc VLXD

BT cc nhäưi
Cáư u k?nh

4A

01


NR T.ÁÚ n Âäng 3 36
(NR Âäng ÁÚ n 3)

Tënh Phong 1

NÂH SX CNÂ
Sån Tënh

05 04

Tënh Phong 10

17

16

13

12

11

09
10

XNBT Qu ng Ngi

Khê CN
Tënh Phong


TT.Sån Tënh 2

32

TT S.Tënh 17

Â?ú n cäüt 12a
NR CS Cáư u Tra?khục 4
XT 474/TC-T5

Quy?ú t Thà?ng

476-76

NMCB âạ äú p lạt

Tënh Phong 9

Gả ch Phong Ni?n

TT dảy nh?ư ki?ø u máùu

Tënh Phong 12

NM Cå khê
An Ngi

NM Âạ Granit
An Nháû t Tán


C42/E17.2

3x5A
kWh

( 02

RC

NR T. Ky?2

441-3

3x5A
kWh

LTÂ 471-1

C S 47 1-2

3x 5A
k Wh

5- 22(15)/0.23

C S 47 1-1

LTD

RC


kWh

471-76

5


6
- Xuất tuyến 470/E17.2: Cấp điện cho các Xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Hà, Tịnh Sơn,
Tịnh Minh, Tịnh Bắc, Tịnh Đông, Tịnh Giang, xã Trà Bùi, Trà Tân huyện Trà Bồng,
xã Sơn Nham huyện Sơn Hà và Làng Nghề Tịnh Ấn Tây. Trong đó phụ tải tại Làng
Nghề Tịnh Ấn Tây chiếm phần lớn. Đường dây này băng qua khu vực đồi núi, nông
thôn nên hay gặp vấn đề về hành lang tuyến, mật độ giông sét cao. Sự cố trên xuất
tuyến này chủ yếu do hành lang tuyến, do động vật xâm nhập lưới điện và do giông
sét.
Đặc thù của xuất tuyến này là phụ tải điện nông thôn nên công suất cao điểm
vào lúc trưa 10h và chiều tối 19h. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 470/E17.2 là 4,8
%.
Công suất lúc cao điểm: 6.9 MVA cosφ 0,94 Smin: 4,4 MVA cosφ 0,874
- Xuất tuyến 471/E17.2: Cấp điện cho các Nhà máy thuộc Khu Công nghiệp
VSIP Quảng Ngãi. Do đặc thù của các phụ tải sản xuất 3 ca nên công suất các xuất
tuyến này luôn ở cao điểm từ 08h đến 16h. Sự cố tập trung khu vực này chủ yếu là do
thiết bị trên đường dây và các TBA vận hành lâu ngày bị hỏng cách điện hoặc do các
nhà máy lớn hoạt động quá tải gây nổ hỏng FCO đầu tuyến.
Xuất tuyến 471/E17.2: Công suất lúc cao điểm: 8,4 MVA cosφ 0,96 Smin:
5,03 cosφ 0,985. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 471/E17.2 là 3,19%.
- Xuất tuyến 472/E17.2: Cấp điện cho các Nhà máy thuộc Khu Công nghiệp
Tịnh Phong. Do đặc thù của các phụ tải sản xuất 3 ca nên công suất các xuất tuyến này
luôn ở cao điểm từ 07h đến 16h. Sự cố tập trung khu vực này chủ yếu là do thiết bị

trên đường dây và các TBA vận hành lâu ngày bị hỏng cách điện hoặc do các nhà máy
lớn hoạt động quá tải gây nổ hỏng FCO đầu tuyến.
- Xuất tuyến 472/E17.2: Công suất lúc cao điểm: 4,7 MVA cosφ 0,96 Smin:
0,64 cosφ 0,985. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 472/E17.2 là 3,06%.
- Xuất tuyến 473/E17.2: Cấp điện cho các Nhà máy thuộc Khu Công nghiệp
VSIP Quảng Ngãi. Do đặc thù của các phụ tải sản xuất 3 ca nên công suất các xuất
tuyến này luôn ở cao điểm từ 7h đến 17h. Sự cố tập trung khu vực này chủ yếu là do
thiết bị trên đường dây và các TBA vận hành lâu ngày bị hỏng cách điện hoặc do các
nhà máy lớn hoạt động quá tải gây nổ hỏng FCO đầu tuyến.
- Xuất tuyến 473/E17.2: Công suất lúc cao điểm: 1,4 MVA cosφ 0,96 Smin:
0,86 cosφ 0,985. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 473/E17.2 là 4,38%.


7
- Xuất tuyến 474/E17.2: Cấp điện cho các Xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ, Tịnh Bình,
Tịnh Trà, Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang, xã Trà Bùi, Trà Tân huyện Trà Bồng, xã
Sơn Nham huyện Sơn Hà và Làng Nghề Tịnh Ấn Tây. Trong đó phụ tải tại Nhà máy
tinh bột mỳ chiếm phần lớn. Đường dây này băng qua khu vực đồi núi, nông thôn nên
hay gặp vấn đề về hành lang tuyến, mật độ giông sét cao. Sự cố trên xuất tuyến này
chủ yếu do hành lang tuyến, do động vật xâm nhập lưới điện và do giông sét.
Đặc thù của xuất tuyến này là phụ tải điện nông thôn nên công suất cao điểm
vào lúc trưa 10h và chiều tối 18h. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 474/E17.2 là
4,76%.
Công suất lúc cao điểm: 2.5 MVA cosφ 0,94 Smin: 1,1 MVA cosφ 0,874
- Xuất tuyến 475/E17.2: Cấp điện cho các Xã Tịnh Ấn Đông, Tịnh An, Tịnh
Châu, Tịnh Thiện, Tịnh Khê. Trong đó phụ tải tại điện nông thôn và chiếu sáng công
cộng chiếm phần lớn. Đường dây này băng qua khu vực đồi núi, nông thôn nên hay
gặp vấn đề về hành lang tuyến, mật độ giông sét cao. Sự cố trên xuất tuyến này chủ
yếu do hành lang tuyến, do động vật xâm nhập lưới điện và do giông sét.
Đặc thù của xuất tuyến này là phụ tải điện nông thôn nên công suất cao điểm

vào lúc trưa 11h và chiều tối 18h. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 475/E17.2 là
4,6%.
Công suất lúc cao điểm: 4.5 MVA cosφ 0,94 Smin: 2,6 MVA cosφ 0,974
- Xuất tuyến 476/E17.2: Cấp điện cho các Nhà máy thuộc Khu Công nghiệp
Tịnh Phong và Phường Trương Quang Trọng. Do đặc thù của các phụ tải sản xuất 3
ca, kinh doanh dịch vụ và chiếu sáng công cộng nên công suất các xuất tuyến này luôn
ở cao điểm từ 7h đến 17h. Sự cố tập trung khu vực này chủ yếu là do thiết bị trên
đường dây và các TBA vận hành lâu ngày bị hỏng cách điện hoặc do các nhà máy lớn
hoạt động quá tải gây nổ hỏng FCO đầu tuyến.
Xuất tuyến 476/E17.2: Công suất lúc cao điểm: 3,1 MVA cosφ 0,96 Smin:
1,6MVA cosφ 0,98. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 476/E17.2 là 3,67%.
- Xuất tuyến 478/E17.2: Cấp điện cho một phần xã Tịnh Phong và các xã Tịnh
Thiện, Tịnh Hòa và Tịnh Kỳ. Phụ tải điện nông thôn chiếm phần lớn và phụ tải sản
xuất. Đường dây này băng qua khu vực đồi núi, nông thôn nên hay gặp vấn đề về
hành lang tuyến, mật độ giông sét cao. Sự cố trên xuất tuyến này chủ yếu do hành lang
tuyến, do động vật xâm nhập lưới điện và do giông sét.


8
Đặc thù của xuất tuyến này là phụ tải điện nông thôn nên công suất cao điểm
vào lúc trưa 11h và chiều tối 18h. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 478/E17.2 là
3,82%.
Công suất lúc cao điểm: 6.3 MVA cosφ 0,97 Smin: 4,6 MVA cosφ 0,98
1.2.2.3.Tình hình phụ tải:

a. Phụ tải sinh hoạt.
Cấp điện chủ yếu bằng xuất tuyến 476, 470/E17.2. Nhóm phụ tải này bao gồm
các cơ quan, trường học, các đơn vị hành chính sự nghiệp và dân cư.
Sản lượng điện sinh hoạt chiếm 41,8% tổng sản lượng của Điện lực. Các cơ
quan, bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà hàng chiếm 2,8% tổng sản lượng điện của

Điện lực.

b. Phụ tải công nghiệp.
Cấp điện bằng các xuất tuyến 471,472,473,476/17.2 trong KCN Tịnh Phong.
Việc các doanh nghiệp được bố trí nhiều ngành nghề công nghiệp khác nhau trong
cùng một khu vực nên một xuất tuyến cung cấp cho nhiều nhóm phụ tải khác nhau,
đặc trưng khác nhau như Dệt may, Cán sắt, Điện tử, Nhựa, Xi măng, Chế biến thực
phẩm... Phụ tải nhựa, xi măng, điện tử thường sản xuất 3 ca, công suất phụ tải đạt gần
cực đại suốt 24h, vào giờ thấp điểm có giảm một ít so với lúc cao điểm. Nhóm phụ tải
dệt may, chế biến thực phẩm thường sản xuất chủ yếu vào giờ bình thường và giờ cao
điểm, giờ thấp điểm sử dụng thấp hơn nhiều. Các phụ tải cán thép chủ yếu sản xuất
vào giờ thấp điểm (20h đến 5h sáng hôm sau), giờ bình thường và giờ cao điểm sử
dụng rất ít. Nhờ vậy biểu đồ phụ tải các xuất tuyến trong khu công nghiệp được san
bằng. Dòng vận hành các xuất tuyến khá ổn định.
Phụ tải nhà máy Thép Việt Quang được cấp điện qua xuất tuyến 472/E17.2 thì
xảy ra tình trạng non tải vào giờ bình thường và giờ cao điểm gây tổn thất không tải
đường dây và MBA phụ tải.
Sản lượng điện Công nghiệp chiếm 52,8 % tổng sản lượng điện của Điện lực

c. Phụ tải nông thôn.
Cấp điện bằng Xuất tuyến 474, 478/E17.2. Đặc điểm của các phụ tải này chủ
yếu dùng cho sinh hoạt, chiếu sáng. Công suất cao điểm vào lúc 18h đến 20h. Do công
suất các phụ tải nhỏ, lại trải dài trên các xã miền núi Tịnh Thọ, Tịnh Bình, Tịnh Trà,
Tịnh Hiệp, Tịnh Thiện, Tịnh Hòa và Tịnh Kỳ nên đường dây 474/E17.2 cung cấp điện


9
có bán kính dài, tổn thất non tải cao dẫn đến tổn thất xuất tuyến này luôn ở mức cao.
Ngoài các phụ tải sinh hoạt nông thôn, còn có phụ tải phục vụ nông nghiệp và thủy
sản chiếm 1,23% tổng sản lượng điện của Điện lực.

d. Tình hình mang tải các đường dây:
Hiện nay một số tuyến đường dây 22kV hiện đang mang tải cao, vượt qua
ngưỡng vận hành kinh tế. Trong đó, do kết lưới chuyển tải trong một số trường hợp,
các đường dây 22kV mang tải vượt 100% dẫn đến độ tin cậy thấp, không an toàn,
kinh tế trong vận hành như: XT 471/E17.2; XT 472/E17.2 Cấp điện cho KCN Tịnh
Phong và KCN VSIP Quảng Ngãi .
Chi tiết tình hình mang tải đường dây như bảng đính kèm.
Bảng 1.2: Tổng hợp mang tải các đường dây 22kV năm 2017

Stt Tên xuất tuyến

Số
mạch

Chiều
Tiết diện

dài
(km)

Dòng

Dòng

Dòng

cho

đ/mức


điện tải

phép

theo Jlv cực đại

(A)

(A)

(A)

1.

XT 470/E17.2

1

AC-120

42,7

375

333

167

2.


XT 471/E17.2

1

AC-150

21,7

440

333

214

3.

XT 472/E17.2

1

AC-150

5,8

440

333

116


4.

XT 473/E17.2

1

AC/XLPE-150 24,1

547

333

33

5.

XT 474/E17.2

1

AC-120

375

333

63

6.


XT 475/E17.2

1

AC/XLPE-150 3,9

547

333

109

7.

XT 476/E17.2

1

AC-120

10,6

375

333

85

8.


XT 478/E17.2

1

AC-120

12,2

375

333

159

33,1

Ghi chú: Iđm = S (tiết diện dây dẫn) x Jlv hoặc Jkt. (Jlv (J làm việc) chọn 1,8; Jkt (J
kinh tế) chọn 1,1).
e. Tình hình mang tải các Trạm biến áp phụ tải.


10
Trong năm 2017 một số trạm 22kV đã vận hành đầy tải hoặc xấp xỉ đầy tải
100% Điện lực phải hoán đổi các MBA phụ tải để hạn chế quá tải MBA nhằm giảm
tổn thất điện năng. Thông số vận hành các TBA phụ tải như phụ lục lèm theo.
Bảng 1.3. Tăng trưởng phụ tải qua các năm từ 2014 đến 2017 như sau:
Chỉ tiêu/ năm

2014


2015

2016

2017

Pmax (MW)

45

55

60

70

Tốc độ tăng (%)

8,5

9,6

9,16

9,06

Điện nhận lưới (triệu kWh)

176,6


198,6

210,8

231,8

Điện thương phẩm (triệu kWh)

167,8

186,4

196,5

205,1

Tốc độ tăng ĐTP hàng năm (%)

5,85

15,21

11,35

8,81

Tmax từng năm (h)

6.021


6.154

6.234

6.201

Tốc độ tăng Pmax giai đoạn 2013-2016(%)

20

Tốc độ tăng ĐTP giai đoạn 2013-2016(%)

30

Dự kiến tốc độ tăng giai đoạn năm 2017-2020 (%)

40

Bảng 1.4. Kết quả thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện năm 2017
Sự cố 0,4-22kV
MAIFI (lần)

Đơn vị

ĐLST

TH

KH


1,608

4,2

SAIFI (lần)

SAIDI (phút)

Tỷ lệ
(%)
38,29

TH

KH

117,531

170

Tỷ lệ
(%)
69,14

TH

KH

3,889


5,6

Tỷ lệ
(%)
69,45

Công tác bảo trì bảo dƣỡng 0,4-22kV
MAIFI (lần)

Đơn vị

ĐLST

TH

KH

0

0,065

SAIFI (lần)

SAIDI (phút)

Tỷ lệ
(%)
0

TH


KH

405,937

599,04

Tỷ lệ
(%)
67,76

TH

KH

2,698 3,21

Tỷ lệ
(%)
84,05


11
Bảng 1.5: Kết quả thực hiện tổn thất điện năng.
Đơn vị
Điện

Chỉ tiêu

Tăng/giảm

so cùng kỳ

Điện thanh cái

lực Sơn Điện thương phẩm
Tịnh

Kết quả thực hiện
Năm 2016

Năm 2017

Tăng/giảm
so cùng kỳ

10,57%

201.421.973 231.857.618

13,53%

15,9%

192.822.107 205.170.892

14,54%

Tỷ lệ tổn thất %

-0,3


4,46

4,21

-0,20

1.2.2.4. Yêu cầu của phụ tải
a) Chất lượng điện năng
Các phụ tải trong KCN hiện nay yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng cao
để đáp ứng các dây chuyền công nghệ hiện đại và chất lượng sản phẩm làm ra. Việc
sụt áp và dao động điện áp, sóng hài sẽ gây ảnh hưởng đến các phụ tải.
b) Độ tin cậy.
Hiện nay các phụ tải ngày càng yêu cầu cao về độ tin cậy để ổn định sản xuất,
sắp xếp sinh hoạt… Việc gián đoạn cung cấp điện lâu hoặc mất điện bất ngờ do sự cố
sẽ gây thiệt hại lớn đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Độ tin cậy cung
cấp điện được đưa vào chỉ tiêu thi đua của các đơn vị. Vì vậy độ tin cậy cung cấp điện
là một vấn đề được quan tâm từ phía các khách hàng và ngành điện.
1.3. Kết luận:
Hiện nay phần lớn phụ tải công nghiệp của Điện lực Sơn Tịnh tập trung tại các
khu công nghiệp Tịnh Phong và VSIP Quảng Ngãi. Đặc biệt là Khu Công nghiệp
VSIP với sản lượng chiếm 52,8% tổng sản lượng điện lực. Phụ tải tập trung tại 4 xuất
tuyến 471/E17.2, 472/E17.2, 473/E17.2, 476/17.2 chiếm tỷ lệ 15% tổng sản lượng
điện lực. Qua sơ đồ kết lưới ta thấy rằng các xuất tuyến trong khu công nghiệp đều có
các vị trí liên lạc với nhau, có thể vận hành linh hoạt để nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện, các xuất tuyến này đều có tổn thất dưới 2%, riêng các xuất tuyến dân dụng có
bán kính cấp điện lớn, tổn thất khá cao (trên 2%). Ta thấy rằng hiện nay một số vị trí
kết lưới chưa được tối ưu, tổn thất vẫn còn cao, các vị trí tụ bù lắp đặt trước đây
không còn phát huy tối đa hiệu quả bù kinh tế. Vì vậy để giảm tổn thất điện năng và
nâng cao hiệu quả vận hành, ta tập trung nghiên cứu phụ tải tại xuất tuyến 474/E17.2

và XT 470/E17.2 phụ tải dân dụng.


12
CHƢƠNG II:
NGHIÊN CỨU CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CÁC CHẾ
ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM TÍNH
TOÁN.
2.1. Giới thiệu chung.
Tính toán phân bố công suất trong hệ thống điện là tính toán các thông số vận
hành của hệ thống như: Điện áp tại các nút, dòng điện chạy trong nhánh, tổn thất công
suất, tổn thất điện áp..của hệ thống điện. Các phương pháp tính phân bố công suất
thường được sử dụng là: phương pháp Newton-Raphson và phương pháp GaussSeidel. Mỗi phương pháp có những đặc tính hội tụ khác nhau, thường thì ta chọn
phương pháp có khả năng thực hiện tốt nhất. Việc lựa chọn phương pháp tính nào còn
tuỳ thuộc vào cấu hình hệ thống, máy phát, đặc tính tải và mức điện áp tại ban đầu tại
các nút.
Trong phạm vi đề tài, việc tính toán phân bổ công suất nhằm mục đích xác định
Tính toán và phân tích để lựa chọn phương thức vận hành cơ bản tối ưu nhằm
đảm bảo tổn thất công suất ∆P trong mạng là bé nhất đồng thời đảm bảo điện áp tại các
nút nằm trong giới hạn cho phép.
Phân bố công suất, dòng điện trên các xuất tuyến trước và sau khi khép vòng,
hòa lưới.
Giá trị điện áp tại các nút (biên độ và góc pha), đặc biệt tại các nút cần khép
vòng, hòa lưới
Kiểm tra sự thay đổi điện áp, dòng điện sau khi khép vòng để có cơ sở điều
chỉnh trước khi thực hiện khép vòng, hòa lưới
2.2. Các phƣơng pháp tính phân bố công suất trong hệ thống điện
2.2.1. Tính toán phân bố công suất bằng phương pháp lặp Gauss – Seidel.
a. Thiết lập công thức giải tích.
Giả sử mạng truyền tải là mạng 3 pha đối xứng và được biểu diễn bằng mạng

nối tiếp dương như hình 2.1a. Các phần tử của mạng liên kết với nhau tạo nên ma trận
tổng dẫn nút Ynút có thể xác định từ sơ đồ.


13

Hình 2.1 Sơ đồ đa cổng của đường dây truyền tải
Theo sơ đồ hình 2.1a, ta có: Inút = Ynút . Vnút

(2.1)

Ynút là một ma trận thưa và đối xứng, tại các cổng của mạng có các nguồn công
suất hay điện áp làm cho áp và dòng điện liên hệ với nhau theo phương trình (2.1). Từ
đó có thể xác định được công suất tác dụng và công suất phản kháng bơm vào mạng
(quy ước chiều dương khi bơm vào mạng) dưới dạng hàm phi tuyến V p và Ip. Có thể
thấy nguồn công suất bơm vào mạng được biểu diễn như hình 2.1b
Phân loại các nút:
- Nút P-Q: công suất tác dụng và phản kháng là cố định, như nút P ở hình 2.1
chẳng hạn.
SP
SP
SP
SP
Vp I p  S pSP  jQ pSP  ( PGP
 PLP
)  J (QGP
 QLP
)

(2.2)


Với Vp = ep + jfp
Chỉ số GP và LP tương ứng với công suất nguồn phát và tiêu thụ ở nút P, S
tương ứng với công suất cố định.
Nút P-V tương ứng là nút có công suất tác dụng P cố định và độ lớn điện áp
không đổi bằng cách phát công suất phản kháng. Với nút này ta có:
SP
Re[Vp I *p  PpSP  PGP
 PLPSP

(2.3)

| V p | (e 2  f 2 ) | V p |SP

(2.4)

Nút V- là nút hệ thống, tương ứng với điện áp và góc pha không đổi .
b. Độ lệch và tiêu chuẩn hội tụ.
Phép giải trào lưu công suất được coi là chính xác khi thỏa mãn các phương
trình (2.2) đến (2.4), mà chủ yếu là (2.4). Hai tiêu chuẩn hội tụ là :
- Độ lệch điện áp nút giữa 2 vòng lặp kế tiếp nhau
Gọi số bước lặp là k, độ lệch điện áp giữa 2 vòng lặp k và k+1 là :
| Vp || V k 1  V k | cho tất cả các nút P-Q

Tiêu chuẩn hội tụ là: Vp  Cv cho tất cả các nút P-Q, thường Cv = 0,01 -0,0001


×