Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập CHẤT THẢI rắn đại học XD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.92 KB, 47 trang )

Mục lục
Mục lục................................................................................................1
ĐỀ 1.....................................................................................................4
§Ò sè: 2...............................................................................................7
§Ò sè: 3.............................................................................................10
§Ò sè: 4.............................................................................................13
§Ò sè: 5.............................................................................................14
§Ò sè: 9.............................................................................................17
§Ò 10.................................................................................................19
MON HOC: CTR..................................................................................26
Câu 1: hãy giải thích các thuật ngữ sau: CTR( đô thị, sinh hoạt, công
nghiệp, xây dựng, nguy hại và không nguy hại)...............................26
Câu 2: Hãy định ngĩa thế nào là ctr sinh hoạt? CTR đô thị. Nêu cách
xác định tỉ trọng của rác thải sinh hoạt? tại sao phải xđ chỉ tiêu này?
..........................................................................................................27
Câu 3: hãy nêu các chỉ tiêu cơ bản khi phân loại và xác định thành
phần ctr đô thị. Có bao nhiêu loại bùn, cặn từ các TXL nước thải,
phương pháp xử lý các loại bùn cặn này...........................................27
Câu 4 : hãy nêu các nguồn phát sinh ctr đô thị ? trong các nguồn đã
nêu, những nguồn nào có khả năng phát sinh ctnh ? phân tích tại
sao ?..................................................................................................28
Câu 5:ctr đô thị bao gồm những loại nào? Trách nhiệm thug om, vận
chuyển, xử lý và tieeu hủy ctr đô thị thuộc về ai?............................29
**câu 6: trình bày các hợp phần cơ bản trong hệ thống quản lý ctr đô
thị? Phân tích chức năng của từng hợp phần ? khi nào thì hệ thống
quản lý ctr hoạt động có hiệu quả?...................................................30
Câu 7: phân tích vai trò của cộng đồng trong hệ thống quản lý ctr ở
các đô thị. Theo anh chị cộng đồng giữ vị trí quan trọng nhất trong
hợp phần nào của hệ thống quản lý ctr đô thị ?...............................31
Câu 8: hãy định nghĩa các khái niệm sau: thu gom sơ cấp, thứ cấp,
tuyến thu gom rác, khoảng cách vận chuyển rác, hệ thống thu gom


rác thải đô thị, hệ thống xử lý rác thải đô thị....................................31
Câu 9: tại sao phải nghiên cứu các quy trình thu gom và xử lý CTR đô
thị? Cách chọn và bố chí tuyến thu gom...........................................32
Câu 10:hoạt động thu gom sơ cấp( thu gom tại chỗ)? Hoạt động thu
gom thứ cấp( thu gom vận chuyển)? so sánh...................................32
Câu 11: phân tích các yếu tố cơ bản quyết định mô hình và công
nghệ thu gom tại chỗ........................................................................32
câu 12: hãy phân tích 1 hành trình thu gom ctr đô thị.....................32
câu 13: khi nào phải có trạm trung chuyển ctr đô thị? Hãy phân tích?
nêu và phân tích các tiêu chuẩn cơ bản khi lựa chọn vị trí trạm trung
chuyển ctr đô thị?.............................................................................32
Câu 14: nêu và phân tích những điểm cần lưu ý khi thug om các loại
ctr từ các quảng trường, đường phố và từ các chợ. Theo bạn, khoảng
tgian nào trong ngày phù hợp cho hoạt động thu gom các loại ctr
nêu trên? Lý giải?..............................................................................33

1


Câu 15: tại sao phải xử lý sơ bộ ctr? Phân tích các pp cơ học để xl sơ
bộ ctr đô thị.......................................................................................33
Câu 16: nêu các pp xl và tiêu hủy chất thải rắn đô thị? Phân tích cụ
thể 1 pp thường ứng dụng................................................................34
Câu 17: có bao nhiêu biện pháp xử lý ctr đt? Phân tích ưu nhược
điểm của tuefng pp...........................................................................35
Câu 18: nêu bản chất của pp ủ sinh học để xử lý ctr sinh hoạt ở đô
thị? Ưu nhược điểm của pp...............................................................35
Câu 19: nêu bản chất củ pp đốt rác thải sinh hoạt ở đt? Ưu nhược
điểm pp.............................................................................................36
Câu 20: khi nào thì chôn lấp ctr sh tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh?

Nêu các chỉ tiêu lựa chọn và thiết kế bãi chôn lấp?..........................37
Câu 21: thế nào là 1 bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh đt ? ưu điểm
của pp chôn lấp rác thải trong các bãi hợp vệ sinh...........................38
Câu 22: khi nào phải xây dựng trạm trung chuyển ctr đt? Phân tích
các chỉ tiêu chọn vị trí bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh? Các tài liệu
cần cho công tác thiết kế?................................................................38
Câu 23: nêu trình tự vận hành 1 bãi chôn lấp ctr hợp vệ sinh? Yếu tố
quan trọng nhất cần lưu ý trong vận hành?......................................38
câu 24: thu hồi và tái chế chất thải? quan điểm của anh chị về vđ tạn
dụng đội quân thu gom tư nhân và đội quân bới rác?......................38
câu 25: phân tích: sống trong 1 xã hội có nhiều chat thải có ý nghĩa
gì?......................................................................................................38
Câu 26: cho biết ctr sh có chứa các thành phần nguy hại k? nếu có
chúng là những chất gì?....................................................................38
Câu 27: thu hồi và tái chế vl từ ctr đô thị ngay tại nguồn phát sing có
những ưu điểm gì?............................................................................39
Câu 28: chất thải nguy hại? ctr k nguy hại? nêu các nguồn phát sinh
ctnh? Đặc tính cơ bản của chất thải nguy hại? cách phân loại ctnh. 39
Câu 29: Trình bày các pp xử lý chất thải nguy hại? sự khác biệt với xử
lý chất thải thông thường?................................................................40
Câu 30: có phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi đầu tư
xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh CTR đô thị không? Tại sao?........40
Câu 31: phân tích các chỉ tiêu và yêu cầu khi lựa chọn vị trí bãi chôn
lấp rác thải hợp vẹ sinh? các tài liệu cần thiết cho công tác thiết kế 1
bãi chôn lấp ctr hợp vệ sinh?............................................................41
Câu 32 : nguồn gốc hình thành của nước rỉ rác từ các ô chôn lấp chất
thải sinh hoạt ? so sánh sự giống và khác nhau về thành phần và
tính chất của nước rỉ rác với thành phần và tính chất của nước thải
sh đô thị ? phân tích tại sao có sự khác nhau ?.................................41
Câu 33: nguồn gốc hình thành của khí bãi rác? Phân tích tại sao cần

phải quan tâm đến loại khí này?.......................................................42
Câu 34: nêu các nguyên tắc vận hành 1 bãi chôn lấp chất thải rắn
hợp vệ sinh? Yếu tố quan trọng nhất cần lưu ý trong vận hành?......42
Câu 35: ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các loại thiết bị san
ủi và đầm nén khi vận hành bãi chôn lấp.........................................43
Câu 36: hãy phân tích những nội dung cơ bản của chiến lược quốc
gia về quản lý ctr ở việt nam?...........................................................43
2


3


1
Câu 1. Các loại chất thải rắn đô thị? Nguồn phát sinh.
CTR đô thị bao gồm:
Chất thải rắn sinh hoạt:
-Chất thải thực phẩm
-Chất thải trực tiếp của động vật
-Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh,
-Tro và các chất d thừa thải bỏ khác
Chất thải xây dựng:
-Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng
-Đất đá do việc đào móng trong xây dựng
-Các vật liệu nh kim loại, chất dẻo...
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng :
-Bùn cặn từ trạm xử lý nớc thiên nhiên, nớc thải sinh hoạt,
-Bùn cặn từ các cống thoát nớc thành phố.
Chất thải rắn công nghiệp:
Chất thải nông nghiệp:

Chất thải nguy hại:
Chất thải y tế nguy hại
Các chất thải nguy hại từ công nghiệp:
Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp
Chất thải không nguy hại
Nguồn phát sinh CTR đô thị:
a.Từ các khu dân c ( chất thải sinh hoạt): Chất thải thực phẩm giấy
gỗ, thuỷ tinh, dẻ rác, tro lá cây.
b.Từ các trung tâm dịch vụ thơng mại( chợ, cửa hàng ăn uống, cửa
tiệm ):
c.Từ các công sở, trờng học , công trình công cộng( bệnh viện, cơ
quan hành chính): Chất thải thực phẩm giấy gỗ, thuỷ tinh, dẻ rác, tro
lá cây.
d.Từ dịch vụ giao thông nh bến xe, nhà ga, sân bay.
e.Từ khu vui chơi( công viên, bãi tắm): rác sinh hoạt, lá cây
f.Từ các hoạt động công nghiệp: CTR công nghiệp, xỉ bùn.
g..Từ các hoạt động xây dựng đô thị: gạch ngói, xi măng.
h.Từ các công trình Hạ tầng kỹ thuật khác( Nhà máy XL nớc, XLNT):
bùn thải( sau xử lý cục bộ)
Điểm
Câu 2. Phân tích hoạt động của
hệtập
xe thung cố định
trung
Xe không tử
cơ quan đến

Xe chở không tải đến hành trình tiếp theo
or về cơ quan kết thúc ca làm việc.
4



Xe đã đầy
thùng CTR

-Phân tích hành trình vận chuyển: Tập trung chủ yếu vào thời
gian thực hiện qtr vận chuyển( gồm 4 thao tác):
+ Bốc Xếp
+ Chuyên chở
+ Thao tác tại trạm XL, bãi thải
+ Hoạt động ngoài hành trình
* Bốc xếp:
+ Thời gian bốc xếp đợc tính từ khi nâng thùng lên -> hạ thùng
xuống( đối với bốc xếp cơ giới và hệ xe thùng cố định ), không đợc
tính là thời gian nâng thung lên đối với thùng di động.
+ Theo kinh nghiệm, thời gian bốc xếp cơ giới đối với HTXTCĐ là 1>3 phút tuỷ thuộc vào diện tích đợc nâng lên
+ Trờng hợp bốc xếp thủ công phụ thuộc vào năng lực xem lợng
nhân công phục vụ.
* Chuyên chở :
+ Là thời gian vận chuyển CTR từ các vị trí đặt các thùng chứa
CTR -> điểm tập trung ( Trạm trung chuyển, TXL, chôn lấp )
+ Với hệ xe thùng di động : T chuyên chở= tử điểm tập kết -> TC tập
trung/ bãi CT/ TXL -> điểm tập kết tiếp theo
+ Với hệ thống xe thùng cố định T chuyên chở= tử điểm cuối hành
trình -> trung chuyển tập trung/ BCL/TXL -> điểm cuối của hành
trình mới.
* Thao tác tại bãi chôn lấp
Đợc xác định = thời gian bốc dỡ + thời gian chờ đợi
Tbãi= ttháo dỡ + tchờ đợi
* Thời gian hoạt động ngoài hành trình

+ Bao gồm:
-Thời gian tính toán, kiểm tra phơng tiện
-Thời gian từ cơ quan -> vị trí bốc xếp đầu tiên
-Thời gian khắc phục do ngoại cảnh gây ra
-Thời gian bảo dỡng sửa chữa thiết bị
Đây là thời gian bắt buộc phải chi phí . Ngoài hđ ngoài hành trình
còn bao gồm thời gian 0 bắt buộc, thời gian kéo dài khi ăn uống
nghỉ ngơi và thời gian mọi ngời nói chuyện.
Thông thờng để xét đến thời gian này ngời ta sử dụng hệ số ngoài
hành trình w, có giá trị dao động từ 0.1- 0.25 , đa số lấy = 0.15
+ Thời gian yêu cầu cho một chuyến xe
Tyc= ( Tbốc xếp + Tbãi + a + bn)(w + 1)
Trong đó :
a:hệ số thực nghiêm= 0.06h/chuyến
b:hệ số thực nghiệm =0.042h/
5


x.khoảng cách vận chuyển cho một chuyến xe
* Chi phí cho hoạt đông thu gom
- ở các nớc pt, các chi phí cho việc thu gom CTR đợc trích từ quĩ
phúc lợi đô thi ( Chi phí công cộng thu tử đóng góp của công đông)
-ở các nớc đang pt và ở VN : chi phí này đợc lấy tử
+ Ngân sách quốc gia
+Đóng góp phí cuả công đồng
Câu 3. Nêu bản chất công nghệ ủ sinh học để xử lý chất thải rắn
sinh hoạt ở đô thị . Phạm vi ứng dụng
Khái niệm: ủ sinh học có thể coi là qtr ổn đinh sinh hoá các hợp chất
hữu cơ để -> chất mùn với sự thao tác, sản xuất, và kiểm soát 1
cách khoa học , tao điều kiện tối u cho các qtr .

Bản chất:
+ ủ sinh học: là quá trình chuyển hoá sinh học các chất hữu cơ dễ
phân huỷ sinh học trong điều kiện không có không khí để -> mùn
hữu cơ có thể sử dụng làm tăng độ phi nhiêu của đất.
+ ủ sinh học ( kị khí ) : là quá trình chuyển hoá sinh hoá các chất
dễ bị phân huỷ sinh học trong điều kiện không có không khí để> mùn hữu cơ có thể sử dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất .
+ Phân huỷ sinh học( kị khí trong bể digester): là quá trình
chuyền hoá sinh học các chất hữu cơ trong điều kiện không có ôxy
cuả không khí để -> sản phẩm cuối cùng là các chất khí sinh học
và cặn sinh học có thể làm tăng độ phì của đất.
Phạm vi ứng dụng:
Câu 4 Nguôn gốc hình thành của khí bãi rác
Khí bãi rác là sản phẩm của quá trình phân huỷ các chất hữu cơ có
trong bãi chôn lấp.
- Khi oxi bị các vsv hiếu khí tiêu thụ dần thì các vsv yếm khí bắt
đầu xuất hiện và nhiều qtr lên men khác nhau đợc bắt đầu diễn
ra trong các ô chôn lấp.các vsv tham gia vào qtr lên men là nhóm vsv
dị dỡng trong điều kiện cả yếm khí lẫn kị khí nghiêm ngặt. các
chất hữu cơ dạng đơn giản, các amino axít, đờng đợc chuyển
hoá thành các axit béo dễ bay hơi(VFA), cacbonic và khí nitơ .các
acid béo dễ bay hơi (VFA),alcohols sau đó lại đợc chuyển hoá tiếp
tục với sự tham gia của các vsv axeton và các vsv khử sunfát.
- Các VSV axeton tạo thành các acid axxetic ,khí cacbonic còn các vk
khử sunfát thì chỉ tạo khí nitơ và cacbonic. Các chất này là nguồn
nguyên lệu ban đầu của qtr metan hoá. Các VK khử sunfát và VK tạo
metan là những VK thuộc nhóm VSV kị khí bắt buộc. Có 2 nhóm
VSV chủ yếu tham gia vào qtr tạo metan: Phần lớn là nhóm cacs VSV
metan từ khí nitơ và khí cacbonic , phần nhỏ (gồm 2-3 chủng loài)
là những VSV tạo metan từ acid axetic. Trong tổng lợng khí metan
tạo thành từ bãi chôn lấp thì có tới 70% đợc tạo thành từ acid axxetic.

- Nếu nh có tồn tại nhiều sunfát trong các ô rác chôn lấp thì các VK
khử sunfat sẽ mang tính trội hơn VK metan và nh vậy sẽ không có
khí tạo thành nếu sunfat vẫn tồn tại. Hàm lợng sufat có nhiều trong
chất thải XD, vì vậy điều này phải đợc quan tâm tránh không đổ

6


phế thải vào bãi chôn lấp rác đô thị để tạo điều kiện cho quá
trình hình thành khí metan.
- Nh vậy,thành phần của khí ga trong giai đoạn đầu chủ yếu là
CO2, và một số loại khí khác nh N2,O2. Sự có mặt của khí CO 2 ở trong
bãi chôn lấp tạo điều kiện cho vi sinh vật kị khí phát triển và từ đó
bắt đầu giai đoạn hình thành khí mêtan. Nh vậy, khí ga có hai
thành phần chủ yếu là CH4, và CO2 trong đó có khoảng tử 50-60%
và CO2 chiếm khoảng 40-50%.
Câu 5 khi nào phài xây dng trạm trung chuyển CTR đô thị?Vai trò
của trạm trung chuyển trong hệ thống quản lý của chất thải rắn đô
thị?
Khikhoảng cách từ nơi phát sinh đến bãi chôn lấp > 30km thì ta sử
dụng trạm trung chuyển. Còn nếu < 30km thì không cần trạm trung
chuyền mà chở thắng đến khu tách, xử lý và tái chế.
Vai trò: Tối u hoá quá trình vận chuyển và chuyên chở CTR, nén ép
để giảm thể tích chất thải( tăng khối lợng chất thải rắn có thể đợc
vận chuyển tới công trình tiếp theo ).VD: Từ HN -> Nam sơn là 55
km cần 1 h thu gom + 3 h đi về -> 8h làm việc đợc hai ca căng
thẳng và mệt mỏi -> kết quả là làm giảm hiệu suất chuyên chở,
mất an toàn ( đi ban đêm ) . Hiên nay thành phố HN đã dự định xd
TXL trung tâm tại xã Đông Ngạc _ huyện từ liêm _ HN.
Đề số: 2

1. Phân tích những yêu cầu cơ bản trong quản lý chất thải rắn ở
Việt nam ? (3,0 điểm).
- Phải thu gom và vận chuyển hết toàn bộ CTR.
- Phải đảm bảo xử lý có hiệu quả theo nguồn kinh phí nhỏ nhất.
- Phải đảm bảo sức khỏe cho đội ngũ những ngời lđ trực tiếp tham
gia việc XL- quản lý- thu gom CTR phù hợp với khả năng kinh phí của
thành phố và nhà nớc.
- AD các công nghệ và kỹ thuật, các trang thiết bị XLCT tiên tiến phù
hợp với điều kiện trong nớc.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và lao động có kiến thức, kinh
nghiệm và có trách nhiệm với vấn đề môi trờng của nhà nớc.
- Phù hợp với cơ chế QL chung của nhà nớc theo hớng chấp nhận mở
cửa và cạnh tranh với nhiều thành phần kinh tế.
+ Các thành phần t nhân có thể tổ chức thu gom CTR tại chỗ( cung
cấp dv thu gom sơ cấp) mang tính chất thủ công và XH.
+ Hoạt động thu gom vận chuyển không mang tính XH hóa. Các
thành phần tham gia là nhà nớc, công ty t nhân, cty liên doanh, cty
cổ phần.
+ XL chất thải- rác thải không mang tính chất XH hóa, các thành
phần nhà nớc- t nhân tham gia đảm nhân.
+ Hoạt động chôn lấp: t nhân rất khó tham gia do phải đặt một
khoản tiền lớn để dảm bảo sử dụng đất, đảm bảo kỹ thuật để
tránh rò rỉ nớc thải, khí, rác thải-> chủ yếu là nhà nớc đảm nhận.
2. Giải thích các khái niệm về tái sinh ? tái chế và tái sử dụng lại
chất thải rắn
đô thị? Cho ví dụ minh hoạ? (2,0
điểm).
7



Tái sinh: VL ban đầu gia công -> vật liệu mới có thành phần, tính
chất nh vật liệu ban đầu.
Tái chế: là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các thành phần có thể
sử dụng đợc để chế biền thành các sp mới sử dụng lại cho các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất.Có thể coi hđ tái chế nh hoạt động tái
sinh lại chất thải.
Tái sử dụng: các vật liệu có thể thu hồi lại, đợc sử dụng lại mà không
qua gia công chế biến.
VD:
3. Cơ chế phân huỷ các chất hũ cơ trong công nghệ chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt ? ( 2,0 điểm).
Cơ chế của quá trình phân hủy chất hu cơ trong công nghệ chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt diễn ra nhu sau:
- Giai đoạn 1: diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí. Các Polymer ở
dạng đa phân tử đựoc VSVchuyển hóa sang dạng phân tử và tồn
tại ở dạng tự do. Các Polyme đơn phân tử sau đó lại đợc VSV hấp
thụ, sử dụng trong việc tiếp nhận năng lợng để kiến tạo nên tế bào
mới.
- Giai đoạn 2: Khi oxy bị các VSV hiếu khí tiêu thụ dần thì các VSV
yếm khí bắt đầu xuất hiện và nhiều quá trình lên men khác nhau
đợc bắt đầu diễn ra trong các ô chôn lấp. Các vi sinh vật tham gia
vào quá trình lên men là nhóm vi sinh vật di dỡng trong điều kiện
cả yếm khí lẫn kị khí nghiêm ngặt. Các chất hữu cơ dạng đơn
giản, các amino axít, đờng .. đợc chuyển hóa thành các axít béo
dễ bay hơi(VFA), alcohols, khí cacbonic và khí nitơ. Các axít béo
dễ bay hơi (VFA), alcohols sau đó lại đợc chuyển hóa tiếp tục với sự
tham gia của cả các vi sinh vật axeton và các vi sinh vật khủ
sunphát.
giai đoạn 3: các vi sinh vật axeton tạo ra axít axetic, khí cacbonic
còn các vi khuẩn khử sunphát thì chỉ tạo ra khí nitơ và khí

cacbonic. Các chất này là nguồn nguyên liệu ban đầu của quá tr
ình lên metan hóa. Các vi khuẩn khử sunphát và vi khuẩn tạo mêtan
là những vi khuẩn thuộc nhóm vinh vật kỵ khí bắt buộc. Có hai
nhóm vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình tạo metan: thành
phần lớn là các nhóm vi sinh vật tạo metan từ khí nitơ và khí
cácbonic, phần nhỏ( gồm 2-3 chủng loại) là những vi sinh vật tạo
metan từ axit axetic. Trong tổng lợng khí metan tạo thành từ bãi chôn
lấp thì có tới 70% đợc tạo thành từ axit axetic.
Nếu nh có tồn tại nhiều sunphat trong các ổ rác chôn lấp thì các vi
khuẩn khử sunphat sẽ mang tính trội hơn vi khuẩn metan và nh vậy
sẽ không có khí metan tạo thành nếu sunphat vẫn tồn tại. hàm lợng
sunphat có nhiều trong chất thải xây dựng, vì vậy điều này phải
đợc quan tâm tránh không đổ phế thải vào bãi chôn lấp rác đô thị
để tạo điều kiện cho quá trình hình thành khí metan.
Nh vậy, rác thải hữu cơ tại các bãi chôn lấp đợc phân hủy theo nhiều
giai đoạn chuyễn hóa sinh học khác nhau để tạo ra sản phẩm cuối
cùng trong bãi chôn lấp là khí metan, khí cacbonic và nớc .

8


4. Thế nào là hệ thống phát tán khí thụ động? Hệ thống thu khí
chủ động ? Phạm vi ứng dụng ? (1,0 điểm).
- Hệ thống phân tán khí thụ động là hệ thống dựa trên các quá
trình tự nhiên để đa khí vào khí quyễn hoặc ngăn cản không cho
nó chuyễn động vào các vùng không mong muốn.
đối với những bãi chôn lấp nhỏ, khối lợng phế thải vừa phải ngời ta
thờng thiết kế hệ thống thoát khí bị động .
Hệ thống này đợc xây dựng bằng các tờng đất sét không thấm nớc
dày 0,7-1m để ngăn chặn khí thấm qua. Tờng đất sét đợc đắp từ

đáy khoang chứa kéo dài lên tận lớp đất phủ và luôn đợc giữ ẩm
sao cho nó không bị khô và nứt tạo ra các khe thoát khí. Phí trong tờng có đào rãnh thoát khí, đợc phủ bằng một lớp sỏi đá. Từ các
giếng khoan, khí đợc dẫn tới các ránh thoát khí để đa vào không
khí bằng các rãnh nhỏ hơn hoặc ống nhựa, ống cao su
-Hệ thống thoát khí chủ động là hệ thống đợc thiết kế có quy mô
lớn có những phế thải đợc xã ở những nơi gần đó hoặc những nơi
mà sự thu hồi khí đợc xem là có ảnh hởng.
5.
Nêu các nguồn phát sinh chất thải nguy hại ? Đặc tính nguy hại
của loại chất thải này ? ( 2,0 điểm).
Các chất thải nguy hại có thể phát sinh từ rất nhiều nguồn gốc:
-Công nghiệp
- Nông nghiệp
-Công sở, cữa hiệu, trờng học.
- Bệnh viện, bác sĩ, nha sĩ.
-Hoạt động sinh hoạt
Nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,
công nghiệp và nông nghiệp.
Chất thải y tế nguy hại : là chất thải có chứa các chất hoặc hợp
chất có mmột trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tơng tác với các chất khác gây guy hại tới môi trờng và sứac khoẻ của
cộng đồng. Theo Qui chế quản lý chất thải y tế, các loại chất thải y
tế nguy hại đợc phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong các
bệnh viện, trạm xá và trạm y tế.
Nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm:
-Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu
thuật.
-Các loại kim tiêm, ống tiêm
-Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ
-Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân
-Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thuỷ

ngân, Cadmi, Arsen, Xianua..
-Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện
Các chất thải nguy hại từ công nghiệp: có tính độc hại cao, tác
động xấu đến sức khỏe, do đó, việc xử lý chúng phải có những
giải pháp kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó.
Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp: chủ yếu
là các loại phân hoá học, các loại thuốc bảo vệ thực vật,
9


Đề số: 3
câu1. Trong các nguồn phát sinh chất thải đã nêu, những
nguồn nào có khả năng phát sinh chất thải nguy hại ? Phân
tích tại sao ? (2,0 điểm).
1. Nguồn phát sinh CTR đô thị:
-Từ các khu dân c ( chất thải sinh hoạt): Chất thải thực phẩm giấy gỗ,
thuỷ tinh, dẻ rác, tro lá cây.
-Từ các trung tâm dịch vụ thơng mại( chợ, cửa hàng ăn uống, cửa
tiệm ):
-Từ các công sở, trờng học , công trình công cộng( bệnh viện, cơ
quan hành chính): Chất thải thực phẩm giấy gỗ, thuỷ tinh, dẻ rác, tro
lá cây.
-Từ dịch vụ giao thông nh bến xe, nhà ga, sân bay.
-Từ khu vui chơi( công viên, bãi tắm): rác sinh hoạt, lá cây
-Từ các hoạt động công nghiệp: CTR công nghiệp, xỉ bùn.
-Từ các hoạt động xây dựng đô thị: gạch ngói, xi măng.
-Từ các công trình Hạ tầng kỹ thuật khác( Nhà máy XL nớc, XLNT): bùn
thải( sau xử lý cục bộ)
2.Những nguồn có khả năng phát sinh CT nguy hại:
Nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,

công nghiệp và nông nghiệp,
Giải thích:Chất thải y tế nguy hại : là chất thải có chứa các chất
hoặc hợp chất có mmột trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp
hoặc tơng tác với các chất khác gây guy hại tới môi trờng và sức khoẻ
của cộng đồng. Theo Qui chế quản lý chất thải y tế, các loại chất
thải y tế nguy hại đợc phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong
các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế.
Nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm:
-Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu
thuật.
-Các loại kim tiêm, ống tiêm
-Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ
-Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân
-Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thuỷ
ngân, Cadmi, Arsen, Xianua..
-Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện
Các chất thải nguy hại từ công nghiệp: có tính độc hại cao, tác động
xấu đến sức khỏe, do đó, việc xử lý chúng phải có những giải pháp
kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó.
Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp: chủ yếu là các
loại phân hoá học, các loại thuốc bảo vệ thực vật,
Câu2. Phân tích chức năng của từng hợp phần của hệ thống
quản lý chất thải rắn đô thị? Khi nào thì hệ thống quản lý
chất thải rắn hoạt động có hiệu quả ? ( 2,0 điểm).
10


Nguồn phát sinh chất thải (1)

Gom nhặt, tách và lu

giữ tại nguồn (2)

Thu gom(3)

Trung chuyển
(4)

Tách, xử lý
và tái chế(5)
Chôn lấp
Tiêu huỷ cuối cùng(6)

1.nguồn phát sinh: SH từ các hộ gia đình, hoạt động sx, XD và sủa
chữa đô thị, các CTCC( nhà ga, sân bay), bùn cặn từ các MLTN,
trung tâm thơng mại.
2. Thu gom sơ cấp: toàn bộ hđ thu gom từ nguồn phát sinh-> điểm
thu gom nhỏ( điểm đổ rác)
3. Thu gom vận chuyển( thu gom thứ cấp) : chủ yếu thực hiện cv
thu gom vận chuyển CTR từ điểm nguồn phát sinh hoặc điểm tập
trung nhỏ tới trạm trung chuyển trung tâm, khu vực XL tái chế hoặc
bãi chôn lấp.
Khi khoảng cách từ nơi phát sinh đến bãi chôn lấp > 30km thì 3>4. Các trờng hợp khác thì từ 3 có thể tới 5.
4. TRạm trung chuyển trung tâm: thực hiện chức năng tối u hoá quá
trình vận chuyển và chuyên chở CTR, nén ép để giảm thể tích
CT( tăng thể tích CTR có thể đợc vận chuyển tới CT tiếp theo)
Hợp phần này chỉ có khi khoảng cách từ điểm phát sinh -> BCL >
30km.
5. XL ( trạm XLCTR): có thể là xử lý tái chế chất hữu cơ-> phân vi
sinh, XL chng cất CT, tái chế các vật liệu có thể tái chế đợc( nhựa,
thuỷ tinh)

-> Kết quả là giảm lợng CTR đa tới BCL.
Vậy TXL có vai trò xử lý , tái chế trớc khi đa tới bãi chôn lấp.
6. Chôn lấp tiêu huỷ cuối cùng:có vai trò chôn lấp- lu trữ( vĩnh cửu)
các CT ko còn khả năng tái chế.
Câu3. Nêu bản chất của công nghệ thiêu đốt rác thải sinh
hoạt ở đô thị. Ưu nhợc

11


điểm và phạm vi ứng dụng của công nghệ này ? ( 2,0
điểm).
Công nghệ thiêu đốt thờng sử dụng để xử lý các chất thải nguy hại (
nếu có điều kiện thì có thể XL chất thải sinh hoạt ): dung môi,
dầu, hóa chất hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải có thể bị
thối rữa, PCBS, hidrocacbon, clo hóa.
a) công nghệ thiêu đốt gồm có 3 hợp phần cơ bản :
- lò đốt
- CTXL khí thải
- CTXL nớc thải phát sinh từ các thiết bị XL khí thải .
*) lò đốt : thực hiện chức năng là loại bỏ các hợp phần ở dạng rắn
thành dạng khí
*) CTXL khí thải : có chức năng là loại bỏ các thành phần khí độc hại
trớc khi thải ra môi trờng xung quanh: SO2, CO2, HCL, H2SO4
*) CTXL nớc thải : có chức năng là xử lý chất lỏng thải ra đạt tiêu
chuẩn VS về BVMT trớc khi xả và nguồn theo tiêu chuẩn quóc gia.
b) u nhợc điểm :
u điểm :
-XL triệt để các ô nhiểm ở trạng thái rắn
-Chiếm ít diện tích do XL đợc toàn bộ lợng chất thải đô thị

Diện tích cần nhỏ hơn nhiều lần so với diện tích của bãi chôn lấp
Lợng tro sau đốt = 5-10% trớc đốt
-Năng lợng phát sinh có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sởi or các CN
cần t0 và phát điện
Nhợc điểm:
-quá trình đốt rác gồm nhiều loại rác khác nhau, sinh ra khói độc và
dễ sinh ra DIOXIN nếu giải quyết việc XL khói không tốt thì lại gây
ô nhiễm MT( phần XL khói là đắt nhất trong công nghệ thiêu đốt).
-Mỗi lò đốt phải đợc trang bị 1 hệ thống XL khí thải rất tốn kém
nhằm khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt rác gây ra.
-Công nghệ dây chuyền phức tạp , đòi hỏi phải có kỹ năng
-Giá thành đầu t ban đầu lớn , chi phí tiêu hao năng lợng và chi phí
XL cao
c) phạm vi ứng dụng : công nghệ thiêu đốt đòi hỏi phải có nền kinh
tế đất nớc đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác thải sinh hoạt
nh là một dịch vụ phúc lợi xã hội của toàn dân do đó công nghệ này
thờng chỉ áp dụng ở những nớc phát triển
câu4. Thu hồi và tái chế vật liệu từ chất thải rắn đô thị
ngay tại nguồn phát sinh
có những u điểm gì ?
( 2,0 điểm).
Hoạt động thu hồi và tái chế vật liệu từ chất thải rắn đô thị ngay tại
nguồn phát sinh có những u điểm sau :
Câu5. Chất thải nguy hại ? Các phơng pháp xử lý loại chất
thải này ? (2,0 điểm).
CTNH( theo quy chế quản lý chất thải nguy hại ) : là chất thải có
chứa các chất or hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại
trực tiếp ( dễ cháy nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn dễ lây nhiễm và
12



các đặc tính gây nguy hại khác) or tơng tác với các chất khác ngây
nguy hại tới MT và sức khỏe con ngời .
Các phơng pháp xử lý chất thải nguy hại:
-phơng pháp cơ học
-phơng pháp hóa lý
-phơng pháp sinh học
-phơng pháp đốt
-phơng pháp ổn định chất thải nguy hại
-phơng pháp chôn lấp tại chỗ , lu giữ lâu dài
Đề số: 4
1. Thế nào là Hoạt động thu gom sơ cấp ( Thu gom tại chỗ ) ? Hoạt
động thu gom thứ cấp ( Thu gom vận chuyển) ? So sánh sự giống
và khác nhau giữa hai loại hình thu gom trên? ( 2,5 điểm).
thu gom sơ cấp là hoạt động thu gom từ các khu vực phát sinh đến
các điểm tập trung( điểm cẩu rác )
thu gom thứ cấp: là hoạt động thu gom đợc tính từ các điểm trung
chuyển tiếp về trạm trung chuyển, khu xử lý hay bãi chôn lấp, tiêu
hủy cuối cùng.
Giống nhau: thu gom sơ cấp và thứ cấp đều thực hiện thu gom
chất thải rắn.
khác nhau:
-phạm vi hoạt động:
+với thu gom sơ cấp phạm vi dịch vụ tuơng đối hẹp từ 14km từ
nguồn phát sinh.
+ dịch vụ thu gom thứ cấp rộng trên toàn địa bàn đô thị
-phơng thức thu gom:
+Hoạt động thu gom sơ cấp: thủ công, mang tính linh hoạt thích
hợp với hộ dân đơn lẻ địa điểm ở ngõ sâu, không thích hợp với
việc thu gom cơ giới.

+Hoạt động thu gom thứ cấp :thích hợp cho việc áp dụng cơ giới
-Hiệu suất thu gom :
+sơ cấp: phụ thuộc vào nguồn nhân lực và điều kiện tại chổ nơi
phát sinh chất thải
+thứ cấp: cao phụ thuộc nhăng lực phơng tiện xe cộ
-Về mặt xã hội
+hoạt động thu gom sơ cấp có thể phát huy tất cả các thành phần
trong xã hội tham gia vào thu gom rác thải. tính xã hội hóa cao
+hoạt động thứ cấc chỉ các hoạt động công ích liên doanh, cổ
phần không thể xã hội hóa chỉ có thể t nhân hóa cổ phần hóa
2. Phân tích: Sống trong một xã hội có nhiều chất thải có ý nghĩa
gì ?
3. Khái niệm về composting trong công nghệ xử lý chất thải rắn?
Phân tích cơ chế của quá trình ủ hiếu khí ?
câu4. Nêu vai trò của trạm trung chuyển trong hệ thống quản lý
chất thải rắn đô thị?
. Trạm trung chuyển trung tâm: thực hiện chức năng tối u hoá quá
trình vận chuyển và chuyên chở CTR, nén ép để giảm thể tích
CT( tăng thể tích CTR có thể đợc vận chuyển tới CT tiếp theo)
13


Hợp phần này chỉ có khi khoảng cách từ điểm phát sinh -> BCL >
30km.
Câu5. Trình bày các phơng pháp xử lý chất thải nguy hại ? Phạm vi
ứng dụng của từng phơng pháp ?
Các phơng pháp XLCT nguy hại:
- PP cơ học: Xl cơ học dùng để chuẩn bị chất thải trong quá trình
xử lý sơ bộ của pp xử lý hóa lý hay xử lý nhiệt.
-PP hóa lý: tách CT nguy hại từ pha này sang pha khác, hoặc để tách

pha nhằm giảm thể tích dòng thải chứa chất thải nguy hại. Xử lý
hóa lý là PP thông dụng nhất để Xl các CT vô cơ nguy hại.
- PP sinh học: phân hủy sinh học các chất thải độc hại hữu cơ.
- PP đốt: đốt rác là gđ XL cuối cùng đợc áp dụng cho một số loại rác
nhất định, không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây là một
gđ ôxy hóa nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy trong ko khí trong
đó có rác độc hại đợc chuyển hóa thành khí và các CTR không
cháy.Các chất khí đợc làm sạch hoặc không đợc làm sạch thoảt ra
ngoài không khí. Tro sau khi đốt đợc chôn lấp.
-PP ổn định chất thải nguy hại: ổn định hóa đựoc xem là 1 quá
trình cơ bản, đặc biệt là ở những nớc mà việc kiểm soát những
bãi chôn rác hay bãi đổ rác còn yếu kém. Các chất còn lại sau những
qúa trình XL hóa học thờng có hàm lợng oxy KL nặng cao và có thể
có chứa các Sunfit kim loại. Trong đk Kiềm nhẹ thì những chất này
không tan. Nhng trong môi trờng chung, chúng vẫn có thể tái hòa
tan nếu gặp đk trung tính hay axit nhẹ.
-PP chôn lấp tại chỗ- lu giữ lâu dài: đối với 1 số CT trơ nguy hại nh
amiăng, chôn lấp hợp vệ sinh có thể là pp xử lý CT thực tiễn nhất.
Nhng cần phải ngăn ngừa sợi amiăng phân tán, khuếch tán vào
không khí hay nớc. tuy nhiên có thể thấy những chất thải này đợc
che phủ rất hạn chế, và do đó trong mùa khô , khả năng bụi amiăng
do gió thổi có thể gây ra những mối nguy hại đáng kể nguy hại
đến sức khỏe.
Đề số: 5
1. Hãy giải thích các thuật ngữ sau: Chất thải ? Chất thải rắn ?
Chất thải rắn đô thị ?
Chất thải nguy hại ? ( 2,0điểm ).
- Chất thải ( Theo Luật BVMT) : Vật chất đợc loại ra trong sinh hoạt, từ
quá trình sản xuất, hoặc từ các hoạt động khác. Chất thải có thể ở
dạng rắn, dạng lỏng hoặc ở dạng khác;

- CTR: vật chất ở dạng rắn đợc loại ra từ hoạt động sinh hoạt, từ các
hoạt động sản xuất hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn đô thị: Chất thải rắn phát sinh trong khu vực đô
thị mà đô thị phải có trách nhiệm phải thu gom vận chuyển, xử lý
và tiêu huỷ;
- Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hoá chất, dễ gây phản ứng,
độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc
14


các chất thải phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan... có
nguy cơ đe doạ tới sức khoẻ ngời, động vật và cây cỏ.
2. Hãy trình bày các hợp phần cơ bản trong hệ thống quản lý chất
thải rắn đô thị ? Phân tích chức năng của từng hợp phần ? ( 2,0
điểm ).
1.nguồn phát sinh: SH từ các hộ gia đình, hoạt động sx, XD và sủa
chữa đô thị, các CTCC( nhà ga, sân bay), bùn cặn từ các MLTN,
trung tâm thơng mại.
2. Thu gom sơ cấp: toàn bộ hđ thu gom từ nguồn phát sinh-> điểm
thu gom nhỏ( điểm đổ rác)
3. Thu gom vận chuyển( thu gom thứ cấp) : chủ yếu thực hiện cv
thu gom vận chuyển CTR từ điểm nguồn phát sinh hoặc điểm tập
trung nhỏ tới trạm trung chuyển trung tâm, khu vực XL tái chế hoặc
bãi chôn lấp.
Khi khoảng cách từ nơi phát sinh đến bãi chôn lấp > 30km thì 3>4. Các trờng hợp khác thì từ 3 có thể tới 5.
4. TRạm trung chuyển trung tâm: thực hiện chức năng tối u hoá quá
trình vận chuyển và chuyên chở CTR, nén ép để giảm thể tích
CT( tăng thể tích CTR có thể đợc vận chuyển tới CT tiếp theo)
Hợp phần này chỉ có khi khoảng cách từ điểm phát sinh -> BCL >
30km.

5. XL ( trạm XLCTR): có thể là xử lý tái chế chất hữu cơ-> phân vi
sinh, XL chng cất CT, tái chế các vật liệu có thể tái chế đợc( nhựa,
thuỷ tinh)
-> Kết quả là giảm lợng CTR đa tới BCL.
Vậy TXL có vai trò xử lý , tái chế trớc khi đa tới bãi chôn lấp.
6. Chôn lấp tiêu huỷ cuối cùng:có vai trò chôn lấp- lu trữ( vĩnh cửu)
các CT ko còn khả năng tái chế.
3. Tại sao phải xử lý sơ bộ chất thải rắn ? Phân tích phơng
pháp cơ học để xử lý sơ bộ chất thải rắn đô thị? ( 2,0
điểm).
Xử lý sơ bộ CTR để giảm thể tích và kích thớc rác trớc khi vận
chuyển đến bãi chôn lấp.
Phơng pháp cơ học để xử lý sơ bộ CTR đô thị:(nén rác)
- Nén rác là một khâu quan trọng trong quá trình xử lý CTR. ở
nhiều đô thị, một số phơng tiện vận chuyển CTR đợc trang bị
thêm bộ phận cuốn ép và nén rác, điều này làm tăng sức chứa của
xe và tăng hiệu suất chuyên chở. Cũng nh kéo dài thời gian phục vụ
cho bãi chôn lấp. Các thiết bị nén ép có thể là máy nén cố định và
di động hoặc các thiết bị nén ép cao cấp.
Máy nén cô dịnh đợc sử dụng ở các khu vực: vùng dân c, công
nghiệp nhẹ và thơng mại, công nghiệp nặng, trung trung chuyên với
lực ép nhỏ hơn 689,5kN/m2
Máy nen di động đợc sử dụng cho các xe trung chuyển khối lợng lớn,
côngtennơ, các thùng chứa đặc biệt.
4. Cơ chế phân huỷ các chất hũ cơ trong công nghệ chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt? Phân tích u, nhợc điểm và phạm vi ứng dụng
của công nghệ này? ( 2,0 điểm).
15



Cơ chế của quá trình phân hủy chất hu cơ trong công nghệ chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt diễn ra nhu sau:
- Giai đoạn 1: diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí. Các Polymer ở
dạng đa phân tử đựoc VSV chuyển hóa sang dạng phân tử và tồn
tại ở dạng tự do. Các Polyme đơn phân tử sau đó lại đợc VSV hấp
thụ, sử dụng trong việc tiếp nhận năng lợng để kiến tạo nên tế bào
mới.
- Giai đoạn 2: Khi oxy bị các VSV hiếu khí tiêu thụ dần thì các VSV
yếm khí bắt đầu xuất hiện và nhiều quá trình lên men khác nhau
đợc bắt đầu diễn ra trong các ô chôn lấp. Các vi sinh vật tham gia
vào quá trình lên men là nhóm vi sinh vật di dỡng trong điều kiện
cả yếm khí lẫn kị khí nghiêm ngặt. Các chất hữu cơ dạng đơn
giản, các amino axít, đờng .. đợc chuyển hóa thành các axít béo
dễ bay hơi (VFA), alcohols, khí cacbonic và khí nitơ. Các axít béo
dễ bay hơi (VFA), alcohols sau đó lại đợc chuyển hóa tiếp tục với sự
tham gia của cả các vi sinh vật axeton và các vi sinh vật khủ
sunphát.
giai đoạn 3: các vi sinh vật axeton tạo ra axít axetic, khí cacbonic
còn các vi khuẩn khử sunphát thì chỉ tạo ra khí nitơ và khí
cacbonic. Các chất này là nguồn nguyên liệu ban đầu của quá trình
lên metan hóa. Các vi khuẩn khử sunphát và vi khuẩn tạo mêtan là
những vi khuẩn thuộc nhóm vinh vật kỵ khí bắt buộc. Có hai nhóm
vi sinh vật chủ yếu tham gia vào quá trình tạo metan: thành phần
lớn là các nhóm vi sinh vật tạo metan từ khí nitơ và khí cácbonic,
phần nhỏ( gồm 2-3 chủng loại) là những vi sinh vật tạo metan từ axit
axetic. Trong tổng lợng khí metan tạo thành từ bãi chôn lấp thì có tới
70% đợc tạo thành từ axit axetic.
u điểm: tơng đối kinh tế, đảm bảo là những khu vực có sẵn đất
do đầu t ban đầu ít so với các phơng pháp khác.
+ Xử lý linh hoạt: có thể tăng lợng rác đổ vào bãi đồng thời chỉ

thêm một ít nhân lực hoặc thiết bị.
+ Sau đóng bãi có thể sử dụng cho những mục đích khác( bãi đỗ
xe, sân chơi, sân gôn) -> ở những nơi có sẵn đất và phát triển
cha nhiều.
Nhợc điểm: ở khu vực đông dân c, đất thích hợp cho bãi rác có thể
không có sẵn theo yêu cầu khoảng cách vận chuyển kinh tế nhất.
+ BCL chất thải hợp vệ sinh sẽ phải thực hiện và đòi hỏi bảo dỡng,
giảm sát định kỳ.
+ Gây ra các tác động rất xấu tới môi trờng, đó là mt nớc và khí.
5. Khi nào phải xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn đô thị ?
Vai trò của
trạm trung chuyển trong hệ thống quản lý
chất thải rắn đô thị? ( 2,0 điểm).
Khi khoảng cách từ nơi phát sinh đến bãi chôn lấp > 30km thì ta sử
dụng trạm trung chuyển. Còn nếu < 30km thì không cần trạm trung
chuyền mà trở thắng đến khu tách, xử lý và tái chế.
Vai trò: Tối u hoá quá trình vận chuyển và chuyên trở CTR, nén ép
để giảm thể tích chất thải( tăng khối lợng chất thải rắn có thể đợc
vận chuyển tới công trình tiếp theo ).VD: Từ HN -> Nam sơn là 55
16


km cần 1 h thu gom + 3 h đi về -> 8h làm việc đợc hai ca căng
thẳng và mệt mỏi -> kết quả là làm giảm hiệu suất chuyển trở,
mất an toàn ( đi ban đêm ) . Hiên nay thành phố HN đã dự định xd
TXL trung tâm tại xã Đông Ngạc _ huyện từ liêm _ HN.
Đề số: 9
1. Hãy nêu các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị ? Trong chất
thảI răn sinh hoạt có chứa chất thải nguy hại không ? Nếu có, chúng
là những chất gì ? (1,5 điểm).

Nguồn phát sinh CTR đô thị:
-Từ các khu dân c ( chất thải sinh hoạt): Chất thải thực phẩm giấy gỗ,
thuỷ tinh, dẻ rác, tro lá cây.
-Từ các trung tâm dịch vụ thơng mại( chợ, cửa hàng ăn uống, cửa
tiệm ):
-Từ các công sở, trờng học , công trình công cộng( bệnh viện, cơ
quan hành chính): Chất thải thực phẩm giấy gỗ, thuỷ tinh, dẻ rác, tro
lá cây.
a) Từ dịch vụ giao thông nh bến xe, nhà ga, sân bay.
b) Từ khu vui chơi( công viên, bãi tắm): rác sinh hoạt, lá cây
c) Từ các hoạt động công nghiệp: CTR công nghiệp, xỉ bùn.
d) Từ các hoạt động xây dựng đô thị: gạch ngói, xi măng.
e) Từ các công trình Hạ tầng kỹ thuật khác( Nhà máy XL nớc,
XLNT): bùn thải( sau xử lý cục bộ)
Trong CTR sinh hoạt có chứa chất thải nguy hại. Chúng bao gồm:
- Các thành phần ni lông, bao bì bằng chất dẻo: chiếm 2,7-8,8%
- Thành phần pin( có chứa thành phần chì và thủy ngân bên trong)
hay keo diệt chuột: chiếm khối lợng không đáng kể nhng có nguy
cơ gây tác hại không nhỏ.
-Các chi tiết điện, điện tử thải chữa những bộ phận nh pin, acqui
thải ở dạng bẹp, vỡ chiếm 0,07-1,12%
- Từ các cơ sở dịch vụ: cặn kim loại, dầu mỡ, giấy giẻ có thấm dầu
mỡ, mực in photocopy và các loại vỏ hộp.
2.Nêu các phơng pháp xử lý chất thải rắn đô thị? Phân tích cụ
thể một phơng pháp thờng ứng dụng ? ( 2,0 điểm).
Các phơng pháp xử lý CTR đô thị:
- Phơng pháp cơ học:
+ Tách kim loại, thủy tinh, giấy, chất dẻo ra khỏi CT.
+ Làm khô bùn bể phốt.
+ Đốt chất thải không có thu hồi nhiệt.

+ Lọc, tạo rắn đối với các CT bán lỏng.
-Phơng pháp cơ lý
+ Phân loại VL trong CT.
+Thủy phân.
+Sử dụng CT nh nhiên liệu.
+ Đúc, ép các CT công nghiệp để làm VLXD.
- Phơng pháp sinh học:
+Chế biến phân ủ sinh học.
+Mê tan hóa trong các bể thu hồi khí sinh học
Phân tích cụ thể một phơng pháp thờng ứng dụng:
17


*CN chôn lấp hợp vệ sinh: là phơng pháp kiểm soát sự phân hủy của
CTR khi chúng đợc chôn nén và phủ lớp bề mặt.
Bản chất của phơng pháp là quá trình xử lý sinh học có kiểm soát
các thông số chất lợng môi trờng trong quá trình phân hủy chất thải
khi chôn lấp.
u điểm: tơng đối kinh tế, đảm bảo là những khu vực có sẵn đất
do đầu t ban đầu ít so với các phơng pháp khác.
+ Xử lý linh hoạt: có thể tăng lợng rác đổ vào bãi đồng thời chỉ
thêm một ít nhân lực hoặc thiết bị.
+ Sau đóng bãi có thể sử dụng cho những mục đích khác( bãi đỗ
xe, sân chơi, sân gôn) -> ở những nơi có sẵn đất và phát triển
cha nhiều.
Nhợc điểm: ở khu vực đông dân c, đất thích hợp cho bãi rác có thể
không có sẵn theo yêu cầu khoảng cách vận chuyển kinh tế nhất.
+ BCL chất thải hợp vệ sinh sẽ phải thực hiện và đòi hỏi bảo dỡng,
giảm sát định kỳ.
+ Gây ra các tác động rất xấu tới môi trờng, đó là mt nớc và khí.

3. Nêu bản chất của công nghệ ủ sinh học chất thải sinh hoạt ở đô
thị. Các yếu tố ảnh hớng tới hiệu suất xử lý ? ( 2,0 điểm).
Bản chất:
+ ủ sinh học: là quá trình chuyển hoá sinh học các chất hữu cơ dễ
phân huỷ sinh học trong điều kiện không có không khí để -> mùn
hữu cơ có thể sử dụng làm tăng độ phi nhiêu của đất.
+ ủ sinh học ( kị khí ) : là quá trình chuyển hoá sinh hoá các chất
dễ bị phân huỷ sinh học trong điều kiện không có không khí để> mùn hữu cơ có thể sử dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất .
+ Phân huỷ sinh học( kị khí trong bể digester): là quá trình
chuyền hoá sinh học các chất hữu cơ trong điều kiện không có ôxy
cuả không khí để -> sản phẩm cuối cùng là các chất khí sinh học
và cặn sinh học có thể làm tăng độ phì của đất.
Các yếu tố ảnh hởng: nhiệt độ, độ ẩm, pH,
4. Thế nào là hệ thống phát tán khí thụ động? Hệ thống thu khí
chủ động ? Tại sao phải kiểm soát khí thải từ bãi rác ? ( 2,0 điểm).
- Hệ thống phân tán khí thụ động là hệ thống dựa trên các quá
trình tự nhiên để đa khí vào khí quyễn hoặc ngăn cản không cho
nó chuyễn động vào các vùng không mong muốn.
đối với những bãi chôn lấp nhỏ, khối lợng phế thải vừa phải ngời ta
thờng thiết kế hệ thống thoát khí bị động .
Hệ thống này đợc xây dựng bằng các tờng đất sét không thấm nớc
dày 0,7-1m để ngăn chặn khí thấm qua. Tờng đất sét đợc đắp từ
đáy khoang chứa kéo dài lên tận lớp đất phủ và luôn đợc giữ ẩm
sao cho nó không bị khô và nứt tạo ra các khe thoát khí. Phí trong tờng có đào rãnh thoát khí, đợc phủ bằng một lớp sỏi đá. Từ các
giếng khoan, khí đợc dẫn tới các ránh thoát khí để đa vào không
khí bằng các rãnh nhỏ hơn hoặc ống nhựa, ống cao su
-Hệ thống thoát khí chủ động là hệ thống đợc thiết kế có quy mô
lớn có những phế thải đợc xã ở những nơi gần đó hoặc những nơi
mà sự thu hồi khí đợc xem là có ảnh hởng.
18



5. Công nghệ chôn lấp chất thải nguy hại ? Sự khác biệt so với công
nghệ chôn lấp chất thải sinh hoạt ? (2,0 điểm).
- XL triệt để, SXD nhỏ (=1/16 so với SX compast)
-chi phí cao(20 ữ 23 USD)->thờng áp dụng ở những nớc phát triển
- ở các nớc đang phát triển chỉ áp dụng nơi quy mô nhỏ để xử lý
chất thải nguy hại
* các kỹ thuật mới khác
- nén ép áp lực cao với cao tổng hợp để làm thành tấm
Đề 10

Câu 1. Chất thải nguy hại? chất thải không nguy hại? Nêu các
nguồn phát sinh chất thải nguy hại? Đặc tính cơ bản của chất
thải nguy hại?
Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hoá chất, dễ gây phản
ứng, độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy,
nổ hoặc các chất thải phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn,
lây lan... có nguy cơ đe doạ tới sức khoẻ ngời, động vật và
cây cỏ.
Nguồn phát sinh: chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp
và nông nghiệp.
+ Chất thải y tế nguy hại : là chất thải có chứa các chất
hoặc hợp chất có mmột trong các đặc tính gây nguy hại trực
tiếp hoặc tơng tác với các chất khác gây guy hại tới môi trờng
và sứac khoẻ của cộng đồng. Theo Qui chế quản lý chất thải y
tế, các loại chất thải y tế nguy hại đợc phát sinh từ các hoạt
động chuyên môn trong các bệnh viện, trạm xá và trạm y tế.
Nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm:
-Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị,

phẫu thuật.
-Các loại kim tiêm, ống tiêm
-Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ
-Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân
-Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì,
thuỷ ngân, Cadmi, Arsen, Xianua..
-Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện
+Các chất thải nguy hại từ công nghiệp: có tính độc hại
cao, tác động xấu đến sức khỏe, do đó, việc xử lý chúng phải
có những giải pháp kỹ thuật để hạn chế tác động độc hại đó.
+Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp:
chủ yếu là các loại phân hoá học, các loại thuốc bảo vệ thực
vật,

19


Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa
các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại
trực tiếp hoặc tơng tác thành phần
Đặc tính cơ bản của chất thải nguy hại:
+ Độc: Gây độc hại hay tử vong khi thâm nhập vào cơ thể
qua tiêu hoá, hô hấp or hấp thụ qua da.VD: kim loại nặng nh
chì , thuỷ ngân, platinmột vài loại thuốc bảo vệ thực vật;
chất ô nhiễm hữu cơ bền vững nh sianua, fusan..
+ ăn mòn: axít hoặc kiềm có thể làm tan thịt của cơ thể ngời
và ăn mòn kim loại.VD nh axit sunfuric, HF
+ Dễ cháy: Có thể gây cháy trong những điều kiện nhất
định or bùng cháy cùng lúc.VD xăng, dầu thải, sơn.
+ Dễ phản ứng : chất thải phản ứng không ổn định trong

điều kiện bỉnh thờng, chúng có thể gây nổ, khí bay hơi
độc.VD dinamit
Câu 2 :Tại sao phải chôn lấp CTR đô thị theo công nghệ vệ
sinh? Nêu các chỉ tiêu lựa chọn và thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ
sinh? Các tài liệu cần thiết cho công tác thiết kế?
Tại sao phải chôn lấp CTR đô thị theo công nghệ vệ sinh
?
Trong các phơng pháp xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn, chôn lấp
là phơng pháp phổ biến và đơn giản nhất. Phơng pháp này
đợc áp dung rộng rãi ở hết các nớc trên thế giới. Về thực chất,
chôn lấp là phơng pháp lu giữ chất thải trong một bãi và có phủ
đất lên trên.
Chôn lấp hợp vê sinh là một phơng pháp kiểm soát sự phân huỷ
của CTR khi chúng đợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. CTR trong
bãi chôn lấp sẽ bi tan rữa nhờ quá trinh phân huỷ sinh học bên
trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dỡng
nh axít hữu cơ, nitơ, các hợp chất amôn, một số khí nh CO2,
CH4.Nh vậy, về thực chất chôn lấp vệ sinh CTR đô thị vừa là
phơng pháp tiêu huỷ sinh học, vừa là biện pháp kiểm soát các
thống số chất lợng môi trờng trong quá trình phân huỷ chất
thải rắn chôn lấp.
Nêu các chỉ tiêu lựa chọn và thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ
sinh?
-Quy mô bãi : Quy mô bãi chôn lấp CTR đô thị phụ thuộc vào
quy mô cuả đô thị nh dân số, lợng rác phát sinh, đặc điểm
rác thải...
-Vi Trí: Vị trí bãi chôn lấp phải gần nơi sản sinh chất thải, nhng
phải có khoảng cách thích hợp với nhng vùng dân c gân nhất.
Các yếu tố ảnh hởng đến các vùng dân c này là loại chất
thải( mức độ độc hại), điều kiện hớng gió, nguy cơ gây hại,

nguy cơ gây lụt lộiCần lu ý là bãi chôn lấp rất hấp dẫn với
chim muông, một nguy cơ tiềm tàng đối với máy bay thấp. Vì
20


vậy, địa điểm bãi chôn lấp cẩn phải xa các sân bay, là các
nơi có các khu vực đất trống vắng, tính kinh tế không cao.
Vị trí bãi chôn lấp phải nằm trong tầm khoảng cách
hợp lý, nguồn phát sinh rác thải. Điều này tuỳ thuộc vào bãi đất,
điều kiện kinh tế, địa hình, xe cộ thu gom rác thải. Đờng xá
đi đến nơi thu gom rác thải phải đủ tốt và đủ chịu tải cho
nhiều xe tải hạng nặng đi lại trong cả nắm. Tác động của việc
mở rộng giao thông cung cần đợc xem xét.
- Điạ chất công trình và thuỷ văn:
Điạ chất tốt nhất là có lớp đất đá nền chắc và đông nhất, nên
tránh vung đá vôi, tránh các vết nứt kiến tạo, vùng đất dễ bị
rạn nứt. Đất cần phải mịn để làm chậm quá trình rò rỉ.Cần
kiểm soát sự chuyển dịch của mạch nớc ngẩm và biết chắc
chắn tất cả các giếng sử dụng làm nớc uống trong khu vực.
Khi xem xet cần sử dụng bản đồ điạ chất, thuỷ văn, địa hình
đồng thời tham khảo ý kiến của các cơ quan đia phơng đang
hoạt động trong lĩnh vực này.
- Những khía canh môi trờng:
Quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ tại bãi chôn lấp có
thể gây ra một số nguy hại cho môi trờng. Các nguy hại này bao
gồm:
+ tạo ra một số vật chủ trung gian gây bênh nh ruồi, muỗi,
các loại côn trùng cánh và các loài găm nhẫm.
+ Mang rác rởi cuổn theo gió gây ô nhiễm cho các khu vực
xung quanh.

+ Gây các vụ cháy, nổ
+ Gây ô nhiễm nguồn nớc
- Các chỉ tiêu kinh tế
Lựa chọn bãi chôn lấp phế thải còn phải chú ý đến kinh tế, cỗ
gắng mọi chi phí có thể đợc để đạt đợc yêu cầu về vốn đầu
t hợp lý nhng không đợc giảm nhẹ lợi ích công cộng và hiệu quả
xã hội.
Câu 3 : Cơ chế của công nghệ thiêu đốt chất thải nguy hại?
Các yếu tố ảnh hởng tới hiệu quả xử lý?
-Đốt tại buồng sơ cấp:
Rác thải đợc nạp vào lò đốt qua cửa dới ở phía trớc buồng sơ
cấp, sau đó đợc gia nhiệt, qtr bay hơi(nhiệt phân) diễn ra. Sự
bay hơi có thể đợc diễn ra tại nguồn. Qtr bay hơi không yêu
cầu oxy và có thể đợc thực hiện trong Mtr khí trơ. Tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. Nếu qtr bay hơi đợc thực hiện
ngay trong tầng đốt, nhiệt độ đốt tăng, tạo điều kiện cho qtr
bay hơi tăng nhanh. Ngợc lại, nếu qtr bay hơi nhanh quá, có thể
làm chậm lại nhờ hạn chế tốc độ đốt. Điều cần lu ý là không
phải tất cả các chất dễ bay hơi có thể đốt đc. Hơi nớc có thể
bốc hơi, than và caacbon đen đợc giữ lại.
21


- Buồng đốt sơ cấp đợc bố trí sao cho hơi từ đầu đốt, khí
thoát ra do hiện tợng bay hơi do thay đổi nhiệt độ và do
chuyển động dạng xoáy ngang kết hợp với nhau tạo ra nhiệt và
khí cung cấp ổn định cho buồng đốt và nhờ vậy điều khiển
tốc độ cháy của lò đốt.
- Các đầu đốt đợc đặt trong buồng đốt sơ cấp và đảm
nhận cả chức năng sơ cấp và thứ cấp. Sự chuyển nhiệt từ

buồng đốt sơ cấp tới buồng đốt thứ cấp đợc điều chỉnh cố
định tuỳ thuộc vào điều kiện tối u.
- Đốt tại buồng đốt thứ cấp :
- Buồng đốt thứ cấp bao gồm 2 buồng(buồng trộn và buồng
đốt cuối cùng). Trong buồng đốt thứ cấp, chủ yếu là qtr đốt
cháy hoàn toàn luồng khí tạo thành từ buồng đốt sơ cấp.
Luồng khí này ở dới dạng các hạt mỏng chứa tỷ lệ % cacbon cao.
Những hạt này có diện tích bề mặt lớn nếu tập trung thành
đám. Lợng cacbon chứa trong hạt sẽ đợc đốt cháy hoàn toàn khi
đi vào buồng trộn. Sau đó, khí thoát khỏi buồng trộn, qua cửa
sổ có màn chắn và vào buồng đốt cuôí cùng. Vận tốc thấp
trong buồng đốt này đảm bảo đủ thời gian để đốt cháy hoàn
toàn các thành phần.
- Phía trên buồng sơ cấp, cửa thông lửa và buồng trộn khí là
những phần tạo hiệu ích trong buồng đốt thứ cấp đợc sinh ra
do áp lực âm của cửa thông gió ống khói, Dòng khí tại điểm
thắt trong đờng dẫn khí và vận tốc khí tăng nên lơng khí thứ
cấp cũng tăng lên.
- Trong qtr đốt, việc cung cấp khí và phân phối nhiệt bên
trong lò đợc điều khiển tự động hoàn toàn thông qua việc
thay đổi luồng khí và áp suất khí. Điều đó đảm bảo việc đốt
cháy trong lò là hoàn toàn ổn định. Vì vậy lò đốt đảm bảo
khử hết khói và tro bụi.
Câu 4 : Thu hồi và tái chế chất thải? Quan điểm của anh/ chị
về vấn đề tận dụng đội quân thu gom t nhân và đội quân
bới rác?
Câu 5 : phân tích nội dung 3 của chiến lợc quốc gia về quản
lý CTR ở VN?
Nội dung 3 của chiến lợc là : Thu gom và vân chuyển (Thu gom
thứ cấp)

Chủ yếu thực hiện cv thu gom vận chuyển CTR từ điểm nguồn
phát sinh hoặc điểm tập trung nhỏ tới trạm trung chuyển trung
tâm, khu vực XL tái chế hoặc bãi chôn lấp.
Thu gom:
a) Sơ đồ hoá hệ thống thu gom
* Sơ đồ trình tự vận hành với hệ thống xe thùng di động:
+ Kiểu thông thờng
22


Từ cơ
quan
bắt
đầu
hành
trình
làm
việc

Điểm
tập
chun
g

Về
cq
kết
thúc
ca
làm

việc

Bãi chôn lấp, trạm trung chuyển,
or xử lý

Chở đầy thùng
Chở không đầy thùng
Kiểu thay thùng( thay đổi vị trí thùng)

Từ cơ
quan
đến
với
thùng
không

hành
trình
lv

Xe với thùng
không về
cơ quan
kết thúc ca
làm việc

23


Điểm tập chung ( Bãi

chôn lấp, trạm trung
chuyển hoặc xử lý)

b) Trình tự vận hành với hệ thống xe thùng cố định

Điểm tập
trung
Xe chở không tải đến hành trình tiếp
theo hoặc về cơ quan kết thúc ca làm
việc

Phân tích hệ thống vận chuyển:
- Quá trình vân chuyển bao gồm thao tác cơ bản là : bốc xếp
chuyên trở các thao tác tại điểm tập trung hoạt động ngoài
hành trình.
+ Bốc xếp: Thời gian để bốc xếp chất thải rắn từ thùng lên xe
đợc tính toán nh sau:
Tbôcxếp= Tđặt thùng không xuống + Tchuyển +Tbốc xếp lên xe
+ Chuyên chở: Thởi gian chuyên trở là thời gian vận chuyển
CTR từ các vị trí đặt các thùng chứa CTR tới điểm tập trung
( Trạm trung chuyển, trạm xử lý hoặc bãi chôn lấp).
Với hệ thống xe thùng di động(tách rời)
Tchuyên trở= ttừ diểm tập kết - điểm tập chung + tbãi tập chung-điểm tập kết tiếp theo
Với hệ thống xe thùng cố định:
Tchuyên trở= ttừ diểm cuối cùng hành trình-điểm tập chung+ tđiểm tập chung-điểm đầu của
hành trình mới

+ Thao tác tại bãi thải: Thời gian thao tác tại bãi thải xác định
nh sau
24



Tbãi=tbốc dỡ + tchờ đợi
+ Thời gian hoạt động ngoài hành trình: bao gồm thời gian
không hiệu quả ( thời gian vô ích):
- thời gian tính toán để kiểm tra phơng tiện
- thời gian đi từ cơ quan tới vị trí bốc xếp đầu tiên
- thời gian khắc phục do ngoại cảnh gây ra
- thời gian bảo dỡng, sửa chữa thiết bị
Đây là thời gian bắt buộc phải chi phí. Ngoài ra hoạt động
ngoài hành trình còn bao gồm thời gian không bắt buộc:
- Thời gian kéo dài khi ăn uống, nghỉ ngơi và thời
gian chờ đợi, nói truyện.
Thông thờng để tính toán thời gian này ngời ta sử dụng hệ số
ngoài hành trình W. Hệ số ngoài hành trình W có giá trị dao
động tù 0.10-0.25.đa số lấy W = 0.15.

Cõu 6: 3R l gỡ? í ngha ca 3R trong qun lý cht thi rn ụ th?
3r l gỡ? 3r l t vit tt ca Reduce Reuse- Recycle c hiu l Tit gim
Tỏi s dng Tỏi ch. õy cng l lý do m 3r c gi vi cỏi tờn khỏc l
3t. Phng phỏp 3r chớnh l gii phỏp v mụi trng m rt nhiu quc gia trờn
th gii ang ng dng bo v v hn ch s ụ nhim mụi trng. Mi b
phn trong 3r u mang nhng ý ngha nht nh:


Reduce (tit gim): s thay i li sng, cỏch tiờu dựng v s ci tin
trong quy trỡnh sn xut s lm gim lng cht thi phỏt sinh ra mụi
trng. Lng sn phm to ra ln nht, ti nguyờn c s dng hiu
qu nht nhng lng cht thi to ra li ớt nht l s ti u húa cn thit.




Reuse (tỏi s dng): tn dng ti a tui th ca cỏc sn phm v s dng
nú phc v cỏc mc ớch khỏc nhau nhm tit kim ti a.



Recycle (tỏi ch): bng s sỏng to m tn dng nhng rỏc thi, vt liu
thi i lm ra cỏc sn phm khỏc cú ớch

25


×