Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Giáo án TNXH lớp 3 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.17 KB, 139 trang )

Giáo án TNXH 3
BÀI 1 :
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B. ĐDDH :
_ GV : cacù hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
C. LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC :
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Giới thiệu chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực
khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bòt mũi nín thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác
thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng
thực hiện hít vào thở ra thật sâu
+ Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở


sâu ?
*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp
xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động
tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng
lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi
thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và
thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của
con người.
b. Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
_ Hs
dùng tay bòt mũi nín thơ : 1’
_ Thở gấp hơn , sâu hơn lúc
bình thường .
_ Một HS lên bảng làm. Học
sinh khác q.s.
_ HS cả lớp đứng dậy làm
theo y/c của Gv và theo dõi
cử động phồng lên , xẹp
xuống của lồng ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT
TNXH._ HS tự nêu_2 HS q/s
tranh : người hỏi người trả
lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói tên

các bộ phận cơ quan hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của
không khí
_ Bạn có biết mũi để làm
gì ?
_ Phổi có chức năng gì ?…
_ Học sinh trả lời theo ý
hiểu của mình .
Giáo án TNXH 3
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để nêu
thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp
nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan hô
hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự
trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá
phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên bảng
để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
4. Củng cố và liên hệ thực tế.

_ GV y/c HS đọc phần bài học in cuối trang 5 SGK.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật rơi vào đường thở.
*) GV : Người bình thường có thể nhòn ăn được vài ngày
nhưng không nhòn thở được quá 3 phút . Hoạt động thở bò
ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò chết . Bởi vậy, khi bò dò vật
làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
5. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bò bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học : Nhận xét thái độ học tập của HS.

_ HS nhắc lại sau mỗi ý kết
luận .
_ HS mở BT đọc thầm y/c
của đề bài và tự làm bài.
_ Thực hiện sự trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường.
_ HS đọc phần bài học
(nhiều em đọc)
_ HS trả lời theo ý hiểu.
Giáo án TNXH 3
BÀI 2 :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
A . MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng:
_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
_ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có
nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.
B. ĐDDH :

_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . KTBC :
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
II . BÀI MỚI :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở
bằng mũi mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi
mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
+ Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bò sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ
mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi ,
em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi
trong không khí khi ta hít vào .
_ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dòch
nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng
thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi
hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có
lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi .

2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và

_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Hs nhắc lại phần bài giảng
cuối SGK .

_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 .
_ tranh
3 : không khí trong lành.
Giáo án TNXH 3
thảo luận theo gợi ý :
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói
bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm
thấy ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.

_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp
.
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không
khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và
khói bụi … Khí ô xy cần cho hoạt động sống của
cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ
thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi ,
khí các bô ních … là không khí bò ô nhiễm. Thở
không khí bò ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
_ Gv y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
3 . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng
được bài 2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
4 . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có
không khí trong lành .
_ Giữ môi trường trong sạch .
_ tranh 4 , 5 : kk có nhiều
khói bụi
_ Dễ chòu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở
_ Hs nêu kq thảo luận , nói
rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .

_ Có hại cho sức khỏe .
_ hs nhắc lại kết luận của gv.
- nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chòu , thoải mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó thở.
Giáo án TNXH 3
BÀI 3 :
VỆ SINH HÔ HẤP
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Bộ phận)
A . MỤC TIÊU .
Sau bài học , hs biết .
_ Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
_ Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . _ Giữ sạch
mũi họng .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
_ Các hình trong SGK ( T 8 , 9 )
_ Vở bài tập .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . ỔN ĐỊNH .
II . KT BÀI CŨ .
_Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? ( Trong mũi có lông và các mạch máu sưởi
ấm và cản bớt bụi )
III . BÀI MỚI :
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
a . Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thể dục
buổi sáng .

b . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
_ Gv y/c HS q/s các hình 1,2,3 (T8 ) thảo luận và
trả lời các câu hỏi ở đầu trang
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_ Gv y/c đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi .
Sau mỗi câu trả lời GV cho HS các nhóm khác bổ
sung .
_ Tập thở buổi sáng có ích lợi gì ?
_ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi
họng?
+) Gv nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục
buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
2 . Hoạt động 2 (GDBVMT) Thảo luận theo cặp
a. Mục tiêu : Kể ra được những việc làm nên và
không nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành .
_Bước 1 : Làm việc theo cặp.
_ Gv y/c 2 hs ngồi cạnh nhau q/s các hình ở trang 9/
SGK và làm theo y/c của phần “Quan sát và trả
lời”.
_ Nhóm 2 em q/s tranh và
nêu được ND các bức
tranh và trả lời các câu hỏi
.
_ Hs đứng tại chỗ trả lời .
Hs bổ sung .
_ Không khí trong lành ít
khói bụi .
_ Cơ thể cần được vận

động để mạch máu lưu
thông.
- Lau sạch , súc miệng
bằng nước muối …

_ 2 hs cùng xem tranh và
thảo luận tìm ra hình nào
thể hiện rõ việc nên
làm( H5,7 ,8) . Hình nào
Giáo án TNXH 3
_ Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn là có lợi
hay hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ?
Bước 2 : Làm việc lả lớp .
_ Gv gọi 1 số HS lên trình bày . Gv bổ sung hoặc
sửa chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
_ Gv y/c cả lớp :
_ Liên hệ thực tế trong cuộc sống : Kể ra những
việc nên làm và có thể làm để bảo vệ, giữ vệ sinh
c/quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung
quanh khu vực nơi ở để giữ cho bầu không khí luôn
trong sạch.
+) Gv kết luận :Không nên ở trong phòng có người
hút thuốc … Chơi đùa ở nơi có nhiều không khí luôn
trong lành.
- Khi quét dọn , lao động phải đeo khẩu trang , vệ
sinh nhà cửa thường xuyên.
_ Tham gia vệ sinh đường, xóm , ngõ.
3. Hoạt động 3 : Làm vở BT.
a .Mục tiêu : Hs làm được bài 1, 2 .

b .Cách tiến hành : -Gv y/c HS mở VBT đọc đề
bài.
4 . Dặn dò – nhận xét.
_ Tập thở sâu buổi sáng và tập TD đều đặn.
_ Giữ vs môi trường xung quanh nhà ở , lớp học.
thể hiện rõ việc không nên
làm ( H4,6 ). Tại sao ?
_ Hs trình bày trước lớp
mỗi em chỉ phân tích 1 bức
tranh.
_ Hs liên hệ _ nên tập thể
dục thường xuyên .
_ Lau dọn nhà cửa …
Quét dọn x/quanh nhà.
_ Bỏ rác đúng nơi quy
đònh.
_ Hs mở vở BT làm bài -
sau đó đổ chéo để KT.

Giáo án TNXH 3
BÀI 4 :
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU :
Sau bài học học sinh có thể :
_ Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
_ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
_ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
B . ĐDDH :
_ Các hình trong sgk / 10 , 11
_ VBT TNXH

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC :
I . ỔN ĐỊNH :
II . BÀI CŨ: Vệ sinh hô hấp
1 . Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì ?
2 . Kể những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
III . BÀI MỚI
1. Hoạt động 1 : Động não:
a. Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
b. Cách tiến hành :
_ Gv y/c hs nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã
học ở bài trước.
_ Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết ?
*) Giáo viên giảng : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp
đều có thể bò bệnh . Nhưng bệnh đường hô hấp thường gặp
làø: Bệnh viêm mũi, viêm phế quản, viêm phổi .
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
b . Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
Các em hãy quan sát và trao đổi với nhau về ND hình
1,2,3,4,5,6/ 10, 11 ( SGK ) .
_ Ghi các câu hỏi nhỏ để hs trả lời thảo luận trong nhóm
_H1,2 : Em có nx gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của
Nam ?
_ Nguyên nhân nào khiến Nam bò viêm họng ?
_ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì ?
_ H 3 : Bác só khuyên Nam điều gì ?
_ Nam phải làm gì để chóng khỏi ?

_ H4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn hs phải mặc thêm áo
ấm … ?
_ H5 : Điều gì đã khiến một người lớn đi qua khuyên 2 bạn
_ Hs nhắc lại tên các bệnh
thường gặp ở c/quan hô hấp.
_ Hs 2 em tự sắm vai và nói
chuyện với nhau như nội
dung các bức tranh ( Mỗi cặp
chỉ được nói ND 1 hình ) .
_Bạn mặc áo trắng(Nam)
mặc phong phanh,bạn kia
mặc áo ấm.
_ Không biết giữ ấm cơ thể.
_ Đi bác só khám bệnh.
_ Uống thuốc, súc miệng
bằng nước muối.
_ Nghe theo lời bác só .
_ Để giữ ấm cơ thể.
Giáo án TNXH 3
nhỏ đang ngồi ăn kem ?
_H 6 : Khi đã bò bệnh viêm phế quản , nếu không chữa trò
kòp thời sẽ dẫn đến bệnh gì ?
_Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì?
_ Nêu tác hại của bệnh viêm phổi và viêm phế quản ?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu lại các câu hỏi gợi ý để hs trả lời.
=> Gv kết luận:
_ Người bò viêm phổi ( h ) viêm phế quản thường bò ho, sốt.
Đặc biệt là trẻ em nếu để quá nặng có thể bò chết do không
thở được.

*) Gv lại nêu câu hỏi để hs thảo luận tiếp.
_ Nêu nguyên nhân chính của bệnh đường hô hấp ?
_ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp
_ Các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa ?
=> Gv kết luận :Các bệnh…
Nêu phần cuối sgk / 11.
3 .Hoạt động 3 : Trò chơi bác só.
a. Mục tiêu : Giúp hs củng cố kiến thức đã học được về
bệnh viêm đường hô hấp.
b. cách tiến hành : Gv HD hs cách chơi : Một hs đóng vai
bác só , một hs đóng vai bệnh nhân . Yêu cầu hs ( bệnh nhân
) kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Hs
( bác só ) nêu được tên bệnh và lời khuyên.
4. Củng cố: Hs làm VBT TNXH
_Gv sửa chữa.
_ Kem là đồ lạnh .
_Hai bạn ăn quá nhiều.
_ … Có thể bò viêm phổi.
_ Ho , đau bụng , khó thở…
_ sốt _ nguy hiểm
_ Hstrả lời các câu hỏi.
_ Hs khác nhận xét.
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm
trùng.
_ Mặc đủ ấm, luôn giữ ấm
bàn tay, bàn chân, ăn đủ
chất…
_ Hs tự liên hệ.
_ Hs tự nhận vai và chuẩn bò
câu đối thoại . Sau đó 2 em

của 1 nhóm lên đóng vai.
_ Các em khác xem góp ý.
VD : Bệnh nhân : Bác só ơi
cháu bò đau họng quá!
Bác só: Cháu bò lâu chưa.
_BN: Dạ đã bò 3 ngày rồi.
BS: Cháu bò viêm họng do
cảm lạnh.
5. Dặn do ø_ Nhận xét tiết học :
_ Vệ sinh mũi họng , giữ ấm cơ the å, ăn uống đủ chất .
_ Nếu bò viêm họng phải chữa ngay.
_ Chuẩn bò bài sau : Bệnh lao phổi.

Giáo án TNXH 3
BÀI 5
BỆNH LAO PHỔI
A. MỤC TIÊU :
Sau bài học,hs biết:
_Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
_Nêu được những việc nên và không nên để đề phòng bệnh lao phổi.
_Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp để được đi
khám,chữa bệnh kòp thời.
_Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bò bệnh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các hình trong sgk /12,13.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HOC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔÏNG HỌC
I. ỔN ĐỊNH LỚP
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh đường hô hấp?

2. Nêu cách đề phòng các bệnh gây ra viêm đường hô
hấp?
_Giáo viên nhận xét.
III. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác hại
của bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Gv y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm mình q/s các hình 1,2,3,4,5(T12)và làm theo
trình tự sau:
_Phân công 2 bạn đọc lời thọai.
_Cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn?
_ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành
ntn?
_ Bệnh lao phổi gây tác hại gì đối với sức khỏe của bản
thân người bệnh và những người xung quanh?
=> Giáo viên kết luận: Bệnh lao phổi là bệnh do vi
khuẩn lao gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm
việc quá sức thường bò vi khuẩn lao tấn công và nhiễm
bệnh.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng
(h) biến chứng của các bệnh
truyền nhiễm.

_ Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh
mũi họng, ăn uống đủ chất.
_ Hs chia nhóm 4. Các em làm
việc theo y/c của gv.
_ Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi nhóm 1 câu.
_ Do một loại vi khuẩn … mệt
mỏi , ăn không ngon, gầy và sốt
nhẹ về chiều.
_ … Qua con đường hô hấp.
_ Sức khỏe giảm sút, tốn kém
nhiều tiền của để chữa bệnh, dễ
lây cho người khác.
Giáo án TNXH 3
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên
làm để phòng bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm.
_ Gv y/c HS q/s các hình ở trang 13 sgk, kết hợp với liên
hệ thực tế để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.
_ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc
bệnh lao phổi
_ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng
tránh được bệnh lao phổi
_Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Giáo viên y/c đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
_ Gv: Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải
khói thuốc lá do người khác hút.

+ Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức
và ăn uống không đủ chất.
+ Người sống trong những ngôi nhà chật chội ẩm thấp, tối
tăm cũng dễ mắc bệnh.
_ Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm
của người bệnh chứa nhiều vi khuẩn lao và các mầm
bệnh khác bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và
người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp.
Bước 3: Liên hệ.
_ Em đã được chích ngừa lao chưa?
_ Em và gđ vần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
=> Gv kết luận:
+ Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh mà còn có
thuốc tiêm phòng.
+ Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bò mắc bệnh
này trong suốt cuộc đời.
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những
dấu hiệu bò mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám
bệnh và được đi chữa bệnh.
_ Biết tuân theo những chỉ dẫn của bác só điều trò nếu có
bệnh.
b . Cách tiến hành:
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bò.
Gv nêu 2 tình huống:
+ Nếu bò 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng,
viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác só ?
_ Hs sinh hoạt nhóm 2:

_ H7,8,10 là không nên làm.
_ H 6,9,11: nên làm
_ Hs tự nêu
_ Các nhóm trình bày.
_Quét nhà sạch,không hút thuốc
lá, làm việc, ăn uống điều độ.
_ Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2
tình huống để thảo luận đóng
vai.
Giáo án TNXH 3
Bước 2:Trình diễn
Gv y/c các nhóm trình diễn
Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa,
diễn xuất đã hay chưa?
=> Gv rút ra kết luận:
_ Khi bò sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố
mẹ để được đưa đi khám bệnh kòp thời. Khi đến gặp bác
só, chúng ta cần nói rõ xem mình bò đau ở đâu để bác só
đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 1/7/ VBT.
_Thực hành ăn uống, làm việc, vui chơi điều độ, đủ chất.
_ Khi bò bệnh phải khám chữa ngay._ Xem trước bài
6(sgk).
_ Các nhóm trình diễn trước lớp.
_ Cả lớp nhận xét.
_ Hs đọc ghi nhớ.

Giáo án TNXH 3

BÀI 6:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
_Trình bày sơ lược về chức năng của máu.
_ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
_ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
B. ĐDDH:
_ Các hình trong SGK/14,15.
_ Tiết lợn (h)tiết gà,vòt đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
2. Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh lao phổi?
II.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu:Trình bày được sơ lược về thành phần của
máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
_Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm:
Gv y/c các nhóm quan sát các hình 1,2,3/14 SGK ,quan
sát ống máu đã được chống đông và thảo luận
_ Gv nêu câu hỏi như SGK.
_ Máu mới bò chảy lỏng hay đặc?.
_ Q/s hình 2:
_ Máu được chia làm mấy phần? Đó là
những phần nào?
_ Huyết cầu đỏ có hình dạng ntn? Có chức năng gì?
_ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi
làgì?


*) Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Gv sửa chữauốn nắn khi các đại diện nhóm báo cáo .
Kết luận: SGK.
** Ngoài huyết cầu đỏ còn có huyết cầu trắng có chức
năng tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập, chống lại bệnh.
_Bệnh lao phổi là
bệnh do vi khuẩn gây
ra.
_Tiêm phòng, làm
việc và nghỉ ngơi điều
độ,vừa sức. Nhà ơ ûsạch
sẽ, thoáng đãng, luôn
có ánh sáng
_ Không nên khạc nhổ
bừa bãi.
_ Hs làm việc theo
nhóm 4.
_ Các nhóm quan sát
và thảo luận.
_ Nhóm trưởng ghi ý
kiến của nhóm mình .

Giáo án TNXH 3
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể dược tên các bộ phận của cơ quan tuần
hoàn.
* Bước 1: Làm việc theo cặp. Gv cho HS quan sát hình
4/15/sgk.
_ Đâu là tim, mạch máu?

_ Mô tả vò trí của tim trong lồng ngực?
_ Vò trí của tim trên lồng ngực của mình?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv: Cơ quan tuần hoàn có tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi tiếp sức.
a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan
trong cơ thể.
*Bước 1: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi:
Nêu luật chơi, học cách chơi.
Gv làm trọng tài
*Bước 2: Học sinh chơi, kết thúc trò chơi - NX đội
thắng, thua.
*Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ
phận của cơ thể để tất các cơ quan của cơ thể có đủ chất
dinh dưỡng và ôxi để hoạt động.Đồng thời máu cũng có
chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ
quan trong cơ thể đến phổi, thận.
=>Thải ra ngoài.
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 1, 2 /9/VBT.
_ Chuẩn bò bài 7.
_ Đại diện nhóm trình
bày.
_ Nhóm khác bổ xung
_ Hs nhắc nối tiếp.
_ Trả lời đối đáp theo
câu hỏi gợi ý.
_Trả lời theo cặp.
_ Chia làm 2 đội.
_ Đứng thành 2 hàng

dọc.
_ Hs còn lại là cổ động
viên.
Giáo án TNXH 3
BÀI 7:
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
A . MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết
_Thực hành nghe tim đập.
_ Đếm nhòp mạch đập.
_ Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
_ Sơ đồ hai vòng tuần hoàn(Sơ đồ câm.Các tấm giấy ghi tên các mạch máu của 2 vòng tuần
hoàn ).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I. KTBC:
_Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
_Chỉ vò trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể của
mình?
II. BÀI MỚI:
1.Hoạt động 1:Thực hành
a.Mục tiêu:Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp
mạch đập.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
Gv hướng dẫn hs:
_ p tai vào lồng ngực bạn nghe tim đập và đếm nhòp
đập của tim trong 1 phút.
_ Hướng dẫn thao tác kiểm tra mạch đập của mình
trong 1 phút: Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay

phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhòp mạch đập.
_ Cho hs làm mẫu.
* Bước 2: Làm việc theo cặp.
* Bước 3: làm việc cả lớp.
Gv đặt câu hỏi(SGK)
Hs trình bày.
*Kết luận:Tim đập để bơm máu đikhắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập => Máu không lưu thông được
trong các mạch => Cơ thể sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
b. Cách tiến hành:
_ Học sinh trả lời
_ Học sinh thực hiện
_ Hs cả lớp làm theo
hướng dẫn của GV.
_ HS theo dõi bạn làm
mẫu, cả lớp làm.
_ Một số nhóm trình
bày.
_ Hs trả lời các câu hỏi
theo đại diện nhóm
_ Hs đọc đồng thanh
Giáo án TNXH 3
*Bước 1:Làm việc theo nhóm:
Gv nêu câu hỏi.
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn
nhỏ.Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn

lớn.Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
_Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch trên sơ đồ
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Theo dõi từng nhóm báo cáo.
_Cho các nhóm khác bổ sung.
KL:Theo điều bạn cần biết trong SGK.
3. Hoạt động 3: Chơi ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần
hoàn.
_Gv nêu y/c luật chơi.
b.Cách tiến hành:
_ Bước 1:Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao
gồm:Sơ đồ câm hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu
rời tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.Yêu
cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình,sơ đồ đúng vò
trí,đẹp.
_Bước 2:
_Hs chơi như đã hứơng dẫn.
Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhau.
_Khen nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố_ Dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 4/11/VBT.
_Dặn dò bài sau: Xem trước bài 8.
_Hs thảo luận nhóm 2 -
ghi lại kết quả thảo
luận.
_Đại diện nhóm báo
cáo.
_Nhận xét.
_Hs nhắc lại.

_Các nhóm nhận đồ
chơi.
_Chuẩn bò chơi theo y/c
của giáo viên.
_Hs chơi dán sản phẩm
của mình lên bảng.
_các nhóm nhận xét.
Giáo án TNXH 3
BÀI 8:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Bộ phận)
A . MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
_ So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc
cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
_ Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
_Tập thể dục đều đặn,vui chơi,lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
_GDBVMT:HS biết một số hoạt động có hại đối với cơ quan tuần hoàn.
B. ĐDDH:
_Hình vẽ trong SGK/18,19.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
1.Hãy chỉ động mạch,tónh mạch, mao mạch trên sơ
đồ?
2.Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ?
II.Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.Hoạt động 1:Trò chơi vận động.

a. Mục tiêu:So sánh được mức độ làm việc của tim
khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc
cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:
Gv h/d học sinh nhận xét sự thay đổi của tim sau
mỗi trò chơi.
_Cho h/s vận động ít: Chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ,
uống nước, vào hang”.
_Y/c người chơi đứng tại chỗ nghe, làm 1 số động
tác tay.
_G/v hô cho HS chơi
+ Các em có thấy nhòp tim và mạch đập của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
*)Bước 2:Chơi trò chơi vận động nhiều
_VD:Tập các động tác thể dục
_ H/s chơi xong, Gv đặt câu hỏi:
+ So sánh nhòp đập của tim và mạch khi vận động
mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?.
Gv kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động
_H/s trả lời
_Học sinh thực hiện.
_ Chơi từ chậm đến nhanh.
H/s nào sai sẽ bò bắt và bò
phạt.
_ H/s trả lời
_ H/s tham gia chơi.
_H/s nhâïn xét.
Giáo án TNXH 3
chân tay thì mạch đập của tim và mạch nhanh hơn

bình thường.Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi
cho hoạt động của tim mạch.Tuy nhiên, nếu lao
động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể mệt,có hại
cho sức khỏe.
2. Hoạt động 2:(GDBVMT)Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
_Có ý thức tập thể dục đều đặn,vui chơi lao động
vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
b.Cách tiến hành:
*.Bước 1:Thảo luận nhóm.
_Y/c học sinh quan sát các hình ở trang 19/sgk.Thảo
luận,trả lời:
+.Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+.Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+.Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây
có thể làm cho tim đập mạnh hơn?:
_ Khi quá vui.
_ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
_ Lúc tức giận, thư giãn.
+.Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật?
+.Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim
mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết
áp, gây sơ vữa động mạch?
*.Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của từng câu hỏi một.
_Các nhóm # nhận xét, bổ sung.
GV y/c học sinh đọc phần kết luận sgk.

3. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 2, 3 /12/ VBT.
_Xem trước bài 9/20/sgk.
_Nx tiết học.
_H/s nhắc lại.
_ Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát, thảo
luận, chuẩn bò b/cáo.
_ Các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
_ Lớp theo dõi, nx, bổ
sung.
_ Nhiều h/s đọc kết luận.

Giáo án TNXH 3
BÀI 9.
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
A . MỤC TIÊU : Sau bài học, h/s biết:
_Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
_Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
_Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
_Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong sgk/20,21.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
1.Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?
_Gv nx, ghi điểm.
II .Bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Động não.
a. Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim
mạch.
b. Cách tiến hành:
_Y/c h/s kể 1 vài bệnh về tim mạch mà em biết?
_G/v: Trong những bệnh này bệnh nguy hiểm nhất
đối với trẻ em là bệnh thấp tim.
3. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
Gv y/c học sinh quan sát các hình 1,2,3/20/sgk và
đọc lời thoại trong tranh.
*.Bước 2:Làm việc theo nhóm.
Y/c h/s thảo luận trong nhóm các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
G/v quan sát, giúp đỡ h/s đóng vai tự nhiên, nói tự
do, không lệ thuộc vào lời của các nhân vật trong
sgk.
*Bước 3: Làm việc cả lớp.
_ Các nhóm xung phong đóng vai.
+ Kết luận: SGK/21.
_H/s trả lời.
_H/s nx.
_H/s kể: Thấp tim, cao huyết
áp, xơ vữa động mạch, nhồi

máu cơ tim, …
_ H/s quan sát, làm việc cá
nhân.
_ Các nhóm thảo luận, tập
đóng vai là bác só và bệnh
nhân hỏi đáp về bệnh thấp
tim.
_ Mỗi nhóm đóng một cảnh.
_ Lớp nx.
_ Nhiều h/s nhắc lại.
Giáo án TNXH 3
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu:
_ Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
_ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ Cho h/s quan sát các hình 4,5,6/20/sgk.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Từng cặp lên trình bày:
H4: Súc miệng bằng nước muối trước khi đi
ngủ=>phòng bệnh viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ,ngực,tay,bàn chân,mũi =>đề phòng
cảm lạnh,viêm khớp cấp tính.
H6:Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh,có sức đề
kháng=>phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh
thấp tim nói riêng.
=> Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần: Giữ
ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh
cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không

bò các bệnh viêm họng, a-mi-đan, viêm khớp cấp.
5. Củng cố_ Dặn dò
_ Y/c HS làm bài 2, 3/13/ SGK.
_Chuẩn bò trước bài 10/22.
_ Nx tiết học.
_ H/s quan sát từng hình và nói
với nhau về nội dung, ý nghóa
của các việc làm trong từng hình
về cách phòng bệnh thấp tim.
_Nhiều h.s nhắc lại kết
luận sgk/21.


Giáo án TNXH 3
BÀI 10.
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Bộ phận)
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, h/s biết:
_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
_GDBVMT:Giúp HS biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí và
biết một số việc làm có lợi ,có hại cho sức khỏe.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk/22,23.
_ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:
I. KTBC:
_ Gv y/c học sinh nhắc lại tên cơ quan có chức năng
trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, cơ quan có chức

năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
H: Cơ quan nào trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải
nước tiểu ra ngoài?
Gv: Đó là cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
_Yêu cầu h/s quan sát hình 1/ 22/ sgk và chỉ ra đâu là
thận,ống dẫn nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
_ Gv treo hình cơ quan bài tiết lên bảng.
Kết luận: SGK/ 23.
3. Hoạt động 2: (GDBVMT)Thảo luận.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
_Y/c h/s quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời hình 2
/ 23.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
_Y/c h/s tự đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên
quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu.
_ Gv quan sát, gợi ý:
_ Học sinh trả lời.
_ Hs nx, bổ sung.
_2 h/s cùng quan sát, thảo
luận.
_ H/s lên chỉ, nêu tên các bộ

phận.
_ Lớp theo dõi, nhận xét
_ Nhiều h/s nhắc lại kết luận
_ H/s q/s, hoạt động cá nhân.
_ Nhóm trưởng điều khiển.
_ H/s tự đặt câu hỏi.
_H/s suy nghó, trả lời.Thư ký
Giáo án TNXH 3
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3:Thảo luận cả lớp.
_H/s ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và
gọi bạn nhóm # trả lời.
_Ai trả lời đúng, sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ đònh
bạn # trả lời.
Gv khuyến khích h/s đặt nhiều câu hỏi cho 1 nội dung.
_Tuyên dương nhóm có nhiều câu hỏi hay, sáng tạo và
trả lời đúng.
KL: SGK/ 23.
4. Củng cố, dặn dò:
_ Gọi 1 số h/s lên bảng vừa chỉ, vừa nói tóm tắt hoạt
động của cơ quan này.
_GDBVMT:Nhắc nhở HS đi tiểu đúng nơi qui đònh và
không nên nín tiểu.
- Chuẩn bò bài sau: Bài 11/ sgk.
ghi ý kiến của nhóm.

_H/s thực hiện theo nhóm
_Nhận xét
_Nhiều h/s nhắc lại kết luận.
Giáo án TNXH 3
BÀI 11:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. MỤC TIÊU:
_ Sau bài học, học sinh biết:
+ nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk /24, 25.
_ Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC.
I. KTBC:
_Gọi 1 số h/s lên bảng chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước
tiểu và nêu hoạt động của cơ quan này?
II. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu:
_ Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1:
Gv yêu cầu h/s từng cặp thảo luận:
_Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu?
Gv gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho
bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ,
không hôi hám, không ngứa ngáy, không bò nhiễm trùng…

+ Bước 2:
_Gv yêu cầu 1 số cặp trình bày kết qủa thảo luận.
+ Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để
tránh bò nhiễm trùng.
2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ Y/c học sinh quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong sgk/ 25
và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu?
_Học sinh thảo luận theo cặp.
_Từng cặp báo cáo.
_Lớp nx, bổ sung.
_1 số h/s nhắc lại kết luận.
_H/ s quan sát và trả lời theo
cặp.
Giáo án TNXH 3
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp về nội dung vừa
thảo luận.
Gv yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
3. Liên hệ thực tế:
Gv yêu cầu h/s liên hệ xem ở nhà các em đã thực hiện

tốt việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu chưa?
4. Củng cố_ dặn dò:
_H/s làm VBT/15.
-Chuẩn bò bài 12: Cơ quan thần kinh.
-Gv nx tiết học.
_Đại diện các nhóm lên báo
cáo. Lớp n/x, bổ sung.
_Tắm rửa thường xuyên, lau
khô người trước khi mặc quần
áo, hằng ngày thay quần áo
đặc biệt là quần áo lót.
_Vì để bù nước cho quá trình
mất nước do thải nước tiểu ra
hàng ngày, để tránh sỏi thận…
_H/s làm bài và đọc bài làm
trước lớp._ Lớp nx, bổ sung.
Giáo án TNXH 3
BÀI 12.
CƠ QUAN THẦN KINH.
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
_Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vò trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
_Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk/ 26, 27.
_Hình cơ quan thần kinh phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I. KTBC:
-Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu?
- Việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi ích gì?

II. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát.
a. Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vò trí các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
*) Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm q/s hình
1, 2/26, 27 sgk và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ
đồ.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp
sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
*) Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng.
_Y/c 1 số h/s lên chỉ: Não, tuỷ sống, các dây thần kinh.
+ Não và tuỷ sống được bảo vệ bởi gì?
Gv chỉ vào hình vẽ, giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây
thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên
trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây
thần kinh đi về tuỷ sống và não.
=> KL: SGK/ 27.
2. Hoạt động 2: thảo luận.
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây
thần kinh và các giác quan.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chơi trò chơi.
- Gv cho h/s chơi 1 trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh: “Con
_Học sinh trả lời.
- Lớp nx, bổ sung.
_H.s quan sát, thảo

luận nhóm 4 theo y/c
của giáo viên.
_Nhóm trưởng y/c các
bạn trong nhóm chỉ vò
trí của não và tuỷ sống
trên cơ thể mình hoặc
trên cơ thể bạn.
_1 số h/s chỉ trên sơ
đồ.
_1 h/s trình bày.
_Lớp nx, bổ sung.
_Nhiều h/s nhắc lại kết
luận.
Giáo án TNXH 3
thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.”
_ Kết thúc trò chơi, gv hỏi: Các em vừa sử dụng những
giác quan nào để chơi?
+ Bước 2: Thảo luận nhóm.
_ Gv y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc mục bạn
cần biết /27/ sgk. Liên hệ với những quan sát trong thực tế
để trả lời các câu hỏi:
_ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
_ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần
kinh hay 1 trong các giác quan bò hỏng?
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
=> KL:
_Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
_Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ

các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây
thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ
sống đến các cơ quan.
3. Củng cố_ dặn dò:
_ Làm VBT/ 16.
_ Gv nx.
_ Chuẩn bò bài 13: Hoạt động thần kinh.
_GV nhận xét tiết học.
-Cả lớp chơi
_H/s trả lời.
_ H/s thảo luận nhóm 4
theo y/c của gv.
_Từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
( Mỗi nhóm trình bày 1
câu). Các nhóm # nx,
bổ sung.
_H/s đọc nối tiếp phần
kết luận /sgk/
_H/s làm VBT
_Đọc bài làm trước
lớp. Cả lớp nx, bổ
sung.

×