Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đánh giá sự liên quan giữa một số đặc điểm về hình ảnh trên cắt lớp vi tính lồng ngực và mô bệnh học của u biểu mô tuyến ức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.98 KB, 7 trang )

TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015

NH GI S LIấN QUAN GIA MT S C IM V HèNH
NH TRấN CT LP VI TNH LNG NGC V Mễ BNH HC
CA U BIU Mễ TUYN C
Nguyn Trng Giang(1), Nguyn Vn Nam (1), Nguyn Ngc Trung (1), Lờ Vit Anh (1)
TểM TT
Mc tiờu: ỏnh giỏ s liờn quan gia mt s c im trờn hỡnh nh ct lp vi tớnh
lng ngc v mụ bnh hc u biu mụ tuyn c theo phõn loi ca WHO 2004.
i tng v phng phỏp: Nghiờn cu trờn 34 bnh nhõn cú u tuyn c, c phu
thut v cú kt qu mụ bnh hc l u biu mụ tuyn c, so sỏnh c im hỡnh nh trờn
phim ct lp vi tớnh lng ngc trc m vi cỏc týp mụ bnh hc ca u biu mụ tuyn
c. Nghiờn cu c thc hin ti Khoa Phu thut lng ngc-Tim mch-Bnh vin
Quõn y 103, t thỏng 10/2012- 2/2015.
Kt qu: Tớp AB nhiu nht (47,1%). Hỡnh dng l trũn c thy trong tt c cỏc
phõn nhúm mụ hc; hỡnh oval khụng thy xut hin i vi tớp B3; cũn hỡnh di ch xut
hin mt ln trong týp AB. Khi u týp A v AB thng cú b u (67% v 69%). Khi
u týp B2 v B3 thng cú b khụng u v cú t trong cao. Tt c cỏc u tuyn c nhúm
B u cú tỡnh trng vụi húa kốm theo. Mc ngm thuc cn quang cng l cao nht
cỏc nhúm B2 v B3.
Kt lun: c im v hỡnh nh khi u tuyn c trờn phim chp ct lp vi tớnh lng
ngc l yu t quan trng v cú ý ngha trong vic tiờn lng cỏc týp mụ bnh hc ca
u biu mụ tuyn c trc m. Nhng c tớnh ỏc tớnh" ca khi u trờn trờn CT-scan l:
B khụng u, t trng v ngm thuc cao, tỡnh trng vụi húa.
T khúa: Ct lp vi tớnh, u tuyn c.
THE EVALUATION OF THE RELATIONSHIP BETWEEN COMPUTED
TOMOGRAPHY MANIFESTATION AND PATHOLOGICAL CLASSIFICATION OF THYMIC EPITHELIAL TUMORS
Objectives: To evaluate the relationship between computed tomography of thymomas and pathological classification of thymic epithelial tumors according to the 2004
WHO classification, at Hospital103
Materials and methods: 34 histopathologically confirmed cases were collected for
their pathological and CT characteristics and results were statistically compared between different pathological types of thymic epithelial tumors at Hospital No. 103, from


10/2012 to 2/2015.
Bnh vin Quõn y 103
Ngi phn hi (Corresponding): Lờ Vit Anh ()
(1)

98


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015

Results: Tip AB is the most (47,1%). Round shape is in all histologic subtypes; oval
is not in B3; also plaque shaped appears only once in the AB. Tumor types A and AB
have smooth contour (67% and 69%). Tumor type B2 and B3 have irregular contour
and hight degree of enhancement. All thymoma group types B have calcification status.
The degree of contrast medium suffusion is also the highest in the group B2 and B3.
Conclusion: Characteristics of the thymic tumor on CT scans chest is important and
meaningful in predicting pathological types of thymic epithelial tumors before surgery.
The "malignant characteristics" of thymomas on chest CT-scan are: irregular contours,
the hight degree of enhancement and the high contrastmedium suffusion, calcification
status.
Key words: Computed tomography, thymoma.
T VN
Cỏc khi u tuyn c chim khong
5-21,7% cỏc khi u trung tht v 47% cỏc
khi u nm trong trung tht trc [3]. Kt
qu iu tr cng nh tiờn lng bnh ph
thuc rt nhiu vo mụ bnh hc ca cỏc
khi u tuyn c.
Nm 2004, T chc y t th gii
(WHO) ó cụng b bng phõn loi v mụ

bnh hc cỏc khi u tuyn c c sa i
t bng phõn loi nm 1999. Trong ú, u
biu mụ tuyn c l loi cú t l cao nht
v chia lm 2 loi l u tuyn c v ung
th biu mụ tuyn c, da vo hỡnh thỏi
bn cht t bo v mc ỏc tớnh. Phõn
loi cỏc týp mụ bnh hc u biu mụ tuyn
c cú ý ngha quan trng trong vic tiờn
lng bnh.
Hin nay, chp ct lp vi tớnh (CTScan) lng ngc l phng phỏp chn
oỏn cỏc khi u tuyn c trc m cú giỏ
tr c s dng ph bin nht, nhng xỏc
nh c týp mụ bnh hc ca khi u
tuyn c thng ch c thc hin sau
m. Do vy, vn t ra l cn d oỏn
cỏc týp mụ bnh hc ca u biu mụ tuyn
c trc m da vo hỡnh nh trờn CTscan, gúp phn quyt nh chin thut
iu tr cng nh tiờn lng bnh.
Trờn th gii, ó cú mt s tỏc gi ng-

hiờn cu vn ny, nhng Vit Nam,
cha cú tỏc gi no cụng b ti liu v vn
ny.
Vỡ vy, chỳng tụi tin hnh ti vi
mc ich: ỏnh giỏ s liờn quan gia mt
s c im hỡnh nh trờn CT-Scan lng
ngc trc m vi cỏc týp mụ bnh hc
ca u biu mụ tuyn c theo phõn loi ca
WHO 2004.
2.I TNG V PHNG

PHP NGHIấN CU
2.1. i tng: Gm 34 bnh nhõn
chn oỏn u tuyn c bng chp ct lp vi
tớnh lng ngc trc m, c phu thut
v cú kt qu mụ bnh hc l u biu mụ
tuyn c ti Khoa Phu thut lng ngcTim mch, Bnh vin Quõn y 103, t thỏng
10/2012- 2/2015.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu:
Phng phỏp nghiờn cu: Mụ t, so
sỏnh
Cỏc ch tiờu nghiờn cu:
* Nghiờn cu hỡnh nh trờn phim CTscanner lng ngc:
- Kớch thc: o ng kớnh ln
nht ca khi u trờn phim CT- scan lng
ngc.
- B ca khi u c chia thnh hai
loi: u hay khụng u (Hỡnh 1).

99


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015

Hỡnh 1a. B u

Hỡnh 1b. B khụng u

- Hỡnh dng: Chia thnh ba dng da vo t l gia chiu di v chiu rng ca
khi u: hỡnh trũn, hỡnh oval v hỡnh di (Hỡnh 2).
+ Hỡnh trũn: T l chiu di/chiu rng 1,5

+ Hỡnh oval: T l chiu di/chiu rng t 1,5-3
+ Hỡnh di: T l chiu di/chiu rng > 3

- ỏnh giỏ mt s c im khỏc: T
trng, mc ngm thuc, vụi húa, xõm
ln vo cỏc c quan lõn cn; tỡnh trng
mng phi.
* Nghiờn cu mụ bnh hc:
Cn c vo phõn loi cỏc týp mụ bnh
hc u biu mụ tuyn c ca WHO nm
2004.
- U tuyn c:
+ Týp A (t bo hỡnh thoi, th tu)
+ Týp AB (hn hp)
100

+ Týp B1 (giu lympho bo, lympho trng thnh, u th v, dng t chc)
+ Týp B2 (v)
+ Týp B3 (biu mụ, khụng in
hỡnh, dng vy, ung th tuyn c bit hoỏ
cao)
- Ung th biu mụ tuyn c (bao gm
c cỏc u biu mụ thn kinh ni tit ca
tuyn c).
2.3. X lớ s liu:
Phn mm Epi info 2000.


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015


KT QU NGHIấN CU
Bng 1. Mi liờn quan gia kớch thc ln nht v t l týp mụ hc u biu mụ tuyn c.
Cỏc týp mụ bnh hc
A
AB
B1
B2
B3
Ung th biu mụ tuyn c
Tng

S bnh nhõn (n=34)
9 (26,5%)
16 (47,1%)
4 (11,8%)
4 (11,8%)
1(2,9%)
0
34(100%)

Kớch thc trung bỡnh (mm)
45,3322,13
56,8725,98
47,7516,37
49,1216,51
570
0
51,8322,41

Nhn xột:

Týp AB chim t l cao nht vi 16 trng hp (47,1%), sau ú l týp A (26,5%), cỏc
týp nhúm B chim t l thp nht, khụng gp ung th biu mụ tuyn c.
Kớch thc ln nht l týp AB (56,8725,98 mm), nh nht l týp A (45,3322,13mm).
Bng 2. So sỏnh mt s c im khi u trờn phim chp ct lp vi tớnh lng ngc trc
m v cỏc týp mụ hc u biu mụ tuyn c sau m.
Týp mụ hc
c im
u
Khụng u
Trũn
Hỡnh dng
Oval
Di
Thp
T trng
Trung bỡnh
Cao
t
Ngm thuc Trung bỡnh
Nhiu
Vụi húa
Xõm ln
Trn dch mng phi
Phỏ hy v
B

A

AB


B1

B2

B3

(n=9)

(n=16)

(n=4)

(n=4)

(n=1)

6 (67%)
3 (33%)
6 (67%)
3 (33%)
0
0
7 (77,8%)
2 (22,2%)
2 (22,2%)
7 (77,8%)
0
3 (33,3%)
0
0

0

11 (69%)
5 (31%)
7 (43,7%)
8 (50%)
1 (6,3%)
0
13 (81%)
3 (18,6%)
6 (37,5%)
3 (18,6%)
7 (43,6%)
2 (12,5%)
1 (6,2%)
1 (6,2%)
0

3 (75%)
1 (25%)
2 (50%)
2 (50%)
0
0
2 (50%)
2 (50%)
0
2 (50%)
2 (50%)
1 (25%)

1 (25%)
1 (25%)
0

0
4 (100%)
1 (25%)
3 (75%)
0
0
0
4 (100%)
0
0
4 (100%)
3 (75%)
2 (50%)
0
1(25%)

0
1 (100%)
1 (100%)
0
0
0
1 (100%)
0
0
0

1 (100%)
1 (100%)
0
0
0

Nhn xột:
- B:
+ u: Gp cỏc týp B1, AB, A vi cỏc t l tng ng l 75%, 69%v 67%, khụng
101


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175-SỐ 1/2015

gặp ở týp B2, B3.
+ Khơng đều: Gặp ở tất cả các týp, Cao
nhất ở týp B2 và B3 với 100% các trường
hợp.
- Hình dạng:
+ Hình tròn: Xuất hiện ở tất cả các týp,
cao nhất ở týp B3 và A.
+ Hình oval: Gặp cao nhất ở các týp
AB, B1, B2 (50% và 75%), khơng gặp ở
týp B3.
- Tỷ trọng: Các týp A, AB, B1 gặp cả
tỷ trọng trung bình và cao, týp B2 chỉ gặp tỷ
trọng cao và týp B3 chỉ gặp tỷ trọng trung
bình.
- Mức độ ngấm thuốc: Các týp A, AB,
B1 gặp ngấm thuốc ở cả 3 mức độ, týp B2

và B3 chỉ gặp ngấm thuốc mức độ nhiều.
- Hình ảnh vơi hóa: Gặp ở tất cả các
týp, cao nhất là ở týp B3
- Dính : Gặp ở tất cả các týp trừ týp
B3.
- Xâm lấn và tràn dịch màng phổi:
Gặp ở týp AB và B1 với tỷ lệ tương ứng là
6.2% và 25%.
- Có gặp một trường hợp nào có hình
ảnh phá hủy vỏ khối u, ở týp B2.
4. BÀN LUẬN
4.1. Tỷ lệ các týp mơ bệnh học của u
biểu mơ tuyến ức:
Theo phân loại của WHO 2004,
u biểu mơ tuyến ức được chia làm 2 loại:
U tuyến ức và ung thư biểu mơ tuyến ức,
u tuyến ức được chia làm 5 týp mơ học là
A, AB, B1, B2, B3. Việc phân loại này có
ý nghĩa trong tiên lượng bệnh. Các týp A,
AB, B1 được coi là các týp có nguy cơ ác
tính thấp, các týp B2, B3 được coi là các
týp có nguy cơ ác tính cao [4]. Trong nghiên cứu của Frank và cộng sự [2] xem xét
và so sánh những nghiên cứu và tính tốn
khả năng sống trung bình 10 năm của từng
týp mơ học u biểu mơ tuyến ức, có kết quả
102

là 97% cho týp A, 95% cho týp AB, 92%
cho týp B1, 81% cho týp B2, 62% týp B3,
và 29% cho ung thư biểu mơ tuyến ức, ung

thư biểu mơ tuyến ức có tiên lượng xấu nhất
trong số 6 týp mơ học.
Ngồi ý nghĩa tiên lượng bệnh, việc
dự đốn mức độ ác tính trước mổ còn là
yếu tố quyết định chiến thuật điều trị cũng
như cách thức phẫu thuật (Phẫu thuật nội
soi hay phẫu thuật mở)
Kết quả của chúng tơi thấy týp AB có
tỷ lệ gặp cao nhất (47,1%), các týp có nguy
cơ ác tính cao (B2, B3) chỉ chiếm 14,7%.
Kết quả của chúng tơi phù hợp với Tomiyama [8], nghiên cứu trên 53 trường hợp,
có kết quả tỷ lệ týp AB cũng là lớn nhất
(26,4%). Nhưng Jeong [4] lại có kết quả các
týp có nguy cơ ác tính cao (B2, B3) chiếm
tỷ lệ cao nhất (49,5%).
Trong số liệu nghiên cứu, chúng tơi
khơng gặp ung thư biểu mơ tuyến ức, trong
khi các tác giả khác gặp tỷ lệ khá cao, Jeong
[4] có kết quả 15/91 trường hợp (16,5%),
Tomiyama [8] gặp 8/53 trường hợp (15,1%)
bị ung thư biểu mơ tuyến ức. Có thể do số
liệu của chúng tơi còn ít nên chưa gặp ung
thư biểu mơ tuyến ức.
4.1. Một số đặc điểm hình ảnh trên CTscan lồng ngực so với các týp mơ học của u
biểu mơ tuyến ức.
* Sự liên quan giữa kích thước lớn nhất
của khối u với các týp mơ học.
Kết quả của chúng tơi thấy týp AB có
kích thước lớn nhất (56,87±25,98 mm),
týp B3 chỉ gặp 1 trường hợp và có kích

thước khá lớn (57mm), nhỏ nhất là týp A
(45,33±22,13mm), khơng gặp ung thư biểu
mơ tuyến ức.
So với một số tác giả khác, Tomiyama [8] nghiên cứu trên 53 trường hợp, có
kết quả ung thư biểu mơ tuyến ức có kích
thước lớn nhất, nhỏ nhất là týp A, nhưng
khơng có sự khác biệt có ý nghĩa giữa ung


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015

th biu mụ tuyn c vi cỏc týp AB, B1,
B3. Jung v cng s [5] cng thy rng kớch
thc ca ung th biu mụ tuyn c l ln
hn so vi cỏc týp cú nguy c ỏc tớnh thp
(A, AB, v B1) v u tuyn c cú nguy c
cao (B2 v B3), Liu [3] (2012) nghiờn cu
trờn 105 trng hp, cng cho kt qu ung
th biu mụ tuyn c v cỏc týp cú nguy c
ỏc tớnh cao (B2 v B3) thỡ cú kớch thc ln
hn cỏc týp cú nguy c ỏc tớnh thp (A, AB,
v B1). Nh vy, cỏc tỏc gi ny u thng
nht cỏc týp cú nguy c ỏc tớnh cao nh B2,
B3 v ung th biu mụ tuyn c thỡ cú kớch
thc ln hn cỏc týp cú nguy c ỏc tớnh
thp nh A, AB, v B1.
Kt qu ca chỳng tụi cha thng nht
vi cỏc tỏc gi trờn, cú th vỡ s liu nghiờn cu cũn ớt v cha gp ung th biu
mụ tuyn c, mt khỏc theo chỳng tụi kớch
thc ca khi u cũn ph thuc vo tui

bnh tt c týp mụ bnh hc v ỏc
tớnh khụng ch ph thuc vo kớch thc
ca khi u, cú th cú khi u kớch thc nh
nhng ỏc tớnh li rt cao.
Do vy, kớch thc ca khi u ớt cú giỏ
tr tiờn lng bnh m ch cú giỏ tr trong
la chn phng phỏp iu tr.
* S liờn quan gia hỡnh dng ca khi
u vi cỏc týp mụ hc.
S liu ca chỳng tụi thy: Hỡnh trũn
gp tt c cỏc týp, cao nht týp B3 v
A, hỡnh oval gp cao nht cỏc týp AB, B1,
B2 (50% v 75%), khụng gp týp B3.
Trong nghiờn cu ca Tomiyama
v cng s [8] v Liu [3] thy khụng cú s
khỏc bit v hỡnh dng ca khi u gia cỏc
týp mụ hc ca u biu mụ tuyn c.
Nh vy, Hỡnh dng ca khi u
khụng cú ý ngha tiờn lng cho cỏc týp mụ
bnh hc.
* S liờn quan gia b ca khi u vi
cỏc týp mụ hc.
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi: Cỏc

týp cú nguy c ỏc tớnh thp (A, AB, v B1)
gp c b u v khụng u, nhng b u
gp cao hn b khụng u mi týp. Cỏc
týp cú nguy c ỏc tớnh cao (B2 v B3) thỡ
ch gp b khụng u.
Kt qu ny phự hp vi Jeong [4]

v Tomiyama [8] cú kt qu ung th biu
mụ tuyn c v cỏc týp B2, B3 cú t l b
khụng u cao hn cỏc týp khỏc.Mt s tỏc
gi [6], [7] cho rng, cỏc ng vin hay b
khụng u c coi l s xõm ln v ca
cỏc khi u biu mụ tuyn c.
Nh vy, ng nột b khi u khụng
u cú th nh hng l cỏc týp u tuyn c
cú nguy c ỏc tớnh cao hoc ung th biu
mụ tuyn c.
* S liờn quan gia t trng v mc
ngm thuc vi cỏc týp mụ hc.
T trng ca khi u tuyn c c
chia lm 3 mc : Thp, trung bỡnh, cao
(so sỏnh vi t trng ca c thnh ngc)
Mc ngm thuc cng c chia
lm 4 mc : t (tng 0-5 HU), va (tng
5-10 HU), nhiu (tng 10-20 HU), rt nhiu
(Tng trờn 20 HU). Mc ngm thuc th
hin s tng ti mỏu vo khi u.
Cỏc khi u trong nghiờn cu ca chỳng
tụi u cú t trng trung bỡnh v cao. Mc
ngm thuc cn quang nhiu gp cỏc
týp B2 v B3, khụng cú mc rt nhiu.
Kt qu ca chỳng tụi phự hp vi kt
qu ca Tomiyama [8] v Liu [3] cho rng:
Cỏc týp mụ hc cú nguy c ỏc tớnh cao thỡ
cú t trng cao v ngm thuc nhiu hn.
* S liờn quan gia hỡnh nh vụi húa
khi u vi cỏc týp mụ hc.

Hỡnh nh vụi húa trong nghiờn cu ca
chỳng tụi gp trong tt c cỏc týp B v cao
nht B3, kt qu ny phự hp vi nghiờn
cu ca Tomiyama [8] v Liu [3] hỡnh vụi
húa gp cỏc týp B v t l cao hn B2,
B3. Trong mt s nghiờn cu khỏc [1], [5]
thỡ thy hỡnh vụi húa c tỡm thy trong c
103


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175-SO 1/2015

hai loi u tuyn c cú xõm ln v ung th
biu mụ tuyn c. Rosado [7] cho rng hỡnh
vụi húa trong u tuyn c thng l thng,
mng, ngoi vi v tng ng vi lng ng
canxi trong cỏc khi u nang ca tuyn c.
Nh vy, hỡnh vụi húa thng gp
cỏc týp cú nguy c ỏc tớnh cao l B2, B3.
* S liờn quan gia hỡnh nh xõm ln
t chc xung quanh v trn dch mng phi
vi cỏc týp mụ hc.
Vn liờn quan gia hỡnh nh xõm
ln v trn dch mng phi vi cỏc týp mụ
bnh hc u biu mụ tuyn c cũn cha
thng nht gia cỏc tỏc gi.
Trong cỏc nghiờn cu ca Jeong [4]
v Liu [3] cú kt qu hỡnh nh xõm ln cỏc
thnh phn trong trung tht v trn dch
mng phi gp nhiu hn cỏc týp cú nguy

c ỏc tớnh cao l B2, B3 v ung th biu
mụ tuyn c. ú l mt yu t d bỏo tiờn
lng xu.
Nhng kt qu ca Tomiyama [8] li
thy trn dch mng phi gp c cỏc týp
cú nguy c ỏc tớnh thp l AB, B1 v c ung
th biờu mụ tuyn c.
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi, tỡnh
trng l trn dch mng phi v xõm ln
gp 2 trng hp týp AB v B1. c bit,
chỳng tụi gp mt trng hp cú hỡnh nh
khi u xõm ln lm mt hon ton hỡnh nh
ca tnh mch khụng tờn, trong phu thut
thy khi u kớch thc ln xõm ln lm bớt
tc hon ton tnh mch ny, nhng kt qu
mụ bnh hc l týp AB. V mt trng hp
cú hỡnh nh xõm ln v týp B2.
Do vy, mi liờn quan gia hỡnh nh
xõm ln v trn dch mng phi vi cỏc týp
mụ bnh hc u biu mụ tuyn c cn c
nghiờn cu vi s lng ln hn cú nhn
xột xỏc ỏng.

KT LUN
Vi kt qu nghiờn cu ban u v mi
liờn quan gia mt s c im hỡnh nh
trờn ct lp vi tớnh lng ngc v mụ bnh
hc u biu mụ tuyn c ti Bnh vin Quõn
y 103 trong thi gian t 10/2012-2/2015,
chỳng tụi cú nhn xột sau:

- T l týp AB l cao nht (47,1%)
trong cỏc týp mụ hc ca u biu mụ tuyn
c.
- Cú s liờn quan gia mt s c
im hớnh nh trờn phim CT-scan lng
ngc vi cỏc týp mụ bnh hc ca u biu
mụ tuyn c: Týp AB cú kớch thc ln
nht (56,8725,98 mm), cỏc týp B2, B3 cú
t l b khụng u cao hn cỏc týp khỏc,
mc ngm thuc cn quang nhiu gp
cỏc týp B2 v B3, vụi húa gp trong tt c
cỏc týp B v cao nht B3.
- Mt s hỡnh nh khi u trờn trờn
phim CT-scan lng ngc liờn quan n cỏc
týp mụ hc cú nguy c ỏc tớnh cao l: b
khụng u, t trng v ngm thuc cao,
vụi húa.
TI LIU THAM KHO
1 Do YS, Im JG, Lee BH, et al (1995).
CT findings in malignant tumors of thymic
epithelium. J Comput Assist Tomogr, 19:
192 -197
2 Detterbeck FC (2006). Clinical value of the WHO classification system of thymoma. Ann Thorac Surg 2006; 81: 23282334
3 Liu GB, Qu YJ, Liao MY, Hu HJ,
Yang GF, Zhou SJ (2012). Relationship
Between CT Manifestations of Thymic
Epithelial Tumors and the WHO Pathological Classification; Asian Pacific Journal of
Cancer Prevention, Vol 13.
4 Jeong YJ, Lee KS, Kim J, Shim YM,
(Xem tip trang 112)


104



×