Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch DH vật lý 8 net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.81 KB, 8 trang )

VI – KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY : VẬT LÝ KHỐI LỚP : 8
Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng
tâm
Phương
pháp GD
Chuẩn bị của
GV-HS
Ghi
chú
1
Chuyển động cơ
học
1
+ Biết được vật chuyển động hay
đứng yên so với vật mốc.
+ Biết tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
+ Biết được các dạng của chuyển
động.
Làm thế nào để nhận
biết một vật chuyển
động hay đứng yên ?
Tính tương đối của
chuyển động.
Một số chuyển động
thường gặp.
Vấn đáp,
gợi mở.
Thảo luận
nhóm


+Hình vẽ 1.1; 1.2; 1.3
SGK.
+Bảng phụ ghi các bài
tập 1.1; 1.2; 1.3 SBT.
2 Vận tốc 2
+ Từ ví dụ so sánh quãng đường
chuyển động trong 1 giây của mỗi
chuyển động để rút ra cách nhận
biết sự nhanh, chậm của chuyển
động đó (gọi là vận tốc).
+ Nắm vững công thức tính vận
tốc
t
s
v
=
và ý nghóa của khái
niệm vận tốc.
Vận tốc là gì ?
Công thức tính vận
tốc
t
s
v
=
Đơn vò hợp pháp của
vận tốc là m/s, km/h và
cách đổi đơn vò vận tốc.
Vấn đáp,
gợi mở.

Thảo luận
nhóm, liên
hệ thực tế
+ Đồng hồ bấm giây.
+ Tranh vẽ tốc kế.
+ Bảng 2.1 và 2.2 SGK.
3
Chuyển động đều-
Chuyển động
khơng đều
3
+ Phát biểu được đònh nghóa của
chuyển động đều và chuyển động
không đều. Nêu được những ví dụ về
chuyển động đều và không đều
thường gặp.
+ Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng
cho chuyển động đều là vận tốc
không thay đổi theo thời gian. Chuyển
động không đều là vận tốc thay đổi
theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình
trên một đoạn đường.
+ Làm thí nghiệm và ghi kết quả
tương tự như bảng 3.1.
Đònh nghóa chyển
động đều và chuyển
động không đều.
Nêu được công thức
tính vận tốc trung bình

V
tb
= S/t
Thực
nghiệm
Vấn đáp,
gợi mở
Thảo luận
nhóm
+ Bảng phụ ghi vắn tắt
các bước thí nghiệm.
+ Bảng kết quả mẫu
như bảng 3.1 SGK.
+ Một máng nghiêng, 1
bánh xe, một bút dạ để
đánh dấu.
+ Một đồng hồ bấm
giây.
4 Biểu diễn lực 4
+ Nêu được ví dụ thể hiện lực tác
Lực là đại lượng véc
tơ.
Trực quan
Vấn đáp,
+ Giá đỡ, xe lăn, nam
- Trang 1 -
Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng
tâm
Phương

pháp GD
Chuẩn bị của
GV-HS
Ghi
chú
dụng làm thay đổi vận tốc.
+ Nhận biết được lực là đại lượng
véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
Các cách biểu diễn
một lực và kí hiệu véc tơ
lực
Vận dụng biểu diễn
một số lực thường gặp.
gợi mở
Thảo luận
nhóm
châm thẳng và một thỏi
sắt.
+ Tranh vẽ hình 4.3
SGK.
5
Sự cân bằng lực-
Qn tính
5
+ Nêu được một số ví dụ về hai lực
cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai
lực cân bằng và biểu thò bằng vectơ
lực.
+ Từ dự đoán khoa học (về tác dụng
hai lực cân bằng lên vật đang chuyển

động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng đònh “vật chòu tác
dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
không thay đổi, vật sẽ chuyển động
thẳng đều”
+ Nêu được một số ví dụ về quán tính.
Giải thích được hiện tượng quán tính
biểu hiện trong một số trường hợp cụ
thể.
Hai lực cân bằng là
gì ?
Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
Thực
nghiệm, trực
quan
Vấn đáp,
gợi mở
Thảo luận
nhóm
+ Một máy Atút dùng
cho thí nghiệm 5.3 &
5.4 SGK.
+ Sưu tầm một số tranh
về quán tính.
6 Lực ma sát 6
+ Biết được lực ma sát và đặc điểm
của nó.
+ Biết được cách khắc phục lực ma

sát.
+ Biết làm thí nghiệm phát hiện ra lực
ma sát.
+Phân tích được một số hiện tượng
trong đời sống và kó thuật.
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát có lợi hay
hại ? các cách làm giảm
lực ma sát trong cuộc
sống.
Thực
nghiệm.
Vấn đáp
gợi mở
Thảo luận
nhóm
+Lực kế, miếng gỗ,
một quả cân phục vụ
cho thí nghiệm 6.2.
+Tranh vòng bi và một
số ổ bi, ổ trượt dùng
trong cuộc sống.
7 Kiểm tra 7
+ Nắm vứng hệ thống kiến thức
đã học
+ Vận dụng được trong khi giải
bài tập và áp dụng trong cuộc
sống

Hệ thống kiến thức từ
bài 1 đến bài 6
Kiểm tra
tập trung
+ Đề kiểm tra tập
trung
- Trang 2 -
Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng
tâm
Phương
pháp GD
Chuẩn bị của
GV-HS
Ghi
chú
8 Áp suất 8
+Phát biểu được đònh nghóa về áp lực
và áp suất.
+Viết được công thức tính áp suất,
nêu được tên và đơn vò của các đại
lượng có mặt trong công thức.
+Vận dụng được công thức tính áp
suất để giải các bài tập đơn giản về
áp lực, áp suất.
+Nêu được các cách làm tăng, giảm
áp suất trong đời sống và dùng nó để
giải thích một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
p lực là gì ?

Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
Công thức tính áp suất
P = F/S
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+ Một chậu nhựa đựng
cát hạt nhỏ. (hoặc bột
mì.)
+ Ba miếng kim loại
hình hộp chữ nhật của
bộ dụng cụ thí nghiệm,
hoặc ba viên gạch.
9
Áp suất chất lỏng-
Bình thơng nhau
9
+Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng.
+Viết được công thức tính áp suất P =
d.h, nêu được tên và đơn vò tính của
các đại lượng có mặt trong công thức.
Sự tốn tại của áp suất
trong lóng chất lỏng

Công thức tính áp suất
chất lỏng
Bình thông nhau
Các ứng dụng của
bình thông nhau trong
thực tế
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Bình hình trụ như hình
8.3SGK.
+Bình hình trụ và đóa D
tách rời như hình 8.4
SGK.
+Bình thông nhau, nước
và chậu thuỷ tinh đựng
nước.
10 Áp suất khí quyển 10
+Biết được áp suất khí quyển là gì
? Giải thích sự phụ thuộc của áp
suất khí quyển.
+Hiểu được áp suất khí quyển tính
theo độ sâu.
+Giải thích được thí nghiệm To-ri-
xe-li . Rèn luyện học sinh kó năng
quan sát, phân tích suy luận.
Sự tốn tại của áp suất

khí quyển
Độ lớn của áp suất khí
quyển
nêu được các công đơn
vò của áp suất có thể
dùng.
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Vỏ chai nước khoáng
bằng nhựa mỏng, một
ống thuỷ tinh nhỏ dài
10-> 15cm , cốc nước,
tranh vẽ thí nghiệm To-
ri-xe-li.
11 Ơn tập 11
+ Hệ thống hóa các kiến thức của
chương
+ Kiến thức trọng tâm của
chương
+ Vấn đáp,
gợi mở
+ Thảo luận
nhóm
+ Bảng phụ ghi các bài
tập vận dụng
12 Lực đẩy Ácsimét 12

+Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của lực đẩy c-si-mét.
Tác dụng của chất
lỏng lên vật nhứng chìm
Thực
nghiệm
+Đối với cả lớp: Bảng
kết quả thí nghiệm như
- Trang 3 -
Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng
tâm
Phương
pháp GD
Chuẩn bị của
GV-HS
Ghi
chú
+Viết được công thức tính độ lớn
F
A
, có chú thích đầy đủ.
+Giải thích được hiện tượng đơn
giản có liên quan.
+Vận dụng công thức để giải các
bài tập đơn giản.
trong nó
Lực đẩy c-si-mét là
gì ?
Công thức tính độ lớn

của lực đẩy c-si-mét.
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
hình 10.3 SGK.
+Đối với mỗi nhóm :
một giá đỡ, hai cốc
đựng nước, một bình
tràn, một quả nặng, một
bút dạ, một lực kế, một
khăn lau, một bình
bước.
13
TH và
KTTH:Nghiệm lại
lực đẩy Ácsimét
13
+ Viết được công thức tính độ lớn
lực đẩy c-si-mét : F=P chất lỏng
mà vật chiếm chỗ. F = d.V và nêu
được tên và đơn vò đo các đại
lượng trong công thức.
+Tập đề xuất phương án thí
nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí
nghiệm đã có.
+Sử dụng lực kế , bình chia độ …
để làm thí nghiệm kiểm chứng độ
lớn của lực đẩy c-si-mét.
Nêu được công thức

tính lực đẩy c-si-mét
Thực hiện được thao
tác kiểm chứng đònh luật
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Một lực kế 0 -> 5N.
+Một vật nặng bằng nhôm
có thể tích khoảng
100cm
3
.
+Một bình chia độ, một
giá đỡ, một bình nước,
một khăn lau.
14 Sự nổi 14
+Giải thích được khi nào vật nổi,
vật chìm, lơ lửng. Nêu điều kiện
nổi.
+Giải thích được một số hiện
tượng thường gặp.
+Biết giải thích hiện tượng trong
cuộc sống.
Điều kiện để vật nổi,
vật chìm
Độ lớn của lực đẩy c-
si-mét khi vật nổi trên

mặt thoáng của chất
lỏng.
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+1 cốc thuỷ tinh đựng
nước , một chiếc đinh,
miếng gỗ.
+Một ống nghiệm cát
lơ lửng.
15 Cơng cơ học –
Định luật về cơng
15
+Nắm được khi nào có công cơ
học.
+Phát hiện được công thức tính
công A = F.S, nêu tên các đại
lượng, từng đơn vò.
+Học sinh phát biểu đònh luật về
công.
+Phân biệt được công trong đời
sống và công cơ học.
Khi nào có công cơ
học
Công thức tính công
cơ học
Đònh luật về công

Vận dụng giải bài tập
về các máy cơ đơn giản.
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Tranh vẽ bò kéo, máy
xúc đất, vận động viên
cử tạ.
+1 lực kế 5N , 1 ròng rọc
động.
+1 quả nặmg 200g, 1 giá,
thước đo.
- Trang 4 -
Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài
Kiến thức trọng
tâm
Phương
pháp GD
Chuẩn bị của
GV-HS
Ghi
chú
+Biết vận dụng công thức để tính
công tronmg từng trường hợp.
+Vận dụng được đònh luật về công để
giải bài tập về mặt phẳng nghiêng,
ròng rọc động.

16 Cơng suất 16
+Hiểu được công suất là công thực
hiện trong 1 giây.
+Là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm.
+Viết được công thức P = A/t.
Ai làm việc khỏe hơn
Công suất
Đơn vò công suất
Vận dụng
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Tranh vẽ người công
nhân đưa vật liệu xây
dựng lên cao nhờ dây kéo
vắt qua ròng rọc cố đònh.
17 Ơn tập 17
+ Hệ thống hóa các kiến thức của
chương
+ Kiến thức trọng tâm của
chương
+ Vấn đáp,
gợi mở
+ Thảo luận
nhóm
+ Bảng phụ ghi các bài

tập vận dụng
18 Kiểm tra HKI 18
+ Kiểm tra khả năng vận dụng
các kiến thức đã học
+ hệ thống các kiến thức
đã học
+ Kiểm tra + Đề thi HKI
19
Cơ năng : Thế
năng, động năng
19
+Biết được khi nào vật có cơ
năng, thế năng và động năng. Tìm
được ví dụ minh họa cho biết vật
có cơ năng, thế năng và động
năng.
+Phân biệt được thế năng hấp dẫn
với thế năng đàn hồi.
+Thấy được một cách đònh tính
thế năng hấp dẫn của vật phụ
thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất và động năng của vật phụ
thuộc vào khối lượng và vận tốc
của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
Cơ năng là gì ?
Thế năng hấp dẫn là
gì ? phụ thuộc vào các
yếu tố nào ?
Thế năng đàn hồi là gì
Động năng là gì ? phụ

thuộc vào các yếu tố
nào ?
Thực
nghiệm
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Tranh vẽ mô tả thí
nghiệm như hình 16.1a
và 16.1b SGK.
+Tranh vẽ phóng to
hình 16.4 SGK.
20
Sự chuyển hóa và
bảo tồn cơ năng
20
+Biết được dộng năng, thế năng và
biết được sự bảo toàn cơ năng.
+Nhận biết được sự chuyển hoá từ
động năng sang thế năng và ngược lại.
Sự chuyển hóa của các
dạng cơ năng
Đònh luật bảo toàn cơ
năng
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp
gợi mở
+Một giá treo, sợi dây và

quả cầu.
+Sưu tầm tranh ảnh minh
hoạ
- Trang 5 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×