Tải bản đầy đủ (.doc) (292 trang)

quan ly nha nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 292 trang )











QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC











HÀ NỘI 8 - 2009

















Nhóm biên soạn

1. ThS. Trần Văn Cơ
2. Trần Văn Kim
3. Hoàng Thế Vinh
4. Lê Minh Đức
5. Nguyễn Ngọc Ân
6. ThS. Hoàng Phú
7. TS. Tường Duy Kiên
8. BS.TS. Nguyễn Thị Thúy
9. PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc
10. ThS. Trần Thị Tuyết Mai

Chủ trì biên soạn và hiệu đính: ThS. Nguyễn Thị Thái


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.. Error! Bookmark not defined.
Lời giới thiệu. 2
Chương I HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC 4
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.. 4
1. Khái quát về hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam.. 4

Vị trí và chức năng. 5
Cơ cấu tổ chức. 7
II. Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. 9
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục. 9
2. Tổ chức và hoạt động của bộ và các cơ quan ngang bộ. 9
3. HĐND và UBND các cấp. 10
5. Tìm hiểu hoạt động của UBND nơi không tổ chức HĐND.. 18
6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và thẩm quyền ban hành. 19
Chương II. QUY ĐỊNH VỀ NHÀ TRƯỜNG VÀ HIỆU TRƯỞNG.. 23
I. Chức năng nhiệm vụ của hiệu trưởng quy định trong Luật GD.. 23
II. Các quy định trong Điều lệ trường. 23
1. Hiệu trưởng trường mầm non. 24
2. Hiệu trưởng trường tiểu học. 25
3. Hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học. 25
4. Hiệu trưởng trường THPT chuyên. 26
5. Hiệu trưởng trường năng khiếu TDTT. 26
6. Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú. 27
7. Hiệu trưởng trường thực hành sư phạm.. 27
8. Hiệu trưởng trường ngoài công lập. 27
9. Hiệu trưởng trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật 28
III. Trách nhiệm thực hiện dân chủ trong trường học của hiệu trưởng. 28
IV. Yêu cầu về trình độ chuyên môn. 29
1. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường mầm non. 29
2. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường tiểu học. 30
3. Yêu cầu đối với hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học . 30
4. Yêu cầu đối với hiệu trưởng các loại hình trường khác. 30
Chương III NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC TRONG TRƯỜNG HỌC 31
I. Các quy định về nhiệm vụ quyền hạn của các tổ chức. 31
1. Quy định trong Luật Giáo dục. 31
2. Các quy định trong Điều lệ trường. 31

II. Quy định về các tổ chức trong trường học. 35
1. Hội đồng trường. 35
2. Hội đồng tư vấn. 36
3. Hội đồng thi đua khen thưởng. 36
4. Hội đồng kỷ luật 37
5. Trách nhiệm của Tổ nhóm chuyên môn. 37
6. Ban đại diện cha mẹ học sinh. 39
7. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường. 40
7.1. Các đoàn thể trong trường học. 40
7.2. Hội khuyến học trong nhà trường. 41
7.3. Hội chữ thập đỏ trong nhà trường. 42
7.4. Trách nhiệm của Đoàn thể, các tổ chức trong nhà trường. 42
8. Trách nhiệm của chính quyền, cơ quan giáo dục cấp trên, các đoàn thể đối với nhà trường. 43
9. Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông. 43
10. Những vấn đề khác liên quan đến hoạt động của hiệu trưởng. 45
Trách nhiệm của nhà giáo cán bộ, viên chức trong nhà trường. 46
Nhiệm vụ của giáo viên trường mầm non. 46
Nhiệm vụ của giáo viên trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học. 47
Nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên các trường loại hình khác. 48
Quyền của giáo viên và nhân viên trường tiểu học. 49
11. Những việc nhà giáo được biết, được tham gia ý kiến, giám sát kiểm tra. 50
12. Những việc, hành vi nhà giáo không được làm.. 50
Những điều giáo viên trường mầm non không được làm: 50
Những điều giáo viên trường tiểu học không được làm. 51
Những điều giáo viên trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học không được làm. 51
13. Nhiệm vụ của người học. 51
Nhiệm vụ của học sinh trường tiểu học. 51
Nhiệm vụ của học sinh trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học. 52
Nhiệm vụ của học sinh trường các loại hình trường khác. 52
14. Quyền của học sinh. 52

Những quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong trường học. 52
Quyền của học sinh trường mầm non. 53
Quyền của học sinh trường tiểu học. 53
Quyền của học sinh THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học. 53
Quyền của học sinh các loại hình trường khác. 54
15. Những hành vi học sinh không được làm.. 54
Những quy đinh trong Điều lệ trường các cấp học. 54
16. Những vấn đề liên quan đến xã hội hóa giáo dục. 55
17. Những vấn đề liên quan đến hợp tác quốc tế về giáo dục. 55
Chương IV CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ CBQL 58
I. Các loại phụ cấp, trợ cấp. 58
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo. 58
2. Phụ cấp trách nhiệm .. 61
3. Phụ cấp ưu đãi 61
a) Đối tượng được hưởng. 61
b) Mức phụ cấp. 62
c) Cách tính. 62
d) Phương thức chi trả : 62
Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy. 62
4. Phụ cấp thu hút 63
a) Đối tượng được hưởng. 63
b) Mức phụ cấp và thời gian hưởng. 63
c) Cách tính. 63
d) Thời điểm tính hưởng. 63
5. Thời hạn luân chuyển nhà giáo, CBQLGD và trợ cấp chuyển vùng. 64
a) Đối tượng. 64
b) Thời hạn luân chuyển và chế độ được hưởng. 64
6. Trợ cấp lần đầu. 65
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng. 65
7. Phụ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và nước sạch. 66

a) Đối tượng và điều kiện được hưởng. 66
b) Xác định vùng thiếu nước ngọt, thời gian và mức được phụ cấp. 66
c) Cách tính. 66
8. Phụ cấp lưu động. 66
9. Phụ cấp dạy bằng tiếng và chữ viết của người dân tộc thiểu số. 66
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng. 66
b) Thời gian được hưởng. 67
10. Chế độ trợ cấp tự học tiếng dân tộc thiểu số. 67
a) Đối tượng và điều kiện được hưởng. 67
b) Chế độ được hưởng. 67
c) Phương thức chi trả. 67
11. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. 67
12. Phụ cấp ưu đãi cho giáo viên chuyển sang làm công tác thư viện. 68
13. Chế độ, chính sách đối với giáo viên giáo dục quốc phòng. 68
a. Chế độ bồi dưỡng giờ giảng. 68
b. Chế độ trang phục. 68
14. Chế độ, chính sách đối với giáo viên thể dục thể thao. 69
15. Chế độ, chính sách đối với giáo viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm.. 69
16. Chính sách đối với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách Đội 69
17. Chế độ, chính sách đối với giáo viên làm công tác Đoàn. 69
18. Chế độ, chính sách đối với giáo viên làm công tác Đảng, Công đoàn. 70
II. Lương và phụ cấp lương. 70
1. Ngạch lương và hệ số lương. 70
a) Mức phụ cấp như sau: 73
4. Nâng bậc lương thường xuyên. 73
6. Thời gian nghỉ hưu. 78
7. Tiền lương hợp đồng lao động. 78
8. Thời gian nghỉ hè của cán bộ quản lý và giáo viên. 79
9. Chế độ công tác phí 79
III. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT. 79

1. Các danh hiệu thi đua. 79
2. Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức. 86
IV. NHỮNG VIỆC HIỆU TRƯỞNG NÊN LÀM VÀ KHÔNG NÊN LÀM... 89
1. Những điều Hiệu trưởng nên làm.. 89
2. Những điều Hiệu trưởng không nên làm và không được làm.. 89
V. KỶ LUẬT HỌC SINH.. 91
1. Các Hình thức thi hành kỷ luật 91
2. Lập hồ sơ đề nghị xét kỷ luật 94
3. Giúp đỡ học sinh, xét hạ mức hoặc xóa kỷ luật 95
4. Lưu trữ hồ sơ kỷ luật 95
Chương V QUYỀN TRẺ EM.. 96
I. Công ước quốc tế về quyền trẻ em.. 96
1. Khái niệm trẻ em.. 96
2. Khái niệm người chưa thành niên. 97
3. Khái niệm quyền trẻ em.. 97
4. Định nghĩa Công ước quốc tế về quyền trẻ em.. 97
5. Nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền trẻ em.. 98
6. Các nhóm quyền trẻ em được thể hiện trong Công ước. 104
II. Pháp luật Việt Nam về quyền trẻ em.. 107
2. Nội dung cơ bản Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004. 108
Chương VI 114
CÁC TÌNH HUỐNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC – AN TOÀN TRƯỜNG HỌC 114
I. Các dịch bệnh nguy hiểm.. 114
1.1 Cúm.. 114
1.2 Dịch sốt xuất huyết 115
1.3 Dịch tả. 116
II. Tai nạn. 117
2.1 Hiệu trưởng các trường học cần nhận thức được vấn đề các tai nạn tại trường học liên quan chặt chẽ với
cơ sở vật chất và điều kiện sinh hoạt tại trường học. 117
2.2 Một số tình huống cụ thể. 118

2.3 Thầy cô và học sinh cần được hướng dẫn công tác phòng chống tai nạn thương tích. 121
III. Các bệnh học đường. 122
3.1 Cận thị (tật khúc xạ) 122
3.2 Bệnh răng miệng. 123
3.3 Gù vẹo cột sống. 124
IV. Bệnh xã hội 125
4.1 Trẻ mắc HIV/AIDS. 125
4.2 Trẻ khuyết tật 125
V. Phòng y tế tại trường học. 126
Chương VII CÁC TÌNH HUỐNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG 127
I. Các tình huống trong mối quan hệ giữa các thành viên của tập thể nhà trường. 127
1. Thách đố chuyên môn. 127
2. Thay đổi tổ trưởng hay là không?. 127
3. Công bằng khi phân công giảng dạy. 128
4. Tổ chức một cuộc họp. 128
5. Mối quan hệ giữa hiệu trưởng mới và cựu hiệu trưởng. 128
6. Xây dựng kế hoạch năm học. 129
7. Ủy quyền công việc khi đi vắng. 129
II. Các tình huống trong mối quan hệ đối với học sinh. 130
1. Học sinh xin đổi thầy. 130
2. Trả bài kiểm tra. 130
3. Lỗi của giáo viên. 131
4. Phạt học sinh. 131
5. Học sinh nữ mang thai 132
6. Thiếu thủ tục hợp pháp để thi tốt nghiệp. 132
7. Học sinh không mặc đồng phục, bị đuổi khỏi trường, gặp tai nạn. 132
III. Các tình huống trong mối quan hệ với cha mẹ học sinh. 133
1. Mất học bạ. 133
2. Học sinh đánh nhau, trách nhiệm của nhà trường đến đâu. 133
3. Cô giáo tát học sinh, phụ huynh “nện” cô giáo. 134

4. Mâu thuẫn giữa giáo viên và phụ huynh. 134
5. Ngăn chặn nạn bạo hành trẻ. 134
6. Học sinh đi tham quan không may bị chết 135
7. Giáo viên thờ ơ, phụ huynh lo lắng. 135
III. Các tình huống trong mối quan hệ với các cá nhân ở bên ngoài nhà trường (cấp trên, chính quyền địa
phương…) 135
1. Cân nhắc khi nhận giáo viên về trường. 135
2. Trong phòng thi 136
3. Hái dừa của dân. 136
4. Tranh chấp đất đai 136
5. Thầy giáo đánh nhau với thanh niên địa phương. 137
IV. Các tình huống khẩn cấp. 137
1. Quạt rơi vào đầu học sinh trong giờ học. 137
2. Sập phòng học. 137
3. Ngất tập thể. 138
4. Phụ huynh đem súng dọa hiệu trưởng. 138
Phụ lục: VĂN BẢN THAM KHẢO.. 139
A. GIÁO DỤC.. 139
1. Luật Giáo dục. 139
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục. 139
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục. 141
4. Phân cấp quản lý. 142
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC.. 142
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo. 142
2. Điều lệ, quy chế. 142
3. Trường chuyên biệt 143
4. Trường đạt chuẩn. 144
5. Trường ngoài công lập. 144
6. Chuẩn cơ sở vật chất 144
7. Mức chất lượng tối thiểu. 146

8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp. 146
9. Đánh giá chất lượng. 146
10. Chương trình giáo dục-đào tạo. 146
11. Phân ban trung học phổ thông. 151
12. Chuyển đổi loại hình. 151
13. Kế hoạch thời gian, nhiệm vụ năm học. 151
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC.. 152
1. Phổ cập giáo dục. 152
2. Giáo dục pháp luật 153
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh. 154
4. Phòng, chống HIV/AIDS. 157
5. Phòng, chống ma túy. 158
6. Phòng, chống thuốc lá. 158
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 159
8. Phòng, chống tham nhũng. 159
9. Phòng cháy, chữa cháy. 160
10. Phòng, chống lụt, bão. 161
11. An toàn thực phẩm.. 161
12. An toàn giao thông. 161
13. An toàn trường học. 163
14. Y tế trường học. 164
15. Vệ sinh trường học. 165
16. Thể dục, thể thao. 165
17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.. 166
18. Bảo vệ môi trường. 167
19. Bảo vệ rừng. 167
20. Các phong trào, vận động. 168
21. Phối hợp giáo dục. 169
22. Hướng nghiệp. 170
23. Phòng chống bệnh truyền nhiễm.. 171

D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ.. 172
1. Hồ sơ cán bộ công chức. 172
2. Quản lý cán bộ công chức. 172
3. Tuyển dụng. 173
4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ. 175
5. Định mức biên chế. 176
6. Tinh giản biên chế. 176
7. Chế độ công tác. 177
8. Chế độ chính sách. 177
9. Đánh giá xếp loại cán bộ công chức. 177
10. Tiền lương-phụ cấp. 178
11. Đào tạo bồi dưỡng. 179
12. Kỷ luật cán bộ công chức. 181
13. Thi đua khen thưởng. 181
14. Các tổ chức chính trị-xã hội 182
15. Quy hoạch cán bộ. 184
Đ. HỌC SINH.. 184
1. Tuyển sinh. 184
2. Thi, xét tốt nghiệp. 184
3. Đánh giá xếp loại học sinh. 185
4. Thi chọn học sinh giỏi 185
5. Khen thưởng, kỷ luật 186
E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH.. 186
1. Văn bản. 186
2. Văn bằng chứng chỉ 187
3. Thanh tra. 188
4. Tài chính. 190
5. Tài sản. 205
6. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch. 208
7. Đấu thầu. 209

8. Xây dựng. 210
9. Công nghệ thông tin. 212
10. Bưu chính, viễn thông. 215
11. Báo chí 217
12. Thống kê. 218
13. Xã hội hóa giáo dục. 219
14. An ninh trật tự công cộng. 219
15. Giấy phép lái xe. 220
16. Đưa vào cơ sở giáo dục. 220
17. Cải cách hành chính. 221
18. Quy chế dân chủ. 223
19. Dân số. 224
20. Bình đẳng giới 224
21. Công tác xã hội, từ thiện. 225
22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang. 225
23. Miền núi, vùng cao. 226
24. Vùng dân tộc. 227
25. Xóa đói giảm nghèo. 227
26. Dân sự. 227
27. Hình sự. 228
28. Lao động. 229
29. Người tàn tật 233
30. Quản lý thuế. 233
31. Thuế giá trị gia tăng. 234
32. Thuế tiêu thụ đặc biệt 235
33. Quốc tịch. 235
34. Hộ tịch. 235
35. Cư trú. 236
36. Chứng minh nhân dân. 236
37. Công chứng. 236

38. Dự án ODA.. 236
39. Công tác dân tộc. 237
40. Ghi nhãn hàng hóa. 238
41. Sở hữu trí tuệ. 238
42. Nghĩa vụ quân sự. 239
43. Xuất nhập cảnh. 239
44. Phí-Lệ phí 240
45. Hệ thống hành chính Nhà nước. 241
46. Công báo. 242
QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA.. 243
THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN.. 244
LỜI NÓI ĐẦU

Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Support to the Renovation of Education Management-viết tắt là
SREM) do Cộng đồng Châu Âu tài trợ. Dự án có nhiệm vụ hỗ trợ Bộ thực hiện đổi mới quản lý giáo dục
thông qua việc tăng cường khung pháp lý cho phân cấp quản lý và thực hiện Luật Giáo dục 2005, đồng thời
xây dựng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục, thực hiện đổi mới phương thức quản lý trên phạm vi toàn
ngành.
Với mục tiêu hỗ trợ hiệu trưởng tăng cường nhận thức về tiến trình đổi mới và nâng cao năng lực quản lý
trên cả phương diện lý luận lẫn thực tiễn, đồng thời thúc đẩy văn hóa tự học và học suốt đời của cán bộ
quản lý giáo dục, Dự án SREM biên soạn Bộ Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học. Bộ Tài liệu
cung cấp nhiều kiến thức chung về những lĩnh vực khác nhau của quản lý giáo dục và những nhiệm vụ
riêng trong quản lý trường học, từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra còn giới thiệu quá trình phát triển giáo
dục ở Việt Nam và một số nước trên thế giới, tạo điều kiện cho mỗi hiệu trưởng rút ra bài học kinh nghiệm
cho riêng mình, vận dụng các kiến thức này trong hoàn cảnh thực tế của từng trường.
Khi biên soạn, Dự án SREM cố gắng để Bộ Tài liệu đáp ứng được tình hình giáo dục Việt Nam hiện tại,
đồng thời từng bước hòa nhập với các chuẩn giáo dục quốc tế. Dự án đã tham khảo các tài liệu quản lý giáo
dục trong và ngoài nước và hệ thống hóa lại các vấn đề cần thiết đối với hiệu trưởng, dựa trên cơ sở năng
lực cần có của hiệu trưởng để đáp ứng những yêu cầu quản lý mới. Bộ Tài liệu còn là sự tổng hợp những
kiến thức, kinh nghiệm và thực tiễn quản lý giáo dục mà Dự án thu thập được thông qua các hội thảo và

thực tiễn giúp hiệu trưởng có cái nhìn rộng hơn về xu thế giáo dục hiện nay của nhiều nước trên thế giới.
Bộ Tài liệu gồm 6 cuốn:
1. Sơ lược quá trình phát triển giáo dục của Việt Nam và một số nước trên thế giới;
2.Quản lý nhà nước về giáo dục;
3. Quản lý điều hành các hoạt động trong trường học;
4. Giám sát, đánh giá trong trường phổ thông;
5. Công nghệ thông tin trong quản lý trường học
6. Quản trị hiệu quả trường học.
Bộ Tài liệu được biên soạn cho hiệu trưởng các trường phổ thông (kể cả các trường ngoài công lập) và
cũng sẽ rất bổ ích đối với các phó hiệu trưởng, tổ trưởng bộ môn, những người giúp hiệu trưởng thực hiện
kế hoạch phát triển nhà trường. Một số độc giả khác như giáo viên cốt cán, với hy vọng một ngày nào đó sẽ
trở thành hiệu trưởng cũng có thể tham khảo tài liệu này. Trong lúc chưa trở thành cán bộ quản lý, việc am
tường các nhiệm vụ của hiệu trưởng cũng giúp giám sát hoặc hỗ trợ hiệu trưởng tốt hơn trong quá trình
quản lý đang ngày càng được yêu cầu theo hướng công khai, minh bạch.
Dự án hy vọng các cơ sở đào tạo về quản lý giáo dục, thậm chí cả các trường sư phạm cũng tìm thấy sự hữu
dụng trong bộ tài liệu này khi thực hiện các khóa đào tạo sinh viên sư phạm.
Dự án tin rằng những người công tác trong ngành giáo dục, từ các cán bộ trong Bộ GD-ĐT, cho tới các cán
bộ công tác tại các Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT và những ai tiến hành các hoạt động nghiên cứu về việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của trường học cũng sẽ tìm thấy những nội dung bổ ích trong Bộ Tài liệu này.
Bộ Tài liệu này sẽ hỗ trợ các hiệu trưởng nói riêng và các nhà quản lý giáo dục nói chung phát triển năng
lực quản lý của mình. Tuy nhiên, do điều kiện địa lý, kinh tế và giáo dục tại các vùng miền của nước ta rất
khác nhau, tài liệu không thể bao quát hết và đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tiễn quản lý cho từng địa
phương. Điều này đòi hỏi sự sáng tạo của mỗi cán bộ quản lý trong việc áp dụng linh hoạt vào thực tiễn địa
phương mình, phù hợp với đặc thù nhà trường và đặc thù giáo dục của vùng miền.
Phương pháp sử dụng tài liệu
Do mỗi người có một xuất phát điểm khác nhau về trình độ và kinh nghiệm chuyên môn nên nhu cầu học
tập của mỗi người là rất khác nhau. Cách sử dụng phù hợp nhất là tự học theo những định hướng phát triển
của bản thân (còn gọi là học tập theo lối mở). Có nghĩa là, người đọc tự chọn thời gian và nội dung muốn
học theo thứ tự ưu tiên của chính mình. Nếu tự học, người đọc cần suy ngẫm về những điều vừa đọc được,
so sánh, vận dụng vào thực tế đang diễn ra. Có thể làm điều này bất cứ lúc nào, khi ở trường, ở nhà, thậm

chí trên đường đi công tác. Theo cách này, người học sẽ không phải chịu áp lực từ bên ngoài mà lại có thể
tự tìm ra những gì phù hợp nhất để áp dụng cho bản thân và đơn vị của mình. Tựu chung lại, người đọc có
thể đọc từng cuốn trong Bộ Tài liệu theo bất cứ trình tự nào.
Để có thể áp dụng vào thực tiễn trường học của mình, mỗi hiệu trưởng phải tư duy và thực hành các công
việc qua các chủ đề. Cách thực hành này có thể gồm những hoạt động như lập ra các bảng danh mục hoạt
động cần kiểm tra, trả lời các câu hỏi, tập hợp dữ liệu và thảo luận với các đồng nghiệp, có thể là giáo viên
trong trường hoặc các hiệu trưởng khác nhằm sưu tầm thêm các tài liệu về lịch sử và quá trình phát triển
ngành giáo dục ở địa phương mình hoặc các kinh nghiệm giáo dục để cụ thể hóa các nội dung và tình
huống quản lý ở trường minh, tiếp thêm sức sống cho Bộ Tài liệu và làm giàu lý luận về quản lý giáo dục ở
Việt Nam.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực khó, liên quan đến sự phát triển toàn diện của nhà trường cũng như của
từng cá nhân, đòi hỏi kiến thức sâu rộng, tích hợp nhiều kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn của mỗi cán bộ
quản lý, các nội dung được biên soạn trong tài liệu sẽ là những gợi ý hữu ích cho những người làm công tác
quản lý. Phần các văn bản qui phạm pháp luật liên quan tới giáo dục được cập nhật tới thời điểm phát hành
đĩa CD kèm theo Bộ Tài liệu này.
Dự án SREM chân thành cảm ơn sự cộng tác của hàng trăm hiệu trưởng, cán bộ quản lý các cấp và các
chuyên gia tư vấn quốc tế đã tham gia vào quá trình xây dựng Bộ tài liệu này.
Dự án đặc biệt cảm ơn vị Lãnh đạo cao nhất của ngành, Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân đã gợi ý Dự án xây
dựng Bộ Tài liệu này.
Dự án mong rằng Bộ Tài liệu sẽ góp phần đẩy nhanh tiến trình đổi mới quản lý giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục. Hiệu quả của Bộ Tài liệu này với việc nâng cao chất lượng trường học sẽ chỉ được
nhận thấy sau một thời gian, nhưng chắc chắn Bộ Tài liệu sẽ có tác động ngay tới các Hiệu trưởng vì tính
cụ thể và thực tiễn của nó.


GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
GS.TS. Phạm Vũ Luận
THỨ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO





Lời giới thiệu

Ý tưởng biên soạn cuốn sách này được hình thành từ thực tiễn đầy khó khăn của các hiệu trưởng mới được
bổ nhiệm khi phải am hiểu tất cả các quy định của Nhà nước về quản lý trong giáo dục và cả những quy
định khác liên quan đến quản lý trường học. Vì vậy, trong cuốn sách này, chúng tôi tập trung vào những
kiến thức cơ bản nhất về quản lý hành chính nhà nước về giáo dục nhằm cung cấp cho các hiệu trưởng tầm
nhìn bao quát về các nội dung quản lý và các chế tài trong quản lý. Cuốn sách này có khá đầy đủ các văn
bản quy phạm pháp luật và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ GDĐT và các Bộ, ngành có liên quan
tới công tác quản lý giáo dục được CẬP NHẬT TỚI THỜI ĐIỂM 31/8/2009. Trong phần bản in, chúng tôi
chỉ cung cấp tên văn bản, bạn đọc có thể tra cứu toàn văn trong đĩa CD phát hành kèm.
Trong Chương 1, bạn đọc có thể tìm thấy những nét khái quát nhất về hệ thống hành chính nhà nước và
quản lý nhà nước về giáo dục. Những nội dung cô đọng nhất về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Nhà nước,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, của Bộ GDĐT và một số bộ ngành liên quan được trình bày trong
chương này. Các kiến thức này là hết sức cần thiết với hiệu trưởng vì theo Luật công chức mới ban hành,
có hiệu lực từ 01/01/2010 thì hiệu trưởng sẽ trở thành công chức nhà nước, được hưởng mọi quyền lợi và
phải thực thi các trách nhiệm, nghĩa vụ của công chức nhà nước.
Chương 2, Chương 3 và Chương 4 giới thiệu một cách tóm lược nhất những quy định, chế tài về quản lý
giáo dục. Các quy định về cơ cấu tổ chức trường học; về nhiệm vụ quyền hạn của hiệu trưởng, giáo viên;
về các chế độ chính sách hiện hành đối với giáo viên, học sinh và các cán bộ trong trường học.
Chương 5 giới thiệu 2 văn bản quan trọng về quyền trẻ em. Nội dung này có ý nghĩa hết sức quan trọng
bởi phần lớn trẻ em đều đang thuộc phạm vi quản lý của trường học. Các thầy giáo, cô giáo mà trước hết là
những người làm công tác quản lý, lãnh đạo phải là những người đầu tiên cần nắm và hiểu rõ các quy định
của quốc tế, của Việt Nam về quyền trẻ em để thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ, tôn trọng các quyền
của trẻ em, không được xâm phạm các quyền và tự do cơ bản của trẻ em. Ngoài ra, còn có trách nhiệm giáo
dục các em thực hiện bổn phận tôn trọng quyền và tự do của người khác. Việc thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định quốc tế và pháp luật Việt Nam về quyền trẻ em còn là trách nhiệm pháp lý của nước ta trước cộng
đồng quốc tế.
Chương 6 và Chương 7 giới thiệu về một số tình huống hiệu trưởng cần biết về an toàn cho sức khỏe, các

vấn đề về phòng chống các nạn dịch, tai nạn thương tích có thể xảy ra với học sinh và các tình huống trong
quản lý trường học. Các tình huống này được sưu tập trong thực tiễn quản lý đa dạng ở nước ta. Việc nhận
biết để lường trước các vấn đề mang tính rủi ro và trù liệu các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro cần
được các hiệu trưởng quan tâm chú trọng. Có nhiều sự việc đáng tiếc đã và đang xảy ra, bị dư luận xã hội
lên án và khiến những người làm việc trong ngành phải đau lòng. Bằng việc nêu lên những vấn đề hiệu
trưởng có thể phải đối mặt, chúng tôi mong muốn các hiệu trưởng sẽ có các biện pháp phòng ngừa để
không xảy ra hoặc sẽ biết rõ mình nên chọn giải pháp nào khi sự việc đã xảy ra.
Phần phụ lục là danh mục toàn bộ hệ thống văn bản cần và có thể tham khảo.
Vì thời gian có hạn nên cuốn sách không khỏi còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự lượng thứ và
thông cảm của bạn đọc.

Thay mặt nhóm soạn thảo
ThS. Nguyễn Thị Thái
Phó Vụ trưởng, Phó GĐ dự án

Chương I
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC
I. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; là trung tâm của
quyền lực chính trị trên cơ sở liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; là trung tâm quyền lực của hệ thống chính trị, có bộ máy thực
hiện chủ quyền quốc gia và các chức năng, nhiệm vụ nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích của nhà nước, của tổ
chức và của mọi công dân.
Nhà nước CHXHCN Việt Nam tổ chức quản lý, điều hành các quá trình xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Về mặt tổ chức (cấu trúc) Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước đơn nhất, chỉ có một trung tâm
quyền lực với các cơ quan Trung ương (Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao; hệ thống pháp luật thống nhất trên toàn lãnh thổ; có ngân sách thống nhất từ
trung ương xuống địa phương...) và có thể chế thống nhất chung trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.

- Trong Nhà nước CHXHCN Việt Nam, các đơn vị hành chính được phân định như sau:
- Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh); Tỉnh chia thành huyện, thành
phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc Trung ương chia thành quận, huyện và thị xã (cấp
huyện); Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã; quận
chia thành phường (cấp xã).
- Trên mỗi cấp hành chính lãnh thổ có thiết lập chính quyền nhà nước tương ứng gồm HĐND và
UBND. Tổ chức và hoạt động của chính quyền các cấp phải tuân theo quy định của pháp luật.
- Chính thể Nhà nước CHXHCN Việt Nam là CHXHCN. Quyền lực chính trị, kinh tế - xã hội do
Quốc hội (do cử tri cả nước bầu ra) và Chính phủ (do Quốc hội lập ra) nắm giữ. Nhà nước CHXHCN
Việt Nam có bộ máy để thực hiện các quyền lập pháp, quyền hành pháp và tư pháp; thực hiện chức
năng đối nội, đối ngoại, bảo vệ chủ quyền quốc gia và quản lý mọi mặt đời sống xã hội nhằm bảo vệ
lợi ích nhân dân lao động, của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Khái quát về hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam
Tổ chức Nhà nước CHXHCN Việt Nam bao gồm 4 cấp là trung ương, tỉnh, huyện và xã. Ở cấp Trung ương
có Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Quốc hội
là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt
Nam, do nhân dân trực tiếp bầu ra với nhiệm kỳ là 5 năm. Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính
phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. Chính quyền địa
phương (cấp tỉnh, huyện và xã) có HĐND do nhân dân bầu ra trực tiếp với nhiệm kỳ 5 năm. HĐND bầu ra
UBND là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Chính phủ và UBND các cấp hợp thành hệ thống cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam.
1.1. Chính phủ
Vị trí và chức năng
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam. Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,
quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương đến
cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá
của nhân dân. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.




Cơ cấu tổ chức
- Các bộ;
- Các cơ quan ngang bộ.
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và cơ quan ngang bộ theo đề nghị của Thủ tướng Chính
phủ.
Chính phủ gồm có:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Số Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội quyết định. Thủ tướng do
Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. Thủ tướng trình Quốc hội phê
chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, chấp thuận việc từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
1.2. Tổ chức và hoạt động của chính phủ
Nguyên tắc hoạt động của Chính phủ:
- Chính phủ tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Chính phủ thảo luận tập thể và quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng được quy định tại
Điều 19 của Luật Tổ chức Chính phủ.
- Thủ tướng lãnh đạo và điều hành hoạt động của Chính phủ, quyết định những vấn đề được Hiến
pháp và pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của mình.
- Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tham gia vào hoạt động của tập thể Chính phủ; lãnh
đạo, quyết định và chịu trách nhiệm về ngành, lĩnh vực hoặc về công tác được giao phụ trách; tham
dự các phiên họp của Quốc hội khi Quốc hội xem xét về những vấn đề có liên quan đến ngành, lĩnh
vực hoặc về công tác được giao phụ trách.
1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Lãnh đạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống bộ máy hành chính nhà nước thống nhất từ trung ương đến cơ
sở; hướng dẫn, kiểm tra HĐND thực hiện các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều kiện
để HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định; đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân; tổ chức và lãnh đạo công
tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân;
- Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y
tế, khoa học và công nghệ, các dịch vụ công; quản lý và bảo đảm sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở
hữu toàn dân; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước, chính sách tài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×