Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an lop 2- Tuan 21. Tuyet voi lam ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.54 KB, 45 trang )

Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010
_______________________________
Tập đọc
Tiết 61: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG( Tiết 1 ).
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1: vui tươi, đoạn
2: ngạc nhiên).
• Hiểu: Hiểu nghóa các từ: khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay
lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kó năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi
trường.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:5’
-G 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa
nước nổi”
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
-Tìm một vài hình ảnh về mùa nước
nổi được tả trong bài?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:25’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đocï đoạn 1-2.


Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
1
Tuần 21
Tuần 21
Tuần 21
Tuần 21
CHÀO CỜ
( GV tổng phụ trách Đội ).
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với
nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2,
phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù
hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc
nhiên.
Đọc từng câu:
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ:Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải: (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh: trắng đều
một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghóa với: buồn thảm?
- Đọc từng đoạn trong nhóm

-Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa đoạn 1-2,
chim và hoa phải được tự do bay nhảy,
được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan:Tranh.
Hỏi đáp: Trước khi bò bỏ vào lồng
chim và hoa sống như thế nào?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ:sơn ca, sà
xuống, sung sướng, véo von, bầu
trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay
về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn
tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghóa từ: trắng
tinh.
-HS nêu trái nghóa với buồn thảm
là: hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chim tự do bay nhảy, hót véo
von, sống trong một thế giới rất
rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa
đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn
xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
2
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
để thấy cuộc sống hạnh phúc của
những ngày còn tự do của sơn ca và
bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm?
3.Củng cố: 5’Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-
2.
Chuyển ý: Số phận của sơn ca và bông
cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm
hiểu tiếp qua tiết 2.
4. Dặn dò – Đọc bài.
trời, …..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông
cúc trắng”.
-Vì chim bò bắt bò cầm tù trong
lồng.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.

________________________________
Tập đọc
Tiết 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( Tiết 2 ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:10’ Luyện đọc đoạn 3-
4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt
nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với
giọng buồn thảm, thương tiếc trách
móc,
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng:
-Giảng từ: (phần chú giải) cầm tù,
long trọng (SGK/ tr 24)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: 15’Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa đoạn 3-
4, biết yêu loài vật, yêu hoa, bảo vệ
-Chim sơn ca và bông cúc trắng/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ: ẩm ướt, an ủi, ngào
ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả, long
trọng.
-Luyện đọc câu dài:
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn
sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/

chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-HS nhắc lại nghóa các từ: cầm tù, long
trọng.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5. Lớp theo dõi
đọc thầm.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
3
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
thiên nhiên tươi đẹp.
Hỏi đáp:
-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô
tình đối với chim, đối với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng?
-Em muốn nói gì với các cậu bé?
-Luyện đọc lại:
-Nhận xét.
3. Củng cố:5’
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì?
-Giáo dục tư tưởng:Nhận xét
- Dặn dò- đọc bài.
-1 em trả lời.
* Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim
nhốt vào lồng, không cho chim ăn
uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa : Chẳng cần thấy hoa cúc

nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn
bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để
cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy
để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời!
Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ
các loài hoa vì chúng làm cho cuộc
sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với
chúng vô tình như các cậu bé này.
-Đọc bài.
_________________________________
TOÁN
Tiết 101: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kó năng: Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: 5’
-Viết các tổng sau dưới dạng tích:
5 + 5 + 5 = 15

-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
4
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
9 + 9 = 18
2. Dạy bài mới: 25’Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu: Củng cố việc ghi nhớ bảng
nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài
toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy
số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1:
-Phần a: Gọi 6 em HTL bảng nhân 5.
-Phần b: Em nêu đặc điểm của hai
phép tính: 2 x 5 và 5 x 2?
-Nhận xét.
Bài 2:
-Viết: 3 x 4 – 9 = 12 – 9
= 11.
-Hỏi: em thực hiện như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán.
-Nhận xét.
Bài 4:
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 5 nêu

kết quả của bài toán.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5: Yêu cầu gì?
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.
- 6 em HTL bảng nhân 5.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì kết quả không thay đổi.
-HS tự làm bài, sửa bài.
-HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
-Làm tương tự với các bài b.c.
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt:
1 ngày: học 5 giờ.
5 ngày: học? giờ.
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ.
-2 em lên bảng tóm tắt và giải bài
toán.
-Lớp làm nháp.
Tóm tắt.
1 can: 5 lít.
10 can:? lít.

Giải
Số lít dầu 10 can đựng:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 l dầu.
-Điền số.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
5
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
-Nêu nhận xét kết quả tính?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố: 5’Giáo dục -Nhận xét tiết
học.
Dặn dò- Học bài.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
* 5.10.15.20.25.30.
* 5.8.11.14.17.20.
a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều
bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều
bằng số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Học thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
_________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ( Tiết 1 ).
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghò phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người
khác.
2.Kó năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong giao tiếp hàng

ngày.
3.Thái độ: Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghò
phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh, Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: 5’
-Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút
đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách
nhưng không trả bạn
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới: 25’Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh biết một số
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò/ tiết 1.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
6
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
mẫu câu đề nghò và ý nghóa của
chúng.
-Trực quan : Tranh.
Em hãy phán đoán nội dung
tranh?
-Giới thiệu nội dung tranh : Trong
giờ học vẽ Nam muốn mượn bút

chì của Tâm. Em đoán xem Nam
sẽ nói gì với Tâm?
-Kết luận: Muốn mượn bút chì của
Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu
cầu, đề nghò nhẹ nhàng lòch sự. Như vậy
là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự
trọng
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân
biệt các hành vi nên làm và không
nên làm khi muốn yêu cầu người
khác giúp đỡ.
-Trực quan: Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Em có đồng tình với việc làm của
các bạn không? Vì sao?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và
3 là đúng vì các bạn đã biết dùng
lời đề nghò lòch sự khi cần được
giúp đỡ.
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì
bạn đó dù là anh nhưng muốn
mượn đồ chơi của em để xem cũng
phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
-Quan sát và cho biết nội dung
tranh.
-Tranh: Cảnh hai em nhỏ đang ngồi
học cạnh nhau. Một em quay sang

đưa tay muốn mượn bạn bút chì
(vòng tròn từ miệng em có đánh
dấu? ).
-Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn
Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm
khi được đề nghò).
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Quan sát và thảo luận từng đôi
một nội dung 3 tranh.
- 3 học sinh trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
7
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ
thái độ phù hợp trước những hành
vi việc làm trong các tình huống
cần đến sự giúp đỡ của người khác.
-Cho HS làm phiếu: Hãy đánh dấu
+ vào ô trống trước những ý kiến
mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc
ngượng ngùng và mất thời gian
nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghò
khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghò với
bạn bè, người thân là khách sáo,
không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề
nghò với người lớn tuổi.

c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề
nghò khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghò
lòch sự là tự trọng và tôn trọng
người khác.
-Kết luận: Ý kiến đ là đúng, Ý kiến
a.b.c.d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3.Củng cố:5’
-Giáo dục tư tưởng- Nhận xét tiết
học.
Dặn dò- Học bài.
-Làm phiếu/ Bài 3 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
tốt bài học.
_______________________________________________________________
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
TOÁN
Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nhận biết đường gấp khúc.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
8
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
- Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc đó).
2. Kó năng: Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
Mô hình đường gấp khúc. Ghi bảng bài 1- 2.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: 5’
-Tính:
5 x 9 – 38 =
5 x 5 + 25 =
- Một tổ có 9 học sinh, mỗi học sinh
được chia 5 chiếc kẹo. Hỏi cả tổ
được bao nhiêu chiếc kẹo?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đường gấp
khúc – Độ dài đường gấp khúc.
Mục tiêu: Nhận biết đường gấp
khúc.
-Giáo viên giới thiệu đường gấp
khúc.
-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ
hình vẽ).

-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng
đường gấp khúc ABCD.
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn
thẳng?
-Đó là những đoạn thẳng nào?
-Điểm B và C là điểm chung của hai
-Làm phiếu
-Tính:
* 5 x 9 – 38 = 45 – 38 = 7
* 5 x 5 + 25 = 25 + 25 = 50
Giải
Số kẹo cả tổ có:
5 x 9 = 45 (kẹo)
Đáp số: 45 chiếc kẹo.
-Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp
khúc.
-Quan sát.
-HS lần lượt nhắc lại: Đường gấp
khúc ABCD.
-HS nêu: Đường gấp khúc này gồm
3 đoạn thẳng.
-AB, BC, CD.
-B là điểm chung của hai đoạn thẳng
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
9
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
đoạn thẳng nào?
-Hướng dẫn học sinh biết độ dài của
đường gấp khúc.

-Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng
trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của
từng đoạn thẳng?
-Vậy độ dài của đường gấp khúc
ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng
AB, BC, CD.
-Tính tổng độ dài của đường gấp
khúc?
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Biết độ dài đường gấp
khúc (khi biết độ dài các đoạn
thẳng của đường gấp khúc đó).
Bài 1 : Yêu cầu gì?
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài.
a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc.
b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc.
AB và BC, C là điểm chung của hai
đoạn thẳng BC và CD.
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.
- 5 học sinh nhắc lại.
-HS làm nháp.
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD
là 9cm.
-Nối các điểm để được ĐGKhúc.

-Học sinh có thể nối theo các cách
khác nhau.
* Chia 3 nhóm: Mỗi nhóm cử đại
diện 1 em lên bảng vẽ. Nhận xét.
Giải vở BT.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3cm + 2cm + 4cm = 9(cm).
Đáp số: 9 cm.
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5cm + 4cm = 9(cm)
Đáp số: 9 cm.
-1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài.
Giải.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
10
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
-Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-Em có nhận xét gì về đường gấp
khúc đặc biệt này?
-Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố: 5’
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm).
Đáp số 12 cm.
-Đường gấp khúc khép kín này gồm
có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam

giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ
ba trùng với điểm đầu của đoạn
thẳng thứ nhất.
-Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường
gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ
dài của đường gấp khúc có thể tính
như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm).
4cm x 3 = 12 (cm)
-Học cách vẽ đường gấp khúc.
_______________________________
Kể chuyện
Tiết 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện Chim
sơn ca và bông cúc trắng.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử
chỉ nét mặt.
2.Kó năng: Rèn kó năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết
nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
11
Giáo án lớp 2 Giáo viên : Trần Thị Hiền
HOAẽT ẹONG CUA GV HOAẽT ẹONG CUA HS.
Trờng THCS Phan Bội Châu Trang

12
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
1.Bài cũ: 5’ Gọi 2 em nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện “ Ông Mạnh
thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”
cho em biết điều gì?
-Cho điểm từng em.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 25’Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ
quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và
bông cúc trắng”.
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
theo gợi ý.
Mục tiêu: Biết kể từng đoạn chuyện
dựa vào gợi ý.
Trực quan: 4 bức tranh.
-GV nhắc học sinh chú ý: kể từng đoạn
là dàn ý của câu chuyện.
-Bảng phụ: Viết câu hỏi gợi ý:
-Bông cúc đẹp như thế nào?
-Sơn ca làm gì và nói gì?
-Bông cúc vui như thế nào?
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.

-2 em kể lại câu chuyện “Ông
Mạnh thắng Thần Gió”
và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu
của bài. Lớp đọc thầm.
-1 em giỏi nhìn bảng, kể mẫu
đoạn 1. Có một bông cúc
rất đẹp, cánh trắng tinh,
mọc bên bờ rào, vươn lên
trên đám cỏ dại.
-1 em kể tiếp: Một chú chim sơn
ca thấy bông cúc đẹp quá
sà xuống, hót lời ngợi ca:
Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm
sao!
-1 em kể tiếp: Cúc nghe sơn ca
hót như vậy thì vui sướng
khôn tả. Sơn ca véo von
hót mãi rồi mới bay về
bầu trời xanh thẳm.
-Chia nhóm: HS nối tiếp nhau
kể trong nhóm.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
13
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
________________________________
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

Tiết 43: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. PHÂN BIỆT TR/ CH,
UÔT/ UÔC.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện: Chim sơn ca và
bông cúc trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ ch,
uôt/ uôc.
2.Kó năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
Viết sẵn đoạn truyện:Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Viết sẵn BT 2a,2b.
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
14
Giáo án lớp 2 Giáo viên : Trần Thị Hiền
HOAẽT ẹONG CUA GV HOAẽT ẹONG CUA HS.
Trờng THCS Phan Bội Châu Trang
15
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
1.Bài cũ: 5’
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ
các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu: Chép lại chính xác, trình bày
đúng một đoạn trong truyện Chim
sơn ca và bông cúc trắng.

a/ Nội dung bài tập chép;
-Trực quan: Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và
chim sơn ca?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn chép có những dấu câu nào?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho HS nhìn bảng viết.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: Học sinh viết đúng và nhớ cách
viết những tiếng có âm, vần dễ
lẫn:tr/ ch, uốt/ uôc.
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
47).
* Chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền
chiện.
* trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi, trai, trùng
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sương mù, xương cá, đường xa, phù

sa.
-Chính tả (tập chép): Chim sơn ca và
bông cúc trắng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh
phúc trong những ngày được tự
do.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang, dấu chấm
than.
-rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung,
sướng.
-giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
-HS nêu từ khó: sung sướng, véo
von, xanh thẳm, sà xuống.
-Viết bảng.
-Nhìn bảng viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Tìm từ chỉ loài vật:
* Có tiếng bắt đầu bằng ch?
* Có tiếng bắt đầu bằng tr?
-Tìm các từ chỉ vật hay việc có vần
uốt/ uôc?
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
16
Gi¸o ¸n líp 2 Gi¸o viªn : TrÇn ThÞ HiỊn
_________________________________

THỦ CÔNG
Tiết 21: GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
2.Kó năng: Gấp, cắt, dán được phong bì.
3.Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ:
•- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
•- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
-Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Trêng THCS Phan Béi Ch©u Trang
17

×