Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

DAI SO 8 TUAN 1 - TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.32 KB, 67 trang )

Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHẬN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B
±
C) = AB
±
AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3
hạng tử & không quá 2 biến.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn
+ Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề
+ HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục
2. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một
tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có
cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
HS:1/ A.(B + C) = A.B +A.C

2/ a
n
.a


m
= a
n + m
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. (10’)
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức
hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa
thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau
& kết luận: 15x
3
- 6x
2
+ 24x là tích của đơn
thức 3x với đa thức 5x
2
- 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn
1) Qui tắc
?1
HS: Làm tính nhân (có thể lấy ví
dụ HS nêu ra)
3x(5x
2
- 2x + 4)
= 3x. 5x

2
+ 3x(- 2x) + 3x.
= 15x
3
- 6x
2
+ 24x
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
1
Tuần: 01
Tiết : 01
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
thức với 1 đa thức?
* Qui tắc: (SGK)
- Cộng các tích lại với nhau.
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như
thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
Tổng quát: A, B, C là các đơn
thức
A(B
±
C) = AB
±
AC
HS khác phát biểu
Hoạt động 2 : Áp dông qui t¾c. (8’)
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví
dụ trong SGK trang 4

Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x
3
y -
1
2
x
2
+
1
5
xy). 6xy
3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình
thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S =
1
2
( )
5 3 (3 )x x y+ + + 
 
. 2y
= 8xy + y
2
+3y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m

2
2/ ¸ p dông :
VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n
(- 2x
3
) ( x
2
+ 5x -
1
2
)
= (2x
3
). (x
2
)+(2x
3
).5x+(2x
3
). (-
1
2
)
= - 2x
5
- 10x
4
+ x
3
?2: Lµm tÝnh nh©n

(3x
3
y -
1
2
x
2
+
1
5
xy). 6xy
3
=3x
3
y.6xy
3
+(-
1
2
x
2
).6xy
3
+
1
5
xy.
6xy
3
= 18x

4
y
4
- 3x
3
y
3
+
6
5
x
2
y
4
HS lµm viÖc theo nhãm (9’)
?3
S =
1
2
( )
5 3 (3 )x x y+ + + 
 
. 2y
= 8xy + y
2
+3y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m
2
4. Luyện tập - Củng cố:( 10’)
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức

& áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 &
đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15


5x - 2x
2
+ 2x
2
- 2x = 15


3x = 15


x = 5
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
2
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
1)Đơn giản biểu thức
3x
n - 2

( x
n+2
- y
n+2
) + y
n+2
(3x
n - 2
- y
n-2

Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x
2n
y
n
B. 3x
2n
- y
2n
C. 3x
2n
+ y
2n
D. - 3x
2n
- y
2n
người thân & làm theo hướng dẫn
của GV như bài 14.

5. Hướng dẫn về nhà.( 2’)
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
IV/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
************************************************
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một
biến đã sắp xếp )
- Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định tổ chức: ( 1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV HS
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa
thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
(4x
3
- 5xy + 2x) (-
1
2
)

HS1: -2x
3
+
5
2
xy – x
HS 1: x
n
- y
n
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
3
Tuần: 01
Tiết : 02
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- HS2: Rút gọn biểu thức: x
n-1
(x+y) - y(x
n-1
+ y
n-1
)
3- Bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (16')
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân
(x - 3) (5x
2
- 3x + 2)

- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với
nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng
tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức)
nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x
3
- 18x
2
+ 11x - 6 gọi là tích của 2
đa thức (x - 3) & (5x
2
- 3x + 2)
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc
nhân đa thức với đa thức?
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
1. Qui tắc
Ví dụ:
(x - 3) (5x
2
- 3x + 2)
=x(5x
2
-3x+ 2)+ (-3) (5x
2
- 3x + 2)
=x.5x
2
-3x.x+2.x+(-3).5x
2

+(-3).
(-3x) + (-3) 2
= 5x
3
- 3x
2
+ 2x - 15x
2
+ 9x - 6
= 5x
3
- 18x
2
+ 11x - 6
- HS so sánh với kết quả của mình
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
Qui tắc:
Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
GV: Cho HS làm bài tập
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
* Nhân xét: Tích của 2 đa thức là
1 đa thức
?1 Nhân đa thức (
1
2
xy -1) với x
3

-
2x - 6
Giải: (
1
2
xy -1) ( x
3
- 2x - 6)
=
1
2
xy(x
3
- 2x - 6) (- 1) (x
3
- 2x - 6)
=
1
2
xy. x
3
+
1
2
xy(- 2x) +
1
2
xy(- 6)
+ (-1) x
3

+(-1)(-2x) + (-1) (-6)
=
1
2
x
4
y - x
2
y - 3xy - x
3
+ 2x +6
Làm tính nhân: (x + 3) (x
2
+ 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần
hoặc tăng dần.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một
biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp
rồi làm tính nhân.
x
2
+ 3x - 5
x + 3
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
4
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa

thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết
riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào
cùng 1 cột
+ Cộng theo từng cột.
+ 3x
2
+ 9x - 15
x
3
+ 3x
2
- 15x
x
3
+ 6x
2
- 6x - 15
Hoạt động 2: áp dụng vào giải bài tập (15')
Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
a) (x
3
- 2x
2
+ x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
(x
3
- 2x

2
+ x - 1)(x - 5)
Làm việc theo nhóm.?3
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải
lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận
lợi nhất
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
- HS tiến hành nhân theo hướng
dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
a) (xy - 1)(xy +5)
= x
2
y
2
+ 5xy - xy - 5
= x
2
y
2
+ 4xy - 5
b) (x
3
- 2x
2
+ x - 1)(5 - x)
=5 x
3

-10x
2
+5x-5 - x
4
+ 2x
2
- x
2
+ x
= - x
4
+ 7 x
3
- 11x
2
+ 6 x - 5
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật
với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x
2
-
y
2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)
2
- 1
2
= 25 - 1 = 24 (m
2

)
+ C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) =
(5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m
2
)
HS lên bảng thực hiện
4. Luyện tập - Củng cố: (2’)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x
4
+ xy + y
2
) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào
tính.
IV/ Rút kinh nghiệm :
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
5
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
......................................................................................................................
......................................................................................................................
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
qui tắc nhân đa thức với đa thức

- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh
nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
- Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ
+ Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
+ HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức: (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV HS
- Áp dụng qui tắc nhân đa thức
với đa thức hãy giải bài tập 10 –
SGK
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả
lớp cùng thực hiện
1/ Bài tập 10 – SGK
Thực hiện phép tính
a/ (x
2
– 2x + 3)(
1
2
x – 5)
= x
2
.(
1

2
x – 5) – 2x.(
1
2
x – 5) + 3.(
1
2
x – 5)
=
1
2
x
3
– 5x
2
– x
2
+ 10x +
3
2
x – 15
=
1
2
x
3
– 6x
2
+
23

2
x – 15
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
6
Tuần: 02
Tiết : 03
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- GV nhận xét.
b/ (x
2
– 2xy +y
2
)(x – y)
= x
2
.(x – y) – 2xy.(x – y) + y
2
.(x – y)
= x
3
– x
2
y – 2xy
2
+ 2xy
2
+ xy
2
– y
3

= x
3
– 3x
2
y + 3xy
2
– y
3
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập (20’)
Làm tính nhân
a) (x
2
y
2
-
1
2
xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x
2
- xy + y
2
) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập &
HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm &
cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân
mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với

từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không
cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa
thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn
thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được
viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta
làm việc gì
+ Tính giá trị biểu thức :
A = (x
2
- 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x
2
)
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế
nào ?
- Gv chốt lại :
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá
trị đã cho của x.
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x
2
y
2
-

1
2
xy + 2y ) (x - 2y)
= x
3
y- 2x
2
y
3
-
1
2
x
2
y + xy
2
+2yx - 4y
2
b)(x
2
- xy + y
2
) (x + y)
= (x + y) (x
2
- xy + y
2
)
= x
3

- x
2
y + x
2
y + xy
2
- xy
2
+ y
3
= x
3
+ y
3
* Chú ý 2:
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang
dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang
dấu dương
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới
dạng tổng phải thu gọn các hạng tử
đồng dạng ( Kết quả được viết gọn
nhất).
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x
2
- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x
2

)
= x
3
+3x
2
- 5x- 15 +x
2
-x
3
+ 4x - 4x
2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính
ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
= - 15,15
3) Chữa bài 13 (sgk)
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
7
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x
+ Lưu ý cách trình bày.



Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81

(48x
2
- 12x - 20x +5) ( 3x + 48x
2
-
7 + 112x = 81

83x - 2 = 81

83x = 83

x = 1
4) Chữa bài 14
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
+ Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192

n = 23
2n = 46
2n +2 = 48
2n +4 = 50
Hoạt động 2 :(11’) Nhận xét
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được

giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
- GV: Cho các nhóm giải bài 14
- GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế
nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào
4- Luyện tập - Củng cố: (5’)
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá
trị của biến ta phải làm như thế nào ?
- Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức
đã có các dạng biểu thức nào ?
5 - Hướng dẫn về nhà. (2’)
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk)
HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2
IV/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
***********************************************
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
8
Tuần: 02
Tiết : 04
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành
lời về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
- Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý
giá trị của biểu thức đại số
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ.
Phương pháp: Vấn đáp đan xem thửo luận nhóm
HS: dung cụ,BT
III TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1’) GV kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV HS
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa
thức
- Bài tập 15 SGK : Làm tính nhân :
a/ (
2
1
x + y) (
2
1
x + y) ;
b/ (x –
2
1
y) (x –
2
1
y)
- GV nhận xét và cho điểm
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa
thức (SGK – 7)
- Bài tập 15
a/ (
2

1
x + y) (
2
1
x + y) =
1
4
x
2
+ xy + y
2
b/ (x –
2
1
y) (x –
2
1
y) = x
2
– xy +
1
4
y
2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Bình phương của một tổng (12 ')
- GV yêu cầu HS làm [?1]
Với a,b là những số bất kỳ, hãy tính :
(a+b)

2
- GV gợi ý HS viết lũy thừa dưới dạng
tích rồi tính.
- GV : Với a > 0 ; b > 0 công thức nay
được minh họa bởi diện tích các hình
vuông và hình chữ nhật trong hình 1.
- GV treo bảng phụ và giải thích : Diện
- Một HS lên bảng thực hiện
(a + b)
2
= (a + b)(a + b) = a
2
+ 2ab + b
2
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
9
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
tích hình vuông lớn là (a + b)
2
bằng
tổng diện tích của hai hình vuông nhỏ
(a
2
và b
2
) và hai hình chữ nhật (2.ab)
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có : (A + B)
2
= A
2

+ 2AB + B
2
(1)
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 với A
là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức
thứ hai. Vế trái là bình phương của
một tổng hai biểu thức.
- GV Cho HS hoạt động nhóm làm các
bài tập phần áp dụng
a/ Tính (a + 1)
2
.
b/ Viết biểu thức x
2
+4x+4 dưới dạng
bình phương của một tổng .
c/ Tính nhanh : 51
2
, 301
2
.
- HS phát biểu : Bình phương của một
tổng hai biểu thức bằng bình phương
biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu
thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng
với bình phương biểu thức thứ hai.
- HS thực hiện vào bảng nhóm
a/ (a + 1)
2
= a

2
+ 2a + 1
b/ x
2
+ 4x + 4 = (x + 2)
2
c/ 51
2
= (50 + 1)
2
= 2601
301
2
= ( 300 + 1) = 90601
Hoạt động 2 : Bình phương của một hiệu (12')
- GV yêu cầu HS tình (a – b)
2
theo hai
cách
Cách 1 : (a – b)
2
= (a – b)(a – b)
Cách 2 : (a – b)
2
= [a + (– b )]
2
+ Nửa lớp làm cách 1
+ Nửa lớp làm cách 2
- GV ta có kết quả :
(a – b)

2
= a
2
– 2ab + b
2
- GV tương tự kết quả trên giới thiệu
HĐT bình phương một hiệu
- HS làm bài tại chỗ, sau đó hai HS lên
trình bày .
Cách 1 : (a – b)
2
= (a – b)(a – b)
= a
2
– ab – ab + b
2
= a
2
– 2ab + b
2
Cách 2 : (a – b)
2
= [a + (– b )]
2

= a
2
+ 2a( – b) + (– b)
2
= a

2
– 2ab + b
2
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A – B )
2
= A
2
– 2AB + B
2
(2)
- GV yêu cầu HS thực hiện ?4 – SGK
- GV cho HS hoạt động theo nhóm làm
bài tập áp dụng vào bảng nhóm
a/ (x -
2
1
y)
2

b/ (2x - 3y)
2

c/ Tính nhanh 99
2
- HS phát biểu : Bình phương một hiệu
hai biểu thức bằng bình phương biểu
thức thứ nhất trừ hai lần tích biểu thức
thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với
bình phương của biểu thức thứ hai.
- HS hoạt động nhóm.

a/ (x –
2
1
y)
2
=
4
1
x
2
– xy + y
2
b/ (2x – 3y)
2
= 4x
2
– 12xy + 9y
2

c/ 99
2
= (100 – 1)
2
= 9801
Hoạt động 3 : Hiệu hai bình phương ( 12')
- GV yêu cầu HS thực hiện ?5
- GV từ kết quả trên ta có :
- Một HS lên bảng làm
(a + b)(a – b) = a
2

– ab + ab – b
2
= a
2
– b
2
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
10
Trng THCS xó Hip Tựng Giỏo ỏn: i s 8
a
2
b
2
= (a + b)(a b)
- GV tng quỏt.
Vi A, B l cỏc biu thc tựy ý, ta cú : A
2
B
2
= (A + B)(A B)
- GV : Phỏt bi thnh li hng ng
thc ú
- GV lu ý HS phõn bit bỡnh phng
mt hiu (A B)
2
vi hiu hai bỡnh
phng
A
2
B

2
p dng tớnh :
a) (x + 1)(x 1)
Ta cú tớch s bng gỡ ?
b) (x 2y)(x + 2y)
c) Tớnh nhanh : 56.64
- GV yờu cu HS tr li [?7]
- GV nhn mnh : bỡnh phng hai a
thc i nhau thỡ bng nhau.
- HS phỏt biu : Hiu hai bỡnh phng
ca hai biu thc bng tớch ca tng hai
biu thc vi hiu ca chỳng.
- HS : Tớch ca tng hai biu thc vi
hiu ca chỳng bng hiu hai bỡnh
phng ca hai biu thc.
a) (x + 1)(x 1) = x
2
1
2
= x
2
1
b) (x 2y)(x + 2y) = x
2
(2y)
2
= x
2
4y
2


c) 56.64 = (60 4)(60 + 4) = 60
2
4
2

= 3600 16 = 3584
- HS tr li ming
c, Th vit ỳng
x
2
10x + 25 = 25 10x + x
2

(x 5)
2
= (5 x)
2
Sn rỳt ra c hng ng thc
(A B)
2
= (B A)
2
4. Củng cố:
GV củng cố từng phần
5.Hớng dẫn về nhà. (2)
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 sgk. Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các
HĐT theo chiều xuôi & chiều ngợc, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A.B, X, Y
IV/ Rỳt kinh nghim :
......................................................................................................................

......................................................................................................................
LUYN TP
I . MC TIấU:
GV: Ngc Hi Nm hc : 2010 - 2011
11
Tun: 03
Tit : 05
Hip Tựng, ngy....thỏng...nm 2010
P.HT
Nguyn Vn Ti
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- Học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương
của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý
giá trị của biểu thức đại số
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
HS: QT nhân đa thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1’) ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
* Cho 3 học sinh lên bảng viết lại 3
HĐT .
(A + B)
2
= ?
(A – B)
2

= ?
A
2
– B
2
= ?
* HS làm sau đó lần lượt phát biểu
bằng lời .
* Cả lớp cùng theo dõi và nhận xét kết
quả .
3 . Luyện tập:(33')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình
phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ
số 5.
+ áp dụng để tính: 25
2
, 35
2
, 65
2
, 75
2
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng
bằng 5 ta thực hiện như sau:
- Tính tích a(a + 1)
- Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 35
2
35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12

Vậy 35
2
= 1225 ( 3.4 = 12)
65
2
= 4225 ( 6.7 = 42)
125
2
= 15625 ( 12.13 = 156 )
-GV: Cho biét tiếp kết quả của: 45
2
, 55
2
, 75
2
,
85
2
, 95
2
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
1- Chữa bài 17/11 (sgk)
Chứng minh rằng:
(10a + 5)
2
= 100a (a + 1) + 25
Ta có
(10a + 5)
2
= (10a)

2
+ 2.10a .5 +
5
5
= 100a
2
+ 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
12
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương
của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x
2
- 6x + 1
b) (2x + 3y)
2
+ 2 (2x + 3y) + 1
* GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có
viết được dưới dạng (a + b)
2
, (a - b)
2
hay không
trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có
số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ:

Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương
của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4y
2
+ 4y +1 c) (2x - 3y)
2
+ 2 (2x - 3y) + 1
b) 4y
2
- 4y +1 d) (2x - 3y)
2
- 2 (2x - 3y) + 1
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 22/12 (sgk)
Gọi 2 HS lên bảng
Chứng minh rằng:
a) (a + b)
2
= (a - b)
2
+ 4ab
- HS lên bảng biến đổi
b) (a - b)
2
= (a + b)
2
- 4ab
Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)
2
- 4ab = a

2
+ 2ab + b
2
- 4ab
= a
2
- 2ab + b
2
= (a - b)
2
Vậy vế trái bằng vế phải
- Ta có kết quả:
+ (a + b + c)
2
= a
2
+ b
2
+ c
2
+ 2ab + 2ac + 2bc
- GVchốt lại : Bình phương của một tổng các
số bằng tổng các bình phương của mỗi số hạng
cộng hai lần tích của mỗi số hạng với từng số
hạng đứng sau nó
Ta có:
a) 9x
2
- 6x + 1
= (3x -1)

2
b) (2x + 3y)
2
+ 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)
2
3- Bài tập áp dụng
a) = (2y + 1)
2
b) = (2y - 1)
2
c) = (2x - 3y + 1)
2
d) = (2x - 3y - 1)
2
4- Chữa bài tập 22/12 (sgk)
Tính nhanh:
a) 101
2
= (100 + 1)
2
= 100
2
+
2.100 +1 = 10201
b) 199
2
= (200 - 1)
2
= 200

2
-
2.200 + 1 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 50
2
- 3
2
= 2491
5- Chữa bài 23/12 sgk
a) Biến đổi vế phải ta có:
(a - b)
2
+ 4ab = a
2
-2ab + b
2
+ 4ab
= a
2
+ 2ab + b
2
= (a + b)
2
Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)
2
- 4ab = a
2
+2ab + b

2
- 4ab
= a
2
- 2ab + b
2
= (a - b)
2
Vậy vế trái bằng vế phải
6- Chữa bài tập 25/12 (sgk)
(a + b + c)
2
=
[
(a + b )+ c
]
2
(a + b - c)
2
=
[
(a + b )- c
]
2
(a - b - c)
2
=
[
(a - b) - c)
]

2
4 . Luyện tập - Củng cố: (2’)
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
13
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu
thức.
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Làm các bài tập 20, 24/SGK 12
* Bài tập nâng cao: 7,8/13 (BT cơ bản & NC)
IV/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
***********************************************
NHỮNG HẰNG
ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời
về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu .Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2
lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương",
" Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1
hiệu".
- Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá
trị của biểu thức đại số
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ.
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: - Bảng phụ. Thuộc ba hằng đẳng thức 1,2,3

III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
GV HS
- GV yêu cầu HS viết lại các hằng đẳng
thức đã học ?
- HS lên bảng viết
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
14
Tuần: 03
Tiết : 06
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
Hoạt động 1
Hoạt động 1
: Lập phương của một tổng ( 8phút)
: Lập phương của một tổng ( 8phút)
- GV cho HS thực hiện ?1 rồi rút ra hằng
đẳng thức .
?1. (a + b)
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3

4/ (A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
- GV cho HS thực hiện ?2 SGK
- Cho HS thực hiện phần áp dụng dưới
sự hướng dẫn của GV .
- HS đứng tại chỗ phát bểu thành lời
a/ (x + 1)
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
b/ (2x + y)
3
= 8x
3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y

3

Hoạt động 2 : Lập phương một hiệu
( 8phĩt)
( 8phĩt)
- GV cho HS thực hiện ?3 SGK rồi rút
ra hằng đẳng thức
?3. (a – b)
3
= a
3
– 3a
2
b + 3ab
2
– b
3
5/ (A – B)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2
– B
3
- Cho HS thực hiện ?4 SGK
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần áp
dụng

- HS phát biểu HĐT bằng lời
a/ (x -
1
3
)
2
= x
3
– x
2
+
1
3
x –
1
27
b/ (x – 2y)
3
= x
3
– 6x
2
y + 12xy
2
– 8y
3
c/1 – Đúng ; 2 – Sai; 3 – Đúng; 4 – Sai;
5 – Sai
Nhận xét :
(A – B)

2
= (B – A)
2
; (A – B)
3
= - (B –
A)
3
Hoạt động 3 :
Hoạt động 3 : Tổng hai lập phương
( 8phĩt)
( 8phĩt)
- Nêu [?1]
- GV từ đó rút ra :
a
3
+ b
3
= (a + b)(a
2

– ab + b
2
)
- GV : Với A và B là các biểu thức ta
cũng có A
3
+ B
3
= ?

- Lưu ý : A
2
– AB + B
2
là bình phương
thiếu của hiệu A – B
- Nêu [?2]
HS thực hiện .
(a + b)(a
2

– ab + b
2
) = a
3
+ b
3
-HS ghi :
A
3
+ B
3
=(A + B)(A
2
– AB + B
2
)
- HS phát biểu
6/ A
3

+ B
3
= (A + B)(A
2
– AB + B
2
)
- Aùp dụng :
a) Viết x
3
+ 8 dưới dạng tích
b) Viết (x + 1)(x
2
– x + 1) dưới dạng
tổng .
-GV các em có nhận xét gì về hai biểu
thức trên .
- HS tiến hành theo nhóm và cho biết
kq .
* Aùp dụng :
a) x
3
+ 8 = x
3
+ 2
3
= (x + 2)(x
2
– 2x +
2

2
)
b) (x + 1)(x
2
– x + 1) = x
3
+ 1
Hoạt động 4 :
Hoạt động 4 : Hiệu hai lập phương
( 8phĩt)
( 8phĩt)
GV nêu [?3]
Từ đó rút ra a
3
– b
3
=?
-HS thực hiện :
(a-b)(a
2

+ab+ b
2
) = a
3
-b
3
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
15
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8

-Yêu cầu hs trả lời miệng
- GV Thay A, B là các biểu thức ta cũng
có tương tự .
- GV lưu ý cho hs A
2

+ AB + B
2

là bình phương thiếu của A + B
-GV nêu [?4]
-HS trả lời :
a
3
-b
3
= (a-b)(a
2

+ab+ b
2
)
-HS trả lời :
A
3
– B
3
= (A – B)(A
2


+ AB + B
2
)
7/ A
3
– B
3
= (A – B)(A
2
+ AB + B
2
)
-Gv phát phiếu học tập cho hs với nội
dung sau
a) (x – 1)(x
2
+ x + 1)
b) Viết 8x
3
– y
3
dưới dạng tích
c) Đánh dấu “X” vào ô có đáp
số đúng dưới đây .
- HS hoạt động theo nhóm và đọc kq .
a/ (x – 1)(x
2
+ x + 1) = x
3
– 1

b/ 8x
3
– y
3
= (2x – y)(4x
2
+ 2xy + y
2
)
c/
4. Cuûng coá ( 6 phút)
GV : Cho hs nhắc lại 7 HĐT đã học ,GV ghi lên bảng
* Bảy HĐT đáng nhớ :
(A + B )
2
= A
2
+ 2AB + B
2
(A – B )
2
= A
2
– 2AB + B
2
A
2
– B
2
= (A – B )( A +B)

(A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
(A – B)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2
– B
3
A
3
+ B
3


= (A + B)( A
2
– AB + B
2

)
A
3
– B
3
= (A – B)( A
2
+ AB + B
2
)
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Học thuộc các HĐT- Làm các bài tập: 26, 27, 28 (sgk) & 18, 19 (sbt)
* Chứng minh đẳng thức: (a - b )
3
(a + b )
3
= 2a(a
2
+ 3b
2
)
* Chép bài tập : Điền vào ô trống để trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a) x
3
+ + + c) 1 - + - 64x
3
b) x
3
- 3x
2

+ - d) 8x
3
- + 6x -
IV/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
16
x
3
+ 8
x
3
– 8
(x –2)
3
(x + 2)
2
x
3
+ 8 X
x
3
– 8
(x – 2)
3
(x + 2)
2
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT

Nguyễn Văn Tài
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
***********************************************

LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
-
-
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
-
-HS vận dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức để giải toán .
-Rèn kỹ năng phân tích , nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ. phiếu học tập
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Bảng phụ. Thuộc ba hằng đẳng thức 1,2,3
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
- Hãy viết các hằng đẳng thức đã học ? - HS lên bảng viết hằng đẳng thức .
(A + B )
2
= A
2
+ 2AB + B
2
(A – B )
2
= A

2
– 2AB + B
2
A
2
– B
2
= (A – B )( A +B)
(A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
(A – B)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2
– B
3
A
3

+ B
3


= (A + B)( A
2
– AB + B
2
)
A
3
– B
3
= (A – B)( A
2
+ AB + B
2
)
3. Luyện tập: ( 31 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 30 SGK
-Cho 1 HS nhận xét kết quả và cách làm
bài tập 30
-Cho HS làm bài tập 33 .
-2 HS cùng lên bảng trình bày
1/ Bài tập 30
a) –27
b) [(2x)
3
+ y

3
] – [(2x)
3
– y
3
] = 2y
3
-Phân tích bài tập mà hai bạn đã làm
trên bảng
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
17
Tuần: 04
Tiết : 07
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
-Làm từ phiếu học tập đã chuẩn bị trước
-Nhận xét các kết qủa mà các nhóm vừa
trả lời .Sửa sai cho HS (nếu sai)
-Cho HS làm bài tập 35
-Cho hai học sinh lân bảng trình bày bài
tập 38 SGK
-GV nhận xét và trình bày cụ thể để HS
theo dõi
- HS tiến hành theo nhóm và cho biết
kết quả .
-Đại diện các nhóm cho biết kq .
2/ Bài tập 33
a) 4 + 4xy + x
2
y
2

b) 25 – 30x – 9x
2
c) 25 – x
4
d) 125x
3
– 75x
2
+ 15x – 1
e) 8x
3
– y
3
f) x
3
+ 27
3/ Bài tập 35
a/ 34
2
+ 66
2
+ 68.66 = 100
2
= 10.000
b/ 74
2
+ 24
2
– 48.74 = 50
2

= 2.500
-Tất cả các học sinh cùng thực hiện trên
phiếu học tập
-2HS trình bày :
4/ Bài tập 38
a) (a – b)
3


= [(– 1)(b – a)]
3

= (– 1)
3
(b – a)
3


= (b – a)
3
b) (– a – b)
2
= [– (a + b)]
2
= (a + b)
2
4. Củng cố ( 5 phút)
- GV cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức đã học
- Một số chú ý khi sử dụng hằng đẳng thức
5. Hướng dẫn học ở nhà

5. Hướng dẫn học ở nhà
(1 phút)
(1 phút)
- BTVN : các bài tập còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*********************************************
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học.
- Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các HĐT vào chữa bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
18
Tuần: 04
Tiết : 08
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: 7 HĐTĐN, BT.
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 ') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong tiết dạy
3. Bài mới: ( 36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Chữa bài 31/16
Có thể HS làm theo kiểu a.b = 6
a + b =

-5

a = (-3); b = (-2)

Có ngay a
3
+ b
3
= (-3)
3
+ (-2)
3
=
-27 - 8 = -35
Chữa bài 33/16: Tính
a) (2 + xy)
2

b) (5 - 3x)
2

c) ( 2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
)
d) (5x - 1)
3

e) ( 5 - x

2
) (5 + x
2)
)
f) ( x + 3)(x
2
- 3x + 9)
- GV cho HS nhận xét KQ, sửa chỗ
sai.
-Các em có nhận xét gì về KQ phép
tính?
- GV cho HS làm việc theo nhóm và
Rút gọn các biểu thức sau:
a). (a + b)
2
- (a - b)
b). (a + b)
3
- (a - b)
3
- 2b
3

c). (x + y + z)
2
- 2(x + y + z)(x + y)
+ (x + y)
2

Tính nhanh

a). 34
2
+ 66
2
+ 68.66
b). 74
2
+ 24
2
- 48.74
1. Chữa bài 31/16
* HSCM theo cách đặt thừa số chung như
sau
VD: (a + b)
3
- 3ab (a + b)
= (a + b) [(a + b)
2
- 3ab)]
= (a + b) [a
2
+ 2ab + b
2
- 3ab]
= (a + b)(a
2
- ab + b
2
) = a
3

+ b
3
2. Chữa bài 33/16: Tính
a) (2 + xy)
2
= 4 + 4xy + x
2
y
2
b) (5 - 3x)
2
= 25 - 30x + 9x
2
c) ( 2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
) = (2x)
3
- y
3
= 8x
3
- y
3
d) (5x - 1)
3
= 125x
3
- 75x

2
+ 15x - 1
e) ( 5 - x
2
) (5 + x
2)
) = 5
2
- (x
2
)
2
= 25 - x
4
g)(x +3)(x
2
-3x + 9) = x
3
+ 3
3
= x
3
+ 27
3. Chữa bài 34/16
HS làm việc theo nhóm
HS lên bảng điền kết quả đã làm.
Rút gọn các biểu thức sau:
a)(a + b)
2
-(a - b)

2
= a
2
+ + 2ab - b
2
= 4ab
b). (a + b)
3
- (a - b)
3
- 2b
3
= a
3
+ 3a
2
b + b
3
-
a
3
+ 3a
2
b - 3ab
2
+ b
3
- 2b
3
= 6a

2
b
c). (x + y + z)
2
- 2(x + y + z)(x + y) + (x +
y)
2
= z
2
4. Chữa bài 35/17:
Tính nhanh
a)34
2
+66
2
+ 68.66 = 34
2
+ 66
2
+ 2.34.66
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
19
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- GV em hãy nhận xét các phép tính
này có đặc điểm gì? Cách tính
nhanh các phép tính này ntn?
Hãy cho biết đáp số của các phép
tính.
Tính giá trị của biểu thức:
a) x

2
+ 4x + 4 Tại x = 98
b) x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 Tại x =99
- GV: Em nào hãy nêu cách tính
nhanh các giá trị của các biểu thức
trên?
- GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa
HĐT
( HS phải nhận xét được biểu thức
có dạng ntn? Có thể tính nhanh giá
trị của biểu thức này được không?
Tính bằng cách nào?
= (34 + 66)
2
= 100
2
= 10.000
b)74
2
+24
2
- 48.74 = 74
2
+ 24
2
- 2.24.74

= (74 - 24)
2
= 50
2
= 2.500
5. Chữa bài 36/17
a) (x + 2)
2
= (98 + 2)
2
= 100
2
= 10.000
b) (x + 1)
3
= (99 + 1)
3
= 100
3
= 1000.000
- HS phát biểu ý kiến.
- HS sửa phần làm sai của mình.
4. Luyện tập - Củng cố ( 7 phút)
- Gv: Nêu các dạng bài tập áp dụng để tính nhanh. áp dụng HĐT để tính nhanh -
Củng cố KT - các HĐTĐN bằng bài tập 37/17 như sau:
- GV: Chia HS làm 2 nhóm mỗi nhóm 7 em ( GV dùng bảng phụ để cho HS dán)
+ Nhóm 1 từ số 1 đến số 7 (của bảng 1); + Nhóm 2 chữ A đến chữ G (của bảng 2)
( Nhóm 1, 2 hội ý xem ai là người giơ tay sau chữ đầu tiên) chữ tiếp theo lại của
nhóm 2 dán nhóm 1 điền. Nhóm 1 dán, nhóm 2 điền cứ như vậy đến hết.
1 (x-y)(x

2
+xy+y
2
) B x
3
+ y
3
A
2 (x + y)( x -xy) D x
3
- y
3
B
3 x
2
- 2xy + y
2
E x
2
+ 2xy + y
2
C
4 (x + y )
2
C x
2
- y
2
D
5 (x + y)(x

2
-xy+y
2
) A (x - y )
2
E
6 y
3
+3xy
2
+3x
2
y+3x
3
G x
3
-3x
2
y+3xy
2
-y
3
F
7 (x - y)
3
F (x + y )
3
G
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học thuộc 7 HĐTĐN.

- Làm các BT 38/17 SGK
- Làm BT 14/19 SBT
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
20
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
IV/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................
......................................................................................................................

§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó
thành tích của đa thức. HS biết PTĐTTNT bằng p
2
đặt nhân tử chung.
- Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không
qua 3 hạng tử.
- Có kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy lôgic
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, sách bài tập, sách nâng cao.
- HS: Ôn lại 7 HĐTĐN.
- Phương pháp: Vấm đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
21
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
Tuần: 05

Tiết : 10
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
GV HS
- GV nêu yêu cầu kiểm tra
Tính nhanh giá trị của biểu thức
a/ 85 . 12,7 + 15 . 12,7
b/ 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
- GV nhận xét và cho điểm
- HS lên bảng làm bài
a/ 85 . 12,7 + 15 . 12,7 = 12,7.(85 + 15)
= 127
b/ 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
= 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 52
= 52.(143 – 39 – 4) = 52 . 100 = 5200
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ví dụ (15')
* Ví dụ 1 : Hãy viết 2x
2
– 4x thành một
tích của những đa thức.
- GV gợi ý : 2x
2
= 2x . x
4x = 2x . 2
- GV em hãy viết 2x
2

– 4x thành một tích
của các đa thức
- GV : Trong ví dụ trên ta viết 2x
2
– 4x
thành tích 2x(x – 2), việc biến đổi đó
được gọi là phân tích đa thức 2x
2
– 4x
thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích
đa thức thành nhân tử ?
- GV phân tích đa thức thành nhân tử
còn gọi là phân tích đa thức thành thừa
số.
- GV : Cách làm như ví dụ trên gọi là
phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung. Còn
nhiều phương pháp khác để phân tích đa
thức thành nhân tử chúng ta sẽ nghiên
cứu ở các tiết sau.
- HS viết :
2x
2
– 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x – 2).
- HS : Phân tích đa thức thành nhân tử
(hay thừa số) là biến đổi đa thức đó
thành một tích của những đa thức .
- Một HS đọc lại khái niệm (SGK – 18)
- HS : 2x
- HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm

GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
22
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
- GV : Hãy cho biết nhân tử chung ở ví
dụ trên là gì ?
- GV cho HS tiếp Ví dụ 2 (SGK – 18)
- GV nhân tử chung trong ví dụ này là
5x.
+ Hệ số của nhân tử chung (5) có quan
hệ gì với các số nguyên của các hạng tử
(15 ; 5 ; 10)
+ Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung
(x) quan hệ thế nào với lũy thừa bằng
chữ của các hạng tử ?
- GV giới thiệu cách tìm nhân tử chung
với các đa thức có hệ số nguyên .
15x
3
– 5x
2
+ 10x = 5x . 3x
2
+ 5x.x +
5x.2
= 5x (3x
2
+ x + 2).
- HS nhận xét
+ Hệ số của nhân tử chung chính là
ƯCLN của các hệ số nguyên dương

của các hạng tử.
+ Lũy thừa bằng chữ của nhân tử
chung phải là lũy thừa có mặt trong tất
cả các hạng tử của đa thức, với số mũ
là số mũ nhỏ nhất của nó trong các
hạng tử.
Hoạt động 2 : Aùp dụng (14')
- GV cho HS làm ?1. Hướng dẫn HS tìm
nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi
dấu ở câu c. Sau đó gọi ba HS lên bảng
làm.
- GV hỏi : Ở câu b, nêu dừng lại ở kết
quả
(x – 2y)( 5x
2
–15x) có được không ?
- Qua phân c, GV nhấn mạnh : Nhiều
khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta
cần đổi dấu các hạng tử, cách làm đó là
dùng tính chất :
– (– A) = A
- GV : Phân tích đa thức thành nhân tử
có nhiều ích lợi. Một trong các ích lợi đó
là giải toán tìm x.
- GV cho HS làm ?2 – SGK . GV gợi ý
- HS làm bài
a) x
2
– x = x (x – 1)
b) 5x

2
(x – 2y) – 15x (x – 2y)
= (x – 2y)( 5x
2
–15x) = 5x(x – 2y)(x –
3)
c) 3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x(x – y) =(x – y)(3 + 5x)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS : Tuy kết quả đó là một tích
nhưng phân tích như vậy chưa triệt để
vì đa thức (5x
2
–15x) còn tiếp tục phân
tích được bằng 5x(x – 3)
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng
trình bày :
3x
2
– 6x = 0

3x(x – 2) = 0
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
23
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
HS phân tích đa thức 3x
2
– 6x thành
nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào ?


x = 0 hoặc (x – 2) = 0

x = 0 hoặc x = 2
4. Củng cố: (7')
GV: Cho HS làm bài tập 39/19
a) 3x- 6y = 3(x - 2y)
b)
2
5
x
2
+ 5x
3
+ x
2
y = x
2
(
2
5
+ 5x + y)
c) 14x
2
y- 21xy
2
+ 28x
2
y =7xy(2x - 3y + 4xy) ;
d)
2

5
x(y-1)-
2
5
y(y-1)=
2
5
(y-1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
* Làm bài tập 42/19 SGK
CMR: 55
n+1
-55
n
M54 (n

N)
Ta có: 55
n+1
-55
n
= 55
n
(55-1)= 55
n
.54M54
5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Làm các bài 40, 41/19 SGK
- Chú ý nhận tử chung có thể là một số, có thể là 1 đơn thức hoặc đa
thức( cả phần hệ số và biến - p

2
đổi dấu)
IV/ Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*********************************************
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các PTĐTTNT bằng p
2
dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.
- Rèn kỹ năng PTĐTTNT bằng cách dùng HĐT.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy lô gic hợp lí.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Làm bài tập về nhà+ thuộc 7 HĐTĐN.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
24
Tuần: 05
Tiết : 10
Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Đại số 8
1. Ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
GV HS
-Gv gọi 1 HS làm bài tập 41b (SGK)
- GV treo bài tập bằng bảng phụ với nội
dung sau :

a) Điền vào vế phải để được các HĐT
A
2
+ 2AB + B
2
= . . .
A
2
- 2AB + B
2
=. . .
A
2
- B
2
= . . .
A
3
+3A
2
B +3AB
2
+B
3
=. . .
A
3
-3A
2
B +3AB

2
-B
3
= . . .
A
3
+ B
3
= . . .
A
3
- B
3
= . . .
b) Phân tích đa thức () thành nhân tử
? Nhận xét (x
2
-1)
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS thực hiện :
x
3
– 13 x = 0

x ( x
2
– 13 ) =0

x = 0 hoặc x
2

= 13

x = 0 hoặc x =
±
13
-HS thực hiện :
(A + B )
2
= A
2
+ 2AB + B
2
(A - B )
2
= A
2
- 2AB + B
2
A
2
- B
2
= (A – B )( A +B)
(A + B)
3
= A
3
+3A
2
B +3AB

2
+B
3
(A - B)
3
= A
3
-3A
2
B +3AB
2
- B
3
A
3
+ B
3
= (A +B)( A
2
-AB + B
2
)
A
3
- B
3
= (A -B)( A
2
+AB + B
2

)
-HS thực hiện :
x
3
– x = x(x
2
-1) = x( x-1)(x+1)
- HS nhận xét bài làm của bạn .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×