Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Giao an hình 8 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 207 trang )

Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 1
Chương I : TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận
dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360
o
.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
• Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS, nhắc nhở HS chưa có
đủ …
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn
nhau và báo cáo…
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC - Giới thiệu tổng quát kiến
thức lớp 8, chương I, bài mới
- HS nhe và ghi tên
chương, bài vào vở.


Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)
1.Định nghĩa:

A
B
D
C

©Tứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA, trong đó bất kỳ 2
đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên 1
đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay
ADCB, BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD,
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi
hình trên đều gồm 4 đoạn
thẳng AB, BA, CD, DA.
Hình nào có hai đoạn thẳng
cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được
gọi là tứ giác, hình 2 không
được gọi là tứ giác. Vậy theo
em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như
SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung

định nghĩa bốn đoạn thẳng
liên tiếp, khép kín, không
cùng trên một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách
gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng
BC và CD cùng nằm trên
một đoạn thẳng)
-
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)…
- HS2: (trả lời)…
- HS nhắc lại (vài lần) và
ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan
sát hình vẽ để khắc sâu kiến
thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác
luôn
nằm trong 1 nửa mặt
phẳng có bờ là đường
thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tứ giác
?2

A
B
D C
M
P
N
Q
thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ
giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?
1
- GV chốt lại vấn đề và nêu
định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu
cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS
không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày

A
B
D C
M
P
N
Q
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại
định nghĩa tứ giác lồi

- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên
bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và
C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D,
A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC
và CD,CD và DA, DA và
AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và
D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
2. Tồng các góc của một
tứ giác
1
2
2
1
A
B
D
C
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A

1
+ B + C
1
= 180
o
,
A
2
+ D + C
2
= 180
o

(A
1
+A
2
)+B+(C
1
+C
2
)+D =
360
o

vậy A + B + C + D = 360
o

Định lí : (Sgk)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không

tính (đo) số đo mỗi góc, hãy
tính xem tổng số đo bốn góc
của tứ giác bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm
làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo
cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu
phương hướng và cách làm,
rồi trình bày cụ thể)
- HS suy nghĩ (không cần
trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo
yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm
nêu rõ cách làm và cho biết
kết quả, còn lại nhận xét bổ
sung, góp ý …
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS
khác lặp lại vài lần.
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0

c) x=115
0
d) x=75
0
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như
hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm
tính
! câu d hình 5 sử dụng góc
kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0
c) x=115
0
d) x=75
0
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36
0
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36

0
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau
giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự
chứng minh định lí tồng các
góc trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ
giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú
vào vở
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A+B+C+D
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A+B+C+D
= 360
0
- Xem lại cách vẽ tam giác

IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 2
§2. HÌNH THANG

Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang
vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc
biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke…
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
*Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Định nghĩa tứ giác

ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả
một tứ giác?
- Cho tứ giác ABCD,biết
ˆ
A
= 65
o
,
ˆ
B
= 117
o
,
ˆ
C
= 71
o

+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi
kiểm tra; gọi một HS lên
bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS
- Thu 2 bài làm của HS
- Đánh giá, cho điểm
- Chốt lại các nội dung chính
(định nghĩa, đlí, cách tính góc
ngoài)

- Một HS lên bảng trả lời
và làm bài lên bảng. Cả
lớpø làm bài vào vở .
117
75
65
B
D
C
A
ˆ
D
= 360
0
-65
0
-117
0
-71
0
=
107
0
Góc ngoài tại D bằng 73
0
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác

và tính chất chung của nó. Từ
tiết học này, chúng ta sẽ
nghiên cứu về các tứ giác đặc
biệt với những tính chất của
nó. Tứ giác đầu tiên là hình
thang.
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
1.Định nghĩa: (Sgk) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: - HS quan sát hình , nêu
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
H
A
B
D C
Hình thang ABCD
(AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
* Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang thì bù nhau.
* Nhận xét: (sgk trang 70)

Hai cạnh đối AB và CD có gì
đặc biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình
thang. Vậy hình thang là hình
như thế nào?

- GV nêu lại định nghiã hình
thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15,
cho HS làm bài tập ?1
- Nhận xét chung và chốt lại
vđề
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các
hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết
luận?
- GV chốt lại và ghi bảng
nhận xét AB//CD
- HS nêu định nghĩa hình
thang
- HS nhắc lại, vẽ hình và
ghi vào vở
- HS làm ?1 tại chỗ từng
câu
- HS khác nhận xét bổ sung
- Ghi nhận xét vào vở
- HS thực hiện ?2 trên
phiếu học tập hai HS làm ở
bảng
- HS khác nhận xét bài
- HS nêu kết luận
- HS ghi bài
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
2.Hình thang vuông:
A B

D C
Hình thang vuông là hình
thang có 1 gocù vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính
D
ˆ
?
Nói: ABCD là hình thang
vuông. Vậy thế nào là hình
thang vuông?
Hthang
hinh thang
comot gocvuong




- HS quan sát hình – tính
D
ˆ
D
ˆ
= 90
0
- HS nêu định nghĩa hình
thang vuông, vẽ hình vào
vở
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100

o
; y = 140
o
b) x = 70
o
; y = 50
o

c) x = 90
o
; y = 115
o

- Treo bảng phụ hình vẽ 21
(Sgk)
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng
trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực
quan, bằng ê ke và trả lời
- HS trả lời miệng tại chỗ
bài tập 7
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa
hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk

!
ˆ
A
+
ˆ
B
+
ˆ
C
+
D
ˆ
= 360
o

- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia
khoảng, thước đo góc, xem
trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết:3
§3. HÌNH THANG CÂN


Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết
vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh
các bài tập có liên quan.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời
giải của một bài toán.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
* Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ
- Treo bảng phụ - Gọi một
HS lên bảng
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét đánh giá và cho
điểm
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =180
0
- 110= 70
0
y =180

0
- 110= 70
0
- HS nhận xét bài làm của bạn
HS ghi nhớ , tự
- sửa sai (nếu có)
1- Định nghĩa hình
thang (nêu rõ các yếu
tố của nó) (4đ)
- 2- Cho ABCD là
hình thang (đáy là AB
và CD). Tính x và y
(6đ)
x
110 110
y
A
B
D C
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới
- Ơû tiết trước …(GV nhắc
lại…)
- Ơû tiết này chúng ta sẽ
nghiên cứu về dạng đặc biệt
của nó
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài
§3 HÌNH THANG
CÂN
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa

- Có nhận xét gì về hình - HS quan sát hình và trả lời 1.Định nghĩa:
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
thang trên (trong đề ktra)?
- Một hình thang như vậy
gọi là hình thang cân. Vậy
hình thang cân là hình như
thế nào?
- GV tóm tắt ý kiến và ghi
bảng
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ
(hoặc phim trong)
- GV chốt lại bằng cách chỉ
trên hình vẽ và giải thích
từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân
trên, có nhận xét chung là
gì?
(hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu …
- HS phát biểu lại định nghĩa
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
- Tương tự cho câu b, c
- Quan sát, nghe giảng
-HS nêu nhận xét: hình thang
cân có hai góc đối bù nhau.
A
B
D C

Hình thang cân là
hình thang có 2 góc kề
1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
AB//CD
Â=
ˆ
B
;
ˆ
ˆ
C = D

Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên
- Cho HS đo các cạnh bên
của ba hình thang cân ở
hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi
GT, KL
- Trường hợp cạnh bên AD
và BC không song song, kéo
dài cho chúng cắt nhau tại O
các ∆ODC và OAB là tam
giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho
HS nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh

bên song song thì hai cạnh
bên bằng nhau. Ngược lại,
hình thang có hai cạnh bên
bằng nhau có phải là hình
thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý
(sgk
Cm: (sgk trang73)
- Treo bảng phụ (hình
23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang
cân ABCD có hai đoạn
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí
- HS suy nghĩ, tìm cách c/minh
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý
- Một HS lên bảng chứng minh
trường hợp a, cả lớp làm vào
phiếu học tập
- HS nhận xét bài làm ở trên
bảng
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi chú ý vào vở
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình
thang cân, theo định lí 1 ta có

AD = BC)
2.Tính chất :
a) Định lí 1:
Trong hình thang cân ,
hai cạnh bên bằng
nhau
O

A B
D
C
GT ABCD là
hình thang cân
(AB//CD)
KL AD = BC

b) Định lí 2:
Trong hình thang cân,
hai đường chéo bằng
nhau
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
thẳng nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về
hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi
GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh
?

- GV chốt lại và ghi bảng
- HS nêu dự đoán … (AC =
BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC,
BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
O
A
B
D C
GT ABCD là hthang
cân (AB//CD)
KL AC = BD
Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- GV cho HS làm ?3
- Làm thế nào để vẽ được 2
điểm A, B thuộc m sao cho
ABCD là hình thang có hai
đường chéo AC = BD? (gợi
ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt
lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk
+ Phát biểu định lí 3 và ghi
bảng
- Dấu hiệu nhận biết hthang
cân?
- GV chốt lại, ghi bảng

- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu
của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B
+ Đo hai góc C và D
+ Nhận xét về hình dạng của
hình thang ABCD.
(Một HS lên bảng, còn lại làm
việc tại chỗ)
- HS nhắc lại và ghi bài
- HS nêu …
3. Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân:
a) Định Lí 3: Sgk trang
74
b) Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân :
1. Hình thang có góc
kề một đáy bằng nhau
là hthang cân
2. Hình thang có hai
đường chéo bằng
nhau là hthang can
Hoạt động 7 : Dặn dò
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
! Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân
- Bài tập 15 trang 75 Sgk

IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 4
LUYỆN TẬP

Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang
cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập
tổng hợp.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập.
* Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác
cân, hai góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập .
- HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, nêu vấn đề. Nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp:
8C: 8D:
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦAHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

- GV: Nêu y/c kiểm tra
HS1: Làm bài tập 1 trong
bảng phụ
HS2: Làm bài 2
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá; khẳng định
những chỗ làm đúng; sửa lại
những chỗ sai của HS và yêu
cầu HS nhắc lại cách c/m 1
tứ giác là hình thang cân.
- Hai hs lên bảng trả bài
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu ý kiến nhận xét,
góp ý bài làm trên bảng
- HS sửa bài vào vở
- HS nhắc lại cách chứng
minh hình thang cân
Bài 1:
a, c đúng
b sai
Bài 2
50
B C
A
D
E
Giải
a)Ta có: Tam giác ABC
cân tại A
=>

2
ˆ
180
ˆ
ˆ
0
A
CB

==
AD =AE => tam giác
ADE cân tại A
=>
2
ˆ
180
ˆˆ
0
A
DEAEDA

==
2
ˆ
180
ˆˆ
0
A
EDAB


==

EDAB
ˆ
;
ˆ
là hai góc ở
vị trí đồng vị
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
⇒ DE // BC.
Hình thang BDEC có
ˆ
ˆ
B C=
nên là hình thang
cân.
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ
hình lên bảng, gọi HS tóm tắt
gt-kl
- Chứng minh ABCD là hình
thang cân như thế nào?
- Với điều kiện
ˆ
ˆ
ACD = BDC
,
ta có thể chứng minh được
gì? =>

- Cần chứng minh thêm gì
nữa?
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm
vào nháp
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV hoàn chỉnh bài cho HS
GV: Để c/m chon d định lí 3
thì cùng tìm hiểu nd bài 18
Y/c hs đọc đề và viết gt, kl
bài toán.
Để cm tam giác BDE cân thì
ta cm điều gì?
- Làm thế nào cm cho
BD =BE?
- Y/c 1hs lên bảng trình bày.
- Từ cm câua => điều gì?
- Khi đó hai tam giác ACD
và tam giác BDC bằng nhau
- HS đọc đề bài, vẽ hình và
tóm tắt Gt-Kl.
- Hình thang ABCD có
AC=BD
∆ODC cân
=> OD=OC
- Cần chứng minh ∆OAB
cân
=> OA=OB
AC=BD

Gọi O là giao điểm của AC
và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên:
ˆ ˆ
OAB = OCD
(sôletrong)
ˆ ˆ
OBA = ODC
( soletrong)
Do đó ∆OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
Lại có
ˆ
ˆ
ODC = OCD
(gt)
⇒ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Sửa bài vào vở
-HS đọc đề và viết gt, kl.
GT ABCD, AB // CD
AC= BD, BE // AC
E

CD
KL a/ BDE cân
b/ ACD = BDC
c/ HT ABCD là hình

thang cân
- Cm cho BE = BD
Bài 17 trang 75 Sgk

O
A
B
D C
GT hthang ABCD
( AB // CD )

ˆ
ˆ
ACD = BDC
KL ABCD cân
Giải
Gọi O là giao điểm của
AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên:
ˆ ˆ
OAB = OCD
(sôletrong)

ˆ ˆ
OBA = ODC
( soletrong)
Do đó ∆OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
Lại có

ˆ
ˆ
ODC = OCD
(gt)
⇒ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Bài 18 trang 75 Sgk

C E
a/ AB // CE => Tứ giác
ABEC là hình thang
Mà AC // BE
 AC = BE ( nx )
Do AC = BD ( gt )
 BD = BE
Khi đó tam giác BEC cân
tại B
b/ Từ cm câu a/ =>
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
1
C C
C C
B
D
A

E

Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
theo t/h nào?

- Gọi 1em lên bảng làm câu
b.
- Hai tam giác ACD và BDC
bằng nhau suy ra được điêuf
gì?
- Vậy hình thang ABCD có
góc C bằng góc là hình thang
gì?
- Ta có AC // BE => AC =
BE
- HS lên bảng trình bày cm
câu a/
-
¼
¼
BEC BDE=
- Bằng nhaut heo t/h c.g.c
- HS lên bảng làm bài.
- Góc C bằng góc D.
- Hình thang ABCD là hình
thaqng cân theo DHNB.
¼
¼
BED BDE=
Mặt khác có:
¼
¼
BEC ACD=
( đv)
=>

¼
¼
ACD BDC=
Khi đó xét 2tam giác:
&ACD BDCV V
Có: AC = BD

¼
¼
ACD BDC=
DC chung
=>
ACD BDC
=
V V
( c.g.c)
c/ Từ cmt =>
C D=
)
)
Nên hình thang ABCD là
hình thang cân( dhnb)
Hoạt động 3 : Củng cố
- Gọi HS nhắc lại các kiến
thức đã học trong §2, §3.
- Chốt lại cách chứng minh
hình thang cân
- HS nêu định nghĩa hình
thang, hình thang cân. Tính
chất và dấu hiệu nhận biết

hình thang cân
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN 16; 19/ 75/agk
- N/c trước bài 4.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết: 5
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC

Ngày soạn: / / 2010.
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn
thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
• Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)

GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi
thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.
1.Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình
thang cân.
2.Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang
cân.
3.Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai
đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4.Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình
thang cân.
5.Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai
góc đối bù nhau là hình thang cân.
- HS lên bảng trả lời (có thể
vẽ hình để giải thích hoặc
chứng minh cho kết luận của
mình)…
- HS còn lại chép và làm vào
vở bài tập :
1- Đúng (theo định
nghĩa)
2- Sai (vẽ hình minh
hoạ)
3- Đúng (giải thích)
4- Sai (giải thích + vẽ
hình …)
5- Đúng (giải thích)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG
BÌNH CỦA TAM GIÁC

- GV giới thiệu bài trực
tiếp ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất (10’)
1. Đường trung bình của
tam giác
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán
- HS thực hiện ?1 (cá thể):
- Nêu nhận xét về vị trí điểm E
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
a. Định lí 1: (sgk)
1
1
1
F
E
D
A
B
C
GT ∆ABC AD = DB,
DE//BC
KL AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
…?
- Nói và ghi bảng định lí.
- Cminh định lí như thế
nào?

- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có
BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét ADE và AFC ta
có điều gì ?
- ADE và AFC như
thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
- HS ghi bài và lặp lại
- HS suy nghĩ
- EF=BD
- EF=AD
-
ˆ
ˆ ˆ ˆ
A=E1; D1=F1
; AD=EF
- ADE = AFC (g-c-g)
- AE = EC
* Định nghĩa: (Sgk)

DE là đường trung bình
của ∆ABC
-Vị trí điểm D và E trên
hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng
DE là đường trung bình
của tam giác ABC. Vậy
em nào có thể định nghĩa

đường trung bình của tam
giác ?
- Trong một ∆ có mấy
đtrbình?
- HS nêu nhận xét: D và E là
trung điểm của AB và AC
- HS phát biểu định nghĩa
đường trung bình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài vào
vở
- Có 3 đtrbình trong một ∆
Hoạt động 4 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’)
b. Định lí 2 : (sgk)
A
D E F
B C
Gt ABC ;AD=DB;
AE = EC
Kl DE//BC; DE = ½ BC
Chứng minh : (xem sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết
quả
- Từ kết quả trên ta có thể
kết luận gì về đường trung
bình của tam giác?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-
KL
- Muốn chứng minh
DE//BC ta phải làm gì?

- Hãy thử vẽ thêm đường
kẻ phụ để chứng minh
định lí
- GV chốt lại bằng việc
đưa ra bảng phụ bài chứng
minh cho HS
- Thực hiện ?2
- Nêu kết quả kiểm tra:
ˆ ˆ
ADE = B
DE = ½ BC
- HS phát biểu: đường trung
bình của tam giác …
- Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS suy nghĩ
- HS kẻ thêm đường phụ như
gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ
2 người cùng bàn rồi trả lời
(nêu hướng chứng minh tại
chỗ)
Hoạt động 5 : Củng cố (8’)
?3 - Cho HS tính độ dài BC
trên hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng
- HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu
của GV:
- Quan sát hình vẽ, áp dụng
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
E

D
B
A
C
DE= 50 cm
Từ DE = ½ BC (định lý 2)
=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K
I
A
B C
cách giữa hai điểm B và C
người ta phải làm như thế
nào?
- GV chốt lại cách làm
(như cột nội dung) cho HS
nắm
- Yêu cầu HS chia nhóm
hoạt động
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở
HS không tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh

bài
kiến thức vừa học, phát biểu
cách thực hiện
- DE là đường trung bình của
ABC
=> BC = 2DE
- HS1 phát biểu: …
- HS2 phát biểu: …
- HS chia làm 4 nhóm làm bài
- Sau đó đại diện nhóm trình
bày
- Ta có
ˆ
ˆ
AKI=ACB
=500
=>IK//BC
mà KA=KC (gt)
=>IK là đường trung bình
nên IA=IB=10cm
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- Thuộc định nghĩa, định lí
1, 2. Xem lại cách cm
định lí 1,2 Sgk
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
! Tương tự bài 20
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- HS nghe dặn và ghi chú vào

vở
- Sử dụng định lý 1,2
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 6
§4. ĐƯỜNG TRUNG
BÌNH CỦA HÌNH THANG

Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội
dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về
đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác
và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các
tính chất của đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
• Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)

1/ Định nghĩa đường trung
bình của tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về
đường trbình của ∆. (4đ)
3/ Cho ∆ABC có E, F là
trung điểm của AB, AC. Tính
EF biết BC = 15cm. (3đ)
15
x
F
E
A
B
C
- Treo bảng phụ đưa ra đề
kiểm tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài
HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh
giá câu trả lời và bài làm
cảu bạn
- Cho HS nhắc lại đnghĩa,
đlí 1, 2 về đtb của tam giác

- HS đọc đề kiểm tra ,
thang điểm trên bảng phụ.
- HS được gọi lên bảng
trả lời câu hỏi và giải bài

toán.
- HS còn lại nghe và làm
bài tại chỗ
- Nhận xét trả lời của bạn,
bài làm ở bảng
- HS nhắc lại …
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA HÌNH THANG
- GV giới thiệu trực tiếp và
ghi bảng: chúng ta đã học
về đtb của tam giác và t/c
của nó. Trong tiết học này,
ta tiếp tục nghiên cứu về
đtb của hthang.
- HS nghe giới thiệu, ghi
tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
2. Đường trung bình của
hình thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78)
E
F
A
B
D C
GT hình thang ABCD

(AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
- Nêu ?4 và yêu cầu HS
thực hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn
thẳng BF, CF rồi cho biết
vị trí của điểm F trên BC
- GV chốt lại và nêu định lí
3
- HS nhắc lại và tóm tắt
GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là
trung điểm của AC không?
Vì sao? Tương tự với điểm
F?
- HS thực hiện ?4 theo
yêu cầu của GV
- Nêu nhận xét: I là trung
điểm của AC ; F là trung
điểm của BC
- Lặp lại định lí, vẽ hình
và ghi GT-KL
- Chứng minh BF = FC
bằng cách vẽ AC cắt EF
tại I rồi áp dụng định lí 1
về đtb của ∆ trong ∆ADC
và ∆ABC
Hoạt động 4 : Hình thành định nghĩa (7’)
Định nghiã: (Sgk trang 78)

E
F
A
B
D C
EF là đtb của hthang ABCD
- Cho HS xem tranh vẽ
hình 38 (sgk) và nêu nhận
xét vị trí của 2 điểm E và F
- EF là đường trung bình
của hthang ABCD vậy hãy
phát biểu đnghĩa đtb của
hình thang?
- Xem hình 38 và nhận
xét: E và F là trung điểm
của AD và BC
- HS phát biểu định nghĩa

- HS khác nhận xét, phát
biểu lại (vài lần) …
Hoạt động 5 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’)
b/Định lí 4 : (Sgk)
1
1
2
E
F
A
B
D

C
K
GT hthang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL EF //AB ; EF //CD
EF =
2
CDAB
+
Chứng minh (sgk)
- Yêu cầu HS nhắc lại định
lí 2 về đường trung bình
của tam giác
- Dự đoán tính chất đtb của
hthang? Hãy thử bằng đo
đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu
nhắc lại
- Cho HS vẽ hình và ghi
GT-KL Gợi ý cm: để cm
EF//CD, ta tạo ra 1 tam
giác có EF là trung điểm
của 2 cạnh và DC nằm trên
cạnh kia đó là ∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày
chứng minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình
44 sgk
- HS phát biểu đlí

- Nêu dự đoán – tiến hành
vẽ, đo đạc thử nghiệm
- Rút ra kết luận, phát
biểu thành định lí
- HS vẽ hình và ghi Gt-Kl
- HS trao đổi theo nhóm
nhỏ sau đó đứng tại chỗ
trình bày phương án của
mình .
- HS nghe hiểu và ghi
cách chứng minh vào vở
- HS tìm x trong
hình(x=40m)
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Baøi 23 trang 80 Sgk
- Baøi 23 trang 80 Sgk - HS nghe höôùng daãn vaø
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh nghiã
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường
trung bình của tam giác
ADC
! Chứng minh KF là đường
trung bình của tam giác
BCD

ghi chú vào tập
- Xem lại đường trung
bình của tam giác
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết: 7
LUYỆN TẬP

Ngày soạn: / /2010
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của
hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện
phân tích chứng minh các bài toán.
- Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp 8C: 8D:
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ
- Treo bảng phụ đưa ra đề
kiểm tra. Gọi một HS lên
bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời
và bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống
nhau, khác nhau giữa định
nghĩa đtb tam giác và hình
thang; giữa tính chất hai hình
này…
- HS được gọi lên bảng trả
lời câu hỏi và làm bài
- HS còn lại làm vào giấy
bài 3
- Nhận xét, góp ý ở bảng
- HS nghe để hiểu sâu sắc
hơn về lý thuyết
1- Phát biểu đnghĩa về đtb
của tam giác, của hthang.
2- Phát biểu đlí về tính
chất của đtb tam giác, đtb
hthang.
3- Tính x trên hình vẽ sau:
(3đ)

M I
N
P
5dm

K

x
Q
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Gọi HS đọc đề
- Muốn cm ba điểm D, K, B
thẳng hàng thì ta làm như thế
nào?
- Cho HS nhận xét cách làm
của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- HS đọc lại đề bài 22 sgk
- Ta cm cho ba điểm B, D,
K cùng nằm trên một
đường thẳng.
- Một HS lên bảng trình
bày
Bài tập 25

Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
- GV nói nhanh lại cách làm
như lời giải …
- GV vẽ hình 45 và ghi bài
tập 26 lên bảng .

- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một
em làm ở bảng
- Cho cả lớp nhận xét bài
giải ở bảng
- Nêu bài tập 28
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?
- Lưu ý HS các kí hiệu trên
hình vẽ
! Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang
ABCD
EF//DC EF//AB

- Cả lớp theo dõi, nhận xét,
góp ý sửa sai…
- Tự sửa sai vào vở
ABCD là hthang
AB // CD
GT AE=ED,FB=FC,
KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)
(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
- HS đọc đề,vẽ hình vào

vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
GT AB//CD//EF//GH
AC= CE=EG;
BD=DF=FH
KL Tính x, y
- HS suy nghĩ, nêu cách
làm
- Một HS làm ở bảng, còn
lại làm cá nhân tại chỗ
- HS lớp nhận xét, góp ý
bài giải ở bảng

- HS đọc đề bài (2 lần)
- Một HS vẽ hình, tóm tắt
GT-KL lên bảng, cả lớp
thực hiện vào vở
- HS tham gia phân tích,
tìm cách chứng minh theo
sự hướng dẫn của GV

E
K
F
A
B
C
D
GT ABCD là hthang
AB // CD

AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)
(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
Ta có: CD là đường trung
bình của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình
của hình thang CDHG. Do
đó :

EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
I
K
E
F
A
B
C
D
hình thang ABCD
(AB//CD)
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
AE=ED EK//DC EI//AB
AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài
giải ở bảng.
b) Biết AB = 6cm,
CD = 10cm có thể tính được
EF? KF? EI?
- Hãy so sánh độ dài IK với
hiệu 2 đáy hình thang
ABCD?

- Một HS giải ở bảng, cả
lớp làm vào vở

- Dựa vào t/c đường trung
bình của hình thang.
EF=
1
2
(AB+CD)
EI =
1
2
AB
KF =
1
2
AB
- HS suy nghĩ, trả lời:
IK =
1
2
(CD –AB)
AE = ED ; BF = FC
GT AF cắt BD ở I,
cắt AC ở K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK
a) EF là đtb của hthang
ABCD
nên EF//AB//CD.
K∈ EF nên EK//CD và
AE = ED ⇒ AK = KC (đlí

đtb ∆ADC)
I∈ EF nên EI//AB và
AE=ED (gt)
⇒ BI = ID (đlí đtb ∆DAB)
b) EF=
1
2
(AB+CD)=
=
1
2
(6+10)=8cm
EI =
1
2
AB = 3cm
KF =
1
2
AB = 3cm
IK=EF–(EI+KF)=
= 8–(3+3)=2cm
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại phần lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm
- BTVN: 27/ 80/sgk
- - Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7
- Hướng dẫn cách làm bài 27
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác ∆EFK)
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011

Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 8
§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC
VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG

Ngày soạn: / /2010.
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm “Bài toán dựng hình”. Đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng hai
dụng cụ là thước và compa; Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình
là chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác địmh được hình
đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra
thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh).
- HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và
compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính
xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận
khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : thứơc thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn.
- HS : Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
- Phương pháp : Đàm thoại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
• Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Hoạt động 1 : Vào bài mới (1’)
§5 DỰNG HÌNH BẰNG
THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG

- Ở lớp 6,7 các em đã làm quen
với các dụng cụ vẽ hình. Hôm
nay chúng ta sẽ vẽ hình chỉ với
2 dụng cụ : thước, compa
- HS nghe và ghi tựa
bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm bài toán dựng hình (4’)
1.Bài toán dựng hình:
- Bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng hai dụng cụ là thước và
compa được gọi là bài toán
dựng hình .
- GV thuyết trình cho HS nắm
và phân biệt rõ các khái niệm
“bài toán dựng hình”, “vẽ
hình”, “dựng hình”
- Khi dùng thước ta vẽ được
hình nào ?
- Với compa thì sao ?
- HS nghe giảng.
- Vẽ 1 đg thẳng khi
biết 2 điểm
- Vẽ 1 đn thẳng khi
biết 2 mút
- Vẽ 1 tia khi biết gốc
và 1 điểm của tia.
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
-Ta vẽ được đtròn khi
biết tâm

Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức cũ (12’)
2.Các bài toán dựng hình đã
biế t :
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước.
- Dựng góc bằng góc cho
trước
- Dựng đường trung trực của
một đoạn thẳng cho trước,
dựng trung điểm của một đoạn
thẳng cho trước.
- Dựng tia phân giác của một
góc cho trước.
- Dựng đường thẳng đi qua
một điểm cho trước và vuông
góc với đường thẳng cho
trước
- Dựng đường thẳng đi qua
một điểm cho trước và song
song với đường thẳng cho
trước.
- Dựng tam giác biết ba cạnh
(hoặc hai cạnh và góc xen
giữa hoặc biết một cạnh và hai
góc kề)
- GV đưa ra bảng phụ có vẽ
hình biểu thị lời giải các bài
toán dựng hình đã biết (H46, 47
Sgk).
- Các hình vẽ trong bảng, mỗi

hình biểu thị nội dung và lời
giải của bài toán dựng hình
nào?
- Mô tả thứ tự các thao tác sử
dụng compa và thước thẳng để
vẽ được hình theo yêu cầu của
mỗi bài toán
- GV chốt lại bằng cách trình
bày các thao tác sử dụng
compa, thước thẳng trong từng
bài toán trên và cho biết: 6 bài
toán trên và 3 bài dựng tam giác
là 9 bài được coi như đã biết, ta
sẽ sử dụng để giải các bài toán
dựng hình khác. Khi trình bày
lời giải bài toán dựng hình, thì
không phải trình bày thao tác vẽ
như đã làm mà chỉ ghi vào phần
lời giải như là một thông báo
chỉ dẫn có phép dựng hình đó
trong các bước dựng hình mà
thôi
- HS quan sát hình vẽ
và suy nghĩ trả lời
Hình 46:
a) Dựng đoạn
thẳng …
b) Dựng góc …
c) Dựng trung
trực . . .

Hình 47:
a) Dựng tia phân
giác …
b) Dựng đường
vuông góc…
c) Dựng đt song
song…
- HS quan sát và thực
hành dựng hình vào
vở các bài trên
- HS nghe để biết sử
dụng các bài toán
dựng hình cơ bản vào
việc giải bài toán
dựng hình
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dựng hình thang (18’)
3.Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang
ABCD biết đáy AB = 3cm,
CD = 4cm, cạnh bên AD = 2 .
D = 70
0

3
4
2
70
A
B
C

D
Cách dựng:
- Dựng ∆ACD có D = 70
0
,
DC = 4cm, DA = 2cm
- Dựng tia Ax song song với
- Ghi ví dụ trong sgk cho HS
tìm hiểu Gt và Kl của bài toán
- Em hãy cho biết GT-KL của
bài toán này?
- GV ghi bảng (GT-KL)
- Treo bảng phụ có vẽ trước
hình thang ABCD cần dựng:
Giả sử đã dựng được hình thang
ABCD thoả mãn các yêu cầu đề
bài.
- Muốn dựng hình thang ta phải
xác định 4 đỉnh của nó. Theo
các em, những đỉnh nào có thể
xác định được? Vì sao?
- HS đọc và tìm hiểu
đề bài
- HS phát biểu tóm
tắt GT-KL của bài
toán
- HS ghi GT-KL vào
vở
- HS quan sát
- ∆ACD xác định

được vì biết hai cạnh
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
CD
- Dựng điểm B trên tia Ax sao
cho AB=3cm. Kẻ đoạn thẳng
CB
Chứng minh:
- Theo cách dựng, ta có
AB//CD nên ABCD là hình
thang
- Theo cách dựng ∆ACD, ta
có D = 70
0
, DC = 4cm, DA =
2cm.
- Theo cách dựng điểm B, ta
có AB = 3cm.
Vậy ABCD là hình thang thoả
mãn các yêu cầu của đề bài
- Từ phân tích, ta suy ra cách
dựng
- Ta phải chứng minh tứ giác
ABCD là hình thang thoả mãn
các yêu cầu đề ra. Em nào có
thể chứng minh được?
- GV chốt lại và ghi bảng phần
chứng minh
- Với cách dựng trên, ta có thể
dựng được bao nhiêu hình thoả

mãn y/c đề bài? Vì sao?
- GV nêu phần biện luận bài
và góc xen giữa (xác
định được 3 đỉnh A,
C, D)
Điểm B nằm trên
đường thẳng ssong
với CD, cách A một
khoảng 3cm
- HS tham gia nêu
cách dựng
- HS lần lượt nêu các
bước cm tứ giác
ABCD là hình thang
thoả mãn các yêu cầu
đề ra
- HS ghi bài
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS nghe hiểu
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
Bài 29 trang 83 Sgk
x
65
A
B
C
1. Giải bài toán dựng hình
gồm 4 phần: Phân tích – Cách
dựng – Chứng minh – Biện
luận.

2. Lời giải một bài dựng hình
chỉ yêu cầu hai phần: cách
dựng và chứng minh.
- Bài 29 trang 83 Sgk
+ Cho HS nêu cách dựng
- Gọi 1 HS chứng minh
- GV chốt lại cách giải một bài
toán dựng hình (4 bước); cách
tiến hành từng bước
- GV nhấn mạnh cách trình bày
lời giải bài toán dựng hình và
lưu ý cần phải phân tích ngoài
nháp
- HS đọc đề
- Dựng đoạn thẳng
BC=4cm
- Dựng tia Bx tạo với
tia BC 1 góc CBx =
65
0
- Dựng đường thẳng
qua C và vuông góc
với Bx đường thẳng
này cắt tia Bx tại A
- ABC có
ˆ
A
=90
0


(vì CA

Bx)
BC=4cm,
0
ˆ
65B =
- HS nghe, hiểu
- HS nhắc lại 4 bước
tiến hành giải một bài
toán dựng hình
- HS nhắc lại cách
trình bày lời giải một
bài toán dựng hình
Hoạt động 5: Dặn dò (2’)
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Bài 30 trang 83 Sgk
Bài 31 trang 83 Sgk
- Bài 30 trang 83 Sgk
! Tương tự bài 29
- Bài 31 trang 83 Sgk
! Vẽ ADC có
AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm
Chú ý cần phân tích bài toán để
chỉ ra cách dựng. - Trong lời
giải chỉ ghi hai phần cách dựng
và chứng minh
- HS nghe dặn
- Ghi chú vào vở bài

tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011
Nguyễn Minh Hải Trường THCS Triệu Trung
Tiết 9
LUYỆN TẬP §5.

Ngày soạn:
I/ MỤC TIÊU :
- HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài
toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng.
- HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
• Ổn định lớp:
Ổn định và nắm sĩ số lớp: 8C: 8D:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
1/ Các bước giải bài toán
dựng hình? (3đ)
2/ Dựng ∆ABC vuông tại
B , biết cạnh huyền AC = 4
cm , cạnh góc vuông BC =

2cm(7đ)
- Treo bảng phụ. Gọi một HS
lên bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá cho điểm
- Một HS lên bảng,cả lớp
theo dõi cách dựng:
+Dựng đoạn BC = 2cm
+ Dựng Bx ⊥ BC tại B
+ Dựng cung tròn tâm là
điểm C với bán kính
4cm, cung này cắt tia Bx
ở điểm A. Nối AC
∆ABC là tam giác cần
dựng
+ Chứng minh :
Do Bx⊥BC=>
ˆ
B
=90
0
=>∆ABC vuông tại
B có BC=2cm AC=4cm
- HS khác nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
Bài 33 trang 83 Sgk
80
x
3

z
4
B
A
D
y
C
Cách dựng:
+ Dựng đoạn CD = 3cm
Bài 33 trang 83 Sgk
- Yêu cầu HS hợp tác theo
nhóm nhỏ cùng bàn với yêu
cầu :
- Vẽ hình giả sử dựng được
thoả mãn các yêu cầu của bài
toán.
- Thời gian thảo luận là 5’
- HS đọc đề bài
- Làm bài theo nhóm
ngồi cùng bàn : thảo luận
cách dựng và chứng
minh.
- Đại diện nhóm ghi lên
Giáo án Hình Học Năm học 2010- 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×