Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái tân dân, huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN TRỌNG QUYỀN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ DU LỊCH SINH THÁI TÂN DÂN, HUYỆN TĨNH GIA,
TỈNH THANH HÓA.

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN TRỌNG QUYỀN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ DU LỊCH SINH THÁI TÂN DÂN, HUYỆN TĨNH GIA,
TỈNH THANH HÓA.
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103.01


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS: Ngô Đức Phúc

Hà Nội - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Quyền


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc hết tôi xin chân thành cám ơn PGS. TS.
Ngô Đức Phúc đã trực tiếp hƣớng dẫn trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo
tận tình của các thầy cô trong khoa Địa lý và Bộ môn Địa chính, trƣờng Đại Học
Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giải phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn học, cơ quan và gia đình đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2019
Học viên

Nguyễn Trọng Quyền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi
đất.

...........................................................................................................................4

1.1.1. Khái niệm cơ bản. .............................................................................................4
1.1.2. Sự cần thiết của việc giải phóng mặt bằng để phát triển kinh tế xã hội. ...............8
1.1.3. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. ..................................10
1.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. ................11
1.2. Cở sở pháp lý của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu
hồi đất. .......................................................................................................................13
1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của Luật đất đai 2003. ....13
1.2.2. Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của Luật đất đai 2013. ....14
1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu
hồi đất trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa...............................................19
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ

VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN TĨNH
GIA, TỈNH THANH HÓA.........................................................................................21
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tân Dân. .................................................21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................21
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .................................................................................23
2.1.3. Nhận xét về các yếu tố thuận lợi và khó khăn để thực hiện dự án..................25
2.2. Khái quát công tác quản lý đất đai tại xã Tân Dân. ...........................................26
2.2.1. Triển khai thi hành luật đất đai và các văn bản hƣớng dẫn thi hành. .............26


2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính. ....................................................................................................27
2.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ................................................27
2.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển
mục đích sử dụng đất. ...............................................................................................27
2.2.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................28
2.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai. ..............................................................................28
2.2.7. Quản lý tài chính về đất đai.............................................................................28
2.2.8. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản.
...................................................................................................................................28
2.2.9. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. .28
2.2.10. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về đất đai. ................................29
2.2.11. Những kết quả đạt đƣợc và tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai. .........................................................................................................29
2.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Tân Dân. ..................................................................30
2.3.1. Hiện trạng sự dụng đất nông nghiệp. ..............................................................31
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp .........................................................33
2.3.3. Hiện trạng đất chƣa sử dụng. ..........................................................................34

2.4. Khái quát công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của khu vực
nghiên cứu. ................................................................................................................35
2.4.1. Quy trình tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc
thu hồi đất trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia. ..............................................35
2.4.2. Thực trạng công tác thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ tại dự án xây
dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia.....................................44
2.5. Đánh giá chung công tác thực hiện dự án về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia. ................................................................48
2.5.1. Đánh giá công tác thực hiện dự án về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên


địa bàn xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia. .......................................................................48
2.5.2 Ƣu điểm. ...........................................................................................................60
2.5.3. Tồn tại, vƣớng mắc. ........................................................................................64
2.5.4. Nguyên nhân ...................................................................................................67
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ TẠI DỰ ÁN KHU ĐÔ
THỊ DU LỊCH SINH THÁI TÂN DÂN, HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA
...................................................................................................................................68
3.1 Giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật về bồi thƣờng khi nhà nƣớc thu hồi
đất.

.........................................................................................................................68

3.1.1 Hoàn thiện quy định về xin chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ phục vụ công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất. ...................................................................68
3.1.2 Hoàn thiện quy định về cơ chế xác định giá đất bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu
hồi đất. 68
3.1.3 Hoàn thiện quy định về hỗ trợ chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi nhà
nƣớc thu hồi đất. ........................................................................................................69

3.1.4 Hoàn thiện các quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất. ........................................................70
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu
hồi đất. .......................................................................................................................72
3.3 Giải pháp nâng cao năng lực, trình độ cán bộ quản lý nhà nƣớc. .......................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................76
PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................................79


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại xã Tân Dân ................................31
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp tại xã Tân Dân ..........................33
Bảng 2.3. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng dự án Tân Dân .......................47
Bảng 2.4. Kết quả điều tra về lợi ích dự án mang lại ................................................61
Bảng 2.5. Khảo sát việc sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ ..........................................61
Bảng 2.6. Kết quả điều tra khảo sát về việc công khai thông tin liên quan đến giải
phóng mặt bằng dự án. ..............................................................................................62
Bảng 2.7.Kết quả điều tra về các nguồn công khai thông tin liên quan đến giải
phóng mặt bằng .........................................................................................................62
Bảng 2.8. Khảo sát từ ngƣời có đất bị thu hồi về trình độ chuyên môn, tinh thần
trách nhiệm và thái độ ứng xử với ngƣời dân ...........................................................63
Bảng 2.9. Khảo sát thái độ nghề nghiệp của cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện dự
án ...............................................................................................................................63
Bảng 2.10. Khảo sát về hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm mà
ngƣời dân mong muốn ..............................................................................................65


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa ...............................21

Hình 2.2 Hiện trạng sử dụng đất tại xã Tân Dân ......................................................30
Hình 2.3 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tại xã Tân Dân .......................................32
Hình 2.4. Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp tại xã Tân Dân ................................34
Hình 2.5. Bản đồ vị trí, quy hoạch chi tiết dự án khu đô thị du lịch sinh thái Tân
Dân, huyện Tĩnh Gia. ................................................................................................44
Hình 2.6. Khảo sát ý kiến ngƣời có đất bị thu hồi đối về giá đất bồi thƣờng ...........49
Hình 2.7. Khảo sát mức độ đồng ý của ngƣời dân về chính sách hỗ trợ chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm do UBND tỉnh quy định ................................................52


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Ý Nghĩa

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

KKT

Khu kinh tế


3

BT,HT&TĐC

Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ


MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thiết của ề t i.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, việc đầu tƣ phát triển
cơ sở hạ tầng, xây dựng mới các khu công nghiệp, các khu đô thị là hết sức cần
thiết. Quá trình phát triển này đòi hỏi nhu cầu lớn về đất đai. Chính vì vậy, công tác
thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là khâu hết sức quan trọng và quyết
định thành công của dự án, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội. Công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ là công việc hết sức phức tạp, khó khăn, các cấp quản lý phải
giải quyết mối quan hệ hài hòa giữa Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ và quyền lợi của ngƣời
dân bị thu hồi đất. Những năm qua, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản liên quan
đến việc giải quyết vấn đề này, đặc biệt công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ,
tuy nhiên còn nhiều vƣớng mắc trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, do
vậy cần phải tiếp tục nghiên cứu để việc thực hiện thuận lợi và kết quả tốt hơn trong
lĩnh vực này.
Công ty CP Tập đoàn T&T đã nhiều lần đƣợc UBND tỉnh Thanh Hóa kêu gọi
đầu tƣ các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh. Qua điều tra, khảo sát tính khả thi
thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh, công ty đã nghiên cứu các dự án trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Sau khi nghiên cứu cho thấy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa có tốc độ phát triển kinh tế, xã hội tƣơng đối cao, nhu cầu nâng cao mức
sống là cần thiết, điều kiện tự nhiên có tiềm năng phát triển du lịch, các bãi biển còn
hoang sơ, chƣa đƣợc khai thác. Vì vậy, công ty đã quyết định đầu tƣ dự án xây dựng
khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Ngoài ra, tác
giả cũng đang trực tiếp thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu

đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Xuất phát từ thực
tiễn thuận lợi cho việc thực hiện luận văn, tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ “ Nghiên
cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân
Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục ti u nghi n cứu.

1


Làm rõ thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất tại dự án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia,
tỉnh Thanh Hóa.Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này trên địa bàn nghiên cứu.
3. Nhiệ

vụ nghi n cứu.

- Nghiên cứu tổng quan các chính sách, quy định pháp lý về bồi thƣờng, hỗ
trợ, tái định cƣ của Nhà nƣớc từ khi có Luật đất đai 2013 đến nay.
- Điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, số liệu về công tác bồi thƣờng, giải phóng
mặt bằng, giá đất bồi thƣờng của dự án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân
Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá thực trạng bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ tại dự án xây dựng khu đô
thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu.
4. Ph

ng ph p nghi n cứu.

- Phƣơng pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập tài liệu, số liệu về

thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án xây dựng khu đô thị du lịch
sinh thái Tân Dân, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quản lý đất
đai trên địa bàn huyện Tĩnh Gia.
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Điều tra hộ gia đình, cá nhân theo phƣơng
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên từ các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi theo mẫu
phiếu soạn sẵn.
- Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu: Sau khi thu thập các tài liệu, số liệu
tiến hành xử lý số liệu và thống kê thành các bảng biểu bằng phần mềm Excel để
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Phân tích, đánh giá số liệu để tìm
ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại dự án
xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, từ đó là cơ sở để đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả của công tác này trên địa bàn nghiên cứu.

2


5. C sở t i iệu ể th c hiện uận văn.
- Các tài liệu khoa học liên quan đến luận văn.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến luận văn:
+ Luật đất đai 2013.
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật đất đai 2013.
+ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về bồi
thƣờng, hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
+ Quyết định 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc ban hành quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên
địa bàn khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

+ Quyết định 999/2015/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa ban hành quy định về thực hiện trình tự chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Các tài liệu liên quan khác.
6. Kết quả nghi n cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự
án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ tại dự án xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Tân
Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. C sở khoa học của công t c bồi th ờng, hỗ trợ v t i ịnh c khi nh n ớc
thu hồi ất.
1.1.1. Khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai.
Khái niệm khoa học đầy đủ và phổ biến hiện nay về đất đai theo FAO: “Đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái Đất bao gồm tất cả các cấu thành của
môi trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề mặt đó nhƣ: Khí hậu, bề mặt, thổ nhƣỡng,
dạng địa hình, mặt nƣớc, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và
khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời,
những kết quả của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để lại. Khái niệm này đề cập
đến đất đai gồm bề mặt không gian trên đất, mặt đất và phần dƣới mặt đất theo
chiều thẳng xuống.

Bên cạnh đó, về mặt sở hữu thì đất đai của một quốc gia chính là lãnh thổ của
quốc gia đó. Trong lĩnh vực quản lý đất đai, đất đai không chỉ giới hạn là bề mặt trái
đất, mà còn đƣợc hiểu nhƣ là khái niệm pháp lý về bất động sản.
Theo Luật đất đai 2013, Đất đai đƣợc chia làm ba loại căn cứ vào mục đích sử
dụng đất, cụ thể là chia theo ba phân nhóm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi
nông nghiệp và nhóm đất chƣa sử dụng. Cụ thể nhƣ sau:
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm: Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại

4


nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
đƣợc pháp luật cho phép; Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; Đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa,
cây cảnh;
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
+ Đất ở gồm: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể

thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất; Đất thƣơng mại, dịch vụ; Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đƣờng thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đƣờng sắt, hệ
thống đƣờng bộ và công trình giao thông khác); Thủy lợi; Đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công
cộng; Đất công trình năng lƣợng; Đất công trình bƣu chính, viễn thông; Đất chợ;
Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho ngƣời lao
động trong cơ sở sản xuất; Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây

5


dựng công trình khác của ngƣời sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà
công trình đó không gắn liền với đất ở;
- Nhóm đất chƣa sử dụng;
1.1.1.2. Khái niệm về thu hồi đất.
Trong Luật Đất đai năm 1987 và Luật Đất đai năm 1993, đã đề cập vấn đề thu
hồi đất, nhƣng chƣa định nghĩa rõ thế nào là thu hồi đất mà chỉ liệt kê các trƣờng
hợp bị thu hồi đất (Điều 14 Luật Đất đai năm 1987 và điều 26 Luật Đất đai năm
1993).
Theo Luật Đất Đai 2003, “Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành
chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã,

phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này”.
Trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các ý kiến, các quan điểm của các nhà khoa
học, Luật Đất đai năm 2013 đã đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013, tại
khoản 11, Điều 4 đã quy định: “Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định
thu lại quyền sử dụng đất của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc
thu lại đất của ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”.
1.1.1.3. Khái niệm về bồi thường.
Khoản 6, Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 quy định: "Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc
thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị
thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất". Tuy nhiên, quy định này chƣa thật sự chặt chẽ và
chƣa thể hiện đƣợc trọn vẹn những giá trị thiệt hại mà Nhà nƣớc sẽ bồi thƣờng khi
thu hồi đất, đó không chỉ là giá trị quyền sử dụng đất mà còn phải tính đến giá trị
thiệt hại về tài sản có trên đất, ngoài ra phải tính đến những thiệt hại vô hình khác,
mà Nhà nƣớc phải sử dụng thêm cơ chế hỗ trợ mới bù đắp đƣợc một cách trọn vẹn
những thiệt hại do thu hồi đất gây ra.
Vì vậy trong Luật Đất đai năm 2013 đƣợc Quốc hội thông qua ngày
29/11/2013, Khoản 12, Điều 3 về giải thích từ ngữ đã quy định rõ: “Bồi thƣờng về
đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi

6


cho ngƣời sử dụng đất”. Còn vấn đề hỗ trợ và bồi thƣờng thiệt hại về tài sản đƣợc
quy định tại mục 2, mục 3 chƣơng VI của Luật đất đai 2013.
Nhƣ vậy, khi Nhà nƣớc thu hồi đất, Nhà nƣớc có nghĩa vụ bồi thƣờng cho
ngƣời sử dụng đất hợp pháp bị thu hồi đất những giá trị, thiệt hại hợp lý về đất và
tài sản trên đất, việc bồi thƣờng đƣợc thực hiện theo những quy định của pháp luật
đất đai.
Từ khái niệm chung này, có thể đƣa ra khái niệm về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc
thu hồi đất nhƣ sau: “Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc hoặc tổ

chức, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế, phải bù đắp
những tổn hại về đất và tài sản trên đất do hành vi thu hồi đất nông nghiệp gây ra,
cho ngƣời sử dụng đất tuân theo những quy định của pháp luật đất đai” [23].
1.1.1.4. Khái niệm về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
- Thuật ngữ hỗ trợ không chỉ đƣợc sử dụng trong đời sống xã hội mà còn đƣợc
sử dụng trong lĩnh vực pháp luật nói chung và pháp luật đất đai nói riêng. Nói đến
những quy định pháp luật về vấn đề bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất, không thể
không nói đến vấn đề hỗ trợ. Sở dĩ nhƣ vậy là vì, đất đai vừa là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt trong sản xuất nông, lâm nghiệp; vừa là tƣ liệu tiêu dùng đối với con ngƣời. Do
vậy, khi Nhà nƣớc thu hồi đất thì ngƣời sử dụng đất bị mất tƣ liệu sản xuất nên họ
lâm vào hoàn cảnh khó khăn nhƣ mất công ăn, việc làm hoặc mất nơi ở …. Để giúp
họ vƣợt qua khó khăn, ổn định sản xuất và đời sống thì bên cạnh việc bồi thƣờng,
Nhà nƣớc phải thực hiện việc hỗ trợ. Với ý nghĩa đó, Luật Đất đai năm 2013 quan
niệm: “Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” [23].
- Bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất đều là hậu quả pháp lý trực tiếp
do hành vi thu hồi đất của Nhà nƣớc gây ra. Biện pháp bồi thƣờng, hỗ trợ của Nhà
nƣớc chỉ phát sinh sau khi có quyết định thu hồi đất. Việc Nhà nƣớc thu hồi đất là
xuất phát từ nhu cầu khách quan của xã hội, của đất nƣớc, Nhà nƣớc thay mặt xã
hội để thực hiện nghĩa vụ bồi thƣờng cho ngƣời sử dụng đất. Để thực hiện trách

7


nhiệm của mình, Nhà nƣớc không chỉ bồi thƣờng mà còn thực hiện những chính
sách hỗ trợ cho ngƣời có đất bị thu hồi, bởi khi bị thu hồi đất, ngƣời dân sẽ không
thể tránh khỏi những khó khăn về cuộc sống, về lao động sản xuất, về việc làm.
Chính sách hỗ trợ khi thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản
xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ thuê địa điểm tạm cƣ

khi nhà nƣớc thu hồi đất ở, hỗ trợ đối tƣợng chính sách và các hỗ trợ khác [23].
1.1.1.5. Khái niệm về tái định cư.
- Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đây để sinh
sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nƣớc thu hồi đất hoặc trƣng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái
định cƣ đƣợc hiểu là việc ngƣời có đất bị thu hồi phải di chuyển đến nơi ở mới sau
khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định pháp luật, họ phải xây dựng lại cuộc sống
mới của mình tại một nơi mới. Nói cách khác, “Tái định cƣ là hình thức thay đổi về
chỗ ở, tổ chức lại cuộc sống và kinh tế của cá nhân, hộ gia đình hay nhóm cộng
đồng tại chỗ ở mới” [23].
1.1.2. Sự cần thiết của việc giải phóng mặt bằng để phát triển kinh tế xã hội.
Nƣớc ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đây cũng là quá
trình phát triển đô thị hóa và phát triển toàn diện đất nƣớc. Toàn bộ quá trình này có
4 tiến trình song hành:
Một là tiến trình di dân từ nông thôn về đô thị và vùng kinh tế mới. Hiện nay
mức độ đô thị hóa của nƣớc ta mới đạt dƣới 40%. Khi việc công nghiệp hóa thành
công (vào khoảng năm 2020), mức độ đô thị hóa có thể đạt tới 40 – 45%, lúc ấy dân
sống trong các đô thị sẽ tăng lên đến khoảng 40 triệu ngƣời. Đây là quá trình tái
định cƣ vào đô thị theo nhu cầu phát triển đất nƣớc. Ngoài di dân vào đô thị, việc
khai hoang mở các nông trại, các lâm trƣờng cũng là một khâu quan trọng trong
việc tái bố trí dân cƣ nhằm mục đích khai thác tốt hơn tài nguyên và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái.
Hai là tiến trình tái bố trí mục đích sử dụng đất theo quy hoạch. Việc quy
hoạch cải tạo và phát triển các đô thị để phục vụ quá trình công nghiệp hóa hiện đại

8


hóa là một công việc tất yếu. Tiến trình này ở đô thị có 2 nội dung: Cải tạo chỉnh
trang đô thị cũ và quy hoạch phát triển các khu đô thị mới. Khi thực hiện các quy

hoạch này không tránh khỏi việc giải phóng mặt bằng các hộ dân đang sinh sống và
canh tác tại khu vực thực hiện dự án.
Ba là tiến trình nâng cao năng suất lao động, đồng thời với nó là nâng cao khả
năng cạnh tranh của nền kinh tế vì năng suất lao động công nghiệp cao hơn năng
suất lao động nông nghiệp giản đơn. Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi phải đào
tạo, phải lại lao động. Việc giải phóng mặt bằng phải đảm bảo để phục vụ công
nghiệp hóa đất nƣớc.
Bốn là tiến trình cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao mọi mặt đời sống của
nhân dân là mục tiêu cơ bản của phát triển. Phƣơng châm chỉ đạo cơ bản của công
tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng là đảm bảo cuộc sống của ngƣời dân bằng hoặc
tốt hơn. Mỗi ngƣời dân sẽ đƣợc hƣởng lợi từ 2 nguồn: Từ việc bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng trực tiếp khi thực hiện dự án và từ sự phát triển chung của đô thị do
dự án mang lại. Đời sống của ngƣời dân không ngừng nâng cao là biểu hiện của
phát triển.
Nhƣ vậy, thực chất của quá trình phát triển đô thị là quá trình giải phóng mặt
bằng để thực hiện các dự án nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển
kinh tế – xã hội gồm rất nhiều lĩnh vực: Công – nông nghiệp, thƣơng mại – dịch vụ,
giáo dục đào tạo, vui chơi giải trí. Đó là quá trình cải tạo, chỉnh trang các khu đô thị
cũ, xây dựng mới các khu công nghiệp và dân cƣ ở khu vực đô thị hóa. Nếu đứng
về mục tiêu con ngƣời thì quá trình phát triển đô thị này chính là quá trình tái định
cƣ. Việc phát triển các khu đô thị mới, phát trển nhà ở kéo theo nhiều ngành kinh tế
phát triển. Việc giải phóng mặt bằng có tầm quan trọng nhƣ vậy nên chính sách bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ nằm trong tất cả các chính sách và pháp luật liên quan
đến cải tạo và phát triển đô thị từ khâu quy hoạch đến đầu tƣ xây dựng, tới quản lý
các khu dân cƣ mới phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội.

9


1.1.3. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất luôn gắn với
dự án đầu tƣ xây dựng mà phải thực hiện quyết định thu hồi đất của nhà nƣớc. Nó
mang tính nhạy cảm, phức tạp do nhiều nguyên nhân nhƣ sự chi phối của hệ thống
chính sách pháp luật, kinh phí thực hiện, quỹ tái định cƣ và thời gian triển khai thực
hiện, đặc biệt là liên quan đến mối quan hệ lợi ích giữa ngƣời dân, chủ đầu tƣ, nhà
nƣớc.
- Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, dân cƣ khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân
cƣ cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; Khu vực ven đô, mức
độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa
dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ; Khu vực
ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nông nghiệp. Do đó
mỗi khu vực bồi thƣờng giải phóng mặt bằng có những đặc trƣng riêng và đƣợc tiến
hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực
và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: Đối với khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong
khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn
do đó tâm lý dân cƣ vùng này là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất
còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác,
cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận
động dân cƣ tham gia di chuyển, định giá bồi thƣờng rất khó khăn và việc hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này.
- Tính nhạy cảm thể hiện ở chỗ công tác này liên quan mật thiết đến đất đai nguồn sinh lợi quan trọng của ngƣời dân, nếu không thực hiện cho khéo thì sẽ phá
vỡ mối quan hệ lợi ích giữa ngƣời dân, chủ đầu tƣ và nhà nƣớc.

10


1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Một, quan điểm, đƣờng lối của Đảng về xây dựng và hoàn thiện chính sách,
pháp luật đất đai nói chung và chính sách, pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất nói riêng.
Xét về phƣơng diện lý luận, pháp luật là sự thể chế hoá, quan điểm, đƣờng lối,
chủ trƣơng của Đảng. Hay nói cách khác, quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng là sự định hƣớng về mặt chính trị cho hoạt động lập pháp, lập quy ở nƣớc ta.
Hoạt động xây dựng pháp luật đất đai nói chung và pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ,
khi Nhà nƣớc thu hồi đất nói riêng không thể “thoát ly” các quan điểm, đƣờng lối,
chủ trƣơng của Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật đất đai trong thời kỳ
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới đất nƣớc. Ở nƣớc ta, trong điều kiện một
Đảng cầm quyền, một trong những phƣơng thức lãnh đạo của Đảng là ban hành các
quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng về phát triển đất nƣớc. Trên cơ sở đó, Nhà nƣớc
thể chế hoá các quan điểm, đƣờng lối của Đảng bằng các quy định của pháp luật để
quản lý xã hội. Vì vậy, pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất thể
chế hoá quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng về vấn đề này. Nhƣ vậy, quan
điểm, đƣờng lối của Đảng có tác động trực tiếp đến quá trình xây dựng và hoàn
thiện pháp luật đất đai nói chung và pháp luật về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi
đất nông nghiệp nói riêng.
Hai, chế độ sở hữu toàn dân về đất đai.
Ở nƣớc ta, do tính đặc thù của chế độ sở hữu đất đai: Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai tác
động đến nội dung các quy định của pháp luật về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi
đất nông nghiệp thể hiện trên một số khía cạnh cơ bản sau đây:
+ Ở nƣớc ta, trong trƣờng hợp thật cần thiết khi Nhà nƣớc có nhu cầu sử dụng
đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia,… thì Nhà nƣớc thực hiện
việc thu hồi đất có bồi thƣờng cho ngƣời sử dụng đất chứ Nhà nƣớc không mua đất
của chủ đất nhƣ các nƣớc có chế độ sở hữu tƣ nhân về đất đai.

11



+ Việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ cho ngƣời bị thu hồi đất căn cứ vào
khung giá đất do Nhà nƣớc xác định tại thời điểm thu hồi đất chứ không căn cứ vào
giá đất trên thị trƣờng.
+ Không phải bất cứ ngƣời bị thu hồi đất nào cũng đƣợc Nhà nƣớc bồi thƣờng
mà chỉ những ngƣời sử dụng đất đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định mới
đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
+ Không phải bất cứ cơ quan nhà nƣớc nào cũng có thẩm quyền thu hồi đất
mà chỉ những cơ quan đƣợc pháp luật quy định có thẩm quyền thu hồi đất thì mới
đƣợc thu hồi…
Ba, cơ chế quản lý kinh tế.
Cơ chế quản lý kinh tế cũng có những tác động nhất định đến pháp luật bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Trƣớc đây, trong cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, kế hoạch
hoá cao độ, đất đai không đƣợc thừa nhận là tài sản và không đƣợc phép trao đổi
trên thị trƣờng… pháp luật nghiêm cấm việc mua bán, chuyển nhƣợng đất đai. Do
đó, đất đai có giá trị thấp. Vấn đề thu hồi đất dƣờng nhƣ ít gặp phải những khó
khăn, phức tạp. Pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi
đất trong thời kỳ này chƣa phát triển.
Tuy nhiên, kể từ khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trƣờng, Nhà nƣớc chủ trƣơng xây dựng và phát triển nhiều thành phần kinh tế, các
thành phần kinh tế bình đẳng trƣớc pháp luật; Quyền tự do kinh doanh của công dân
đƣợc pháp luật công nhận và bảo hộ… Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cơ chế
quản lý đất đai có sự thay đổi: Nhà nƣớc thừa nhận quyền sử dụng đất là loại hàng
hoá đặc biệt (là một loại quyền về tài sản) và đƣợc trao đổi trên thị trƣờng khiến đất
đai ngày càng trở nên có giá. Việc thu hồi đất gặp nhiều khó khăn do ngƣời bị thu
hồi đất không đồng thuận với phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất, phát sinh các tranh chấp, khiếu kiện vƣợt cấp, phức tạp, kéo dài,
tiềm ẩn nguy cơ gây mất ổn định chính trị. Để duy trì sự ổn định tình hình kinh tế xã hội và phát triển đất nƣớc. Nhà nƣớc ban hành các quy định về bồi thƣờng, hỗ


12


trợ, tái định cƣ nhằm giải quyết vấn đề này. Đây là vấn đề mang tính thời sự và
phức tạp. Vì vậy, pháp luật về bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất thƣờng xuyên
đƣợc rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý đất
đai trong điều kiện kinh tế thị trƣờng.
Bốn, quá trình hội nhập quốc tế
Quá trình hội nhập quốc tế cũng có những tác động không nhỏ tới pháp luật về
bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất nông nghiệp. Để gia nhập Tổ chức Thƣơng
mại thế giới, nƣớc ta cam kết tuân thủ và thực thi nghiêm chỉnh các quy định, luật lệ
của Tổ chức này. Những nguyên tắc cơ bản mà Tổ chức Thƣơng mại thế giới đặt ra
và yêu cầu các quốc gia thành viên phải cam kết, đó là: Nguyên tắc bình đẳng,
không phân biệt đối xử trong kinh doanh; Nguyên tắc công khai, minh bạch; Cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một đầu mối và thống nhất quy trình
chung áp dụng cho cả nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong việc
giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tƣ, cơ chế một giá trong quá trình
áp giá bồi thƣờng... là những nội dung liên tục đƣợc sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh
trong pháp luật hiện hành thời gian qua, chúng đã, đang tiệm cận và dần hài hòa với
pháp luật thế giới.
1.2. Cở sở pháp lý của công tác bồi th ờng, hỗ trợ v t i ịnh c khi nh n ớc
thu hồi ất.
1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Luật đất đai 2003.
Quy định rõ các trƣờng hợp bị thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và vì mục tiêu phát triển kinh tế.
Quy định rõ những điều kiện để đƣợc bồi thƣờng đất và bồi thƣờng tài sản khi
bị Nhà nƣớc thu hồi đất; Đồng thời, đảm bảo hơn nữa quyền lợi cho ngƣời có đất bị
thu hồi, bằng cách quy định chi tiết những trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất nhƣng vẫn đƣợc xem xét để bồi thƣờng, hỗ trợ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất.

Quy định nguyên tắc công khai, minh bạch trong việc thu hồi đất, cải cách thủ
tục hành chính trong thu hồi và bồi thƣờng đất.

13


Quy định rõ chính sách hỗ trợ, nhất là hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ
trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trƣờng hợp thu hồi đất
nông nghiệp.
Với sự có mặt của Luật Đất đai năm 2003, sau gần 10 năm thi hành cho thấy,
Luật Đất đai năm 2003 đã đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của đất nƣớc. Xét trong lĩnh vực thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông
nghiệp nói riêng, nhìn chung diện tích đất đƣợc thu hồi đã đáp ứng đƣợc mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phƣơng; Các quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ từng bƣớc đƣợc điều chỉnh, bổ sung phù hợp
với cơ chế quản lý kinh tế thị trƣờng, đảm bảo tốt hơn quyền lợi hợp pháp của
ngƣời bị thu hồi đất. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển xã hội, Luật đất đai 2003
đã có một số những bất cập trong quản lý đất đai đòi hỏi phải sửa đổi, bổ sung để
đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển nhanh.
1.2.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Luật đất đai 2013.
1.2.2.1. Bồi thường về đất.
a, Điều kiện bồi thƣờng về đất:
Điều 75, Luật đất đai 2013 quy định cụ thể về điều kiện đƣợc bồi thƣờng về
đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất
hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc
có đủ điều kiện để đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp;

ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc đối tƣợng đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.

14


Cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng đang sử dụng đất mà không
phải là đất do Nhà nƣớc giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
để đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.
Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện đƣợc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.
Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhƣợng đã trả
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.
Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.
Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự

án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp.
b, Nguyên tắc bồi thƣờng về đất.

15


×