Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Bai soan Hoa 12.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.68 KB, 55 trang )

Học kì I
Tiết 1: Ôn tập đầu năm.
Chơng 1. Este - Lipit (4 tiết)
Tiết 2: Este
Tiết 3: Lipit
Tiết 4: Chất giặt rửa
Tiết 5: Luyện tập : Este và chất béo
Chơng 2. Cacbohiđrat (7 tiết)
Tiết 6, 7: Glucozơ
Tiết 8, 9: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Tiết 10: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
Tiết 11: Thực hành: Điều chế, tính chất hoá học của este và gluxit
Tiết 12: Kiểm tra viết
Chơng 3. Amin, Amino axit và Protein (6 tiết)
Tiết 13, 14: Amin
Tiết 15: Amino axit
Tiết 16, 17: Peptit và Protein
Tiết 18: Luyện tập : Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Chơng 4. Polime và Vật liệu polime (7 tiết)
Tiết 19, 20: Đại cơng về polime
Tiết 21, 22: Vật liệu polime
Tiết 23: Luyện tập : Polime và vật liệu polime
Tiết 24: Thực hành : Một số tính chất của polime và vật liệu polime
Tiết 25: Kiểm tra viết
Chơng 5. Đại cơng về kim loại (15 tiết)
Tiết 26: Vị trí và cấu tạo của kim loại
Tiết 27, 28, 29: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
Tiết 30: Luyện tập. Tính chất của kim loại
Tiết 31: Điều chế kim loại
Tiết 32: Luyện tập : Điều chế kim loại
Tiết 33: Hợp kim


Tiết 34, 35: Ôn tập học kì I
Tiết 36: Kiểm tra học kì I
Học kì II
Tiết 37, 38: Sự ăn mòn kim loại
Tiết 39: Luyện tập : Sự ăn mòn kim loại
Tiết 40: Thực hành : Tính chất, điều chế và sự ăn mòn kim loại
1
Chơng 6. Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm (11 tiết)
Tiết 41, 42: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Tiết 43, 44, 45: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Tiết 46: Luyện tập : Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và một số hợp chất của chúng
Tiết 47, 48: Nhôm và hợp chất của nhôm
Tiết 49: Luyện tập : Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Tiết 50: Thực hành : Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
Tiết 51: Kiểm tra viết
Chơng 7. Sắt và một số kim loại quan trọng (10 tiết)
Tiết 52: Sắt
Tiết 53: Một số hợp chất của sắt
Tiết 54: Hợp kim của sắt
Tiết 55: Luyện tập : Tính chất hoá học của sắt và hợp chất quan trọng của sắt
Tiết 56: Crom và hợp chất của crom
Tiết 57: Đồng và hợp chất của đồng
Tiết 58: Luyện tập : Tính chất hoá học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Tiết 59: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 60: Sơ lợc về niken, kẽm, chì, thiếc
Tiết 61: Thực hành : Tính chất hoá học của sắt, crom, đồng và những hợp chất của chúng
Chơng 8. Phân biệt một số chất vô cơ (6 tiết)
Tiết 62: Nhận biết một số ion trong dung dịch
Tiết 63: Nhận biết một số chất khí
Tiết 64: Luyện tập : Nhận biết một số ion trong dung dịch

Tiết 65, 66: Ôn tập học kì II
Tiết 67: Kiểm tra cuối năm
Chơng 9. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội và môi trờng (3 tiết)
Tiết 68: Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế
Tiết 69: Hoá học và vấn đề xã hội
Tiết 70: Hoá học và những vấn đề môi trờng
2
Ngày soạn: 16/8/2009
Ngày giảng: 24/8/2009
Tiết 1. Ôn tập đầu năm
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Hệ thống lại kiến thức hoá hữu cơ chơng trình lớp 11
- Học sinh hiểu: Mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức
- Học sinh vận dụng: Làm các bài tập hoá hữu cơ, đặc biệt là bài tập lập công
thức phân tử
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cân bằng phơng trình phản ứng,
kỹ năng tính toán
3. Thái độ: Nghiêm túc, say mê trong học tập và lao động sản xuất
II- Chuẩn bị
1. Học sinh: SGK Hoá học 11
2. GV: Hệ thống bài tập (in thành phiếu học tập) để học sinh học và tự học
ở nhà.
III- Lên lớp
Lớp 12C1: SS / vắng .............................................
Hoạt động 1 (15 phút). GV yêu cầu học sinh tự hệ thống lại kiến thức hoá học
hữu cơ 11, sau đó GV chỉnh sửa, củng cố và kết luận.
Hoạt động 2 (33 phút). GV cho học sinh làm một bài tập lập công thức phân
tử, sau đó GV chữa, ôn tập lại các loại công thức và cách lập ra chúng. GV
cùng học sinh làm một số bài tập về lập công thức phân tử ngay tại lớp. Học

sinh tự giác làm một số bài tập, trên cơ sở đó GV củng cố toàn bộ tiết học.
Hoạt động 3 (1p). Gv cho học sinh một số bài tập để học sinh tự nghiên cứu ở
nhà.
3
Kiến thức cơ bản
và bài tập rèn kỹ năng
I- Công thức đơn giản nhất
Chất hoá học có dạng C
x
H
y
O
z
N
t
Khi đó x : y : z : t = n
C
: n
H
: n
O
: n
N
=
: : :
12,0 1,0 16,0 14,0
mC mH mO mN
=
% % % %
: : :

12 1 16 14
C H O N
II- Công thức phân tử
1. Lập CTPT chất hoá học dựa vào công thức tính toán sau:
Chất hoá học có dạng C
x
H
y
O
z
N
t
, M là KLPT
Khi đó ta có tỉ lệ:

12 1 16 16
: : : :
100% % % % %
M x y z t
C H O N
Từ đây ta tính đợc x, y, z, t.
x =
.%
12.100%
M C
; y =
.%
1.100%
M H
; z =

.%
16.100%
M O
; t =
.%
14.100%
M N
2. Lập CTPT chất hoá học dựa vào công thức nguyên.
3. Lập công thức phân tử chất hoá học dựa vào sản phẩn cháy.
III- Bài tập áp dụng.
Bài 1. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại
là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 60/29. Lập CTPT của X.
Bài 2. Khối lợng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol, trong đó %C, H, O lần lợt
là 75,47%, 4,35% và 20,18%.
a) Lập công thức đơn giản nhất của phenolphtalein
b) Lập CTPT của phenolphtalein.
Bài 3. Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu đợc
1,76 gam CO
2
và 0,72 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác
định công thức phân tử của Y theo 3 cách.
Bài 4. Chất hữu cơ A chứa 7,86%H; 15,73%N về khối lợng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 g
A thu đợc 1,68 lit CO
2
(đktc), ngoài ra còn có hơi nớc và khí nitơ. Tìm công thức phân tử
của A, biết A có khối lợng mol phân tử nhỏ hơn 100 gam. ĐS C

3
H
7
O
2
N
Bài 5. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lợng cacbon bằng 83,33%, còn lại là hiđro.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm công thức phân tử của X biết rằng ở cùng điều kiện 1 lít khí X nặng hơn 1 lít
khí nitơ 2,57 lần. ĐS C
5
H
12
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O trong phân tử thu đợc 8,8
gam CO
2
và 3,6 gam nớc. ở đktc 1 lít hơi X có khối lợng xấp xỉ 3,93 gam. Tìm công thức
phân tử của X. ĐS C
4
H
8
O
2
Ngày soạn: 30/8/2009
Ngày dạy: 31/8/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......
4
Tiết 2 este
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:

Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este
Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với
dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
Phơng pháp điều chế bằng phản ứng este hoá
ứng dụng của một số este tiêu biểu
- Học sinh hiểu: Este không tan trong nớc và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit
đồng phân
2. Kỹ năng:
Viết đợc công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon
Viết các phơng trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của este no,
đơn chức
Phân biệt đợc este với các chất khác nh ancol, axit, .. bằng phơng pháp
hoá học
Tính khối lợng các chất trong phản ứng xà phòng hoá
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp
lý, có ý thức bảo vệ môi trờng sống
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên: 01 mẫu dầu ăn, 01 mẫu mỡ lợn, 01 lọ dd
H
2
SO
4
l, 01 lọ dd NaOH, 03 ống nghiệm, 01 đèn cồn, hộp diêm, kẹp
ống nghiệm.
b) Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức về ancol và axit lớp 11
III- Tiến trình bài dạy
5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. (15p) Kiểm tra bài cũ
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng nhắc

lại kiến thức của ancol và axit
cacboxylic, viết phản ứng este hoá giữa
axit và rợu sau đó. GV hệ thống lại và
khắc sâu kiến thức, trên cơ sở đó hoàn
thành phần đầu bài học (I- Khái niệm,
danh pháp)
Hoạt động 2. (5p) GV cho học sinh quan
sát một số mẫu este, yêu cầu học sinh
nhận xét tính chất vật lý của chúng qua
việc quan sát; HD học sinh giải thích vì
sao nhiệt độ sôi của este thấp hơn của
ancol và axit tơng ứng.
Hoạt động 3. (15p) Tính chất hoá học
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
theo (SGK) và giải thích hiện tợng xảy ra
Hoạt động 4. (5p) Điều chế, ứng dụng
Trên cơ sở kiến thức đã học, GV yêu cầu
học sinh nêu cách điều chế este và ứng
dụng của chúng sau đó kết luận vấn đề.
Hoạt động. (5p) GV cho học sinh thảo
luận nhóm để làm các bài tập để củng cố
và khắc sâu kiến thức đã học.
Học sinh lên bảng nhắc lại kiến
thức theo yêu cầu của giáo viên,
ghi chép lại nội dung kiến thức khi
giáo viên kết luận.
Học sinh quan sát, kết hợp SGK và
hớng dẫn của giáo viên để hiểu
biết đợc TCVL của este
Học sinh quan sát và làm theo h-

ớng dẫn của giáo viên, giải thích
hiện tợng xảy ra và viết phơng
trình hoá học.
Học sinh rút ra cách điều chế este
và ứng dụng của chúng.
Học sinh làm bài tập theo nhóm
I- kiến thức về ancol và axit cacboxylic có liên quan đến bài học
6
1. Ancol: Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl OH liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon no.
a) Ancol no, đơn chức, mạch hở: CTPT C
n
H
2n+2
O
- Cấu tạo: Phân tử có một nhóm OH liên kết với gốc ankyl: (CT của gốc ankyl:
C
n
H
2n+1
)
CTCT: C
n
H
2n+1
-OH
- Danh pháp: Tên thông thờng: Ancol + tên gốc ankyl + ic
Ví dụ: CH
3
OH: Ancol metylic; C

2
H
5
OH: Ancol etylic; CH
3
CH
2
CH
2
OH: Ancol propylic.
Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tơng ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm
OH + ol
Ví dụ: CH
3
OH: metanol; C
2
H
5
OH: etanol; CH
3
CH
2
CH
2
OH: propan 1 - ol.
b) Ancol không no, đơn chức, mạch hở
- Cấu tạo: Phân tử có một nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon
không no, mạch hở.
VD: CH
2

=CH-CH
2
-OH
c) Ancol thơm, đơn chức
- Cấu tạo: Phân tử có một nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch
nhánh của vòng benzen.
Ví dụ: Ancol benzylic
d) Ancol vòng no, đơn chức
- Cấu tạo: Phân tử có một nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc gốc
hiđrocacbon vòng no.
Ví dụ: xiclohexanol
e) Ancol đa chức:
- Cấu tạo: Phân tử có hai hay nhiều nhóm OH ancol.
Ví dụ: etylen glicol, glixerol.
2. Axit cacboxylic
* Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
a) Axit no, đơn chức, mạch hở. CTPT C
n
H
2n
O
2

- Cấu tạo: Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hiđro liên kết với một nhóm COOH.
- Danh pháp: Tên thông thờng:
Ví dụ. HCOOH: axit fomic; CH
3
COOH: axit axetic; CH
3

CH
2
COOH:
axit propionic
Tên thay thế: Axit + Tên hiđrocacbon tơng ứng với mạch chính + oic
Ví dụ: HCOOH: axit metanoic; CH
3
COOH: axit etanoic;
CH
3
CH
2
COOH: axit propanoic
b) Axit không no, đơn chức, mạch hở
- Cấu tạo: Phân tử có gốc hiđrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm
COOH
- Ví dụ: CH
2
=CH-COOH: Axit acrylic; CH
2
= C(CH
3
)-COOH: Axit metacrylic. (HS đọc
tên thay thế)
c) Axit thơm đơn chức
- Cấu tạo: Phân tử có gốc hiđrocacbon thơm liên kết với một nhóm COOH. VD
C
6
H
5

COOH
d) Axit đa chức: Phân tử axit cacboxylic có hai hay nhiều nhóm COOH.
VD: HOOC-(CH
2
)
4
- COOH: axit ađipic; HOOC-CH
2
-COOH: axit malonic.
7
este
I- Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm, công thức, danh pháp
- Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR
thì đợc este.
t
0
, H
2
SO
4
đ
VD: C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3

COOC
2
H
5
+ H
2
O
- Công thức chung: RCOOR
/
: R là gốc hiđrocacbon hoặc H; R
/
là gốc hiđrocacbon
- Este no đơn chức đợc tạo thành từ ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức
mạch hở
CTPT: C
n
H
2n
O
2
- Tên este RCOOR
/
: Tên gốc R
/
+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Ví dụ: HCOOCH
3
: Metyl fomiat; CH
3
COOC

2
H
5
: Etyl axetat

; CH
2
=CH-COOCH
3
: Metyl
acrylat; CH
2
=C(CH
3
)COOCH
3
: Metyl metacrylat
2. Tính chất hoá học t
0
, H
2
SO
4
- Thuỷ phân trong môi trờng axit: RCOOR

+ H
2
O RCOOH + R

OH

- Thuỷ phân trong môi trờng kiềm( p xà phòng hoá):
t
0
RCOOR

+ NaOH RCOONa+ R

OH
- Este đợc tạo từ axit fomic đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vì trong cấu tạo
phân tử có chứa nhóm CHO:
HCOOR

+ 2AgNO
3
-> NH
4
OCOOR

+ 3NH
3
+ 2Ag + H
2
O
-Este ko no tham gia phản ứng cộng, trùng hợp nh anken
- Phản ứng cháy: C
n
H
2n
O
2

+ (3n-2)/2 O
2
-> nCO
2
+nH
2
O
3. Điều chế: t
0,
H
2
SO
4
đ
RCOOH + R

OH RCOOR

+ H
2
O
Bài tập
1. Viết phơng trình phản ứng thuỷ phân trong môi trờng axit và môi trờng kiềm, phản ứng
cháy của etyl fomiat, metyl axetat, metyl metacrylat, etyl acrylat.
2. Để thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở D cần 150ml ddNaOH 1M. Sau p
thu đợc 14,4g muối và 4,8g ancol. Xác định CTCT của D
3. Cho 4,6 gam ancol etylic tác dụng với 12 gam axit axetic thu đợc m gam chất hữu cơ
A, hiệu suất 50%.
a) CTCT của A là:
A. CH

3
COOCH
3
; B. CH
3
COOC
2
H
5
; C. C
2
H
5
COOCH
3
; D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
b) Giá trị của m là:
A. 8,8; B. 17,6; C. 16,6 D. 4,4
4. Cho 4,6 gam ancol etylic tác dụng với m gam axit etanoic thu đợc 2,2 gam chất hữu cơ
A, hiệu suất phản ứng đạt 50%. Giá trị của m là:
A. 12; B. 6; C. 3 D. 2,4.
5. Cho dd NaOH tác dụng với etyl axetat thu đợc muối B. Công thức phân tử của muối B


A. C
2
H
3
O
2
Na; B. C
2
H
4
O
2
Na; C. C
3
H
6
O
2
Na D. C
2
H
5
ONa.
6. Chất có khả năng tham gia phản ứng làm mất màu dd nớc brom là
A. Axit axetic; B. Ancol etylic C. Etyl acrylat D. HNO
3
đặc nóng.
Ngày soạn: 30/8/2009
8
Ngày dạy: 31/8/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......

Tiết 3. lipit
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
Khái niệm và phân loại lipit
Khái niệm chất béo, tính chất vật lý, tính chất hoá học (tính chất chung
của este và phản ứng hiđrô hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá
chất béo bởi oxi không khí
2. Kỹ năng:
Viết đợc các phơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất
béo
Phân biệt đợc dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học
BiÊts cách sử dụng, bảo quản đợc một số chất béo an toàn, hiệu quả
Tính khối lợng chất béo trong phản ứng
3. Thái độ:
Biết quý trọng và sử dụng hợp lý các nguồn chất béo trong tự nhiên
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Dầu ăn, mỡ lợn, 2 cốc, nớc, NaOH đặc, đèn cồn.
2) Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị t liệu về ứng dụng của chất béo
III- Tiến trình bài dạy
9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. (10p) GV cho học sinh đọc
SGK kết hợp với việc quan sát mẫu vật và
lên trình bầy: Khái niệm lipit, khái niệm
chất béo, công thức cấu tạo của glixerin
và công thức cấu tạo của chất béo, cách
gọi tên chất béo, tính chất vật lý của chất

béo. GV hớng dẫn học sinh cách gọi tên
chất béo, kết luận vấn đề.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học (20p)
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm về
phản ứng thuỷ phân chất béo, phản ứng
xà phòng hoá chất béo và viết phơng
trình phản ứng.
- GV cùng học sinh phân tích cấu tạo
của chất béo lỏng và đi đến phản ứng
hiđro hoá chúng.
Hoạt động 4. (5p) ứng dụng
Trên cơ sở kiến thức đã học, GV yêu cầu
học sinh nêu ứng dụng của chất béo sau
đó kết luận vấn đề.
Hoạt động. (5p) GV cho học sinh thảo
luận nhóm để làm các bài tập để củng cố
và khắc sâu kiến thức đã học.
Học sinh đọc SGK và lên trình bầy
theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh quan sát và làm theo h-
ớng dẫn của giáo viên, giải thích
hiện tợng xảy ra và viết phơng
trình hoá học.
- Học sinh tìm hiểu lại CTCT chất
béo lỏng và viết phơng trình phản
ứng.
Học sinh đọc SGK, kết hợp với
việc tìm hiểu về chất béo để trình
bầy
Học sinh thảo luận nhóm để hoàn

thành bài tập.
lipit
1. Tóm tắt kiến thức
10
a. Lipit: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nớc nh-
ng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
b. Chất béo:
- Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là
triaxylglixerol.
- Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
VD: Axit stearic: CTCT: CH
3
(CH
2
)
16
COOH, viết gọn: C
17
H
35
COOH.
Axit panmitic: CTCT: CH
3
(CH
2
)
14
COOH, viết gọn: C
15
H

31
COOH
Axit oleic: CTCT: cis-CH
3
(CH
2
)
7
CH=CH(CH
2
)
7
COOH, viết gọn: C
17
H
33
COOH
- CTCT của chất béo:
R
1
COO-CH
2
R
1
,R
2
,R
3
là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau
R

3
COO-CH
R
2
COO-CH
2

- Tên gọi: Có 2 cách gọi tên: Cách 1: Đổi đuôi ic của axit béo thành đuôi in
VD: (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearin (tri vì có 3 gốc axit
stearic)
Cách 2: Tên axit béo đã bỏ đuôi ic + oyl + glixerol (không
có dấu cách)
VD: (C
17
H
35
COO)
3
C
3

H
5
: tristearoylglixerol (tri vì có 3 gốc
axit stearic)
- Tính chất:
- Phản ứng thuỷ phân: Giống nh este, chất béo tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi tr-
ờng axit hoặc môi trờng kiềm.
Thuỷ phân trong môi trờng axit
t
0
, H
0
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2

]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
tristearin axit stearic glixerol
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H

5
(OH)
3
tristearin Natri stearat glixerol
Thuỷ phân trong môi trờng kiềm tạo muối đợc dùng làm xà phòng nên ngời ta gọi
là phản ứng xà phòng hoá.
- Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Ni, 175->190
0
C
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) + H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3

H
5
rắn
3. Luyện tập:
1. Viết CTCT của tristearoylglixerol, tripanmitoylglixerol, trioleoylglixerol. Hãy
gọi tên chúng theo cách khác và viết phơng trình phản ứng thuỷ phân của từng chất trong
2 loại môi trờng: môi trờng axit và môi trờng kiềm.
11
2. Một loại phân tử chất béo đợc cấu tạo đồng thời từ ba gốc axit: axit panmitic,
axit oleic và axit stearic. Hãy viết CTCT của chất béo trên và viết phơng trình phản ứng xà
phòng hoá của chất béo này. (cho biết gốc axit oleic nằm ở giữa phân tử chất béo).

3. Đun 170gam một loại lipit trung tính với 500ml dd NaOH 2M. Để trung hoà
lợng NaOH còn d sau phản ứng cần 79ml dd H
2
SO
4
2M. Để xà phòng hoá 1 tấn chất béo
trên thì khối lợng NaOH nguyên chất cần dùng là bao nhiêu?
Một số bài tập phần este, lipit có trong các đề thi
Câu 1. Khi thuỷ phân lipit trong môi trờng kiềm thì thu đợc muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008-lần 1)
Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu đợc khối lợng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối B)
Câu 3. Chất X có CTPT C
3
H

6
O
2
, là este của axit axetic (CH
3
COOH). Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOCH
3
. C. HCOOC
2
H
5
. D. HO-C
2
H
4
-CHO
(Trích đề thi tốt nghiệp THPTphân ban năm 2008-lần 2)
Câu 4. Đun nóng este CH
3
COOC
2
H
5

với một lợng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu đợc là
A. CH
3
COONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH
((Trích đề thi tốt nghiệp Bổ túc THPT năm 2008-lần 1)
Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau cần vừa đủ 250
ml dd NaOH 1M. Công thức phân tử của các este là:
A. C
2
H
4

O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
6
O
2
. D. C
4
H
8
O
2
Câu 6. Chất X có CTPT C
3
H
6
O
2
. Khi cho X týac dụng với dd NaOH sinh ra chất có công thức
C
2
H

3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOCH
3
. C. C
2
H
5
COOH. D. CH
2
=CH-COOH.
Câu 7. Cho 9,2 gam C
2
H
5
OH phản ứng với 6 gam CH
3
COOH có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác, thu đợc

7,04 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
A. 80%. B. 82%. C. 83%. D. 85%.
Câu 8. Cho 4,2 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thui đợc 4,76 gam
muối natri. Chất X là:
A. HCOOCH
3
. B. CH
3
COOCH
3
. C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
2
H
5
.
Câu 9. Trộn 0,1 mol chất X với oxi vừa đủ, đốt cháy hoàn toàn thu đợc sản phẩm 1,2 mol gồm
CO
2
và hơi nớc. Chất X có công thức phân tử là:
A. C
6
H
12
O

2
. B. C
3
H
8
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
Câu 10. Cho triolein (hay Oleoyl glixerol) lần lợt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na;
Cu(OH)
2
; CH
3
OH; dd Br
2
; dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối A
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO

2
sinh ra bằng số mol O
2
đã
phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối B)
Câu 12. Đun nóng 6 gam CH
3
COOH với 6 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
làm xúc tác, hiệu suất 50%).
Khối lợng este tạo thành là. (Trích đề thi tuyển sinh vào Cao đẳng năm 2008)
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Ngày soạn: 05/9/2009
Ngày dạy: 07/9/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......
12
Tiết 4. chất giặt rửa
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
Khái niệm, thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
Phơng pháp sản xuất xà phòng; phơng pháp chủ yếu sản xuất chất giặt
rửa tổng hợp.

Nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa
tổng hợp
2. Kỹ năng:
Sử dụng hợp lý, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời
sống
Tính khối lợng xà phòng sản xuất đợc theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ:
Biết đảm bảo an toàn, tiết kiệm trong cuộc sống
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Mẫu xà phòng, bột giặt, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. (15p) Kiểm tra bài cũ
Giáo viên cho học sinh làm một số bài
tập có trong phiếu học tập, trên cơ sở đó
củng cố, khắc sâu kiến thức, làm nền
tảng cho việc học bài mới
Hoạt động 2. (20p). Xà phòng, chất giặt
rửa tổng hợp, tác dụng của chúng.
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu xà
phòng và chất giặt rửa tổng hợp, đọc
SGK, kết hợp với kiến thức đã học để
trình bầy khái niệm, phơng pháp sản xuất
xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
(GV giới thiệu một số phản ứng oxi hoá
ankan thành axit rồi axit cacboxylic tạo
xà phòng để học sinh rút ra sơ đồ sản
Học sinh làm bài tập theo phiếu

học tập
Học sinh quan sát mẫu vật, đọc
sgk, quan sát bảng để trả lời kiến
thức.
13
xuất xà phòng)
Hoạt động 3. (10p)
GV cho học sinh thảo luận nhóm để làm
các bài tập 1,2,3,4,5/15, 16 SGK
Học sinh thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập.
Kiến thức cơ bản
I- Xà phòng
1. Khái niệm: Xà phòng thờng dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của
axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
2. Phơng pháp sản xuất: Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng
kín ở nhiệt độ cao. t
0
(R-COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH -> 3R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3

Ngày nay, xà phòng còn đợc sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan -> axit cacboxylic -> muối natri của axit cacboxylic
O
2
, t
0
, xt
Thí dụ: CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COOH

2CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
-> 2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO
2
+ H
2
O
II- chất giặt rửa tổng hợp
1. Khái niệm
Chất giặt rửa tổng hợp là những hợp chất không phải là muối natri của
axit cacboxylic nhng có tính năng giặt rửa nh xà phòng
2. Phơng pháp sản xuất
Chất giặt rửa tổng hợp đợc tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ
VD: Dầu mỏ -> axit đođexylbenzensunfonic -> natri đođexylbenzensunfonat
Na
2

CO
3
CH
3
[CH
2
]
11
C
6
H
4
SO
3
H CH
3
[CH
2
]
11
-

C
6
H
4
SO
3
Na
III- tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Chú ý: Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nớc cứng. Chất giặt rửa
tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nớc cứng.
Ngày soạn: 05/9/2009
Ngày dạy: 07/9/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......
14
Tiết 5. luyện tập
(Este và chất béo)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về este và chất béo
2. Kỹ năng:
Giải các bài tập về este
3. Thái độ:
Nghiêm túc, say mê trong học tập
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tự hệ thống lại kiến thức về este và chất béo
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. (15p) Hệ thống lại kiến
thức về este và chất béo
Giáo viên cho học sinh tự hệ thống lại
kiến thức về este và chất béo sau đó củng
cố và khắc sâu kiến thức
Hoạt động 2. (30p). GV cuìng học sinh
làm một số bài tập về este và chất béo
thông qua phiếu học tập.
Học sinh hệ thống lại kiến thức

Học sinh thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.
15
phiếu học tập
Câu 1. Khi thuỷ phân lipit trong môi trờng kiềm thì thu đợc muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008-lần 1)
Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu đợc khối lợng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối B)
Câu 3. Chất X có CTPT C
3
H
6
O
2
, là este của axit axetic (CH
3
COOH). Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOCH
3
. C. HCOOC
2

H
5
. D. HO-C
2
H
4
-CHO
(Trích đề thi tốt nghiệp THPTphân ban năm 2008-lần 2)
Câu 4. Đun nóng este CH
3
COOC
2
H
5
với một lợng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu đợc là
A. CH
3
COONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH
C. HCOONa và C
2
H
5

OH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH
((Trích đề thi tốt nghiệp Bổ túc THPT năm 2008-lần 1)
Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau cần vừa đủ 250
ml dd NaOH 1M. Công thức phân tử của các este là:
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
6
O
2
. D. C
4

H
8
O
2
Câu 6. Chất X có CTPT C
3
H
6
O
2
. Khi cho X týac dụng với dd NaOH sinh ra chất có công thức
C
2
H
3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC
2
H
5
. B. CH
3
COOCH
3
. C. C
2
H
5

COOH. D. CH
2
=CH-COOH.
Câu 7. Cho 9,2 gam C
2
H
5
OH phản ứng với 6 gam CH
3
COOH có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác, thu đợc
7,04 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
A. 80%. B. 82%. C. 83%. D. 85%.
Câu 8. Cho 4,2 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu đợc 4,76 gam
muối natri. Chất X là:
A. HCOOCH
3
. B. CH
3
COOCH
3
. C. CH
3
COOC
2
H
5

. D. HCOOC
2
H
5
.
Câu 9. Trộn 0,1 mol chất X với oxi vừa đủ, đốt cháy hoàn toàn thu đợc sản phẩm 1,2 mol gồm
CO
2
và hơi nớc. Chất X có công thức phân tử là:
A. C
6
H
12
O
2
. B. C
3
H
8
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H

6
O
2
Câu 10. Cho triolein (hay Oleoyl glixerol) lần lợt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na;
Cu(OH)
2
; CH
3
OH; dd Br
2
; dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối A
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã
phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat
(Trích đề thi tuyển sinh vào đại học năm 2008 khối B)
Câu 12. Đun nóng 6 gam CH
3
COOH với 6 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO

4
làm xúc tác, hiệu suất 50%).
Khối lợng este tạo thành là. (Trích đề thi tuyển sinh vào Cao đẳng năm 2008)
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày dạy: 14/9/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......
16
Chơng 2. cacbohiđrat
Tit 6. glucoz
I Mục tiêu
1. Kin thc
Bit đợc
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc,
mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan) và ứng dụng của glucozơ.
Hiểu đợc
Tính chất hoá học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđêhit đơn
chức; phản ứng lên men rợu.
2. K nng
- Viết đợc công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
- Dự đoán đợc tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ
- Viết đợc các phơng trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của
glucozơ
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phơng pháp hoá học
Tính khối lợng glucozơ trong phản ứng
3. Thỏi : Nghiờm tỳc, tin tng vo khoa hc
II Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Phiếu học tập
2. Hc sinh: Đọc lại kiến thức về rợu, anđehit
III. TiếN TRìNH bài học

Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu học sinh lên bảng trình
bầy tính chất hoá học của rợu, tính chất
hoá học của anđehit, trên cơ sở đó củng
cố và khắc sâu kiến thức cũ có liên quan
đến bài mới.
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử tính
chất hoá học.
GV hớng dẫn học sinh xác định cấu
tạo phân tử glucozơ
thông qua Phiếu học tập số 1. Từ cấu tạo
dạng mạch thảng của glucozơ, học sinh
xác định tính chất hoá học và viết các
phơng trình phản ứng. GV hớng dẫn,
củng cố, kết luận vấn đề và cho học sinh
làm một số bài tập
Học sinh tái hiện lại bài cũ và trình
bầy theo yêu cầu của giáo viên.


Học sinh hoàn thành phiếu học tập,
trên cơ sở đó xác định công thức cấu tạo
và tính chất hoá học của glucozơ
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày dạy: 14/9/2009. Lớp 12C1. Sĩ số ./.. Tên học sinh vắng: .......
Chơng 2. cacbohiđrat
17
Tit 7. glucoz (tip)
II Chuẩn bị

1. Giỏo viờn: Phiếu học tập
2. Hc sinh: Đọc phần tính chất vật lý, điều chế và ứng dụng của glucozơ
III. TiếN TRìNH bài học
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Hoạt động 1. Fructozơ
GV thông báo cho học sinh về cấu
tạo của fructozơ và yêu cầu học sinh
phân biệt sự giống nhau và khác nhau
giữa cấu tạo và tính chất hoá học giữa
fructozơ và glucozơ. GV củng cố và kết
luận vấn đề.
Hoạt động 2. Giáo viên cùng học sinh
hoàn thành các bài tập trong sách giáo
khoa trang 25.
Hoạt động 3. Giáo viên mở rông kiến
thức cho học sinh thông qua các bài tập
trong Phiếu học tập số 2.


Học sinh suy nghĩ và tìm điểm
giống, khác nhau về cấu tạo và tính
chất hoá học giữa 02 loại đờng glucozơ
và fructozơ.

Học sinh hoàn thành bài tập trang 25
sách giáo khoa.


Học sinh thảo luận nhóm để hoàn
thiện bài tập.

Kiến thức cơ bản
I- Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
18
Trong máu ngời có một lợng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu nh không đổi khoảng
0,1%.
II- Cấu tạo phân tử
Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn
chức và ancol 5 chức.
CTPT: C
6
H
12
O
6
CTCT: CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
Viết gọn là CH
2
OH(CHOH)
4
CHO
III- Tính chất hoá học
Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức (poliancol)
1. Tính chất của rợu đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H

12
O
6
+ Cu(OH)
2
-> (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
b) Phản ứng tạo este
piriđin
Glucozơ + (CH
3
CO)
2
O -> este chứa 5 gốc axit axetic
2. Tính chất của anđehit
a) Oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO
3
/NH
3
HOCH
2

[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ 3NH
3
+ H
2
O -> HOCH
2
[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
Amoni gluconat
b) Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)
2
t
0
HOCH
2
[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)

2
-> HOCH
2
[CHOH]
4
COONa + Cu
2
O (đỏ gạch) + 3H
2
O
Natri gluconat
c) Khử glucozơ bằng hiđro t
0
, Ni
HOCH
2
[CHOH]
4
CHO + H
2
-> HOCH
2
[CHOH]
4
CH
2
OH
Sobitol
3. Phản ứng lên men
4. C

6
H
12
O
6

enzim, 30-350C
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
IV- Fructozơ. Là đồng phân của glucozơ
6 5 4 3 2 1
CTCT: CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO- CH
2
OH
Fructozơ có tính chất của rợu đa chức, tác dụng với H
2
cho poliancol, bị oxi
hoá bởi dd AgNO
3
/NH
3
và tác dụng với Cu(OH)
2
trong môi trờng kiềm.

OH
-
Fructozơ Glucozơ
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Chất hữu cơ A tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bởi nớc brom tạo thành
axit cacboxylic, hỏi chất hữu cơ A có nhóm chức gì?
19
Câu 2. Chất hữu cơ A tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam, điều đó chứng
tỏ chất hữu cơ A có đặc điểm gì về cấu tạo?
Câu 3. Chất hữu cơ A tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO, chứng tỏ chất hữu cơ A chứa
chức gì, bao nhiêu chức đó?
Câu 4. Khử hoàn toàn chất hữu cơ A, thu đợc hexan, điều đó chứng tỏ chất hữu cơ A có
bao nhiêu nguyên tử cacbon trong phân tử, mạch cacbon phân nhánh hay không phân
nhánh?
Câu 5. Từ các dữ kiện ở câu 1, 2, 3, 4, hãy viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ A.
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lợng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nớc vôi trong, thu đợc 10 gam kết tủa. Khối lợng dung dịch sau phản ứng giảm
3,4 gam so với dung dịch nớc vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5. B. 20,0. C. 15,0. D. 30,0.
(Trích đề thi Đại học khối A năm 2009)
Câu 2. Chất thuộc loại đờng đisaccarit là:
A. fructozơ. B. glucozơ. C. mantozơ. D. xenlulozơ
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008, đề thi TNTHPT dự phòng năm 2009)

Câu 3. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu đợc sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008)
Câu 4. Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. mantzơ
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008- lần 2)
Câu 5. Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. glucozơ. B. axeton. C. anđehit axetic. D. anđehit fomic
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008- lần 2)
Câu 6. Chất tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng tạo ra Ag là
A. CH
3
COOH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
OH.
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008- lần 2)
Câu 7. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh, tạo thành từ các gốc
A. - glucozơ. B. - fructozơ. C. - glucozơ. D. - fructozơ.
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT dự phòng năm 2008)
Câu 8. Phát biểu đúng là

A. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
C. Thuỷ phân xenlulozơ và tinh bột cho cùng một loại sản phẩm
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng và phân nhánh
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT dự phòng năm 2008)
Câu 9. Lên men chất X sinh ra sản phẩm gồm ancol etylic và khí cacbonic. Chất X là
A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT dự phòng năm 2008)
Câu 10. Cacbohiđrat ở dạng polime là
A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT dự phòng năm 2009)
Câu 11. Chất có phân tử khối lớn nhất là
20
A. glucozơ. B. protit. C. mantozơ. D. saccarozơ.
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT dự phòng năm 2009)
Câu 12. Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. mantozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
(Trích đề thi Đại học năm 2008- Khối A)
Câu 13. Tinh bột; xenlulozơ; saccarozơ; mantzơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)
2
. B. trùng ngng. C. tráng gơng. D. thuỷ phân
(Trích đề thi Đại học năm 2008- Khối A)
Câu 13. Khối lợng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit ancol
etylic 46
0
là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lợng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/lit)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg
(Trích đề thi Đại học năm 2008- Khối B)

Câu 14. Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gơng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Trích đề thi Cao đẳng năm 2008)
Câu 15. Hoà tan 35,1 g hỗn hợp hai chất gluxit không thuộc loại polisaccarit vào 500 g n-
ớc đợc dung dịch A. Khi làm lạnh ở áp suất thờng dung dịch A bắt đầu kết tinh nớc đá ở
-0,558
0
C.
a) Xác định CTPT của hai chất gluxit đã cho
b) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp
Biết rằng hằng số nghiệm đông của nớc là 1,86.
(Trích đề thi vào trờng Đại học Harvard năm 2009)
HD: t = K
đ
.C. Đáp số 18 gam C
6
H
12
O
6
và 17,1 gam C
12
H
22
O
6
Câu 16.
1. D- galactozơ là đồng phân epime của D- glucozơ ở cacbon số 4.
a) viết công thức Haworth, cấu dạng của D-galactozơ (vòng 6 cạnh)

b) Viết các phản ứng của -D-galactozơ với CH
3
OH (HCl khan); nớc Br
2
; C
6
H
5
-NH-
NH
2
2. Trong mật mía có một chất đờng không có tính khử là Rafinozơ có công thức phân tử
C
18
H
32
O
16
. Khi thuỷ phân nó bằng axit thu đợc các sản phẩm D- fructozơ, D- galactozơ và
D-glucozơ. Nếu thuỷ phân bằng men -galactoziđa lại cho -D-galactozơ và saccarozơ.
Nếu thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) lại cho D-fructozơ và 1
đisaccarat. Khi metyl hoá sau đó thuỷ phân nó cho các sản phẩm là: 1,3,4,6 tetra O
metyl D-fructozơ; 2,3,4,6 tetra O-metyl D- galactozơ và 2,3,4 tri-O-metyl
D-glucozơ. Hãy suy ra cấu tạo của Rafinozơ.
(Trích đề thi học sinh giỏi môn Hoá học cấp tỉnh, tỉnh Hà Nam năm 2000)
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Ngày 21 tháng 9 năm 2009
Lớp 12C1. Sĩ số ./.., vắng .
21
Tiết 8, 9. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

I- mục tiêu
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý (trạng
thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thuỷ phân
trong môi trờng axit), quy trình sản xuất đờng saccarozơ
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc,
độ tan), tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (phản
ứng thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của
xenlulozơ với HNO
3
- ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
2. Kỹ năng
- Quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm để rút ra nhận xét
- Viết các phơng trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học
- Phân biệt các dung dịch: Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phơng pháp
hoá học
- Tính khối lợng glucozơ thu đợc từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu
suất phản ứng
II- chuẩn bị của thầy và trò (tiết 8)
1. GV: 1 lọ dd NaOH và 1lọ CuSO
4
có ống nhỏ giọt, đờng saccarozơ, 5 ống
nghiệm, 1 đũa thuỷ tinh, 2 kẹp gỗ, sơ đồ quy trình sản xuất đờng saccarozơ từ
mía.
2. HS: Kiến thức về este, anđehit, rợu đa chức
III- tiến trình bài học (tiết 8)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. GV cho học sinh ôn lại
một số kiến thức cơ bản về este,

anđehit, rợu đa chức (chú ý các phản
ứng đặc trng cho nhóm chức)
Hoạt động 2. Saccarozơ
- Giáo viên giới thiệu nhanh về trạng
thái thiên nhiên của saccarozơ, kết
hợp với mẫu đờng mía giới thiệu về
tính chất vật lý của saccarozơ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu cấu trúc phân tử saccarozơ, làm
Học sinh độc lập suy nghĩ, trả lời các
câu hỏi của giáo viên, ôn lại kiến
thức cũ.
- Học sinh nghe và bổ sung kiến thức
khi giáo viên yêu cầu
- Học sinh cùng giáo viên tìm hiểu
22
thí nghiệm, từ đó suy ra tính chất hoá
học, yêu cầu học sinh viết phơng
trình phản ứng.
- GV treo sơ đồ quy trình sản xuất đ-
ờng saccarozơ từ mía, học sinh nhìn
sơ đồ mô tả quá trình, liên hệ thực tế
địa phơng.
- GV thông báo nhanh về ứng dụng
của saccarozơ trong thực tế (sau khi
học sinh nêu ứng dụng của đờng
này)
Hoạt động 3. GV hớng dẫn học sinh
hoàn thiện một số bài tập có trong
các đề thi liên quan đến saccarozơ,

trên cơ sở đó củng cố giờ học.
cấu trúc của saccarozơ
- Học sinh quan sát sơ đồ và trình
bầy quá trình sản xuất
- Học sinh dựa vào thực tế, nêu ứng
dụng của đờng saccarozơ.
- Học sinh cùng giáo viên hoàn thành
bài tập
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Ngày 21 tháng 9 năm 2009
Lớp 12C1. Sĩ số ./.., vắng .
Tiết 8, 9. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiếp)
II- chuẩn bị của thầy và trò (tiết 9)
1. GV: dd hồ tinh bột, iot
23
2. HS:
III- tiến trình bài học (tiết 8)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. GV cho học sinh ôn lại
một số kiến thức cơ bản về đờng
glucozơ và đờng saccarozơ, phân biệt
sự khác nhau giữa hai loại đờng này
về cấu tạo phân tử và tính chất hoá
học
Hoạt động 2. Tinh bột
- Giáo viên giới thiệu nhanh về tính
chất vật lý của tinh bột
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu cấu trúc phân tử tinh bột, từ đó
suy ra tính chất hoá học, yêu cầu học

sinh viết phơng trình phản ứng. Giáo
viên hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm về phản ứng màu với iot của
tinh bột.
- GV thông báo nhanh về ứng dụng
của tinh bột trong thực tế (sau khi
học sinh nêu ứng dụng của đờng
này)
Hoạt động 3. Xenlulozơ
- Giáo viên giới thiệu nhanh về tính
chất vật lý, trạng thái thiên nhiên của
xenlulozơ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu cấu trúc phân tử xenlulozơ, từ
đó suy ra tính chất hoá học, yêu cầu
học sinh viết phơng trình phản ứng. -
GV thông báo nhanh về ứng dụng
của xenlulozơ trong thực tế (sau khi
học sinh nêu ứng dụng của đờng
này)
Hoạt động 4. GV hớng dẫn học sinh
hoàn thiện một số bài tập có trong
các đề thi liên quan đến các gluxit,
trên cơ sở đó củng cố toàn bài.
Học sinh độc lập suy nghĩ, trả lời các
câu hỏi của giáo viên, ôn lại kiến
thức cũ.
- Học sinh nghe và bổ sung kiến thức
khi giáo viên yêu cầu
- Học sinh cùng giáo viên tìm hiểu

cấu trúc của tinh bột và tìm hiểu tính
chất hoá học của nó, viết phơng trình
phản ứng.
- Học sinh dựa vào thực tế, nêu ứng
dụng của tinh bột
- Học sinh dựa vào thực tế, trình bầy
tính chất vật lý và trạng thái thiên
nhiên của xenlulozơ
- Học sinh đọc sgk và rút ra kết luận
về cấu trúc phân tử xenlulozơ, từ đó
suy ra tính chất hoá học và viết ph-
ơng trình phản ứng
- Học sinh nêu ứng dụng của
xenlulozơ
- Học sinh cùng giáo viên hoàn thành
bài tập
24
Kiến thức cơ bản
I- Saccarozơ
1. Cấu trúc phân tử: Saccarozơ là một đisaccarit đợc cấu tạo từ một gốc
glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(Chú ý: Trong phân tử saccarozơ không có chức CHO)
2. Tính chất hoá học
Có tính chất của rợu đa chức và phản ứng thuỷ phân
- Tính chất của rợu đa chức. Phản ứng với Cu(OH)
2
2C
12
H
22

O
11
+ Cu(OH)
2
-> (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
đồng saccarat màu xanh lam
- Phản ứng thuỷ phân H
+
, t
0
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6

H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
II- Tinh bột. (C
6
H
10
O
5
)
n
1. Cấu trúc: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích -
glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: Amilozơ và amilopectin,
amilopectin thờng chiếm tỉ lệ cao hơn. Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn
lại thành hạt có lỗ rỗng.
- Amilozơ đợc tạo thành từ các gốc -glucozơ liên kết với nhau bằng liên
kết 1,4-glicozit thành mạch dài, xoắn lại. Amilozơ có phân tử khối lớn, vào
khoảng 200 000.
- Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch -glucozơ
tạo nên. Mỗi đoạn mạch gồm 20 đến 30 mắt xích -glucozơ liên kết với nhau
bằng liên kết 1,4 glicozit. Các đoạn mạch liên kết với nhau bằng liên kết 1,6-
glicozit. Amilopectin có phân tử khối rất lớn,

khoảng 1 000 000 2 000 000. Chính vì vậy mà amilopectin không tan trong
nớc cũng nh trong các dung môi thông thờng khác
H
2
O, as
Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.CO
2

chất diệp lục
C
6
H
12
O
6
+ (C
6
H
10
O
5
)
n
Glucozơ tinh bột
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
H
+
, t
0

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
1`2
O
6
(trong cơ thể ngời và động vật, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim)
b) Phản ứng màu với iot
Tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục
Nguyên nhân: Do tinh bột có cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×