Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIAO AN SU 10 CHUAN NGOC BUI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.33 KB, 76 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI
GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 15/8/2010
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Tiết 1. Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
( TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Bài 1: NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu học sinh cần:
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trò năm 1868
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trò Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp
vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Hướng thái độ
Giúp học sinh nhận thức rõ vai trò, ý nghóa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển
của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghóa đế quốc
3. Kó năng
Giúp học sinh nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên
quan đến bài học. Rèn kó năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Giới thiệu khái quát về chương trình lòch sử 11
Chương trình lòch sử 11 bao gồm các phần:
+ Lòch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lòch sử thế giới hiện đại từ 1917-1945
+ Lòch sử Việt Nam từ 1858-1918
2. Dẫn dắt vào bài mới
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ phong kiến


khủng hoảng suy yếu, bò các nước đế quốc phương Tây xâm lược, cuối cùng đều trở thành thuộc đòa của chủ
nghóa thực dân. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh
tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.Vậy tại sao trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản đã
thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề
này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
15
Hoạt Động 1 : Cả Lớp
- GV: Dùng bản đồ để các em xác dònh vò
trí đòa lí của Nhật Bản.
- Gv: nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Nhóm
1. Nhật bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm
1868
GV: Phan Xuân Đông 1
20
Nhóm 1: Đầu thế kỉ XIX chế đdộ Mạc
Phủ ra sao ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv: bổ sung và kết luận
Nhóm 2: Tình hình kinh tế Nhật Bản thời
kì này như thế nào ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv: bổ sung và kết luận
Nhóm 3: Tình hình xã hội như thế nào ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv: bổ sung, kết luận

Nhóm 4: Tình hình chính trò ra sao ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv: bổ sung, kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp
- Gv: sự suy yếu của Nhật Bản nửa đầu
thế kỉ XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì ?
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Gv: Bổ sung, kết luận
Hoạt động 1: Cả lớp
Gv: cho học sinh khai quát sự sụp đổ của
chế độ Mạc Phủ và sự phục hồi quyền
lực của Thiên hoàng
- Gv: nhận xét, kết luận (giới thiệu đơi nét
về tiểu sử của Thiên hồng cho HS nghe)
Hoạt động 2: Nhóm
Nhóm 1: Chính trò được cải cách như thế
nào ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Nhóm 2: Kinh tế cải cách như thế nào ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết lụân
Nhóm 3: Quân sự cải cách như thế nào ?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
-GV: Nhận xét, kết luận
Nhóm 4: Gíáo dục cải cách như thế nào?
- Càc nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp

GV: Tính chất, ý nghóa của cuộc cải
cách ?
- GV: Nhận xét, kết luận
- Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản
đứng đầu là Tướng quân ( Sôgun) lâm vào
khủng hoảng suy yếu

* Kinh tế
+ Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất
mùa đói kém thường xuyên
+ Công nghiệp: Kinh tế hàng hoá phát triển,
công trường thủ công xuất hiện ngày càng
nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng
* Xã hội: Nông dân, tư sản thò dân >< chế độ
phong kiến

* Chính trò: Thiên hoàng >< Tướng quân
- Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các
nước tư bản u- Mó tìm cách xâm nhập
- Trước nguy cơ bò xâm lược Nhật Bản phải lựa
chọn một trong hai con đường là: Bảo thủ hay
cải cách
2. Cuộc Duy tân Minh Trò
- Tháng 1/1868 Sôgun bò lật đổ. Thiên hoàng
Minh Trò ( Meigi) trở lại nắm quyền và thực
hiện một loạt cải cách:

+ Chính trò: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế
độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình
đẳng, ban bố quyền tự do dân chủ


+ Kinh tế: Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của
phong kiến, thực hiện cải cách theo hướng tư
bản chủ nghóa
+ Quân sự: Được tổ chức huấn luyện theo kiểu
phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất
vũ khí đạn dược
+ Giáo dục: Chú trọng khoa học- kó thuật. Cử
học sinh giỏi đi du học phương Tây
- Tính chất: Đây được xem là cuộc cách mạng tư
sản khơng triệt để
- Ý nghóa:
+ Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở
Nhật Bản
GV: Phan Xuân Đông 2
6

4
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV: Cho học sinh nhắc lại 5 đặc điểm
của chủ nghóa đế quốc
- GV: Cho học sinh liên hệ cuối thế kỉ
XIX để thấy Nhật Bản đã chuyễn sang
giai đoạn đế quốc chủ nghóa chưa ? có
xuất hiện những đặc điểm của chủ nghóa
đế quốc không ?
- Học sinh liên hệ và tìm ra đặc điểm của
chủ nghóa đế quốc Nhật Bản
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

- GV: Nhật Bản đã thi hành chính sách
đối nội như thế nào ? Quần chúng nhân
dân dân lao động đứng lên đấu tranh như
thế nào? Đảng xã hội dân chủ được thành
lập ra sao? Khái qt đơi nét về Ca – tai –
a – ma- Xen
- GV: Nhận xét và kết luận
- GV: Nhận xét, kết luận chung về Nhật
Bản
+ Giúp Nhật Bản thốt khỏi ách thống trị của chủ
nghĩa tư bản phương Tây
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghóa
- Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX quá trình tập
trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân
hàng đã đưa đến sự ra đời những công ti độc
quyền: Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống
kinh tế, chính trò Nhật Bản
- Đối ngoại: Đẩy mạnh chính sách xâm lược
+ Năm 1874 xâm lược Đài Loan
+ Năm 1894-1895: Chiến tranh với Trung Quốc
+ Năm 1904-1905: Chiến tranh với Nga
- Đối nội: Bóc lột nặng nề quần chúng lao động
nhất là giai cấp công nhân→ đấu tranh -> năm
1901 Đảng xã hội dân chủ được thành lập dưới sự
lãnh đạo của Ca – tai – a – ma- Xen
- Kết luận: Nhật Bản trở thành nước đế quốc
4. Củng cố:
Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên
không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc đòa, mà còn trở thành một nước tư bản phát triển. Điều đó chứng tỏ cải

cách Minh Trò là sáng suốt và phù hợp.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm về đất nước và con người Ấn Độ
- Làm bài tập:
Câu 1. Thực hiện cải cách năm 1868 là
a. Qúi tộc b. Sơgun c. Tư sản d. Liên minh q tộc tư sản
Câu 2. Biểu hiện rõ nhất của việc Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
a. Nhân dân lao động bị bần cùng hóa b. Chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895)
c. Xuất hiện các cơng ty độc quyền d. Đấu tranh của cơng nhân
Câu 3. Nhật Bản giữ vững được độc lập, chủ quyền trước sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây là do
a. Vị trí địa lí b. Thực hiện cải cách c. Nhân dân đấu tranh d. Nhật là nước đế quốc
GV: Phan Xuân Đông 3
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI
GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 19/8/2010
Tiết 2.
Bài 2: ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh cần:
- Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở n Độ
- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản n Độ trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh
anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính n Độ chống lại thực dân Anh được thực hiện rõ nét qua cuộc
khởi nghóa Xipay
- Nắm được khái niệm “ Châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghóa
2. Hướng thái độ
Giúp học sinh thấy được sự thống trò dã man, tàn bạo của chủ nghóa đế quốc và tinh thần kiên cường
đấu tranh của nhân dân n Độ chống chủ nghóa đế quốc
3. Kó năng
Rèn kó năng sử dụng lược đồ n Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ phong trào cách mạng n Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Tranh ảnh về đất nước n Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Các nhân vật lòch sử cận đại n Độ- Nhà xuất bản Giáo dục
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Trị.
- Tại sao nói cuộc Duy tân Minh trị có ý nghĩa như cuộc cách mạng tư sản?
- Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XX Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
2. Bài mới
Năm 1498, nhà hàng hải Vasco da Gama đã vượt
mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới n Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào n Độ.
Các nước phương Tây đã xâm nhập vào n Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính
sách thống trò trên đất n Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa thực dân giải phóng dân tộc ở n Độ
diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu hiểu bài 2. n Độ
3. Tổ chức hoạt động dạy và học trên lớp
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
10
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Cho học sinh khái quát vài nét về
đất nước Ấn Độ.
- GV: Nhận xét, bổ sung
- GV hỏi: Vào nửa sau thế kỷ XIX chủ
1 Tình hình kinh tế, xã hội n Độ nửa sau
thế kỉ XIX
- Quá trình thực dân xâm lược n Độ
+ Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến n Độ
suy yếu→ các nước phương Tây ( Anh, Pháp,…)

GV: Phan Xuân Đông 4
10
15
nghóa thực dân phương Tây từng bước
xâm lược Ấn Độ như thế nào? Kết quả?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Anh đã thi hành chính sách cai
trò về kinh tế ở Ấn Độ như thế nào?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhân xét, kết luận
Nhóm 2: Về chính trò, xã hội Anh đã thi
hành chính sách cai trò như thế nào?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: nhân xét, kết luận
Nhóm 3: Anh đã thi hành chính sách về
văn hoá, giáo dục ra sao?
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- GV: nhận xét, kết luận
Nhóm 4: Hậu quả của chính sách cai trò?
-Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân
-GV: Nguyên nhân binh lính Xipay đứng
lên khởi nghóa?
- Học sinh quan sát SGK và trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp
- GV: Trình bày diễn biến cuộc khởi
nghóa ? Kết quả?
- Học sinh trả lời câu hỏi

- GV: Nhận xét và kết luận
- GV: Ý nghóa của cuộc khởi nghóa?
- Học sinh trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Cho học sinh khái quát quá trính
thành lập Đảng Quốc đại.
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV: Sau khi thành lập Đảng Quốc đại
đã có đường lối hoạt động như thế nào?
- Học sinh quan sát SGK và trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
-GV: Cho học sinh trình bày sự phân hoá
của Đảng Quốc đại
-GV: Nhận xét và kết luận
đua nhau xâm lược
+ Kết quả: Giữa thế kỉ XVII Anh hoàn toàn
xâm lược và đặt ách cai trò n Độ
- Chính sách cai trò của thực dân Anh:
+ Kinh tế: Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân
công nhằm biến n Độ thành thò trường quan
trọng
+ Chính trò- xã hội: Chia để trò, mua chuộc giai
cấp thống trò, khơi sâu thù hằn dân tộc, tôn giáo,
đẳng cấp trong xã hội

+ Văn hoá- giáo dục: Thi hành chính sách giáo
dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và

hủ tục cổ xưa

- Hậu quả:
+ Kinh tế giảm sút, bần cùng
+ Đời sống nhân dân khổ cực
2. Cuộc khởi nghóa Xipay (1857-1859)
- Nguyên nhân: Do binh lính Xipay bò thực dân
Anh đối xử tàn tệ, tinh thần dân tộc và tín
ngưỡng bò xúc phạm nên bất mãn nổi dậy đấu
tranh
- Diễn biến:
+ Ngày 10/5/1857 khởi nghóa bùng nổ ở Mi-rút
+ Khởi nghóa lan rộng khắp miền Bắc, miền
Tây n Độ, kéo dài 2 năm
- Lực lượng tham gia: Binh lính và nông dân
- Kết quả: Bò đàn áp và thất bại
- Ý nghóa: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần
đấu tranh bất khuất, ý thức vươn tới độc lập của
nhân dân n Độ
3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc
(1885-1908)
a. Đảng Quốc đại
* Sự thành lập: Năm 1885 giai cấp tư sản n
Độ thành lập Đảng Quốc đại
* Đường lối hoạt động: Trong 20 năm Đảng
chủ trương đấu tranh ôn hoà
* Sự phân hoá:
- Trong quá trình phát triển nội bộ ĐQĐ có sự
phân hoá
+ Đa phần chủ trương ôn hoà

+ Một bộ phận cấp tiến còn gọi là phái cực
đoan do Ti Lắc đứng đầu kiên quyết chống Anh
GV: Phan Xuân Đông 5

5
-GV: Hướng dẫn HS xem hình Ti Lắc và
đồng thời khái qt đơi nét về tiểu sử.
- HS quan sát hình và lắng nghe về tiểu sử
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
-GV: Trình bày phong trào dân tộc ở Ấn
Độ đầu thế kỉ XX
+ Ngun nhân
+ Diễn biến
+ Kết quả
+ Ý nghĩa
-HS trình bày
-GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân
- GV: Ý nghóa cao trào cách mạng 1905 –
1908?
- GV: Nhận xét và kết luận
+ Ti Lắc phát động nhân dân lật đổ ách thống trò
của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc
lập
b. Phong trào dân tộc 1905 - 1908
- Ngun nhân
+ Thực dân Anh ban hành đào luận chia đơi xứ
Ben – gan
+ Thực dân Anh bắt Ti – lắc và kết án 6 năm tù
- Diễn biến

+7/ 1905, Thực dân Anh ban hành đạo luật chia
đơi xứ Ben – gan, điền đó làm bùng lên phong
trào đấu tranh mạnh mẽ ở Bom – bay và Can – cút
– ta
+ 16/10/1905, đạo luật chia cắt Ben – gan có hiệu
lực, hơn 10 vạn người kéo đến bờ sơng Hằng làm
lễ tun thệ để tỏ ý chí đồn kết chống thực dân
Anh
+ Tháng 6/1908 thực dân Anh bắt Ti-lắc, kết án
6 năm tù→ Công nhân Bom-bay tổng bãi công.
Nhân dân các thành phố khác cũng hưởng ứng.
- Kết quả: Buộc thực dân Anh thu hồi đạo luật
Ben – gan.
- Ý nghóa: Cao trào cách mạng 1905-1908 mang
đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của
nhân dân n Độ
4. Củng cố : Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1. Từ giữa thế kỉ XIX giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức n Độ có vai trò như thế nào?
a. Bước đầu phát triển ; b. Chưa hình thành; c. Dần dần đóng
vai trò quan trọng ; d.Cấu kết làm tay sai cho Anh
2. Tư sản n Độ có mong muốn, đòi hỏi gì?
a. Tham gia bộ máy chính quyền Anh b. Tự do buôn bán c. Lãnh đạo phong trào đấu tranh n
Độ d. Tự do buôn bán và tham gia chính quyền
3. Sự thành lập Đảng Quốc đại là mốc đánh dấu
a. Giai cấp tư sản Ấn Đơ bước lên vũ đài chính trị
b. Giai cấp vơ sản đã trường thành
c. Giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc d. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời
5. Dặn dò
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Làm bài tập sau

Nối thời gian với sự kiện sau cho đúng
Sự kiện Thời gian
1. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng n Độ a. Tháng 7/1905
2. Khởi nghóa Xipay bùng nổ b. Tháng 1/1877
3. Đảng Quốc đại thành lập c. Tháng 5/1857
GV: Phan Xuân Đông 6
4. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi
xứ Ben-gan
d. Cuối năm 1885
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 24/8/2010
Tiết 3
Bài 3. TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh cần nắm được
- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc đòa nửa
phong kiến
- Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Ý nghóa lòch sử
của các phong trào đó
- Các khái niệm “ Nửa thuộc đòa, nửa phong kiến”, “ Vận động duy tân”
2. Hướng thái độ
Giúp học sinh có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế
quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi
3. Kó năng
Biết sử dụng lược đồ
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở n Độ?
Câu hỏi 2: So sánh cao trào đấu tranh 1905-1908 với khởi nghóa Xipay, rút ra tính chất, ý nghóa của
cao trào?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng Nhật Bản đã
chuyển sang CNTB sau cải cách Minh Trò. Còn lại hầu hết các nước châu Á khác đều bò biến thành thuộc đòa
hoặc phụ thuộc. Trung Quốc- một nước lớn của châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận một thuộc đòa.
Để hiểu được Trung Quốc đã bò các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
7
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV: Cho học sinh quan sát lược đồ
Trung Quốc và khái quát vài nét về đất
1. Trung Quốc bò các nước đế quốc xâm lược

GV: Phan Xuân Đông 7
8
20

nước Trung Quốc.
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp
- GV hỏi: Nguyên nhân Trung Quốc bò
các nước đế quốc xâm lược ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét và kết luận

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
- GV: Cho HS quan sát hình 6 trang 13 và
hỏi: Các nước đế quốc từng bước xâm
lược Trung Quốc như thế nào? Hậu quả?
- Học sinh trả lời câu hỏi
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Nhóm 1:Nêu tên và thơi gian các cuộc
khởi nghóa
- Các nhóm nhận xét và bổ sung
- GV: Nhận xét và kết luận
- Nhóm 2: Kết quả cuộc khởi nghóa?
- Các nhóm khác nhận xet,ù bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- Nhóm 3: Ý nghóa lòch sử?
- Các tổ nhận xét, kết luận
- GV: Nhận xét, kết luận
- Nhóm 4: Nguyên nhân thất bại?
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV: Cho học sinh quan sát SGK, hình 7
trang 13 và khái quát vài nét về tiểu sử,
quá trình thành lập Trung Quốc Đồng
minh hội.
- HS quan sát SGK tóm tắt tiểu sử và khái
qt sự thành lập Đồng minh hội.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt ý
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- GV: Cho HS tiếp tục quan sát SGK và trả

lời câu hỏi: Cương lĩnh chính trị và mục
tiêu của Đồng minh hội là gì?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
Hoạt động 3: Nhóm
- GV cho các em quan sát SGK, lược đồ,
* Nguyên nhân
- Đất rộng, người đông, tài nguyên thiên nhiên
dồi dào
- Chính quyền phong kiến đang khủng hoảng,
suy yếu
→ Các nước đế quốc xâu xé
* Quá trình bò xâm chiếm
Mở đầu là Anh sau đó là Đức, Pháp, Nga,
Nhật,…
→ Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Trung Quốc
trở thành một nước nửa thuộc đòa, nửa phong
kiến
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
- Sự thoả hiệp giữa triều đình Mãn Thanh với
đế quốc→ đấu tranh
- Các cuộc khởi nghóa tiêu biểu
+ Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864)
+ Phong trào Duy Tân
+ Phong trào Nghóa Hoà Đoàn
- Kết quả: Thất bại
- Ý nghóa: Làm lung lây chế độ phong kiến, đế
quốc


- Nguyên nhân thất bại:
+ Chưa có sự lãnh đạo thống nhất
+ Bảo thủ, hèn nhát,…
+ Phong kiến, đế quốc cấu kết nhau
3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi
(1911)
* Tơn Trung Sơn và Đồng minh hội
- Tơn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản
- 8/1905, Tơn Trung Sơn tập hợp giai cấp Trung
Quốc thành lập Đồng minh hội
- Cương lĩnh chính trị: Theo chủ nghĩa tam dân
của Tơn Trung Sơn (“Dân tộc độc lập, dân quyền
tự do, dân sinh hạnh phúc”)
- Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khơi phục Trung
Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình
đẳng về ruộng đất cho dân cày
* Cách mạng Tân Hợi
- Ngun nhân bùng nổ:
GV: Phan Xuân Đông 8
5
sau đó chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận
các câu hỏi sau:
- Nhóm 1: Ngun nhân làm bùng nổ cuộc
cách mạng Tân Hợi.
- Nhóm 2: Dựa vào lược đồ cách mạng
Tân Hợi và SGK tóm tắt diễn biến.
- Nhóm 3: Tính chất, hạn chế của cuộc
cách mạng.
- Nhóm 4: Ý nghĩa của cuộc cách mạng.

- GV tổ chức hướng dẫn các em thảo luận,
sau đó đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và sử dụng lược đồ
cách mạng Tân Hợi để củng cố lại diễn
biến
+ Nhân dân TQ mâu thuẫn với đế qc, phong
kiến
+ Do nhà Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt
cho các nước đế quốc, nhân dân bất bình đứng lên
đấu tranh, nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát
động cuộc khởi nghĩa.
- Diễn biến
+ Ngày 10/10/1911, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở
Vũ Xương, sau đó lan rộng khắp miền Nam, miền
Trung.
+ Ngày 29/10/1911, Chính phủ lâm thời Trung
Hoa Dân quốc thành lập, Tơn Trung Sơn làm Đại
Tổng thống
+ Trướng thắng lợi của cách mạng, tư sản thương
lượng với nhà Thanh, đế quốc cũng can thiệp vào
nội bộ TQ.
+ Kết quả: Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ
chức, Viêm Thế Khải làm Tổng thống.
- Tính chất: Cách mạng Tân Hơi mang tính chất
cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để
- Hạn chế:
+ Khơng thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến
+ Khơng đụng chạm đến các nước đế quốc
+ Khơng giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng

dân.
- Ý nghóa: Lật đổ phong kiến, mở đường cho
CNTB phát triển, ảnh hưởng đến châu Á
4. Củng cố:
Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế
quốc, phong kiến ở Trung Quốc, tính chất, ý nghóa của cách mạng Tân Hợi?
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Mốc mở đầu của q trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến là:
a. Hiệp ước Nam Kinh ; b. Đức chiểm tỉnh Sơn Đơng ; c.Hiệp ước Tân Sưụ ; d.Thất bại của phong
trào Duy Tân
2. Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng
a. Tư sản b. Dân chủ tư sản c. Tư sản khơng triệt để d. Dân chủ tư sản kiểu
mới
3. Trung Quốc Đồng minh hội là:
a. Tổ chức yếu nước của trí thức tư sản b. Tổ chức chính trị của tiểu tư sản
c. Chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc d. Chính đảng của giai cấp vơ sản Trung Quốc
5. Dặn dò:
GV: Phan Xuân Đông 9
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài mới
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 30/8/2010
Tiết 4,5
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( Cuối thế kỉ XIX- đấu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở khu vực này
- Thấy rõ vai trò của các giai cấp ( đặc biệt là tư sản dân tộc và giai cấp công nhân) trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc

- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
ở các nước Đông Nam Á
2. Hướng thái độ
- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghóa đế
quốc, chủ nghóa thực dân
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghò, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các
nước trong khu vực
3. Kó năng :Biết sử dụng lược đồ
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lòch sử liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Trình bày ngun nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi.
2. Dẫn dắt vào bài mới
Trong
GV: Phan Xuân Đông 10
khi n Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc đòa và nửa thuộc đòa thì các quốc gia ở Đông
Nam Á cũng lần lượt rơi vào ách thống trò của chủ nghóa thực dân- trừ Xiêm
( Thái Lan). Để hiểu được quá trình chủ nghóa thực dân xâm lược các nước Đông Nam Á và phong trào đấu
tranh chống chủ nghóa thực dân của các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
15
Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
-GV cho học quan sát SGK và dựa vào
bản đồ khái quát sơ lược về khu vực

Đông Nam Á
- HS quan sát SGK và trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: Nguyên nhân các nước thực
dân xâm lược các nước Đông Nam Á?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV cho HS quan sát SGK và lập bảng
thống kê thể hiện quá trình xân lược của
chủ nghóa thực dân đối với các nước
Đông Nam Á ( tên các nước ĐNA, thực
dân xâm lược, thời gian hoàn thành xâm)
- HS quan sát SGK và lập bảng thống kê
- GV gọi các em lên điền vào bảng thống
kê theo yêu cầu
- GV viên nhận xét và bổ sung

1. Quá trình xâm lược của chủ nghóa thực
dân vào các nước Đông Nam Á
* Nguyên nhân
- Các nước tư bản cần thò trường, thuộc đòa nên
đẩy mạnh xâm lược
- Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài
nguyên, có vò trí chiến lược quan trọng
- Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến lâm
vào khủng hoảng triền miên
* Quá trình thực dân xâm lược
Tên các nước

Đông Nam Á
Thực dân xâm lược Thời gian hoàn thành xâm lược
Inđônêxia Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,
Hà Lan
Giữa thế kỉ XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và
lập ách thống trò
Philippin Tây Ban Nha, Mó - Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trò
- Năm 1898 Mó hất cẳng Tây Ban Nha khỏi
Philippin
- Năm 1899-1902 Philippin thành thuộc đòa của MĨ
Miến Điện Anh Năm 1885 Anh thôn tính Miến Điện
Malaixia Anh Đầu thế kỉ XX Mã Lai trở thành thuộc đòa của
Anh
Việt Nam- Lào-
Campuchia
Pháp Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược 3
nước Đông Dương
Xiêm (Thái Lan) Anh- Pháp tranh chấp Xiêm vẫn giữ được độc lập
GV: Phan Xuân Đông 11
10
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV đàm thoại với học sinh một số
nét về đất nước Inđônêxia
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV hỏi: với chinh sách thống trò của
chủ nghóa thực dân Hà Lan, nhân dân
Inđônêxia đã làm gì? Hãy kể một số
cuộc đấu tranh tiêu biểu?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và bổ sung bằng một

bảng phụ thống kê thời gian, tên phong
trào đấu tranh. HS theo dõi và tiếp thu.
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của
nhân dân Inđônêxia
- Chính sách thống trò của thực dân Hà Lan đã
làm bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc
Thời gian Phong trào đấu tranh
1825 -1830
1873 -1909
1878 -1907
1884 -1886
1890
- Phong trào đấu tranh của ND đảo A-chê
- Khởi nghóa nổ ra ở Tây Xumatơra
- Đấu tranh ở Ba Tắc
- Đấu tranh ở Calimantan
- Khởi nghóa nông dân do Samin lãnh đạo
10
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV hỏi: cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX,
xã hội Inđônêxia có sự phân hoá sâu sắc
như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi- GV bổ sung, kết
luận
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV giới thiệu vài nét về Philippin
- HS theo dõi lắng nghe
Hoạt động 2: Cả lớp
- GV hỏi: Nguyên nhân nào nhân dân

Philippin đứng dậy chống thực dân Tây
Ban Nha?
- HS trả lời câu hỏi-Gv nhận xét, kết
luận
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
GV yêu câu HS theo dõi SGK: Phong
trào đấu tranh của nhân dân Philippin
- HS nghe, ghi
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK lập bảng
thống kê về hai xu hướng cách mạng này
( nội dung: lãnh đạo, lực lượng tham gia,
hình thức đấu tranh, kết quả, ý nghóa; xu
hướng cải cách; xu hướng bạo động)
- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kế
vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, xã hội Inđônêxia
phân hóa sâu sắc (giai cấp công nhân và tư sản ra
đời)→ phong trào yêu nước mang màu sắc mới.
3. Phong trào chống thực dân ở Philippin

* Nguyên nhân
- Thực dân Tây Ban Nha đặt ách thống trò trên 300
năm, khai thác bóc lột triệt để tài nguyên và sức lao
động→ Nhân dân Philippin >< Thực dân Tây Ban
Nha → Phong trào đấu tranh bùng nổ

* Phong trào đấu tranh
- Năm 1872 khởi nghóa ở Cavitô
- Những năm 90 của TK XIX, xuất hiện hai xu

hướng chính trong phong trào giải phóng dân tộc
GV: Phan Xuân Đông 12
- GV gọi một số em trình bày phần tự
học. Sau đó, treo lên bảng một bảng
thống kê do GV làm sẵn để HS so sánh,
chỉnh sữa phần các em tự làm
Nội dung Xu hướng cải cách Xu hướng bạo động
Lãnh đạo Hôxê Ridan Bôniphaxiô
Lực lượng tham
gia
“ Liên minh Philippin” gồm trí
thức yêu nước, đòa chủ, tư sản
tiến bộ cùng một số dân nghèo
“ Liên hiệp những người con yêu q của nhân dân”,
chủ yếu là nông dân, dân nghèo thành thò
Hình thức đấu
tranh
Đấu tranh ôn hoà Khởi nghóa vũ trang, tiêu biểu là cuộc khởi nghóa
tháng 8/1896
Chủ trương đấu
tranh
Tuyên truyền, khơi dậy ý thức
dân tộc
Đấu tranh lật đổ ách thống trò của Tây Ban Nha, xây
dựng quốc gia độc lập
Kết quả- ý
nghóa
Tuy thất bại nhưng Liên minh
đã thứ tỉnh tinh thần dân tộc,
chuẩn bò tư tưởng cho cao trào

cách mạng sau này
Khởi nghóa tháng 8/1896 đã giải phóng nhiều vùng,
thành lập được chính quyền nhân dân, tiến tới thành
lập nền cộng hoà
5
Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân
GV hỏi: Mó đã chiếm Philippin như thế
nào? Nhân dân Philippin đã chống Mó ra
sao?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận
* Phong trào đấu tranh chống Mó: Năm 1898 Mó hất
cẳng Tây Ban Nha và chiếm Philippin, nhân dân
Philippin chống Mó đến 1902 thì thất bại. Philippin
trở thành thuộc đòa của Mó
4. Củng cố
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1. Để chống lại thực dân Anh, nhân dân Inđônêxia trong cuộc khởi nghóa do Đipônêgôrô lãnh đạo đã
thực hiện cách đánh nào?
a. Khởi nghóa từng phần b. Tổng khởi nghóa
c. Chiến tranh du kích d. Kết hợp đấu tranh chính trò với vũ tranh
2. Sự đồn kết chiến đấu của nhân dân Đơng Dương được biểu hiện rõ nhất trong cuộc khởi nghĩa của ai?
a. Ơng Kẹo và Com – ma – dam b. Cu – cơm – bơ c. Pha – ca – đuốc d. Si – vơ – tha
5. Dặn dò
- Học bài cữ, trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới Bài. Các nước Đơng Nam Á (TT)
GV: Phan Xuân Đông 13
Tiết 5
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ

Trình bày ngun xâm lược, q trình xâm lược của các nước
đế quốc ở Đơng Nam Á.
2. Dẫn dắt vào bài mới
Tiết
trước chúng ta đã tìm hiểu các nước thực dân đã xâm lược các nước Đơng Nam Á như thế nào rồi, một số phong
trào cách mạng của các nước nổ ra và gây cho chủ nghĩa thực dân gặp nhiều khó khăn, như phong trào cách mạng
ở Inđơnêxia, Philíppin. Hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phong trào chống chủ nghĩa thực dân của các nước
còn lại.
3. Tổ chức dạy và học
15 Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV đàm thoại với HS đối nét về Campuchia,
có thể đặt câu hỏi: Em hãy nói lên những nét
hiểu biết của mình về đất nước Campuchia?
Hoạt động 2: Cả lớp
- GV hỏi: Thực dân Pháp đã xâm lược
Campuchia trong hoàn cảnh nào?
HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK: Phong trào
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Campuchia

*Hoàn cảnh
- Triều đình phong kiến suy yếu phải thuần phục
Thái Lan
- Năm 1863 campuchia chấp nhận sự bảo hộ của
Pháp
→ Năm 1884 Pháp gạt Xiêm, biến Campuchia
thành thuộc đòa

* Phong trào đấu tranh chống Pháp
GV: Phan Xuân Đông 14
đấu tranh của nhân dân Campuchia, lập bảng
thống kê theo mẫu ( tên phong trào, thời gian,
đòa bàn hoạt động, kết quả )
- HS theo dõi SGK tự lập bảng
- GV hứơng dẫn các em lập bảng. Sau đó treo
lên bảng một bảng thống kế do GV tự làm để
giúp HS chỉnh sửa
Tên phong trào
khởi nghóa
Thời gian Đòa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghóa
Sivôtha
1861-1892 Tấn công ong và Phnôm pênh Thất bại
Khởi nghóa
Achaxoa
1863-1866 Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam Thất bại
Khởi nghóa
Pucômbô
1866-1867 Lập căn cử ơ Tây Ninh ( Việt Nam) sau
đó tấn công về Campuchia
Thất bại
15
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV hỏi: Em hiểu gì về nước Lào ?
- HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 và kiến
thức xã hội của mình để trả lời .
- GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp

- GV hỏi: Bối cảnh thực dân Pháp xâm lược Lào?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV yêu câu HS lập bảng thống kế phong trào
chống Pháp của nhân dân Lào ( tên khởi nghóa,
thời gian, đòa bàn hoạt động, kết quả )
- HS lập bảng thống kế
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX

* Hoàn cảnh
- Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến suy yếu
Lào phải thuần phục Thái Lan
- Năm 1893 bò thực dân Pháp xâm lược trở
thành thuộc đòa của Pháp
* Phong trào đấu tranh
Tên khởi nghóa Thời gian Đòa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghóa Phacuốc 1901-1903 Xavanakhet, đường 9, biên giới Việt- Lào Thất bại
Khởi nghóa Ông Kẹo và
Commam
1901-1937 Cao nguyên Bôlôven Thất bại
Khởi nghóa Châu
Pachay
1918-1922 Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam Thất bại
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân
GV: Em hãy nhận xét chung về phong trào đấu
tranh chống thức dân Pháp của nhân dân
Campuchia – Lào?
HS nhận xét, bổ sung

GV: Kết quả, ý nghóa lòch sử
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét, bổ sung
* Nhận xét chung
- Phong trào đấu tranh nổ ra liên tục, sôi nổi
nhưng còn mang tính tự phát
- Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghóa vũ
tranh
- Lãnh đạo: Các só phu yêu nước, nông dân
* Kết quả: Thất bại
* Ý nghóa: Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh
thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
6. Xiêm giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
GV: Phan Xuân Đông 15
10
5
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV đàm thoại với HS vài nét về đất nước Thái
Lan
GV hỏi: Em hiểu gì về bối cảnh lòch sử Thái Lan
giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
HS trả lời – GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Nhóm
Nội dung cài cách
Nhóm 1: Thảo luận về cải cách kinh tế?
Nhóm 2: Thảo luận về chính trò – xã hội?
Nhóm 3: Thảo luận về chính sách đối ngoại?
Nhóm : Thảo luận về tính chất
GV nhận xét, bổ sung và kết luận
* Hoàn cảnh

- Năm 1752 triều đại Rama được thiết lập, theo
đuổi chính sách đóng cửa
- Giữa thế kỉ XIX Rama IV thực hiện mở cửa
buôn bán với nước ngoài
- Rama V thực hiện nhiều cải cách
* Nội dung cải cách
- Kinh tế: Nông nghiệp, công thương nghiệp
khuyến khích phát triển
- Chính trò: Cải cách theo khuôn mẫu phương
Tây
- Xã hội: Xoá bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giải
phóng người lao động
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách ngoại giao
mềm dẻo “ ngoại giao cây tre”
* Tính chất: Cải cách mang tính chất cách
mạng tư sản không triệt để
4. Củng cố: -Em hãy nhận xét chung về phong trào đấu tranh chống thức dân Pháp của nhân dân Campuchia
– Lào?
- Tại sao cuộc cải cách của Ram V được xem là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới. Bài Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày:10 /9/2010
Tiết: 6. Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH ( Thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến th
- Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực MĨ Latinh trước khi bò xâm lược
- Hiểu được quá trình các nước đế quốc xâm lược và chế độ thực dân ở châu Phi, Mó Latinh
- Phong trào đấu tranh giành độc lập của châu Phi, Mó Latinh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Hướng thái độ

Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ của nhân dân châu Phi, Mó Latinh, lên án sự thống trò áp bức, bóc
lột của chủ nghóa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế
3. Kó năng
Rèn kó năng phân tích
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
Bản đồ châu Phi, khu vực Mó Latinh, tranh ảnh, tài liệu có liên quan
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
2. Dẫn dắt vào bài mới
GV: Phan Xuân Đông 16
Nếu thế kỉ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của chủ nghóa tư bản đối với chế độ phong kiến
thì thế kỉ XIX là thế kỉ tăng cường xâm chiếm thuộc đòa của các nước tư bản u- Mó. Cũng như châu Á, châu
Phi và khu vực Mó Latinh không tránh khỏi cơn lốc xâm lược đó. Để hiểu được chủ nghóa thực dân đã xâm
lược và thống trò châu Phi như thế nào, nhân dân các dân ộtc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghóa thực dân
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
18
Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể
- GV dùng bản đồ châu Phi cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX giới thiệu đôi nét về
châu Phi
- HS lắng nghe tiếp thu
Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp
- GV hỏi: Các nước thực dân châu Âu
xâm chiếm châu Phi vào khoảng thời
gian nào và kết thúc vào khoảng thời

gian nào?
- HS trả lời câu hỏi
GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp
- GV những nước nào xâm lược châu Phi?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Nhóm
- Nhóm 1: Anh xâm chiếm nước nào?
- Nhóm 2: Pháp chiến nước nào?
- Nhóm 3: Đức chiếm nước nào?
- Nhóm 4: Bỉ, Bồ Đào Nha chiếm nước
nào ?
- HS thảo luận, sau đó đại diện nhóm
trình bày
- GV dùng lược đồ thuộc đòa các nước đế
quốc ở châu Phi đầu thế XX nhận xét, bổ
sung và chốt ý
Hoạt động 5: Cá nhân và tập thể
- GV tại sao nhân dân các nước châu Phi
đứng dậy đấu tranh ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV Nhận xét, bổ sung
1. Châu Phi
* Các đế quốc xâm lược phân chia châu Phi
- Từ giữa thế kỉ XIX thực dân châu u bắt
đầu xâm lược châu Phi
- Những năm 70-80 của thế kỉ XIX các nước
tư bản phương Tây ( Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Bồ
Đào Nha,…) đua nhau xâu xé châu Phi

→ Đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc đòa
giữa các đế quốc ở châu Phi căn bản đã hoàn
thành
- Các nước xâm lược châu Phi: Anh, Pháp,
Italia, Đức, Bỉ, Bồ Đào Nha
+ Anh: Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển
Vàng, Đông Xu Đăng, một Phần Đông Phi,
Kênia, Xômali, Gam-bi-a, U-gan-đa
+ Pháp: Tây Phi, miền xích đạo châu Phi, Ma-
đa-ga-xca, một phần Xômali, Angiêri, Tuy-ni-
di, Xa-ha-ra
+ Đức: Ca-ma-run, Tô-gô, Tây Nam Phò, Tan-
da-ni-a
+ Bỉ: Phần lớn Công-gô
+ Bồ Đào Nha: Mô-dăm-bích, một phần Ghi-

* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
GV: Phan Xuân Đông 17
Hoạt động 6: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu học sinh lập bảng biểu
diễn biến phong trào đấu tranh của nhân
dân châu Phi.
- HS theo dõi SGK tự lập bảng
- GV dùng bảng tự làm của mình làm
thông tin phản hồi
Thời
gian
Phong trào đấu tranh Kết quả
1830-
1847

-Cuộc đấu tranh của p-đen-Ca-đê ở Angiê
ri thu hút đông đảo lực lượng tham gia
-Pháp mất nhiều thập niên mới chinh phục
được nước này.
1879-
1882
-Ở Ai Cập Atmét Arabi lãnh đạo phong trào
“Ai cập trẻ”
- Năm 1882 các đế quốc mới ngăn chặn
được phong trào.
1882-
1898
Mu-ha-mét At mét đã lãnh đạo nhân dân Xu
Đăng chống thực dân Anh.
-Năm 1898 phong trào bò đàn áp đẫm
máu→phong trào thất bại
1889 -
1896
-Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a tiến hành kháng chiến
chống thực dân Italia
-Ngày 1/3/1896 Itali a thất bại.tiôpia giữu
được độc lập cùng với Libê ri a là những
nước châu Phi giữ được độc lập ở cuối thế
kỉ XIX đến thế kỉ XX.
17
Hoạt động 7: Cá nhân, tập thể
- GV hỏi: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý
nghóa lòch sử của các phong trào ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động 1: Cá nhân và thập thể
- GV cho học sinh xem SGK và lược đồ khu
vực Mó la tinh đầu thế kỉ XIX và khái quát sơ
lược đôi nét về khu vực Mó la tinh
- GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Khu vực Mó la tinh trở thành thuộc
đòa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào
khoảng thời gian nào? Sau khi hoàn thành
xâm lược đã thi hành chính sách cai trò ra
sao?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: đứng trước chính sách cai trò đó,
nhân dân khu vực Mó latinh đã làm gì?
- HS trả lời câu hỏi
-Kết quả: thất bại
-Nguyên nhân:Do chênh lệch lực lượng,
trình độ tổ chức thấp, bò thực dân đàn áp
- Ý nghóa: Thể hiện tinh thần yêu nước tạo
tiền đề cho giai đoạn đầu thế kỉ XX
2. Khu vực Mó La tinh
-Mó La tinh bao gồm toàn bộ vùng Trung
và Nam châu Mó và quần đảo vùng Ca-ri-
bê, là khu vực có lòch sử ,văn hoá lâu đời,
giàu tài nguyên.
- Chế độ thực dân ở Mó La tinh.
+ Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mó La
tinh đều là thuộc đòa của Tây Ban Nha, Bồ

Đào Nha
+ Chủ nghóa thực dân đã thiết lập chế độ
thống trò phản động, dã man, tàn khốc.
→Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn
ra quyết liệt
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
GV: Phan Xuân Đông 18
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Cá nhân và tập thể
-GV yêu cầu HS đọc SGK , lập niên biểu
cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha: Thời gian, tên nứ«c, năm giành
độc lập
- GV dùng bản đồ, bảng phụ tự làm để so
sánh và củng cố
Thời
gian
Tên nước Kết quả
1791 -
1804
- Ở Hai-ti bùng nổ cuộc đấu
tranh(1791)
- 1803 giành thắng lợi Hai-ti trở thành nước cộng
hoà da đen đầu tiên ở Nam Mó. Cổ vũ phong
trào đấu tranh ở Mó La tinh
20 năm
đầu XX
- Phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi
quyết liệt, các quốc gia độc lập ở Mó La
tinh lần lượt hình thành.

Các quốc gia độc lập ra đời:
c hen ti na(1816),Mê hi cô(1821),
Pê-ru(1821,….
Hoạt động 5: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Sau khi giành độc lập từ TBN,
BĐN tình hình khu vực Mó La tinh ra sao ?
Mó đã dùng thủ đoạn gì để biến MLT thành
sân sau ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 6: Cá nhân và tập thể
-GV: kết quả âm mưu của Mó ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận
* Tình hình Mó La tinh sau khi giành độc
lập và chính sách bành trướng của Mó:
- Tiến bộ về kinh tế - xã hội
- Mó âm mưu biến Mó La tinh thành “ sân
sau” để thiết lập nền thống trò độc quyền.
- Thủ đoạn:
+ Đưa ra học thuyết “ Châu Mó của người
Châu Mó “ thành lập tổ chức “ Liên Mó’’
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha
khỏi Mó La tinh.
+ Thực hiện chính sách “ Cái gậy lớn” và
“ Ngoại giao đồng đôla”
→Mó La tinh trở thành thuộc đòa kiểu mới
của Mó.
4.Củng cố
- GV củng cố bằng việc yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi nêu ra ngay từ đầu giờ học: Chủ nghóa

thực dân đã xâm lược và thống trò châu Phi như thế nào? Nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ
nghóa thực dân ra sao?
- Cho học sinh làm bài tập 1( trang 21 sách bài tập)
5. Dặn dòø
Học bài cũ, đọc trước bài mới, làm bài trong sách bài tập
GV: Phan Xuân Đông 19
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 15/9/2010
Chương II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918)
Tiết7,8. Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh
2. Hướng thái độ
Lên án chủ nghóa đế quốc- nguồn gốc của chiến tranh
3. Kó năng
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ
- Phân biệt các khái niệm “ Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh chính nghóa”, “ Chiến tranh phi
nghóa”
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất
GV: Phan Xuân Đông 20
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh
- Tranh ảnh lòch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Hãy trình bày những nét lớn của lòch sử châu Phi thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
Câu hỏi 2: Chính sách bành trướng của Mó đối với khu vực Mó Latinh biểu hiện như thế nào?
2. Dẫn dắt vào bài mới

Từ năm 1914-1918 nhân loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, lôi cuốn hàng
chục nước tham gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên những thiệt hại lớn về người và
của. Để hiểu được nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh, diễn biến, kết cục của chiến tranh, chúng ta cùng
tìm hiểu bài 6.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Tiết 1
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
15
20
Hoạt động 1: Cánhân và tập thể
- GV cho học sinh đọc sách giáo khoa,
sau đó rút ra nguyên nhân dẫn đến cuộc
chiến tranh.
- HS đọc sách giáo khoa và rút ra nguyên
nhân.
GV nhân xét và kết luận
Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Trước cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất đã xuất hiện những cuộc chiến
tranh đế quốc nào ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Để chuẩn bò cho cuộc chiến
tranh các nước đế quốc đã thành lập tổ
chức gì?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và kết luận

Hoạt động 4: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi:Duyên cớ trức tiếp bùng bổ
cuộc chiến tranh thế giới ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể
-GV cho học sinh đọc sách giáo khoa, sau
đó treo bản đồ chiến tranh thế giới thứ
nhất để các em quan sát và nhìn bản đồ
để tóm tắt
Học sinh tóm tắt
I. Nguyên nhân của chiến tranh
* Nguyên nhân
- Sự phát triển không đều của chủ nghóa tư bản
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Sự phân chia thuộc đòa không đều
→ Mâu thuẫn giữa các đế quốc ngày càng gay
gắt
- Các cuộc chiến tranh giành thuộc đòa đã nổ ra
ở nhiều nơi: Chiến tranh Trung- Nhật (1894-
1895), chiến tranh Mó- Tây Ban Nha (1898),
chiến tranh Anh-Bôơ ( 1899-1902), chiến tranh
Nga- Nhật (1904-1905),…

→Phe Liên minh ( Đức, o- Hung)>< phe Hiệp
ước (Anh, Pháp, Nga)→ Chiến tranh đế quốc
không thể tránh khỏi
* Duyên cớ: Ngày 28/6/1914 Thái tử o- Hung
bò một người Xec-bi ám sát→ Chiến tranh bùng
nổ

II. Diễn biến của chiến tranh
1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)

GV: Phan Xuân Đông 21
GV dùng lược đồ và bảng phụ chuẩn bò ở
nhà để so sánh và củng cố
Thời gian Chiến sự Kết quả
1914 - Ở phía Tây: Ngay đêm 3/8 Đức tràn
vào Bỉ, đánh sang Pháp
- Cùng lúc ở phía Đông, Nga tấn công
Đông Phổ
- Đức chiếm Bỉ, một phần nước Pháp, uy
hiếp thủ đô Pari
- Cứu nguy cho Pari
1915 - Đức, o- Hung dồn toàn lực tấn công
Nga
- Hai bên ở vào thế cầm cự trên một mặt
trận dài 1200km
1916 - Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn
công pháo đài Vecđong
- Đức không hạ được Vecđong, hai bên
thiệt hại nặng
Tiết 2
20
Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể
- GV cho học sinh nhìn bản đồ, kết hợp
SGK tóm tắt diễn biến
- HS tóm tắt
– GV dùng lược đồ trình bày diễn biến
và sử dụng bảng phụ để so sánh, củng

cố kiến thức cho HS
2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918)
Thời gian Chiến sự Kết quả
2/1917 - Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga
thành công
- Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp
tục chiến tranh
2/4/1917 - Mó tuyên chiến với Đức, tham gia vào
phe Hiệp ước
- Trong 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2
mặt trận Đông và Tây u
- Có lợi hơn cho phe Hiệp ước
- Hai bên ở vào thế cầm cự
11/1917 - Cách mạng tháng 10 Nga thành công - Chính phủ Xô Viết thành lập
3/3/1918 - Chính phủ Xô Viết kí với Đức hiệp
ước Bơ-rét Li-tốp
- Nga rút khỏi chiến tranh
Đầu 1918 - Đức tiếp tục tấn công Pháp - Pari bò uy hiếp một lần nữa
7/1918 - Mó đổ bộ vào châu u, chớp thời cơ
Anh, Pháp phản công
- Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari,
Thổ Nhỉ Kì, o- Hung
9/11/1918 - Cách mạng Đức bùng nổ - Nền quân chủ bò lật đổ
11/11/1918 - Chính phủ Đức đầu hàng - Chiến tranh kết thúc
15
Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: cuộc chiến ttranh thế giới thứ
nhất đã để lại hậu quả gì ?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý

Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể
- GV hỏi: Tính chất của cuộc chiến
tranh thế giới thứ nhất ? Tại sao nói
III. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ
nhất
* Hậu quả:
- Phe Liên minh thất bại, gây thiệt hại nặng nề
về người và của: 10 triệu người chết, 20 triệu
người bò thương, tiêu tốn 85 tỉ đôla,…
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh
dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế
giới
* Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi
GV: Phan Xuân Đông 22
10
chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến
tranh đế quốc phi nghĩa?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và kết luận
nghóa
4. Củng cố: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1. Phe liên minh được thành lập vào năm nào?
a. 1880 b. 1882 c. 1885 d.1886
2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
a. Sự phát triển khơng đều của chủ nghĩa tư bản
b. Vì vấn đề thuộc đòa
c. Vì vấn đề vũ khí hạt nhân
d. Vì vấn đề sắc tộc
3. Ý nghóa nào sau đây không phải là kết cục của cuộc chiến ở giai đoạn đầu (1914-1916)?
a. Bọn trùm công nghiệp chiến tranh giàu lên nhanh chóng

b. Nhân dân lao động lâm vào cảnh khốn cùng
c. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến ngày càng gay gắt
d. Phong trào quần chúng phản đối chiến tranh liên tục diễn ra
e. Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra và giành thắng lợi
5. Dặn dò
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK phần bài học
- Lập niên biểu của chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chuẩn bò trước bài mới (Những thành tựu văn hoá thời cận đại)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN
Soạn ngày: 29/9/2010
CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
Tiết 9. Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đạt được trong thời kì cận đại từ thế kỉ
XVIII-đầu XX.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lónh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của CNXH khoa học.
2. Hướng thái độ.
GV: Phan Xuân Đông 23
-Trân trọng và phát huy những giá trò, thành tựu văn học,
nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời Cận đại.
-Thấy được công lao của Mác, ng-ghen, Lê nin trong việc cho ra đời CNXH khoa học, biết trân trọng
và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn.
3.Kó năng.
-Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
-Biết trình bày một vấn đề có tính lôgic.
II. THIẾT BỊ,TÀI LIỆU DẠY-HỌC
Cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kì
Cận đại từ thế kỉ XVII- đầu XX.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ.
Câu 1.Trình
bày diễn biến chính trong giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1916)
Câu 2. Trình bày kết cục của cuộc chiến
tranh thế giới thứ nhất ?
2. Giới thiệu bài mới.
Thời cận đại CNTB đã thắng thế trên phạm
vi thế giới. CNTB chuyển sang CNĐQ bên cạnh những mâu thuẫn, những bất công trong xã hội cần lean án
thì đây cũng là thời kì đạt được nhiều thành tựu trong các lónh vực văn hoạ-nghệ thuật, khoa học kó thuật. Bài
học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
10
Hoạt động 1: Cá nhân
GV hỏi: Tại sao thời cận đại tư tưởng, văn
1.Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu
thời cận đại.
* Nguyên nhân của sự phát triển
GV: Phan Xuân Đông 24
10
hoá thế giới, nhất là ở châu Âu có điều
kiện phát triển ?
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Nhóm
Nhóm 1:
Kể tên một số nhà văn nổi tiếng thời kì
này

Nhóm 2:
Kể tên một số nhà soạn nhạc, hội hoạ nổi
tiếng thời kì này
Nhóm 3:
Kể tên một số nhà triết học ánh sáng tiêu
biểu thời kì này
Nhóm 4:
Những thành tựu văn hoá, tư tưởng thời cận
đại có tác dụng gì ?
HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác ý kiến
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
Hoạt động 1: Cá nhân
GV cho học sinh kể tên một số nhà văn,
nhà thơ với những tác phẩm nổi tiếng thời
kì này
HS kể – GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Cá nhân
GV cho học sinh trình bày những thành tựu
nghệ thuật cuối thế kỉ XIX
-Kiến trúc ?
- Hội hoạ ?
- Âm nhạc ?
HS trình bày
GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động3: Cánhân
GV tác dụng của những thành tựu văn hoá
- Kinh tế các nước có điều kiện phát triển sau
cuộc cách mạng tư sản và công nghiệp
- Trong xã hội tồn tại những mối quan hệ cũ,

mới chồng chéo, phức tạp, đây là hiện thực
cuộc sống để các nhà văn, thơ, kòch có điều
kiện sáng tác
- Thành trì của chế độ phong kiến đang lung
lay rệu rã
* Xuất hiện những nhà tư tưởng tiến bộ,
những nhà văn, nhà thơ, âm nhạc, hội hoạ
-Văn học: Coóc – nay, LaPhông – ten, Mô – li
– e, Ban – dăc ( Pháp); Pu – skin ( Nga )…
-m nhạc: có Bét tô ven ( Đức ), Mô-da ( Áo )

-Hội hoạ: có Rem-bran là học só, nhà đồ hoạ
Hà Lan nổi tiếng thế kỉ XVII.
- Tư tưởng: trào lưu triết học ánh sáng thế kỉ
XVII-XVIII đã sản sinh ra những nhà tư tưởng
lớn: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
* Tác dụng;
- Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên
thế giới thời kì cận đại
- Góp phần vào sự thắng lợi của chủ nghóa tư
bản
2.Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
a. Về văn học.
Nhiều nhà văn, nhà thơ tiêu biểu: Vích-to
Huy-gô (Những người khốn khổ ), Lép Tôn-
xtôi ( Chiến tranh và Hoà bình, An – na – Ka
– rê – ni – na, Phục sinh ), Mác Tuên (Những
người I- nô – xăng đi du lòch, Những cuộc
phiêu lưu của Tômxoay – ơ), Ta-go ( Tập thơ

dâng ), Lỗ Tấn ( Nhật kí người điên, AQ chính
chuyện )…
b. Về nghệ thuật:
-Cuối thế kỉ XIX đầu XX các lónh vực nghệ
thuật như: Kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc …
cũng rất phát triển.
-Kiến trúc: Cung điện Vécxai
-Hội hoạ: Van Gốc ( Hà Lan ), Phu – gi – ta
( Nhật Bản ), Pi – cát – xô( Tây Ban Nha ), Lê
– vi – tan ( Nga)
- Âm nhạc: Trai- cốp- xki ( pêra Con đầm
pích, balê Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ trong
GV: Phan Xuân Đông 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×