Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hình học 7 tiết 28 (Chuan KN-KT-hay tuyet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.95 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò Lâm
Bài 5: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC − CẠNH − GÓC (G−C−G)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết
vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai ∆ để chứng minh trường
hợp bằng nhau cạnh huyền − góc nhọn của hai tam giác vuông.
− Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
− Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền −
góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng
bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, ………
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng
nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác ?
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức
HĐ 1 : Vẽ tam giác biết một cạnh và hai
góc kề
− GV: Giới thiệu đề bài toán
− GV: Vẽ nháp ∆ ABC.
− Hỏi: Nên vẽ yếu tố nào trước ?
− HS: Nêu cách vẽ ∆ ABC .
− GV: Nhận xét và chốt lại cách vẽ.
− GV: Giới thiệu

B


;

C
kề với cạnh BC
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai
góc kề:
Bài toán: Vẽ ∆ ABC biết:
BC = 4cm;

B
= 60
0
;

C
= 60
0
;
4 cm
y
x
40
0
60
0
A
B
C
Cách vẽ: (Sgk)
Lưu ý: (Sgk)

82
Tuần : 14
Tiết : 28
Ngày soan 15 / 11 / 2009
Ngµy day: 19 / 11 / 2009
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò Lâm
HĐ 2 : Trường hợp bằng nhau:
góc

cạnh

góc
− HS: Đọc ? 1
− HS: Nêu cách vẽ ∆ A’B’C’
− HS: Lên bảng vẽ
− HS: Lên bảng đo và nhận xét: cạnh AB
và cạnh A’B’ .
− Hỏi: Khi có AB = A’B’ em có nhận xét gì
về ∆ ABC và ∆ A’B’C’ ? vì sao ?
− Hỏi: Qua hai bài toán trên, em có nhận
xét gì về hai ∆ có một cạnh và hai góc kề
bằng nhau từng đôi một ?
− GV: Đó là trường hợp bằng nhau thứ ba
của hai tam giác (g−c−g) .
− GV: Vẽ hình − ghi tính chất dưới dạng kí
hiệu.
2. Trường hợp bằng nhau:
góc

cạnh


góc
? 1
Cách vẽ: (như bài toán 1)
4 cm
y
x
40
0
60
0
A
B
C
Sau khi đo, ta có:
AB = A’B’
Do đó: ∆ABC = ∆A’B’C’ (c−g−c)
Trường hợp bằng nhau thứ ba: (g−c−g)
(Sgk tr.121)
B
C
A
E
D
F
Nếu ∆ABC và ∆ EDF có:



B = D


BC = DF



C = F
Thì: ∆ABC = ∆EDF (g−c−g)
− GV: Cho HS làm ? 2
− GV: Treo bảng phụ có hình 94; 95; 96 .
− GV: Yêu cầu HS tìm các ∆ bằng nhau ở
mỗi hình ? và giải thích ?
− GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai.
? 2
Hình 94: ∆ADB = ∆CBD (g−c−g)
Hình 95: ∆EOF = ∆GOH (g−c−g)
Hình 96: ∆ABC = ∆EDF (g−c−g)
83
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò Lâm
HĐ 3: Hệ quả
− GV: Dựa vào hình 96 giới thiệu hệ quả 1
− GV: Ghi hệ quả dưới dạng kí hiệu.
− HS: Đọc hệ quả 2 Sgk tr.122
− GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ
hình vào vở.
− GV: Yêu cầu HS nhìn hình vẽ cho biết
GT, KL
− Hỏi: Có nhận xét gì về

C



F
?
− Hỏi: Nếu


C F =
thì ∆ABC và ∆DEF có
bằng nhau không ? Vì sao ?
− HS: Lên bảng trình bày.
− GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai
3. Hệ quả:
a) Hệ quả 1: Sgk tr.122

B
A
C
D
E
F
Tam giác vuông: ABC và EDF có:

C
 =

F
AC = E
Thì ∆ABC = ∆DEF
b) Hệ quả 2: Sgk tr.122
B

A C
E
D
F
GT
∆ABC ;

A
= 90
0
∆DEF ;

D
= 90
0
BC = EF ;

B
=

E
KL ∆ABC = ∆DEF
Chứng minh
Ta có :


0
C 90 B = −




0
F 90 E = −


B
=

E
(gt) nên


C F =
Xét ∆ABC và ∆DEF có:

B
=

E
(gt)
BC = EF (gt)


C F =
(cmt)
Do đó: ∆ABC = ∆DEF(g−c−g)
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai ∆, hai hệ quả 1 và 2
− Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai ∆ (c.c.c) và (c.g.c)
− Làm bài tập 33; 34; 35 ; 36; 37; 38; 39 Sgk tr.123−124

− Tuần sau học 3 tiết đại số − 1 tiết hình.
Hướng dẫn bài 35 Sgk tr.123
84
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò Lâm
− Hướng dẫn HS vẽ hình:
t
y
x
B
A
O
H
− Hai cạnh OA và OB nằm trong hai tam giác nào ? Kiểm tra xem hai tam giác đó
bằng nhau chưa ?
Hướng dẫn bài 38 Sgk tr.124
A
B
C D
− Kẻ AD
− Vì AB // CD; AC // BD nên có những cặp góc so le trong nào bằng nhau.
− Để so sánh AB và CD; AC và BD ta nên xét cặp tam giác nào ?
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
85

×