Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

SKKN tích hợp có hiệu quả giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy bài 1 và bài 12 GDCD 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.89 KB, 16 trang )

A. PHN M U
I. Lý do
Mụi trng cú vai trũ cc k quan trng i vi i sng con ngi. Đó
không chỉ là nơi tồn tại, sinh trởng và phát triển mà còn là nơi lao động và
nghỉ ngơi, hởng thụ và trao dồi những nét đẹp văn hóa, thẩm mĩ...Đó
là không gian sinh sống của con ngời và sinh vật, nơi chứa đựng các
nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất , là nơi chứa đựng
các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất, đồng thời là nơi
lu giữ và cung cấp thông tin về quá khứ, hiện tại, tơng lai, lu giữ và cung
cấp thông tin về sự đa dạng các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ
sinh thái tự nhiên, các cảnh quan thiên nhiên.... Vỡ vy, bo v mụi trng hin
nay ang l vn sng cũn ca nhõn loi. nc ta, bo v mụi trng cng
ang l vn c quan tõm sõu sc. Ngy 15 thỏng 11 nm 2004, B Chớnh tr
ó ra Ngh quyt s 41/ NQ - T v Bo v mụi trng trong thi k y mnh
CNH-HH t nc quyt nh s 1363/ Q- TTg ngy 17 thỏng 10 nm 2001
ca th tng chớnh ph v vic phờ duyt ỏn: a cỏc ni dung bo v mụi
trng vo h thng giỏo dc quc dõn v quyt nh s 256/2003/ Q- TTg
ngy 02 thỏng 12 nm 2003 ca th tng chớnh ph v vic phờ duyt chin lc
bo v mụi trng quc gia n nm 2010 v nh hng n nm 2020 ó to c
s phỏp lý vng chc cho nhng n lc v quyt tõm bo v mụi trng theo nh
hng phỏt trin mt tng lai bn vng ca t nc.(1)
Giỏo dc bo v mụi trng l mt vn cp bỏch cú tớnh ton cu v l vn
cú tớnh khoa hc, tớnh xó hi sõu sc. c bit vn ny rt cn thit cho cỏc
em hc sinh - nhng ch nhõn tng lai ca t nc. Lm th no hỡnh thnh
cho cỏc em ý thc bo v mụi trng v thúi quen sng vỡ mt mụi trng xanh sch - p.
1


Lut bo v mụi trng ( 1993- iu 4) ó ch rừ Nh nc cú trỏch nhim
t chc thc hin vic giỏo dc, o to, nghiờn cu khoa hc v cụng ngh, ph
bin kin thc phỏp lut BVMT (2) v GDBVMT l mt trong nhng bin phỏp


c bn ca cỏc hot ng BVMT.
Trong trng THPT, giỏo dc BVMT c tớch hp vo cỏc mụn hc nh:
ng vn, a lớ, sinh hc, hoỏ hc, vt lý, cụng ngh, GDCD v cỏc hot ng khỏc
Vic tớch hp th hin ba mc :
- Mc ton phn: Mc tiờu v ni dung bi hc phự hp hon ton vi mc tiờu v
ni dung ca giỏo dc BVMT.
- Mc b phn: Ch cú mt phn bi hc cú mc tiờu v ni dung giỏo dc
BVMT.
- Mc liờn h : Cú iu kin liờn h mt cỏch logớc.
Trong qúa trình giảng dạy giáo viên có thể tích hợp bằng nhiều
phơng pháp khác nhau: Trò chơi, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, dự án,
nêu gơng, tiếp cận kĩ năng sống BVMTdới nhiều hình thức, phơng tiện
khác nhau.
Mặt khác, GDCD l mt mụn hc cú vai trũ ch cht trong vic giỏo dc t
tng, chớnh tr, o c, phỏp lut v li sng cho HS, do ú cú kh nng tớch hp,
giỏo dc nhiu vn xó hi, trong ú cú giỏo dc bo v mụi trng.
Xut phỏt t lý do ú, tụi ó mnh dn chn ti: Tớch hp giỏo dục BVMT
vo ging dy một số bài giáo dục công dân 11.
II. Phm vi i tng nghiờn cu.
Cụ thể: Bài 1: '' Công dân với sự phát triển kinh tế" và bi 12 : Chớnh sỏch
ti nguyờn v bo v mụi trng, lp 11 mụn GDCD, thông qua hình thức tích
hợp, một phần và toàn phần trong bài dạy, có sử dụng giáo án điện tử để
giúp các em nắm vững đợc mục tiêu bài học mà còn tạo ra sự hứng thú kích
thích t duy tìm tòi, sáng tạo của HS.
2


III. Mục đích nghiên cứu.
- Nhằm định hướng cho học sinh hiểu và ý thức được một số vấn đề môi trường đang
được quan tâm hiện nay, có liên quan trực tiếp tới quá trình dạy và học môn GDCD.

- Giúp học sinh ham mê, hứng thú,tích cực hơn trong giờ học,môn học.
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường xanh,
sạch, đẹp.
- Đối với giáo viên: đẩy mạnh công tác “giáo dục môi trường”, lồng ghép giáo dục
môi trường một cách thuận lợi và thường xuyên.
IV. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu.
- Định hướng cho học sinh hiểu và ý thức được một số vấn đề môi trường đang được
quan tâm hiện nay có liên quan trực tiếp tới quá trình học tập bộ môn.
- Làm rõ được vai trò của môi trường đối với nhân loại nói chung và cuộc sống của
người dân địa phuwpowng nói riêng.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn tài
nguyên đất, bầu không khí... Tuyên truyền bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh môi trường
nơi ở, nơi làm việc, học tập....
- Giáo dục các em trở thành các tuyên truyền viên trong công tác bảo vệ môi trường.
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận.
- Để thực hiện có hiệu quả việc tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường giáo
viên cần xác định:
+ Mục tiêu tích hợp. +
Nguyên tắc tích hợp.
+ Nội dung, phương pháp, hình thức tích hợp.
+ Địa chỉ tích hợp.
II.Thực trạng của việc tích hợp giáo dục BVMT trong môn GDCD ở trường
THPT hiện nay.
3


Giỏo dc BVMT l mt vn khụng mi trong dy hc v cng khụng xa l
trong thc tin cuc sng vỡ nú l lnh vc giỏo dc liờn nghnh. Tuy nhiờn, c trng
ca mụn GDCD l khụng ch cung cp cho HS kin thc ca mụn hc phự hp vi

c im la tui m iu quan trng hn l hỡnh thnh v phỏt trin nhng k nng
vn dng kin thc ó hc vo cuc sng ca HS, ng thi hỡnh thnh v phỏt trin
cm xỳc, thỏi ỳng n trc cỏc vn liờn quan n ni dung bi hc cho cỏc
em.Vỡ vy, mụn hc ny cú kh nng tớch hp nhiu mc khỏc nhau cỏc ni
dung giỏo dc bo v mụi trng c v kin thc, k nng, thỏi . Do ú, khi tớch
hp giỏo dc BVMT cn m bo nguyờn tc: khụng gng ộp, khụng lm nng ni
dung, khụng lm bin dng mụn hc .
Tuy nhiờn, qua thc t d mt s gi ca ng nghip trng hin nay tụi
nhn thy, cú mt s giỏo viờn b mụn quan nim rng: Tớch hp giỏo dc BVMT
l ghộp thờm vo chng trỡnh nh mt b mụn riờng bit hay mt ch nghiờn
cu, thm chớ quỏ sa vo kin thc mụi trng v vụ hỡnh chung lm nng thờm
ni dung kin thc bi hc, bin dng mụn hc dới hình thức đơn điệu khô cứng,
sử dụng rất ít các phơng tiện dạy học hỗ trợ, thậm chí có nhiều giáo viên
không sử dụng. Bờn cnh ú, cú mt b phn giỏo viờn dy chộo mụn, khụng tõm
huyt vi ngh, ớt c sỏch,bỏo, ớt quan tõm n cỏc vn chớnh tr xó hi , vic t
hc, t bi dng cũn hn ch, cho nờn ngi tớch hp vỡ cho rng ch cn tp trung
vo kin thc bi hc l , khụng cn phi tớch hp nhng ni dung khỏc.
Mt khỏc, giỏo viờn thng b qua phn liờn h thc t l do mt trong cỏc
lý do sau: khụng cn chun thi gian cỏc phn, phn liờn h c coi l phn ph,
giỏo viờn ớt cú kin thc thc t. Chớnh vỡ nhng lý do ny vụ hỡnh chung giỏo viờn
ó lm cho tit dy thiu phn sinh ng nờn hc sinh cha ý thc c s nghiờm
trng ca ụ nhim mụi trng.
Chính nhng cách hiểu đó đã làm sai lệch quan điểm tích hợp giáo dục bảo
vệ môi trờng trong giảng dạy và làm cho việc 4


GDBVMT không phát huy đợc hiệu quả. Thực chất của giáo dục bảo vệ môi
trờng là một hớng hội nhập vào chơng trình môn học. GDBVMT là cách tiếp
cận xuyên bộ môn.
III. Kt qu ca thc trng trờn:

Xut phỏt t vic khụng thy ht tm quan trng ca vn , m giỏo viờn
khụng chỳ ý n lng kin thc cn tớch hp cho tng bi hc, khụng u t, khụng
coi trng kin thc thc t ca cuc sng a phng. Do ú dn n mt thc t
l : Cỏc gi hc GDCD cú tớch hp giỏo dc BVMT thng kộm sụi ni, khụng gõy
c hng thỳ hc tp ca HS, bi vỡ giỏo viờn ch lm nhim v truyn t thụng tin
ó cú SGK, hoc nhng gỡ giỏo viờn bit, hay núi li nhng kin thc HS ó c
hc cỏc b mụn khỏc nh mụn a lớ mt cỏch cng nhc, bun t, thm chớ b
qua vỡ khụng quan trng!. V ỏp t cho HS nhng bi hc o c mt cỏch giỏo
iu, thiu tớnh thc tin v tớnh giỏo dc khụng cao. iu ú, to ra tõm lý nhm
chỏn, HS khụng chỳ ý trong gi hc, thm chớ khụng ghi chộp bi, lm vic riờng,
khụng cú thỏi nhp cuc.
IV.Cỏc gii phỏp thc hin:
Xut phỏt t thc t ging dy ti trng, tụi ó tin hnh cỏc gii phỏp sau:
1. La chn bi hc cú ni dung tớch hp phự hp.
2. Chun b ti liu, su tầm thụng tin t a phng, học sinh
3. Phỏc tho cng, xõy dng h thng cõu hi, tỡnh hung phự hp vi i tng
HS
4. Thiết kế tiết dạy trên chơng trình Powpoint.
5. Giao nhiệm vụ cụ thể cho HS chun b trc ở nhà.
6. Kim nghim qua kt qu ging dy v hc tp ca HS. i chiu, so sỏnh kt
qu nhn v bi lm ca HS lp cú tớch hp v khụng tớch hp giỏo dc BVMT.
V. Cỏc bin phỏp tổ chc thc hin:
1. i vi giỏo viờn:
5


- Soạn bài, chuẩn bị các phơng tiện dạy học trớc, đặc biệt là kiểm tra máy
chiếu trớc khi tiết học tiến hành.
- Xác định kiến thức trọng tâm của bài và lợng kiến thức cần tích hợp để
tính toán các slide tơng ứng

+ Slide 1: Chèn phim, ảnh và bài hát có nội dung liên quan đến bài học để
khởi động tiết học
+ Slide 2: Tên bài, tiết dạy và định hớng hệ thống những nội dung chính của
bài học.
+ Slide 3 đến các slide tiếp theođến slide cuối cùng củng cố bài học thông
qua bài tập trắc nghiệm. Tuỳ theo những nội dung cụ thể để chèn hình
ảnh, tình huống, câu hỏi trực quan, câu hỏi thảo luận nhómnhằm kích
thích t duy, khả năng quan sát đợc dễ dàng giúp các em chủ động làm việc
để nắm đợc kiến thức cơ bản. Tôi sử dụng chính các t liệu đó để củng cố
khắc sâu kiến thức HS vừa tìm hiểu, giúp các em vận dụng ngay vào thực
tiễn cuộc sống.
GV cần lu ý: việc tích hợp GDBVMT phải phù hợp với các nội dung bài học và
tơng ứng với từng phần trong thiết kế giáo án để bài dạy mang tính hệ thống
hơn.
2. Đối với học sinh
- Chuẩn bị bài theo sự phân công của giáo viên, có đầy đủ sách vở, t liệu
có liên quan.
- Đối với HS nông thôn đây là hình thức dạy học còn mới lạ, do vậy trong quá
trình tiến hành tôi luôn chú ý tới việc hớng dẫn , giúp đỡ HS hoàn thành công
việc đợc giao trong thời gian nhất định
3. Thực hiện nội dung bài học:
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế.
6


GV sử dụng tích hợp mc độ bộ phận vào giảng dạy mục 3: Phát triển kinh
tế.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phát triển kinh tế ( Theo SGK GDCD 11)
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với
bảo vệ môi trờng.

GV cho học sinh quan sat một số hình ảnh về hoạt động sản xuất,
kinh doanh
( nhà máy chế biến gỗ, khói nhà máy xi măng...) hoặc cảnh khai thác gỗ,
cảnh nớc sông, hồ, kênh, rạch có chứa chất thải công nghiệp, sau đó cho HS
thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: Tăng trởng kinh tế có mối quan hệ nh thế nào với bảo vệ môi
trờng.
- Nhóm 2: Tăng trởng kinh tế có ảnh hởng đến môi trờng nh thế nào.
- Nhóm 3:Tại sao tăng trởng kinh tế với bảo vệ môi trờng có mối quan hệ với
nhau.
- Nhóm 4: Vì sao khi tăng trởng kinh tế phải chú ý đến bảo vệ môi trờng.
Các nhóm thảo luận trong 5 phút, sau đó đại diện các nhóm lên
trình bày báo cáo kết quả, nhận xét bổ xung cho nhau.

7


Kết luận: GV kết luận các nội dung;
- Tăng trởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết với bảo5 vệ môi tr-ờng, vì;
+ Tăng trờng kinh tế đòi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong quá trình sản xuất , kinh doanh, các chất thải công nghiệp đợc thải
vào môi trờng( Khói, bụi, nớc thải, phế liệu...)
Nh vậy, tăng trởng kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với môi
trờng.
- Tăng trởng kinh tế ảnh hởng đến môi trờng vì:
+ Tăng trởng kinh tế đòi hỏi phải mở rộng nghành nghề, đòi hỏi phải khai
thác nhiều nguyên vật liệu từ thiên nhiên, là nguyên nhân làm cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên.
+Do đó tăng trởng kinh tế mà các cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất hiện ngày
càng nhiều, các chất thải công nghiệp ( phế thải, nớc thải, khói bụi nhàmáy...)

từ đó đổ vào môi trờng.
Hoật động 3: Gv Sử dụng phơng pháp đàm thoại về các biện pháp giải quyết
hài hòa mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với bảo vệ môi trờng.
* Cách tiênứ hành: GV nêu câu hỏi:
-+ Có thể vì sợ ảnh hởng xấu đến môi trờng mà hạn chế sản xuất, kinh
doanh, hạn chế sự tăng trởng kinh tế không?.
+ Có thể vì tăng trởng kinh tế mà chấp nhận sự suy thoái của môi trờng
không?

8


Kt lun: GV kt lun cỏc ni dung:
- Tăng trởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết với bảo vệ môi tr-ờng, vỡ:
+ Tăng trờng kinh tế đòi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong quá trình sản xuất , kinh doanh, các chất thải công nghiệp đợc thải
vào môi trờng( Khói, bụi, nớc thải, phế liệu... )
Nh vậy, tăng trởng kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với môi
trờng.
- Tăng trng kinh tế ảnh hởng đến môi trờng vì:
+ Tăng tr ởng kinh tế đòi hỏi phải mở rộng nghành nghề, đòi hỏi phải khai
thác nhiều nguyên vật liệu từ thiên nhiên, là nguyên nhân làm cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên.
+ Do đó tăng trởng kinh tế mà các cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất hiện
ngày càng nhiều, các chất thải công nghiệp ( phế thải, nớc thải, khói bụi
nhàmáy...) từ đó đổ vào môi trờng.
Hoật động 3: Gv Sử dụng phơng pháp đàm thoại về các biện pháp giải
quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với bảo vệ môi trờng.
* Cách tin hành:
- GV nêu câu hỏi:

+ Có thể vì sợ ảnh hởng xấu đến môi tr ờng mà hạn chế sản xuất, kinh
doanh, hạn chế sự tăng trởng kinh tế không?.
+ Có thể vì tăng trởng kinh tế mà chấp nhận sự suy thoái của môi trờng
không?.
+ Vậy làm thế nào để vừa bảo đảm tăng trởng kinh tế, vừa kết hợp bảo vệ
môi trờng.
Trong lúc HS suy nghĩ GV có thể đa ra một số hình ảnh nhằm gợi ý cho
HS trả lời câu hỏi:
9


* Kết luận: Gv cần khẳng định các vấn đề sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh là cần thiết nhằm thúc đẩy tăng
trởng kinh tế. Đồng thời, tăng trởng kinh tế là điều kiện đầu tiên để phát
triển kinh tế đất nớc.
- Tuyệt nhiên không vì tăng trởng kinh tế mà coi nhẹ bảo vệ môi trờng, để
mặc cho môi trờng bị suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt. Ngợc lại, càng tăng trởng
kinh tế thì môi trờng càng phải đợc bảo vệ, cải thiện.
- Cần phải có biện pháp tích cực để vừa tăng trởng kinh tế, vừa bảo vệ
đợc môi trờng.

Bi 12: Chớnh sỏch ti nguyờn v bo v mụi trng

10


VI. Hiu qu ca SKKN.
Sau khi tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng vào giảng dạy một số bài
GDCD lớp 11 tôi đã tiến hành thực nghiệm s phạm nhằm kiểm chứng tính
hiệu quả của bài dạy.

1. Đối tợng thực nghiệm:
- Là hc sinh 4 lớp : 11 C1, 11C2,11C3, 11C4 2.
Phơng pháp thực nghiệm
- Tôi chọn 4 lớp 11C1, 11C2, 11 C3, 11 C4, có số HS nh nhau trình độ
nhận thức tơng tơng nhau, độ tuổi ngang nhau tinh thần thái độ, ý thức học
tập của HS 4 lớp đều rất tốt, c trú ở địa bàn xung quanh trờng.Tôi tiến hành
dạy ở 4 lớp với 2 giáo án khác nhau với cùng một bài dạy. Bài 12: Chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trờng. ( 1 tiết ). Bốn tiết dạy thực nghiệm và đối chứng đợc tiến
hành vào sáng thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2017 ( theo phân phối chơng trình
là tiết 23 )
- Lớp 11C3, 11C4 là 2 lớp đối chứng nên tôi không sử dụng giáo án điện tử và
không tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng vào bài dạy.
- Lớp 11C1,11C2 là 2 lớp thực nghiệm nên tôi có sử dụng tích hợp giáo dục
bảo vệ môi trờng bằng giáo án điện tử trong bài dạy nh đã trình bày ở trên.

11


Sau khi dạy xong bài học tôi đã tiến hành kiểm tra 10 phút với đề ra:
* Em hãy cho biết tại sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trờng? Là công dân
học sinh, em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trờng?
3. Kết qủa thực nghiệm:
Kết quả thực nghiệm đợc trình bày trong bảng sau:
Nhìn vào kết quả trên ta thấy kết quả học tập của HS lớp thực nghiệm

( 11C1,11C2 ) cao hơn lớp đối chứng ( 11C3,11C4 )
Lớp

Giỏi


Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

11C1(TN)

15

33

20


45

10

22

0

0

11C2(TN)

18

41

18

42

8

17

1

2

11C3(ĐC)


4

8

10

23

25

54

6

14

11C4(ĐC)

5

9

7

28

26

31


10

22

Cụ thể là: Loại giỏi ở lớp đối chứng chỉ có 4 em và 5 em, còn lại đa số
các em không nêu đựơc vai trò của môi trờng đối với đời sống con ngời và
thực trạng môi trờng nớc ta hiện nay. Trong khi đó, lớp thực nghiệm lại nắm rõ
và nêu đợc đầy đủ, tỉ lệ HS đạt mức khá, giỏi tăng, tỉ lệ yếu kém giảm.
C- Kết luận
I. Nhng bi hc kinh nghim.
Bng thc t ging dy v nghiờn cu s thay i ca chng trỡnh sỏch giỏo khoa,
kt hp ỏp dng cỏc phng phỏp ging dy theo hng tớch cc húa hot ng

12


ca hc sinh nm hc 2016-2017 tôi đã mạnh dạn đa sáng kiến kinh nghiệm
Tích hợp giáo dục BVMT vào giảng dạy một số bài GDCD lớp 11 bằng
giáo án điện tử . Với phơng pháp dạy học nh trên, bớc đầu đã thu đợc những
kết quả khả quan về chất lợng dạy và học của bộ môn. ng thi kt hp vi
cỏc giỏo viờn b mụn khỏc, cựng
thng nht ỏp dng sỏng kin trờn vo cụng tỏc ging dy n v trng, tụi nhn
thy cú nhiu hiu qu tt.
i vi hc sinh t ch cỏc em cha cú ý thc bo v mụi trng, th trc
s ụ nhim mụi trng n ý thc tt trỏch nhim ca mỡnh trc cng ng trong
vic chung tay bo v mụi trng, bo v hnh tinh ca chỳng ta nh: rỏc ỳng
ni quy nh, v sinh ng lng ngừ xúm, nh , trng hc, trng, chm súc v bo
v cõy xanh, đồng thời tích cực tham gia tuyên truyền giúp mọi ngời cùng thực
hiện, biết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực sai trái khác. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay khi vấn đề tài nguyên và bảo vệ môi trờng đang ở

mức báo động đe doạ sự sống còn của nhân loại thì việc tích hợp giáo dục
bảo vệ môi trờng vào giảng dạy môn GDCD là rất cần thiết.Trờn c s ú nhen
nhúm dn cho hc sinh lũng ham mờ, yờu thớch b mụn- giỳp cho thy cụ nh hng
ngh nghip cho cỏc em hc sinh khi ang ngi trờn gh nh trng.

i vi giỏo viờn t tỡm tũi, nghiờn cu hc hi kin thc cú liờn quan n vn
ụ nhim mụi trng c bit l kin thc thc t cú liờn quan a phng, trong
nc v trờn th gii, v ý thc c tm quan trng ca cụng tỏc giỏo dc bo v
mụi trng cho hc sinh, l mt trong nhng bin phỏp hu hiu v cú tớnh bn vng
nht trong cỏc bin phỏp gúp phn thc hin mc tiờu bo v mụi trng. Cách
tích hợp nh trên có thể áp dụng cho bất kỳ một bài học nào với sự thiết kế và
nghiệp vụ s phạm của từng giáo viên, song đòi hỏi mỗi giáo viên phải có sự
đầu t khá nhiều thời gian và công sức để thu thập tài liệu, thông tin, để lựa
chọn nội dung tích hợp cho phù hợp
13


víi bµi häc . NÕu chØ sö dông s¸ch gi¸o khoa vµ s¸ch gi¸o viªn trong qu¸ tr×nh
gi¶ng d¹y ch¾c ch¾n tÝnh thuyÕt phôc kh«ng cao.
II. ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm.
Tích hợp kiến thức giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh THPT là góp phần
hình thành thái độ, hành vi ứng xử,, ý thức sống có trách nhiệm trước cộng đồng của
các em học sinh trước xu thế phát triển của thời đại về môi trường.
III. Khả năng vận dụng triển khai.
- Giáo viên và học sinh dễ dàng tìm hiểu về tình trạng ô nhiếm môi trường qua các
thông tin đại chúng( sách báo, ti vi, internet, các môn học khác, qua thực tế địa
phương...)
- Học sinh dễ dàng hình thành những thói quen, hành động cụ thể đê bảo vệ môi
trường sống, làm việc, học tập. Học sinh đỡ nhàm chán trong việc học tập, ham tìm
hiểu về môi trường.

IV. Kiến nghị và đề xuất:
1. Đối với Bộ GD & ĐT, sở GD & ĐT.
- Cần hỗ trợ tạo điều kiện hơn nữa về cơ sở vật chất, các phương tiện dạy học như
máy chiếu Projecter, máy chiếu hắt, các phòng chức năng, đồ dùng dạy học, băng đĩa,
các tư liệu tham khảo. Để tạo điều kiện cho giáo viên có thể thực hiện đổi mới
phương pháp và tích hợp các vấn đề chính trị, xã hội, môi trường...vào bài dạy môn
GDCD có hiệu quả hơn.
- Tổ chức các lớp chuyên đề tập huấn nội dung tích hợp GDBVMT cho giáo viên
thường xuyên hơn để giáo viên có điều kiện trao đổi kinh nghiệm nhiều hơn nữa
trong tích hợp GDBVMT.

14


- Tổ chức các lớp chuyên đề tập huấn nội dung tích hợp GDBVMT cho giáo viên
thường xuyên hơn để giáo viên có điều kiện trao đổi kinh nghiệm nhiều hơn nữa
trong giảng dạy và trong tích hợp GDBVMT.
2. Đối với các trường phổ thông.
- Cung cấp sách báo cho học sinh để học sinh nắm bắt được các thông tin về môi
trường.
- Cần tạo điều kiện để cho giáo viên, HS được đi tham quan, học hỏi kinh
nghiệm, học tập nâng cao hiểu biết về môi trường.
- Cần xây dựng mô hình lớp học xanh trong nhà trường.
- Đối với giáo viên cần tích cực học hỏi nâng cao kiến thức đặc biệt là kiến thức
thực tế về môi trường, tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng, Internet,
trong quá trình giảng dạy cần tích hợp kiến thức giáo dục môi trường thông qua các
phần của bài.
- Không ngừng yêu cầu giáo viên tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên
môn, kiên trì tích cực đổi mới phương pháp trong giảng dạy nhằm phát huy tốt năng
lực học của trò và dạy của thầy.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên sử dụng các phương tiện dạy học trong quá
trình giảng dạy.
- Có thêm nhiều phòng máy để giáo viên thuận lợi cho công tác dạy giáo án điện tử.
- HS cần tích cực học hỏi, thu nhận thông tin từ mọi phương tiện, từ thực tế làm vốn
kiến thức để vận dụng kiến thức thực tế vào bài học.
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân trong quá trình giảng dạy tích
hợp GDBVMT, mong muốn được chia sẻ kinh nghiệm và nhận được sự góp ý của
các bạn đồng nghiệp để bài dạy hoàn chỉnh hơn và có thể áp dụng rộng rãi trong quá
trình dạy học tích hợp GDBVMT trong môn GDCD ở trường THPT.
Thanh Hoá, ngày 25 tháng 5 năm 2017
Người viết
15


Lê Thu Hà

TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn GDCD- Phan Ngọc Lạc- Nguyễn Thanh
Mai(1)
- Luật bảo vệ môi trường (2)

16



×