Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

SKKN tăng cường hứng thú và tập trung của học sinh trong các tiết ôn tập môn sinh học 10 thpt bằng các trò chơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.64 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 3

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI
TĂNG CƯỜNG HỨNG THÚ VÀ TẬP TRUNG CỦA HỌC SINH
TRONG CÁC TIẾT ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 10 THPT BẰNG
CÁC TRÒ CHƠI

Người thực hiện: Trịnh Bá Hưng
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (môn): Sinh học

THANH HÓA NĂM 2019


MỤC LỤ

1. Mở đầu.............................................................................................................. 1
1.1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2. Muc đich nghiên cưu:................................................................................ 1
1.3. Đối tượng nghiên cưu:............................................................................... 2
1.4. Phương phap nghiên cưu:......................................................................... 2
1.4.1.Nghiên cứu lý thuyết:............................................................................. 2
1.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm:...................................................................... 2
2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm............................................................. 3
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài.............................................................................. 3
2.1.1.Hứứ́ng thú học tập:................................................................................... 3
2.1.2. Vai trò của trò chơi sinh học trong dạy học môn sinh học.................... 3


2.1.3. Những yêu cầu cua một tro chơi sinh học:............................................ 3
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm....... 4
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề....................................... 4
2.3.1. Tìm hiểu các bước để thiếứ́t kếứ́ mộộ̣t trò chơi sinh học:............................ 4
2.3.2. Tìm kiếứ́m một số công cụ hỗ trợ thiết kế tro chơi trong Powerpoint
2007:................................................................................................................ 5
2.3.3. Tìm hiểu một số tro chơi sinh học......................................................... 5
2.3.4. Thựộ̣c nghiệộ̣m.......................................................................................... 7
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm ....................................................17
3. Kết luận, kiến nghị.........................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................20


1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Mụộ̣c đích dạy học ngày nay ở nước ta và trên thếứ́ giới không chỉ dừng lại
ở việộ̣c truyền thụộ̣ cho học sinh nhữữ̃ng tri thứứ́c, kỹ năng mà loài người đã tích lũy
đượộ̣c trước đây, mà còn đặc biệộ̣t quan tâm đếứ́n việộ̣c bồi dưỡng cho học sinh năng
lựộ̣c sáng tạo ra nhữữ̃ng tri thứứ́c mới, phương pháp mới, cách giải quyếứ́t vấn đề
mới phù hợộ̣p với hoàn cảnh của mỗữ̃i đất nước, mỗữ̃i dân tộộ̣c. Vì lẽ đó, người giáo
viên cầầ̀n phải nghiên cứứ́u cải thiệộ̣n chất lượộ̣ng dạy học.
Để học sinh học tập tích cựộ̣c, chủ độộ̣ng lĩnh hộộ̣i kiếứ́n thứứ́c trong giờ học
thì đòi hỏi phải có sựộ̣ tập trung và hứứ́ng thú. Đốứ́i tượộ̣ng học sinh THPT ngày nay,
với sựộ̣ bùng nổ của thông tin truyền hình, tâm lí lứứ́a tuổi, các em thường bị tri
phốứ́i rất nhiều trong việộ̣c học. Nhiều em thấy việộ̣c học không hấp dẫn, lí thú, dẫn
đếứ́n chán nản, kếứ́t quả học tập không cao. Riêng với môn sinh học, đượộ̣c đánh
giá là môn học khó, khô cứứ́ng thì sựộ̣ tập trung còn khó khăn hơn. Đặc biệộ̣t
ở các tiếứ́t ôn tập cuốứ́i chương, hếứ́t phầầ̀n, thường là giáo viên ôn tập củng cốứ́ lí
thuyếứ́t sau đó hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi lí thuyếứ́t và làm bài tập theo mô
tuýứ́p dễ dẫn đếứ́n nhàm chán cho học sinh.

Theo Comenxki – ông tổ của nền sư phạm cận đại, “Muốứ́n người học tiếứ́p
thu nhanh chóng và hứứ́ng thú, tốứ́t nhất là người dạy phải biếứ́t dùng ngôn ngữữ̃
càng vui nhộộ̣n, hài hước càng tốứ́t. Quá trình học sinh tựộ̣ mình khám phá, vận
dụộ̣ng kiếứ́n thứứ́c không phải lúc nào cũng thuận lợộ̣i và dễ dàng”.
Mộộ̣t câu hỏi đặt ra, tại sao không lợộ̣i dụộ̣ng khả năng “gây nghiệộ̣n” trò chơi
để truyền đạt nộộ̣i dung học? Các trò chơi này có sựộ̣ lồng nghép kiếứ́n thứứ́c liên
quan đếứ́n môn học sẽ có tác dụộ̣ng tốứ́t cho học sinh trong việộ̣c tích cựộ̣c học tập.
Đặc biệộ̣t trong độộ̣ tuổi này các em luôn muốứ́n đượộ̣c thể hiệộ̣n sựộ̣ hiểu biếứ́t của
mình trước bạn bè.
Để tạo ra nhữữ̃ng trò chơi mang tính giáo dụộ̣c và gây đượộ̣c độộ̣ng cơ hứứ́ng
thú, người dạy không chỉ cầầ̀n chú ýứ́ đếứ́n nộộ̣i dung khoa học mà quan trọng hơn là
việộ̣c ứứ́ng dụộ̣ng CNTT để thiếứ́t kếứ́ nên các thể thứứ́c trò chơi hay, hấp dẫn. Tuy
nhiên, việộ̣c ứứ́ng dụộ̣ng CNTT vào trong dạy học sinh học còn nhiều hạn chếứ́. Đặt
biệộ̣t là sử dụộ̣ng CNTT để thiếứ́t kếứ́ các trò chơi trong dạy học sinh học chưa đượộ̣c
chú trọng do còn gặp nhiều khó khăn, như hạn chếứ́ về ýứ́ tưởng các trò chơi, kỹ
năng sử dụộ̣ng các phầầ̀n mềm để thiếứ́t kếứ́ trò chơi,…
Với các lí do trên, tôi chọn đề tài “Tăng cường hứng thú và tập trung
của học sinh trong các tiết ôn tập môn sinh học 10 THPT bằng các trò chơi”
để áp dụộ̣ng trong năm học 2018- 219 tại trường THPT Yên Định 3. Tôi mong
muốứ́n sẽ đem đếứ́n nhiều kiếứ́n thứứ́c và kinh nghiệộ̣m thựộ̣c tếứ́ đóng góp vào việộ̣c
hình thành và phát triển nhân cách học sinh, tạo tiền đê để học sinh đượộ̣c vữữ̃ng
bước vào cuộộ̣c sốứ́ng lao độộ̣ng trong tương lai.
1.2. Mục đich nghiên cứu
- Vê lý thuyết: Đưa ra nguyên tắc thiết kế một số tro chơi sinh học, qui
trinh thiết kế va hương dân sư dụng một số lệnh trong Powerpoint đê hỗ trợ cho
thiết kế.
- Vê thực nghiệm: Tô chức được các tiết day co lông ghep tro chơi vao
bai giang.
1



1.3. Đối tượng nghiên cứu
Thiếứ́t kếứ́ và sử dụộ̣ng mộộ̣t sốứ́ trò chơi trong mộộ̣t sốứ́ bài thuộộ̣c chương trình
sinh học 10 THPT
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1.Nghiên cưu lý thuyêt:
- Nghiên cứu cac tro chơi qua tai liệu, trên internet va trên truyên hinh.
- Tông hợp va lựa chon tro chơi phu hợp vơi đăc thu cua môn hoc.
- Xây dựng nguyên tắc tro chơi dựa trên lý thuyết đa nghiên cứu.
- Nghiên cứu một số công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế tro chơi trên phầm
mêm powerpoint 2007.
1.4.2. Nghiên cưu thưc nghiêm:
- Thiết kế trên phần mêm powerpoint một số tro chơi sinh học ở các bài ôn tập
thuộộ̣c chương trình sinh học 10 – THPT.
- Bươc đầu tô chức thực nghiệm ơ cac lơp ma tôi đang giang day.

2


2. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài
2.1.1. Hứng thú học tập
Theo các nhà tâm lí học hứứ́ng thú học tập là sựộ̣ yêu thích, ham học, có
cảm giác phấn trấn khi tiếứ́p xúc môn học, phát triển tốứ́i đa trí tuệộ̣, sứứ́c sáng tạo,
tích cựộ̣c tựộ̣ nghiên cứứ́u, tìm tòi, dưới sựộ̣ hướng dẫn của giáo viên giảng dạy, làm
cho kếứ́t quả day học có chất lượộ̣ng, không gây căng thẳng.
- Biểu hiệộ̣n của hứứ́ng thú học tập là ở sựộ̣ tập trung cao độộ̣. Biểu hiệộ̣n ở cả trong
và ngoài giờ học:
+ Trong giờ học: chăm chỉ nghe giảng, xây dựộ̣ng bài, phát biểu ýứ́ kiếứ́n.
+ Ngoài giờ học: các em tìm đọc thêm các sách tham khảo, tìm hiểu các kiếứ́n

thứứ́c sinh học trong đời sốứ́ng và giải thích theo nhữữ̃ng kiếứ́n thứứ́c đã học.
-Có 2 nhóm yếứ́u tốứ́ ảnh hưởng đếứ́n hứứ́ng thú học tập môn sinh học
+ Nhóm các yếứ́u tốứ́ chủ quan: trình độộ̣ nhận thứứ́c của học sinh, độộ̣ng cơ và thái
độộ̣ học tập, nhu cầầ̀u nhận thứứ́c ham hiểu biếứ́t của học sinh.
+ Nhóm các yếứ́u tốứ́ khách quan: sựộ̣ hấp dẫn của môn học, phương pháp và năng
lựộ̣c của giáo viên, điều kiệộ̣n vật chất, tran thiếứ́t bị của môn học và bầầ̀u không khí
của lớp học.
Như vậy để tăng cường hứứ́ng thú học tập cho các em học sinh việộ̣c tổ chứứ́c
hoạt độộ̣ng dạy học của giáo viên là vô cùng quan trọng.
2.1.2. Vai trò của trò chơi sinh học trong dạy học môn sinh học
Đốứ́i với bộộ̣ môn sinh học các khái niệộ̣m, các quá trình, hiệộ̣n tượộ̣ng, bản
chất sinh học nhiều khi rất trìu tượộ̣ng, khó hiểu, khô cứứ́ng làm học sinh khó tiếứ́p
thu, dễ nhàm chán, đặc biệộ̣t các học sinh có tư duy không tốứ́t sẽ có xu hướng sợộ̣
bộộ̣ môn sinh học.
Để học sinh có thể tiếứ́p nhận kiếứ́n thứứ́c nhanh và dễ nhớ nhất thì chúng ta
nên lồng ghép nhiều phương pháp và phương tiệộ̣n dạy học, nhằm thu hút học
sinh cả lớp tham gia hoạt độộ̣ng, trong đó có hình thứứ́c dạy học thông qua trò chơi
sinh học. Tứứ́c là từ trò chơi mà lồng ghép kiếứ́n thứứ́c sinh học vào, làm cho học
sinh có nhữữ̃ng giây phút thoải mái hoạt độộ̣ng, làm giảm bớt căng thẳng nhưng
vẫn đảm bảo học tốứ́t.
2.1.3. Những yêu câu cua môt tro chơi sinh học
Muốứ́n trò chơi đem đếứ́n hiệộ̣u quả giáo dụộ̣c cao thì cầầ̀n phải thiếứ́t kếứ́ trò
chơi với các yêu cầầ̀u như sau:
- Trò chơi phải có mụộ̣c đích giáo dụộ̣c rõ rệộ̣t.
- Trò chơi phải có nộộ̣i dung phong phú, dựộ̣a trên kiếứ́n thứứ́c chuyên môn, mang
tính khoa học và phải gắứ́n liền với các yêu cầầ̀u giáo dụộ̣c trong trường và ngoài xã
hộộ̣i ở từng thời điểm cụộ̣ thể.
- Hình thứứ́c tổ chứứ́c phải gọn nhẹ, dễ hiểu, dễ nhớ, hấp dẫn, vui tươi, lành mạnh
và thời lượộ̣ng vừa phải hợộ̣p lýứ́.
- Trò chơi phải thu hút đông đảo học sinh tham gia, nhằm phát huy sựộ̣ ham hiểu

biếứ́t, giàu trí tưởng tượộ̣ng, biếứ́t suy luận, nhanh trí, khéo léo, sôi nổi nhưng không
ồn ào, tư duy sâu sắứ́c nhưng không quá trầầ̀m lặng.

3


- Trong trò chơi, người làm chủ là học sinh. Song giáo viên có vai trò rất quan
trọng, là người hướng dẫn học sinh tổ chứứ́c trò chơi, khéo léo dẫn dắứ́t các em
học sinh tựộ̣ giác tham gia.
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áá́p dụụ̣ng sáá́ng kiến kinh nghiệm.
- Nhiều học sinh ít học bài, làm bài tập ở nhà, giành nhiều thời gian cho việộ̣c giải
trí: chơi game, xem phim, cùng nhau tụộ̣ tập...nguyên nhân cũng là vì học tập
không có hứứ́ng thú.
- Nhiều tiếứ́t dạy của thầầ̀y cô vẫn mang tính đọc chép, truyền thụộ̣ mộộ̣t chiều, ít có
sựộ̣ tương tác của thầầ̀y với trò, các em không biểu đạt đượộ̣c ýứ́ kiếứ́n của mình nên
trở nên thụộ̣ độộ̣ng.
- Hiệộ̣n nay việộ̣c tổ chứứ́c trong giờ học Sinh học ở các trường THPT chưa đượộ̣c
nhiều giáo viên quan tâm. Nhiều giáo viên quan niệộ̣m rằng giờ học Sinh học
không nên tổ chứứ́c trò chơi vì gây ồn ào dễ ảnh hưởng đếứ́n việộ̣c học tập của lớp
khác. Giáo viên phải chuẩn bị vất vả mất nhiều thời gian, có thể gây cháy giáo
án.
2.3. Cáá́c giải pháá́p đã sử dụụ̣ng để giải quyết vấn đề.
Xuất phát từ thựộ̣c tếứ́ giảng dạy, từ khả năng vận dụộ̣ng và khả năng xử lí
tình huốứ́ng của học sinh tôi đã lựộ̣a chọn từng trò chơi và lồng ghép phù hợộ̣p vào
từng nộộ̣i dung bài giảng. Tôi thường lồng ghép vào tiếứ́t ôn tập cuốứ́i chương, cuốứ́i
học kì… theo phân phốứ́i chương trình để rèn luyệộ̣n cho học sinh biếứ́t tổng hợộ̣p
kiếứ́n thứứ́c đã học, phát hiệộ̣n ra mốứ́i tương quan của toàn chương trình học để
khắứ́c sâu hơn nữữ̃a kiếứ́n thứứ́c sinh học. Thời gian có thể khoảng 15 phút. Tôi phải
phốứ́i hợộ̣p nhiều trò chơi để tăng sứứ́c hấp dẫn và thu hút đượộ̣c nhiều học sinh tham
gia. Ngoài ra cũng có thể lồng ghép vào đầầ̀u tiếứ́t học với mụộ̣c đích kiểm tra bài

cũ và cuốứ́i tiếứ́t học để củng cốứ́ bài. Thời gian tốứ́i đa cho việộ̣c tổ chứứ́c trò chơi
dạng này thường là khoảng 5 -10 phút.
2.3.1. Tìm hiểu các bước để thiết kế một trò chơi sinh học
Để thựộ̣c hiệộ̣n mộộ̣t trò chơi sinh học, người giáo viên cầầ̀n phải thựộ̣c hiệộ̣n
theo mộộ̣t qui trình cụộ̣ thể như sau:
- Bước 1: Xây dựộ̣ng thể lệộ̣ trò chơi. Thể lệộ̣ có thể dựộ̣a trên nguyên tắứ́c đã
nêu, cũng có thể bỏ bớt hay bổ sung thêm tùy điều kiệộ̣n thựộ̣c tếứ́.
- Bước 2: Lựộ̣a chọn nộộ̣i dung, chủ đề cầầ̀n tuyên truyền. Muốứ́n xác định
đượộ̣c chủ đề thì phải trả lời câu hỏi: “Trò chơi đem đến cho học sinh kiến thức
mới gì? Hay khắc sâu nội dung gì mà giáo viên cần truyền tải, nhấn mạnh?”
- Bước 3: Xây dựộ̣ng hình thứứ́c và kếứ́t cấu câu hỏi.
- Bước 4: Thiếứ́t kếứ́ trò chơi trên phầầ̀n mềm. Lựộ̣a chọn phầầ̀n mềm thích
hợộ̣p, sao cho đảm bảo dễ thiếứ́t kếứ́, dễ sửa chữữ̃a, hiệộ̣u chỉnh, giao diệộ̣n đẹp. Phải
thiếứ́t kếứ́ sao cho thí sinh lựộ̣a chọn từ câu hỏi mộộ̣t cách ngẫu nhiên. Mỗữ̃i lầầ̀n thí
sinh chọn câu hỏi nào thì câu đó đổi màu hoặc nhấp nháy đồng thời xuất hiệộ̣n
nộộ̣i dung gợộ̣i ýứ́. Nếứ́u học sinh trả lời đúng, đáp án sẽ đượộ̣c mở ra, ngượộ̣c lại, câu
hỏi đó vẫn là bí mật nhưng màu sắứ́c phải khác để thông báo với người chơi rằng
câu hỏi này đã đượộ̣c chọn. Nên thiếứ́t kếứ́ trên mộộ̣t trang màn hình. Cầầ̀n thiếứ́t lập
hiệộ̣u ứứ́ng thời gian, chuông đồng hồ, chấm điểm để trò chơi thêm sinh độộ̣ng, gay
cấn và hấp dẫn hơn.
- Bước 5: Tổ chứứ́c trò chơi.
4


- Bước 6: Tổng kếứ́t và rút kinh nghiệộ̣m.
2.3.2. Tìm kiếm môt sô công cu hỗ trơ thiêt kê tro chơi trong Powerpoint
2007
- Tao liên kết trang:
+ Vao Insert\Shapes, lựa chon đối tượng, ve lên slide.
+ Click phai lên đối tượng, chon Hyperlink.

+ Trong hộp thoai Insert Hyperlink chon <Place in this document>,
sau đo vao <Slide Titles> va chon trang cần liên kết đến.
+ Mơ đến trang đa liên kết, cung thực hiện cac bươc tương tự đê
tao liên kết ngược lai vi tri ban đầu. Chu ý nên chon hinh mui tên quay ngược
trơ lai đê dê dang lựa chon khi trinh chiếu.
- Tao hiệu ứng đôi mau: Chon đối tượng cần đôi mau, vao Animations\
Custom Animation\Add effect\Emplasic\Complementary Color 2.
- Tao hiệu ứng biến mât: Chon đối tượng cần biến mât, vao Animations\
Custom Animation\Add effect\exit, sau đo co thê lựa chon kiêu biến mât tuy ý.
- Tao hiệu ứng gơ đối tượng: Tức la khi nhâp chuột vao đối tượng thi đối
tượng đôi mau (xem phần hiệu ứng đôi mau), sau đo biến mât (xem phần hiệu
ứng biến mât), khuât bên dươi la thông tin cần cung câp sau câu tra lơi đung cua
hoc sinh.
+ Xếp hiệu ứng theo thứ tự la đôi mau trươc khi biến mât. +
Vao dâu mui tên bên phai hiệu ứng chon Effect options.
+ Trong hộp thoai Diamond chon Timing, sau đo đanh dâu check vao Start
effect on click of
. Tiếp theo vao danh sach chon đối tượng muốn
nhâp chuột vao va chon Ok.
- Tao âm thanh: Cung vao Effect options\Sound va chon âm thanh cần
trinh diên.
2.3.3. Tìm hiểu môt sô tro chơi sinh học
2.3.3. 1.Trắc nghiệm sinh học
- Nguyên tắứ́c: Các câu trắứ́c nghiệộ̣m đượộ̣c lựộ̣a chọn trong chương trình học sách
giáo khoa hoặc các hiệộ̣n tượộ̣ng liên quan đếứ́n kiếứ́n thứứ́c bài học, mỗữ̃i câu có mộộ̣t
lựộ̣a chọn đúng nhất trong 4 lựộ̣a chọn A, B, C, D. Các độộ̣i sẽ đượộ̣c chuẩn bị trước
các bảng trả lời với các chữữ̃ cái “A, B, C, D”. Mỗữ̃i độộ̣i sẽ thảo luận trong thời
gian qui định và đưa ra đáp án đúng nhất bằng cách giơ đáp án trả lời theo yêu
cầầ̀u của ban tổ chứứ́c (có thể là 10 giây sau khi nghe ban tổ chứứ́c đọc xong câu
hỏi). Độộ̣i nào có sốứ́ câu trả đúng nhiều hơn sẽ chiếứ́n thắứ́ng.

- Phương tiệộ̣n tổ chứứ́c: Thiếứ́t kếứ́ các câu trắứ́c nghiệộ̣m, quy định thời gian trả lời
câu hỏi trên powerpoint và trình chiếứ́u trên máy tính.
- Hình thứứ́c chơi: Chia độộ̣i.
Chú ýý́: Trò chơi này có thể có một vài học sinh yếu gần như không tham gia.
Để khắc phụụ̣c tình trạng này giáá́o viên cần quan sáá́t nhanh để yêu cầu cáá́c em
này giải thích sự lựa chọn của đội mình. Có thể lần đầu em học sinh này
không trả lời được, nhưng lần chơi sau em đó sẽ chú ý và tham gia nhiều
hơn.
5


2.3.3.2. Trò chơi lật hình
- Nguyên tắứ́c: Khuất sau các câu hỏi là mộộ̣t hình ảnh cấu tạo của mộộ̣t thành phầầ̀n
cấu rúc tếứ́ bào, các đại phân tử hữữ̃u cơ hoặc mộộ̣t thí nghiệộ̣m hoặc nộộ̣i dung mà
chúng ta cầầ̀n truyền tải kiếứ́n thứứ́c tới học sinh. Chia bứứ́c tranh thành nhiều mảnh
nhỏ tùy theo sốứ́ câu hỏi, mỗữ̃i mảnh sẽ mang nộộ̣i dung của mộộ̣t câu hỏi đốứ́ vui.
Nếứ́u học sinh trả lời đúng thì phầầ̀n khuất sau câu hỏi đó sẽ hiệộ̣n ra và các em có
thể đoán nộộ̣i dung của bứứ́c tranh. Khi đã đoán đúng nộộ̣i dung bứứ́c ảnh thì trò chơi
kếứ́t thúc.
- Phương tiệộ̣n tổ chứứ́c: Thiếứ́t kếứ́ trò chơi trên powerpoint và trình chiếứ́u trên máy
tính hoặc in trên giấy khổ lớn, hay có thể sử dụộ̣ng bảng dính.
- Hình thứứ́c chơi: Chia độộ̣i. Các độộ̣i chọn câu hỏi và trả lời theo lượộ̣t. Độộ̣i nào
không trả lời đượộ̣c sẽ chuyển câu hỏi cho khán giả. Độộ̣i nào có nhiều câu trả lời
đúng sẽ chiếứ́n thắứ́ng.
Chú ýý́: Cáá́c câu hỏi ở cáá́c mảnh ghép nên có liên quan đến hình ảnh cần
truyền tải để rèn cho học sinh sự liên hệ, xâu chuỗi cáá́c vấn đề. Trò chơi này
được áá́p dụụ̣ng giống một trong cáá́c lần chơi của trương trình đuổi hình bắt
chữ rất nổi tiếng trên truyền hình Hà Nội.
2.3.3.3. Trò chơi miêu tả sinh học
- Nguyên tắứ́c: Người chơi sẽ cầầ̀m trên tay danh sách từ (hay khái niệộ̣m sinh học)

mà ban tổ chứứ́c yêu cầầ̀u miêu tả. Khi đó, người miêu tả có nhiệộ̣m vụộ̣ dùng bất kì
từ ngữữ̃ hoặc hành độộ̣ng nào (có thể là dùng định nghĩa, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,
…, liệộ̣t kê các từ cùng nhóm hoặc có liên quan đếứ́n từ trong danh sách) để diễn
đạt cho đồng độộ̣i mình đoán đúng từ trong danh sách. Người miêu tả không đượộ̣c
nói bất kì từ nào trong danh sách với đồng độộ̣i của mình. Độộ̣i nào đoán đúng
nhiều từ hơn trong khoảng thời gian qui định sẽ chiếứ́n thắứ́ng . (Trò chơi này
được áá́p dụụ̣ng giống như phần thi tiếp sứá́c của trò chơi truyền hình Âm vang
xứá́ thanh)
- Phương tiệộ̣n tổ chứứ́c: Viếứ́t các từ cầầ̀n miêu tả vào các tờ giấy và xếứ́p lại để
người chơi bốứ́c thăm ngẫu nhiên.
- Hình thứứ́c chơi: Chia độộ̣i. Có thể chia mỗữ̃i lớp học thành 2 – 5 độộ̣i.
2.3.3.4. Đố vui ô chữữ̃ sinh học
- Nguyên tắứ́c:
+ Cách tạo ô chữữ̃ thường: Để có ô chữữ̃ sinh học có ýứ́ nghĩa và hay thì chúng ta
nên chọn chủ đề cho ô chữữ̃. Chủ đề đó chính là nộộ̣i dung của ô chữữ̃ hàng dọc. Từ
ô chữữ̃ hàng dọc này, chúng ta đặt từ khóa cho các ô hàng ngang. Dựộ̣a vào từ
khóa để đặt câu hỏi cho từng hàng ngang.
+ Ô chữữ̃ ở mứứ́c độộ̣ khó hơn: Tương tựộ̣ như trên nhưng chủ đề của ô chữữ̃ không
nhất thiếứ́t phải đặt trong ô hàng dọc mà đặt trong từng ô riêng rẽ của ô hàng
ngang. Mỗữ̃i câu hỏi trả lời đúng ở ô hàng ngang sẽ cung cấp mộộ̣t từ khóa cho
chủ đề. Khi các từ khóa từ từ hiệộ̣n ra thì chúng đượộ̣c xếứ́p theo trình tựộ̣ giải đáp,
sau đó người chơi phải sắứ́p xếứ́p lại tất cả các từ khóa và dựộ̣ đoán chủ đề của ô
chữữ̃. Chú ýứ́, người chơi không nhất thiếứ́t phải trả lời hếứ́t các câu hỏi, khi đoán
đúng chủ đề thì trò chơi kếứ́t thúc. Độộ̣i nào có sốứ́ câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ
chiếứ́n thắứ́ng.

6


- Phương tiệộ̣n tổ chứứ́c: Sử dụộ̣ng phầầ̀n mềm powerpoint để thiếứ́t kếứ́ trò chơi và

trình chiếứ́u trên máy tính.
- Hình thứứ́c chơi: Chia độộ̣i hoặc sử dụộ̣ng chơi cho cả lớp vào cuốứ́i tiếứ́t học để
củng cốứ́ bài.
2.3.3.5. Đố vui ba dữữ̃ kiện sinh học:
- Nguyên tắứ́c: Đầầ̀u tiên ta đưa ra câu hỏi ở dạng khái niệộ̣m hoặc về chất, tính
chất, hiệộ̣n tượộ̣ng sinh học,.. Ví dụộ̣ như: Đây là hợộ̣p chất hóa học nào cấu trúc nên
tếứ́ bào?, các đại phân tử hữữ̃u cơ, cấu trúc các bào quan? Sau đó đưa ra từng dữữ̃
kiệộ̣n (thông thường là ba dữữ̃ kiệộ̣n) gợộ̣i ýứ́ dầầ̀n dầầ̀n cho câu trả lời đúng. Dữữ̃ kiệộ̣n
thứứ́ nhất ở mứứ́c độộ̣ khó nhất (hầầ̀u như chưa gợộ̣i ýứ́ gì), dữữ̃ kiệộ̣n thứứ́ hai ở mứứ́c độộ̣
trung bình (có gợộ̣i ýứ́) và dữữ̃ kiệộ̣n thứứ́ ba ở mứứ́c độộ̣ dễ nhất (gợộ̣i ýứ́ gầầ̀n tới câu trả
lời đúng). Nếứ́u học sinh trả lời đúng ở dữữ̃ kiệộ̣n thứứ́ nhất sẽ đượộ̣c 30 điểm/câu, dữữ̃
kiệộ̣n thứứ́ hai là 20 điểm/câu, dữữ̃ kiệộ̣n thứứ́ ba là 10 điểm/câu. Mỗữ̃i dữữ̃ kiệộ̣n cách
nhau 10 giây.
- Phương tiệộ̣n tổ chứứ́c: Dùng phầầ̀n mềm powerpoint để thiếứ́t kếứ́ trò chơi và trình
chiếứ́u trên máy tính và học sinh dành quyền ưu tiên trả lời bằng cách giơ tay
hoặc bấm chuông (nếứ́u có). Hoặc đơn giản hơn là viếứ́t các câu hỏi theo thứứ́ tựộ̣ rồi
cho học sinh bốứ́c thăm, khi bốứ́c đượộ̣c sốứ́ nào thì ban giảm khảo đọc từng dữữ̃ kiệộ̣n
theo thời gian qui định. Thựộ̣c hiệộ̣n theo cách này dễ làm và không mất nhiều thời
gian cho việộ̣c thiếứ́t kếứ́ trên máy tính.
- Hình thứứ́c chơi: Chia độộ̣i. Thựộ̣c hiệộ̣n ngay trên lớp học hoặc vào các buổi sinh
hoạt dưới cờ.
2.3.3.6. Hoa thơm tặng thây:
- Nguyên tắc: Sư dụng một cây (hay nhanh cây) co nhiêu canh, chuân bi một số
bông hoa (số loai hoa phụ thuộc vao số đội tham gia tro chơi). Mỗi đội lần lượt
lên hai hoa, ân dươi mỗi bup hoa la một câu hoi, nếu tra lơi đung thi hoa se nơ
va dung đê tăng thầy cô. Tra lơi sai thi bo qua câu hoi đo va nhương quyên hai
hoa cho đội con lai.
- Phương tiện tô chức: Dung canh cây trong tự nhiên hoăc tự lam theo ý thich
nhưng phai co thâm my. Hoăc co thê thiết kế trên powerpoint.
- Hinh thức chơi: Chia đội. Mỗi đội se chon một loai hoa ma ban tô chức đưa ra.

Đội nao tra lơi nhiêu câu hoi nhât ứng vơi nhiêu hoa nơ trên canh se chiến
thắng.
2.3.4. Thực nghiệm
Dưới đây là các trò chơi tôi đã áp dụộ̣ng tại các lớp tôi đượộ̣c giao dạy trong
năm học 2018 – 2019.
TRÒ CHƠI 1: TRẮC NGHIỆM SINH HỌC
- Thê lệ: Xem phần 2.3.3.1.
- Nội dung cần ôn tâp - Tiết PPCT 33: Bài tập - phần Phân bào
- Mục đich giao dục:
+ Ôn tâp kiếứ́n thứứ́c chương.
+ Tạo tinh thầầ̀n đoàn kếứ́t trong lớp, tạo môi trường sư phạm trong đó tất
cả học sinh đều đượộ̣c tham gia học tập.
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa.
- Giáo viên chuẩn bị phầầ̀n thưởng cho học sinh là 10 thỏi kẹo anphelibe
7


- Học sinh chuẩn bị 6 bảng trắứ́ng nhỏ, 6 bút dạ.
* Tiến trình thực hiện:
- Giáo viên nêu thể lệộ̣ trò chơi và tổ chứứ́c trò chơi theo hình thứứ́c chia lớp thành
6 nhóm theo 2 dãy bàn, mỗữ̃i nhóm đượộ̣c phát mộộ̣t chiếứ́c bảng trắứ́ng viếứ́t bằng bút
dạ.
- Giáo viên đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận 15 giấy sau khi đọc xong đáp án và
ghi đáp án vào bảng. Mỗữ̃i câu trả lời đúng 10 điểm.
- Các câu hỏi được sử dụng như sau:
Câu 1: Diễn biếến quan trọng nhất xảy ra ở pha S của kì trung gian là gì ?
A. Sựộ̣ hình thành thoi vô sắứ́c
B. Sựộ̣ hoạt hóa các enzim
C. Sựộ̣ tổng hợộ̣p prôtêin
D. Sựộ̣ nhân đôi của ADN

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong
nhữữ̃ng kì nào ?
A. Kì đầầ̀u và kì giữữ̃a
B. Kì sau và kì cuốứ́i
D.Kì giữữ̃a và kì sau
C.Kì đầầ̀u và kì cuốứ́i
Câu 3: Trong nguyên phân, tếứ́ bào độộ̣ng vật phân chia tếứ́ bào chất theo cách
nào?
A. Phân rã màng tếứ́ bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
B. Hình thành vách ngăn từ mặt phẳng xích đạo lan dầầ̀n ra hai phía
C. Co thắứ́t màng tếứ́ bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
D. Tiêu hủy tếứ́ bào chất ở vị trí mặt phẳng xích đạo
Câu 4 : Ở ruồi giấm có bộộ̣ NST lưỡng bộộ̣i 2n = 8. Xét ba tếứ́ bào sinh dụộ̣c sơ khai
ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếứ́p 9 đợộ̣t. 1,5625% tếứ́ bào con trải qua
giảm phân. Xác định sốứ́ NST đơn môi trường cầầ̀n phải cung cấp cho quá trình
giảm phân?:
A. 192
B. 236
C. 234
D. 238
Câu 5 : Mộộ̣t tếứ́ bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành
giao tử. Sốứ́ NST và sốứ́ tâm độộ̣ng trong mỗữ̃i tếứ́ bào ở kì sau I là :
A. 24 và 24
B. 24 và 12.
C. 12 và 24.
D. 12 và 12.
Câu 6 : Nếứ́u trong kì đầầ̀u của quá trình nguyên phân, mộộ̣t tếứ́ bào có 60 crômatit thì bộộ̣
NST của loài là:
A. 15
B. 30

C. 45
D. 20
Câu 7: Bệộ̣nh nào dưới đây phát sinh do rốứ́i loạn cơ chếứ́ điều hòa phân bào của
mộộ̣t bộộ̣ phận nào đó trong cơ thể ?
A. Ung thư
B. Tiểu đường
C. Viêm gan B
D. Gout
Câu 9: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới
đây ? 1. Chiếứ́t cành; 2. Nuôi cấy mô; 3. Cấy truyền phôi; 4. Nhân bản vô tính
A.1,2,3,4
B.1,2,3
C.2,3,4
D.1,2,4
Câu 10: Ở nhữữ̃ng loài sinh sản hữữ̃u tính, quá trình nào dưới đây tham gia vào
cơ chếứ́ duy trì bộộ̣ NST đặc trưng cho loài ?
1. Nguyên phân; 2. Giảm phân; 3. Thụộ̣ tinh
A. 2,3
B.1,2
C.1,3
D.1,2,3
* Thảo luận chung:

8


- Sau khi trò chơi kếứ́t thúc, Giáo viên mời đại diệộ̣n nhóm thắứ́ng cuộộ̣c lên giải
thích mộộ̣t sốứ́ đáp án vì sao lại chọn. Các nhóm khác có thể nhận xét bổ sung và
đưa ra lời bình.
- Tuyên dương khen thưởng nhóm đạt kếứ́t quả cao.


TRÒ CHƠI 2: TRÒ CHƠI LẬT HÌNH
- Thê lệ: Xem phần 2.3.3.2.
- Nội dung ôn tâp - Tiết PPCT 17: Ôn tập học kì I - Chương 3: chuyển hóa vật
chất và năng lượộ̣ng trong tếứ́ bào
- Mục đich giao dục: Giup hoc sinh nhơ lai kiến thức về cấu trúc, chứứ́c năng của
ATP, enzim trong tếứ́ bào và hô hấp tếứ́ bào.
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa.
- Giáo viên chuẩn bị : 1 hộộ̣p kẹo làm phầầ̀n thưởng.
* Tiến trình thực hiện:
- Giáo viên nêu thể lệộ̣ trò chơi và tổ chứứ́c trò chơi theo hình thứứ́c chia lớp thành
2 nhóm theo 2 dãy bàn, mỗữ̃i nhóm trưởng đượộ̣c phát mộộ̣t chiếứ́c còi.
- Giáo viên đọc câu hỏi, nhóm nào thổi còi trước đượộ̣c quyền trả lời, nếứ́u trả lời
đúng mộộ̣t góc bứứ́c tranh sẽ đượộ̣c hiệộ̣n ra trên màn hình. Nếứ́u trả lời sai quyền trả
lời thuộộ̣c về nhóm khác. Mỗữ̃i câu trả lời đúng 10 điểm.
- Trả lời nộộ̣i dung bứứ́c tranh khi chưa mở hếứ́t 40 điểm, khi mở hếứ́t 20 điểm.
- Bứứ́c tranh và câu hỏi cụộ̣ thể như sau:

STT CÂU HỎI
1

CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4

CÂU 5


CÂU 6

CÂU 7

CÂU 8

CÂU 9

CÂU 10

NỘI DUNG CÂU HỎI
ĐÁP ÁN

Trong các dữữ̃ kiệộ̣n sau đây, dữữ̃
kiệộ̣n nào nói về Enzim?

Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Sinh công cơ học.
Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Là chất xúc tác cơ học
9


đượộ̣c tạo ra bởi cơ thể sốứ́ng.

2

Thành phầầ̀n cấu trúc của mộộ̣t ribô

3


nucleotit trong phân tử ARN là?
Thếứ́ nào là năng lượộ̣ng?

4

Hai trạng thái tồn tại của năng

Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Là quá trình biếứ́n đổi 1
phân tử glucozo thành 2 phân tử
axit pyruvic, tạo ra ATP, NADPH.
Bazonito; đường ribozo; nhóm
phôtphat.
Là đại lượộ̣ng đặc trưng cho khả
năng sinh công.
Thếứ́ năng và độộ̣ng năng

lượộ̣ng là?

5

Trong tếứ́ bào năng lượộ̣ng tồn tại

Hóa năng

chủ yếứ́u dưới dạng nào?

6

Quá trình chuyển hóa vật chất bao


Đồng hóa và dị hóa

gồm 2 mặt đó là?

7

Bản chất của enzim là?

8

Vị trí mà tại đó enzim liên kếứ́t với

Protein hoặc protein kếứ́t hợộ̣p với
các chất khác không phải là
protein.
Trung tâm hoạt độộ̣ng

cơ chất?

9
10
Từ
khó
a

Tếứ́ bào có thể tựộ̣ điều chỉnh quá
trình chuyển hóa vật chất bằng
cách nào?
Quá trình hô hấp tếứ́ bào đượộ̣c chia
thành nhữữ̃ng giai đoạn nào?

Đây là bức tranh nói về một
phân tử được tế bào sử dụng
trong đời sống hằng ngày như là
một đơn vị tiền tệ?

Điều chỉnh hoạt tính của em zim
Đường phân, chu trình crep, chuỗữ̃i
chuyền electron hô hấp.
Adenozin Tri Photphat (ATP)

* Thảo luận chung:
Sau khi học sinh đoán đượộ̣c bứứ́c tranh chủ đề “ ATP” . Giáo viên gọi đại
diệộ̣n nhóm thắứ́ng cuộộ̣c nhắứ́c lại về cấu trúc, chứứ́c năng của ATP và mốứ́i liên quan
với các câu hỏi còn lại, nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung và đưa ra lời bình.
TRÒ CHƠI 3: TRÒ CHƠI MIÊU TẢ HÓA HỌC
- Thê lệ: Xem phần 2.3.3.3.
- Nộộ̣i dung cầầ̀n ôn tập: Tiết PPCT 9: Bài tập
+ Nộộ̣i dung 2: chương II. Cấu trúc tếứ́ bào
10


- Mục đich giao dục:
+ Ôn lai cac kiến thức đa hoc .
+ Giup hoc sinh nhin nhân được mốứ́i liên hệộ̣ giữữ̃a các thành phầầ̀n cấu trúc tếứ́ bào.
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa.
- Giáo viên chuẩn bị : 10 cây bút làm phầầ̀n thưởng.
* Tiến trình thực hiện:
- Giáo viên nêu thể lệộ̣ trò chơi và tổ chứứ́c trò chơi theo hình thứứ́c chia lớp thành
7 nhóm. Mỗữ̃i nhóm cử 2 đại diệộ̣n lên bốứ́c thăm ngẫu nhiên 2 từ cầầ̀n đượộ̣c miêu
tả.

- Các từ cầầ̀n đượộ̣c miêu tả cụộ̣ thể như sau:
STT Từ yêu cầu miêu tả

Cách miêu tả gợi ýý́

1

Tếứ́ bào

2

Tếứ́ bào nhân sơ

3

Tếứ́ bào nhân thựộ̣c

4

Nhân

5

Lưới nộộ̣i chất

6

Lưới nộộ̣i chất hạt

Là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh

vật.
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sốứ́ng thuộộ̣c
giới khởi sinh.
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sốứ́ng không
thuộộ̣c giới khởi sinh.
Thành phầầ̀n nằm giữữ̃a tể bào, chứứ́a vật chất di
truyền.
Hệộ̣ thốứ́ng màng bên trong tếứ́ bào tạo nên hệộ̣
thốứ́ng các ốứ́ng và xoang dẹp thông với nhau.
Hệộ̣ thốứ́ng ốứ́ng và xoang dẹp có gắứ́n các hạt
riboxôm tổng hợộ̣p protein.
Hệộ̣ thốứ́ng ốứ́ng và xoang dẹp có chứứ́a các enzim
giúp tếứ́ bào tổng hợộ̣p lipit, chuyển hóa đường
và phân hủy các chất độộ̣c hại.
Là bào quan không có màng bao bọc có chứứ́c
năng tổng hợộ̣p protein.
Là bào quan đượộ̣c ví như là mộộ̣t phân xưởng
lắứ́p ráp, đóng gói và phân phốứ́i sản phẩm của
tếứ́ bào.
Là bào quan cung cấp nguồn năng lượộ̣ng chủ
yếứ́u cho tếứ́ bào dưới dạng ATP.
Bào quan có chứứ́a diệộ̣p lụộ̣c và các emzim
quang hợộ̣p.
Bào quan chỉ có ở thựộ̣c vật và đặc biệộ̣t có
nhiều ở tếứ́ bào long hút rễ cây.
Bào quan đượộ̣c ví như mộộ̣t phân xưởng tái chếứ́

7
Lưới nộộ̣i chất trơn
8


Ribôxôm

9
Bộộ̣ máy gôngi
10

Ti thể

11

Lụộ̣c lạp

12

Không bào

13

Lizôxôm

11


rác thải của tếứ́ bào.
14

Màng sinh chất

Có cấu tạo theo mô hình khảm độộ̣ng gồm 2

thành phầầ̀n chính photpholipit và protein.

* Thảo luận chung:
- Sau khi trò chơi kếứ́t thúc, căn cứứ́ nhữữ̃ng từ cầầ̀n đượộ̣c miêu tả trên màn hình giáo
viên yêu cầầ̀u học sinh nhắứ́c lại kiếứ́n thứứ́c trọng tâm.
- Tuyên dương khen thưởng nhóm đạt kếứ́t quả cao.
TRÒ CHƠI 4: ĐỐ VUI Ô CHỮ HÓA HỌC
- Thê lệ: Xem phần 2.3.3.4.
- Nội dung cần ôn tâp: Tiết 34: Ôn tập học kì 2 – Ôn tập kiếứ́n thứứ́c toàn chương
trình
- Mục đich giao dục:
+ Ôn tâp kiếứ́n thứứ́c chương trình học kì 2.
+ Tao cho hoc sinh kha nang phan ứng linh hoat trươc cac câu hoi minh
găp phai đối măt.
+ Tạo hứứ́ng thú học tập khi để chuẩn bị kiểm tra học kì
2. +Tạo tinh thầầ̀n đoàn kếứ́t
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa.
- Giáo viên chuẩn bị : 10 cây bút làm phầầ̀n thưởng.
* Tiến trình thực hiện:
- Giáo viên nêu các gợộ̣i ýứ́ và tổ chứứ́c trò chơi theo hình thứứ́c cả lớp.
- Giáo viên yêu cầầ̀u học sinh trả lời từng ô chữữ̃ hàng ngang, nếứ́u trả lời đúng ô
chữữ̃ đó hiệộ̣n ra trên màn hình. Mỗữ̃i ô hang ngang tương ứứ́ng 10 điểm, giải đượộ̣c ô
chìa khóa 20 điểm, nếứ́u giải ô chìa khóa khi chưa mở hếứ́t ô hang ngang 40 điểm.
cuốứ́i trò chơi tổng hợộ̣p điểm trao thưởng.
* Nội dung:
- Ô chữữ̃ gồm 13 hàng ngang, trong mỗữ̃i hàng ngang học sinh có thể tìm thấy mộộ̣t
chữữ̃ cái trong chủ đề ( hang dọc).
- Các hang ngang cụộ̣ thể như sau:
P


R

O

T

E

I

N

I

C

T

I

T

H

E

A

X


I

T

P

I

R

U

V

A

X

I

T

A

M

I

N


E

N

Z

I

M

A

D

P

12


K

C

H

O

N

H


A

N

G

N

G

U

A

M

I

L

A

Z

A

R

I


B

O

Z

O

A

C

T

O

Z

O

X

A

N

H

O


N

G

B

A

O

L
K

H

Y

E

N

NỘI DUNG CÂU HỎI
STT
1

CÂU HỎI

ĐÁP ÁN


Vỏ capsit đượộ̣c cấu tạo từ các đơn vị capsome có Prôtêin
bản chất là gì? (7 chữữ̃ cái)

2

3
4

Bào quan cung cấp nguồn năng lượộ̣ng chủ yếứ́u Ti thể
cho tếứ́ bào dưới dạng phân tử ATP? ( 5 chữữ̃ cái )
Sản phẩm của quá trình đường phân có 1 loại
Axit piruvic
axit, hãy cho biếứ́t tên axit đó? ( 11 chữữ̃ cái )

Đơn phân cấu tạo protein? ( 8 chữữ̃ cái )

Axit amin

5

Tên 1 chất xúc tác sinh học có hiệộ̣u quả cao và Enzim đượộ̣c
tổng hợộ̣p trong tếứ́ bào sốứ́ng? ( 5 chữữ̃ cái )

6

Adenozin diphotphat là tên gọi đầầ̀y đủ của hợộ̣p ADP
chất? ( 3 chữữ̃ cái )
Prôtêin đượộ̣c cấu tạo từ 4 nguyên tốứ́ nào? ( 4 chữữ̃ C,H,O,N
cái )
Trên lớp vỏ ngoài của virut có yếứ́u tốứ́ nào? ( 11

Kháng nguyên

7
8
9

chữữ̃ cái )

Tên loại enzim có trong nước bọt? ( 7 chữữ̃ cái )

Amilaza

10

Mộộ̣t loại đường đơn cấu tạo nên phân tử ATP? Ribôzơ ( 6 chữữ̃
cái )

11

Đường sữữ̃a còn có tên gọi khác là gì? (7 chữữ̃ Lac tô zơ cái )

12
13

Diệộ̣p lụộ̣c có màu gì? ( 4 chữữ̃ cái )
Bào quan chỉ có trong tếứ́ bào thựộ̣c vật mà không

Xanh
Không bào


có trong tếứ́ bào độộ̣ng vật? ( 8 chữữ̃ cái )

Hàng Thành phầầ̀n hóa học cấu tạo nên thành tếứ́ bào
dọc

PEPTIDOGLICAN

của vi khuẩn (13 chữữ̃ cái)

* Thảo luận chung:
Sau khi học sinh đoán đượộ̣c ô chữữ̃ trong cụộ̣m từ chủ đề “ Peptidiglican”
Cấu tạo nên thành tếứ́ bào. .. Giáo viên gọi học sinh thắứ́ng cuộộ̣c nói về ýứ́ nghĩa
13


của ô chữữ̃ có từ chủ đề đó và mốứ́i liên quan với các ô chữữ̃ còn lại, nhóm khác có
thể nhận xét, bổ sung và đưa ra lời bình.

TRÒ CHƠI 5: ĐỐ VUI BA DỮ KIỆN SINH HỌC
- Thê lệ: Xem phần 2.2.1.5.
- Nội dung ôn tâp – Tiết PPCT 09: Bài tập
+ Nộộ̣i dung 1: Chương 1 : Các thành phầầ̀n hóa học của tếứ́ bào
- Mục đich giao dục:
+ Giúp học sinh tái hiệộ̣n kiếứ́n thứứ́c về cấu trúc, chứứ́c năng của nước và các
phân tử hữữ̃u cơ là thành phầầ̀n chính cấu trúc tếứ́ bào.
+ Giup hoc sinh phat hiện mối tương quan giữa toan bộ chương trinh sinh
học trung hoc phô thông.
+ Cung câp thêm nhiêu thông tin bô ich cua cac nha khoa hoc, cung như
cac thí nghiệộ̣m sinh học,... thông qua cac câu hoi.
+ Tạo không khí thi đua học tập trong lớp theo đúng tinh thầầ̀n “ thua thầầ̀y

mộộ̣t vạn không bằng kém bạn mộộ̣t li ”
+ Tạo hứứ́ng thú để học sinh học tập chương mới tốứ́t hơn.
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa.
- Giáo viên chuẩn bị : 1 hộộ̣p kẹo làm phầầ̀n thưởng.
* Tiến trình thực hiện:
- Giáo viên nêu thể lệộ̣ trò chơi và tổ chứứ́c trò chơi theo hình thứứ́c chia cả lớp
thành 4 độộ̣i chơi.
- Giáo viên đọc câu hỏi và nêu từng dữữ̃ kiệộ̣n, nhóm nào dơ tay trước đượộ̣c quyền
trả lời. Nếứ́u trả lời sai quyền trả lời thuộộ̣c về các nhóm khác dơ tay nhanh hơn.
- Nộộ̣i dung các câu hỏi như sau:
STT Câu hỏi
1

2

3

Ba dữữ̃ kiện

Đây là hợộ̣p Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Chiếứ́m 70% khốứ́i lượộ̣ng cơ thể người.
chất
hóa Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Là phân tử có tính phân cựộ̣c.
học nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Để tìm kiếứ́m sựộ̣ sốứ́ng ở các hành tinh
khác trên vũ trụộ̣, các nhà khoa học phải xem ở
đó có nó hay không.
Đây là tên Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Là mộộ̣t đại phân tử hữữ̃u cơ cấu tạo
hợộ̣p
chất nên thành tếứ́ bào thựộ̣c vật.
hữữ̃u

cơ Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Có cấu tạo mạch thẳng.
nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: là mộộ̣t loại pôlisaccarit
Đây là tên Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Không đượộ̣c cấu tạo theo nguyên tắứ́c
hợộ̣p
chất đa phân.
hữữ̃u
cơ Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Có đặc tính kị nước
nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: đượộ̣c cấu tạo từ mộộ̣t rượộ̣u đa chứứ́c
với axit béo.

Đáp án
Nước

Xenlulô


Lipit

14


4

Đây là tên Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Là mộộ̣t đại phân tử cấu trúc theo
hợộ̣p
chất nguyên tắứ́c đa phân.
hữữ̃u
cơ Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Có 20 loại đơn phân khác nhau.

nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Có 4 bậc cấu trúc không gian khác
nhau.

5

Đây là tên Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Là mộộ̣t đại phân tử cấu trúc theo
hợộ̣p
chất nguyên tắứ́c đa phân.
hữữ̃u
cơ Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Các đơn phân 2 mạch liên kếứ́t hidro
nào?

Protein

ADN

với nhau theo nguyên tắứ́c bổ sung

Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Có chứứ́c năng mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền.
6

7

8

Đây là tên Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Là mộộ̣t đại phân tử cấu trúc theo
hợộ̣p
chất nguyên tắứ́c đa phân.

hữữ̃u
cơ Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Có cấu trúc mộộ̣t mạch.
nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Đượộ̣c tạo ra từ quá trình phiên mã.
Đây là giới Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Gồm nhữữ̃ng sinh vật đa bào.
sinh
vật Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Có kiểu dinh dưỡng là dị dưỡng.
nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Có khả năng di chuyển và khả năng
phản ứứ́ng nhanh.
Đây là giới Dữữ̃ kiệộ̣n 1: Gồm nhữữ̃ng sinh vật đa bào nhân sinh
vật thựộ̣c.
nào?
Dữữ̃ kiệộ̣n 2: Phầầ̀n lớn sốứ́ng cốứ́ định và có khả
năng phản ứứ́ng chậm.
Dữữ̃ kiệộ̣n 3: Có khả năng quang hợộ̣p.

ARN

Giới
độộ̣ng
vật

Giới
thựộ̣c vật

* Thảo luận chung:
- Sau khi trò chơi kếứ́t thúc, căn cứứ́ vào đáp án trên màn hình giáo viên yêu cầầ̀u
học sinh nhắứ́c lại kiếứ́n thứứ́c có trong nộộ̣i dung câu hỏi.
- Tuyên dương khen thưởng nhóm đạt kếứ́t quả cao.

TRÒ CHƠI 6 : HOA THƠM TẶNG THẦY
- Thê lệ: Xem phần 2.3.3.6.
- Nội dung ôn tâp: Tiết PPCT 34
+ Phầầ̀n ôn tập 3: Sinh học vi sinh vật
- Mục đich giao dục:
+ Giup hoc sinh phat hiện mối tương quan giữa toan bộ chương trinh phầầ̀n
vi sinh vật.
+ Giúp học sinh khắứ́c sâu kiếứ́n thứứ́c và tái hiệộ̣n tốứ́t hoặc vận dụộ̣ng các kiếứ́n
thứứ́c đã học để giải thích các hiệộ̣n tượộ̣ng thựộ̣c tiễn.
+ Kiểm tra đượộ̣c kiếứ́n thứứ́c của nhiều học sinh trong mộộ̣t tiếứ́t học mà vẫn
đảm bảo sựộ̣ nhẹ nhàng và hiệộ̣u quả.
+ Rèn luyệộ̣n cho học sinh sựộ̣ tựộ̣ tin, bạo dạn trước tập thể lớp, bên cạnh đó
cũng giúp học sinh có đượộ̣c khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề .
15


+ Cung câp thêm nhiêu thông tin bô ich cua cac nha khoa hoc, cung như
cac kiếứ́n thứứ́c trọng tâm,... thông qua cac câu hoi.
+ Tạo không khí thi đua học tập trong lớp theo đúng tinh thầầ̀n “ thua thầầ̀y
mộộ̣t vạn không bằng kém bạn mộộ̣t li ”
+ Tạo hứứ́ng thú để học sinh học tập chương mới tốứ́t hơn.
- Phương tiệộ̣n sử dụộ̣ng: Máy chiếứ́u đa năng, máy tính, loa, cành cây tựộ̣ nhiên có
gắứ́n 10 búp hoa dành cho 2 độộ̣i chơi là 2 bên dãy bàn.
- Giáo viên chuẩn bị : 1 hộộ̣p kẹo làm phầầ̀n thưởng
* Tiến trình:
+ GV viếứ́t 12 câu hỏi trên vào 12 mảnh giấy nhỏ cắứ́t hình bông hoa và gấp lại gài
lên các cành của cây cảnh đượộ̣c đặt trên bụộ̣c giảng.
+ GV có thể gọi học sinh xung phong hoặc chỉ định bất kì học sinh nào (mỗữ̃i đợộ̣t
gọi 2 học sinh, 1 học sinh trả lời và 1 học sinh chuẩn bị).
+ Thưởng kẹo với các học sinh trả lời tốứ́t.

Lưu ýứ́: Gv chú ýứ́ tạo cho lớp học không khí sôi nổi để học sinh tích cựộ̣c tham
gia, tránh tình trạng căng thẳng hoặc gây cho học sinh sựộ̣ sợộ̣ sệộ̣t.
NỘI DUNG CÂU HỎI
STT

CÂU HỎI

ĐÁP ÁN

Nhữữ̃ng kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi sinh Quang dị dưỡng và
vật?hóa tựộ̣ dưỡng.

1

2

3

4
5

- Trong môi trường có
Trong môi trường có ôxi hoặc không có ôxi
ôxi: hô hấp hiếứ́u khí.
vi sinh vật tiếý́n hành hô hấp theo nhữữ̃ng kiểu - Trong môi trường
nào?
không có ôxi: hô hấp
kị khí hoặc lên men.
Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều
kiệộ̣n thích hợộ̣p nhất thì thời gian thếứ́ hệộ̣ (g)

của chúng là 100 phút. Hỏi nếứ́u mộộ̣t nhóm vi 600 phút (10h)
khuẩn lactic gồm 15 cá thể đượộ̣c nuôi cấy
trong điều kiệộ̣n tốứ́i ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra
960 cá thể ở thếứ́ hệộ̣ cuốứ́i cùng?
Quầầ̀n thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy 4 pha đó là: Tiềm
không liên tụụ̣c sinh trưởng theo đường cong phát; lũy thừa; cân
gồm mấy pha, đó là nhữữ̃ng pha nào?
bằng; suy vong.
Quầầ̀n thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy 2 pha đó là: pha lũy liên
tụụ̣c sinh trưởng theo đường cong gồm thừa và pha cân bằng. mấy pha,
đó là nhữữ̃ng pha nào?

6

Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật
trong môi trường nuôi cấy liên tụộ̣c không có
pha tiềm phát và pha suy vong ?

- Không có pha tiềm
phát vì trong nuôi cấy
liên tụộ̣c thì môi trường
đã ổn định, đã có
enzim cảm ứứ́ng.
- Không có pha suy
16


7

Xà phòng có phải là chất diệộ̣t khuẩn không?


8

Vì sao có thể giữữ̃ thứứ́c ăn tương đốứ́i lâu trong
tủ lạnh?

9

Vì sao thứứ́c ăn chứứ́a nhiều nước dễ bị nhiễm
khuẩn?

Vì sao trong sữữ̃a chua hầầ̀u như không có vi
10

sinh vật gây bệộ̣nh ?

vong vì: luôn đượộ̣c bổ
sung chất dinh dưỡng
và lấy đi các chất độộ̣c
hại.
Không, chỉ là chất tạo
bọt rữữ̃a trôi vi khuẩn.
Đa sốứ́ VSV làm hỏng
thứứ́c ăn là VSV ưa
ấm, nên nhiệộ̣t độộ̣ thấp
sẽ ứứ́c chếứ́ kìm hãm sựộ̣
sinh
trưởng
của
chúng.

Vì đa sốứ́ VSV làm
hỏng thứứ́c ăn là VSV
ưa ẩm.
Hầầ̀u hếứ́t các vi sinh
vật kí sinh gây bệộ̣nh
thích nghi với điều
kiệộ̣n pH trung tính
mà sữữ̃a chua có môi
trường axit có tác
dụộ̣ng ứứ́c chếứ́ mọi vi
khuẩn không ưa pH
thấp.

Có thể nuôi cấy virut trong môi trường nhân
11

12

tạo đượộ̣c không?
Vì sao mỗữ̃i loại virut chỉ có thể xâm nhập vào
mộộ̣t sốứ́ loại tếứ́ bào chủ nhất định.

Không, vì
sinh nộộ̣i
buộộ̣c.

virut kí
bào bắứ́t

Do gai glycoprotein

của virut chỉ đặc hiệộ̣u
với thụộ̣ thể trên bề
mặt tếứ́ bào chủ.

* Thảo luận chung:
Sau khi học sinh trả lời hếứ́t 10 câu hỏi. Giáo viên cho học sinh thảo luận
lại đáp án, sau đó giáo viên gọi học sinh trả lời đượộ̣c nhiều câu hỏi nhất tuyên
dương đồng thời nhắứ́c nhở phê bình nhữữ̃ng học sinh trả lời sai hoặc chưa tích
cựộ̣c.
2.4. Hiệu quả của sáá́ng kiến kinh
nghiệm Khi chưa áp dụng đề tài thì
1. Thái độ
Lớp
Sĩ sốứ́
Hứứ́ng thú
Bình thường
Không hứứ́ng thú
17


10A2

41

5

12,2

10


24,4

26

63,4

10A4

42

3

7,1

12

28,6

27

64,3

2. Kết quả học tập

Lớp
sốứ́

Khá

( dưới 3,5)


Sốứ́

Tỉ lệộ̣

Sốứ́

Tỉ lệộ̣ Sốứ́

Tỉ

lệộ̣ Sốứ́

Tỉ lệộ̣

Sốứ́

HS

%

HS

%

HS

%

HS


%

HS

19,5

16

39,1

11

26,8

1

2,4

14,3

15

35,7

15

35,7

4


9,5

41

Bình thường

Tỉ lệộ̣ %

Không hứứ́ng thú

Sốứ́ HS

Tỉ lệộ̣ % Sốứ́ HS

Tỉ lệộ̣ %

Sốứ́ HS

Tỉ lệộ̣ %

32

78

7

17,1

2


4,9

71,4

9

21,4

3

7,1

Trung bình

Yếứ́u

10 A4 42
30
2. Kết quả học tập

Lớp

Kém

Giỏi (8-10) (từ 6,5 đếứ́n ( từ 5 đếứ́n ( từ 3,5đếứ́n
dưới 8)
dưới 6,5)
dưới 5)


10A 41 5
12,2 8
2
10A 42 2
4,8
6
4
Sau khi áp dụng đề tài thì
1. Thái độ
Lớp
Sĩ sốứ́ Hứứ́ng thú

10A2

Trung bình Yếứ́u

Khá

Giỏi (8-10)
sốứ́

Kém

(từ 6,5 đếứ́n ( từ 5
đếứ́n ( từ 3,5đếứ́n
dưới 8)
dưới 6,5)
dưới 5)
( dưới 3,5)


Sốứ́
HS

Tỉ lệộ̣ Sốứ́
%
HS

Tỉ lệộ̣ Sốứ́ Tỉ
%
HS %

lệộ̣ Sốứ́ Tỉ lệộ̣ Sốứ́
HS %
HS

Tỉ lệộ̣
%

10A2 41

18

43,9

17

41,5 5

12,2


1

2,4

0

0

10A4 42

14

33,3

15

35,7 11

26,2

2

4,8

0

0

Điều này khăng đinh răng phương phap đa mang lai hiệu qua trong qua
trinh day va hoc. Ngoài mụộ̣c đích tăng cường khả năng tập trung và tạo hứứ́ng thú

cho học sinh, trong quá trình áp dụộ̣ng tôi còn nhận thấy khả năng hoạt độộ̣ng
nhóm và sựộ̣ đoàn kếứ́t, ganh đua lành mạnh đượộ̣c cải thiệộ̣n rõ rệộ̣t
Vi vây, tro chơi sinh học cần được nghiên cứu va lông ghep vao bai giang
sinh học đê gop phần thực hiện tốt hơn mục đich day hoc.

18


19


3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận.
Khi áp dụộ̣ng đề tài trên vào việộ̣c giảng dạy môn sinh học ở các lớp tôi đã
thu đượộ̣c mộộ̣t sốứ́ kếứ́t quả nhất định cụộ̣ thể là:
- Tạo đượộ̣c hứứ́ng thú học tập môn sinh học cho học sinh: sốứ́ học sinh yêu thích
môn sinh ngày càng tăng.
- Kếứ́t quả học tập môn sinh học của học sinh tiếứ́n bộộ̣ rõ rệộ̣t: khá, giỏi ngày càng
tăng còn yếứ́u kém ngày càng giảm dầầ̀n.
- Tạo đượộ̣c môi trường thi đua học tập rất lành mạnh cho học sinh.
Trên đây là nhữữ̃ng kinh nghiệộ̣m mà bản thân tôi đã đúc rút đượộ̣c trong quá trình
giảng dạy. Xin đượộ̣c chia sẻ cùng với các giáo viên đang giảng dạy môn Sinh học .
Trong quá trình nghiên cứứ́u đề tài không tránh khỏi nhữữ̃ng thiếứ́u sót. Rất mong nhận
đượộ̣c sựộ̣ ghóp ýứ́ của đồng nghiệộ̣p để đề tài ngày càng hoàn thiệộ̣n hơn.
3.2. Kiến nghị
Các trò chơi này không chỉ đượộ̣c áp dụộ̣ng trong tiếứ́t học, trong nhữữ̃ng buổi
ôn tập mà còn có thể mở rộộ̣ng thành nhữữ̃ng buổi thi đua sinh hoạt dưới cờ.
Trường phổ thông có thể nghiên cứứ́u và ứứ́ng dụộ̣ng, đưa ra kếứ́ hoạch với từng chủ
đề hoạt độộ̣ng theo tháng. Ví dụộ̣: Chủ đề tháng 2 là “Tháng Sinh học” và phát
độộ̣ng phong trào thi đua học tốứ́t môn sinh học. Khi đó sẽ tổ chứứ́c mộộ̣t buổi thi

giữữ̃a các khốứ́i lớp, hoặc chọn mỗữ̃i lớp mộộ̣t học sinh, chia thành 2 độộ̣i chơi, kếứ́t
hợộ̣p với trò chơi dành cho khán giả. Có như vậy thì buổi sinh hoạt dưới cờ sẽ
thêm đa dạng về nộộ̣i dung, phong phú về hình thứứ́c, kích thích tư duy của học
sinh, góp phầầ̀n tạo tình yêu đốứ́i với môn học, đốứ́i với thầầ̀y cô, trường lớp, bạn bè.
Để tạo nên nhữữ̃ng buổi sinh hoạt định kì cho môn học, trường phổ thông
nên hình thành Câu lạc bộộ̣ sinh học. Với các trò chơi nêu trên, kếứ́t hợộ̣p với các
buổi báo cáo khoa học, biểu diễn thí nghiệộ̣m sinh học, … sẽ tạo nên nhữữ̃ng buổi
sinh hoạt lí thú, đa dạng, đáng nhớ và ấn tượộ̣ng, đồng thời bổ sung nhiều kiếứ́n
thứứ́c sinh học mới kịp thời cho học sinh. Khi đó, chắứ́c chắứ́c các em sẽ “yêu học
môn sinh biết chừng nào” và việộ̣c truyền đạt kiếứ́n thứứ́c không có gì là khó khăn
nữữ̃a.
XÁC NHẬN CỦA THỦ Thanh Hóa, ngày 20 tháng 04 năm 2019
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viếứ́t, không sao chép nộộ̣i dung của người
khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trịnh Bá Hưng

20


21


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thạc sĩ Nguyễn Văn Cầầ̀n, Nghiên cứu, khai thác Visual Basic trong Microsoft
PowerPoint để thiết kế trò chơi đoán ô chữ phục vụ đố vui để học và dạy học.
2. Tô Xuân Giáp, Phương tiện dạy học, Nhà xuất bản giáo dụộ̣c, 1998.

3. Đặng Thành Hưng “Kĩ thuật thiếứ́t kếứ́ bài học theo nguyên tắứ́c hoạt độộ̣ng”,

tạp trí phát triển giáo dụộ̣c (2004).
4. Vũ Đứứ́c Lưu – Ngô Văn Hưng. Hướng dẫn học và ôn tập sinh hoc 10
nâng cao. Nhà xuất bản giáo dụộ̣c Việộ̣t Nam.
5. Nguyễn Thành Đạt (Tổng chủ biên). Sách giáo khoa sinh học 10, Nhà xuất
bản giáo dụộ̣c Việộ̣t Nam.
6. Trầầ̀n Ngọc Oanh (Tổng chủ biên). Hỏi đáp sinh học 10, Nhà xuất bản giáo
dụộ̣c Việộ̣t Nam.
7.
8. />
22


DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT
VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Trịnh Bá Hưng
Chứứ́c vụộ̣ và đơn vị công tác: Giáo viên trường THPT Yên Định 3.
Kết quả
đánh giá Năm
học
giá xếp loại xếp loại đánh giá xếp
(Phòng, Sở, (A,
B, loại
Tỉnh...)
hoặụ̣c C)
Cấp đánh
TT


Tên đề tài SKKN

Phương pháp sử dung trắc
1. nghiệm khách trong dạy học

Sở GD&ĐT C

2008

Sở GD&ĐT C

2011

sinh học hình thành kiến thức

mới .
Sử dụng các tình huống thực
2. tiễn nhằm tăng hứng thú học
tập của học sinh trong dạy
học sinh học phần “Vi sinh
vật”, sinh học 10.

23


×