Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giao an tin hoc lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 86 trang )

Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
chơng I: Làm quen với máy tính
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A 3B 3C 3D
Bài giảng:
Bài 1: Ngời bạn mới của em
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Giới thiệu máy tính cho học sinh, giúp học sinh hiểu tác dụng của máy tính.
- Hớng dẫn học sinh làm việc với máy tính (cách bật máy và tắt máy tính).
- Hớng dẫn học sinh ngồi làm việc với máy tính đúng t thế, ánh sáng phù hợp.
* Kỹ năng:
- Học sinh hiểu và phân biệt đợc các bộ phận của máy tính, phân biệt đợc máy tính
để bàn và máy tính xách tay.
- Học sinh thực hành thành thạo cách tắt máy, mở máy.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học.
- Bớc đầu giúp học sinh làm quen với máy tính có hứng thú yêu thích môn tin học
và coi máy tính nh một ngời bạn của mình.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh: Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
-1-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II


IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng học tập
của học sinh.
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học:
Từ nay em có một ngời bạn mới, đó là
chiếc máy tính.
1) Giới thiệu máy tính:
HĐ1: Em hãy cho thầy biết máy tính có
những đức tính quý nào?
GV: (Chốt lại)
Máy tính có nhiều đức tính quý: chăm
làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện.
HĐ2: Máy tính sẽ giúp em làm những
công việc gì?
GV: (chốt lại)
a. Tác dụng của máy tính:
- Ngời bạn- máy tính sẽ giúp em học bài
(làm toán, học tiếng Anh,...), tìm hiểu thế giới
xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nớc và
quốc tế( Thông quan mạng Internet: Gửi
Mail, chat....).
- Máy tính cũng sẽ giúp em tham gia các
trò chơi lí thú và bổ ích.
b. Phân loại máy tính
Có nhiều loại máy tính. Hai loại thờng

thấy là: máy tính để bàn và máy tính xách tay.
c. Các bộ phận quan trọng nhất của máy
tính để bàn
HĐ 3: Em hãy quan sát và cho thầy biết
máy tính để bàn gồm những bộ phận nào?
GV: Máy tính để bàn gồm các bộ phận
quan trọng nhất là:
1. Màn hình
HS: ổn định chỗ và trật tự
Học sinh: Chuẩn bị sách vở ra bàn
Học sinh: Cả lớp chú ý lắng nghe và nhớ lại.
HS: Làm nhanh, làm đúng.
HS: Ghi chép bài.
HS: giúp em học bài
HS: Quan sát bức tranh trong SGK.
HS: ghi chép bài.
HS: T duy và trả lời.
HS: Ghi chép bài.
HS: Quan sát máy tính và trả lời:
Màn hình, bàn phím, chuột,thân máy.
-2-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
2. Thân máy tính
3. Bàn phím
4. Chuột
HĐ 4: Màn hình máy tính có cấu tạo và
hình dạng giống màn hình gì?
Bàn phím và chuột dùng để làm gì?
GV: ( chốt lại)
1) Màn hình: Màn hình của máy tính có

cấu tạo và hình dạng nh màn hình ti vi.
2) Phần thân máy tính: Là một hộp chứa
nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lý. Bộ
xử lý là bộ não điều khiển mọi hoạt động của
máy tính.
3) Bàn phím: Gồm nhiều phím. Khi gõ các
phím ta gửi tín hiệu vào máy tính.
4) Chuột của máy tính giúp em điều khiển
mọi hoạt động của máy tính nhanh chóng và
thuận tiện.
2) Thực hành:
GV: - Hớng dẫn học sinh gõ một số phím
và điều khiển chuột.
- Mở chơng trình Microsoft Word
cho học sinh tập gõ các phím.
4. Củng cố và bài tập
- Củng cố: Hôm nay các em đã đợc làm
quen với máy tính và biết đợc máy tính có
mấy loại, gồm những bộ phận nào và chúng
dùng để làm gì?
- Bài tập: Cho học sinh làm bài tập B1-
> B3 SGK trang 6,7)
GV: Chữa bài tập cho HS:
Bài tập1: a) Đ; b) Đ; c) Đ;d) S.
Bài tập2: a) màn hình ti vi;
b) bộ xử lí;
c) màn hình
d) chuột
Bài tập 3: a) Máy tính làm việc rất
HS: Ghi chép bài.

HS: Màn hình máy tính có cấu tạo và hình
dạng giống màn hình ti vi.
HS: Trả lời: Bàn phím dùng để gõ chữ, số;
Chuột dùng để điều khiển máy tính.
HS: Ghi chép bài.
HS: Quan sát trên và theo dõi GV thực hành.
- Thực hành gõ thử một vài phím và
quan sát sự thay đổi trên màn hình.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Một vài em đứng lên nhắc lại bài đã học.
HS: Làm bài tập trên lớp.
3 em lên bảng chữa bài tập.
HS: Chữa bài tập vào vở.
-3-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
nhanh.
b) Máy tính luôn cho kết quả
chính xác.
5. H ớng dẫn về nhà
- Về nhà các em thực hành lại bài học
của ngày hôm nay.
- Làm lại bài tập vào vở
V. Bài Học kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
-4-

Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
chơng I: Làm quen với máy tính
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài giảng:
Bài 1: Ngời bạn mới của em
(tiếp)
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Giới thiệu máy tính cho học sinh, giúp học sinh hiểu tác dụng của máy tính.
- Hớng dẫn học sinh làm việc với máy tính (cách bật máy và tắt máy tính).
- Hớng dẫn học sinh ngồi làm việc với máy tính đúng t thế, ánh sáng phù hợp.
* Kỹ năng:
- Học sinh hiểu và phân biệt đợc các bộ phận của máy tính, phân biệt đợc máy tính
để bàn và máy tính xách tay.
- Học sinh thực hành thành thạo cách tắt máy, mở máy.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học.
- Bớc đầu giúp học sinh làm quen với máy tính có hứng thú yêu thích môn tin học
và coi máy tính nh một ngời bạn của mình.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh: Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.

IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-5-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
1.Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Em hãy cho biết 2 loại máy tính
thờng gặp? Kể tên các bộ phận quan
trọng nhất của một máy tính để bàn?
- GV: (Chốt lại)
+ Nhìn chung có nhiều loại máy
tính. Hai loại thờng gặp là máy tính để
bàn và máy tính xách tay.
+ Các bộ phận quan trọng nhất của
một máy tính để bàn là:
1. Màn hình
2. Thân máy tính
3. Bàn phím
4. Chuột
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài học tiếp theo
HĐ1: Dẫn dắt học sinh làm việc với
máy tính
- Em hãy cho cô biết khi ti vi mở
đợc là nhờ có gì?
- GV: (chốt lại):
+ Khi ti vi mở đợc là nhờ có nguồn
điện. Máy tính cũng vậy để hoạt động
đợc máy tính cần nối với nguồn điện.

1) Làm việc với máy tính
a. Cách bật máy tính
- Để hoạt động đợc máy tính cần
nối với nguồn điện.
- Các thao tác để bật máy tính:
1. Bật công tắc màn hình
2. Bật công tắc trên thân máy tính
Đợi một lát, máy tính sẽ sẵn sàng
nhận lệnh.
* Chú ý: Một số loại máy tính có một
công tắc chung cho thân máy tính và
màn hình. Với loại này, em chỉ cần bật
công tắc chung.
b. Cách tắt máy tính
HĐ2: Khi không làm việc với máy
tính chúng ta làm gì?
- GV: (chốt lại):
+ Khi không làm việc với máy tính
nữa, cần tắt máy tính.
HS: ổn định chỗ và trật tự
Học sinh: trả lời
Học sinh: Cả lớp chú ý lắng nghe và
nhớ lại.
HS: Khi ti vi mở đợc là nhờ có nguồn
điện ạ.
HS: Lắng nghe và hởng ứng.
HS: ghi chép bài
- Đồng thời thực hành cách tắt mở
màn hình máy tính, máy tính.
HS: ghi chép bài

HS: Khi không làm việc với máy tính
phải tắt máy tính.
-6-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
V. Bài Học kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
Tuần 03:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài soạn:
Thực hành
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức đã học, bớc đầu hs làm quen với máy tính
* Kỹ năng:
- HS thực hành mở máy, tắt máy thành thạo tho đúng trình tự.
- Tập ngồi làm việc với máy theo đúng t thế
* Thái độ:
- HS thích thú với buổi học.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh: Học bài cũ.

III/ Cách thức tiến hành:
-7-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
- Lấy học sinh làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng
học tập của học sinh.
- Câu hỏi: Em hãy nêu t thế ngồi
làm việc trớc máy tính nh thế nào là
đúng? Cách tắt máy tính khi không làm
việc nữa?
- GV: đa ra kết luận.
3. Bài mới
HĐ : Em hãy thực hiện các công
việc sau:
- Bật máy và quan sát sự khởi động
của máy tính trên màn hình.
- Chơi trò chơi Micki(Mickey) để
làm quen với bàn phím máy tính.
- Quan sát xem bạn em có ngồi đúng
t thế không?
- Đề nghị bạn nhận xét về t thế ngồi
của em.
4. Củng cố, dặn dò:
GV: Nhận xét giờ học

5. H ớng dẫn về nhà
- Về nhà các em thực hành lại bài
học của ngày hôm nay.
- Làm lại bài tập vào vở
HS: ổn định chỗ và trật tự
Học sinh: Chuẩn bị sách vởi ra bàn
HS: 1 em đứng lên phát biểu
1 em đứng lên nhận xét phần trả lời
của bạn.
HS: Thực hành.
HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm

-8-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
V. Bài Học kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
Tuần: 04
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài giảng:
Bài 3: Thông tin xung quanh ta
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận biết các dạng thông tin khác nhau. Từ đó phân loại đợc các

thông tin.
- Phân biệt đợc thế nào là: + Thông tin dạng văn bản
+ Thông tin dạng âm thanh
+ Thông tin dạng hình ảnh
* Kỹ năng:
- Phân biệt đợc các dạng thông tin.
- Thực hành làm bài tập ngay trên lớp.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
-9-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
- Chuẩn bị một số hình ảnh khác phục vụ cho bài học.
* Học sinh:
- Chuẩn bị vở viết, SGK, bút.
- Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng
học tập của học sinh.
- Câu hỏi: Em hãy nêu t thế ngồi

làm việc trớc máy tính nh thế nào là
đúng? Cách tắt máy tính khi không làm
việc nữa?
- GV: (chốt lại)
Khi làm việc với máy tính thì chúng
ta nên ngồi thẳng, t thế thoải mái sao
cho không phải ngẩng cổ hay ngớc mắt
khi nhìn màn hình.
+ Tay đặt ngang tầm bàn phím và
không phải vơn xa. Chuột đật bên tay
phải.
+ Nên giữ khoảng cách giữa mắt em
và màn hình từ 50 đến 80 cm. Em cũng
không nên nhìn quá lâu vào màn hình.
HS: ổn định chỗ và trật tự
Học sinh: Chuẩn bị sách vởi ra bàn
HS: 1 em đứng lên phát biểu
1 em đứng lên nhận xét phần trả lời
của bạn.
HS: Lắng nghe và nhớ lại.
HS: T duy và trả lời.
HS: Ghi chép bài.
-10-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học:
Hằng ngày, chúng ta tiếp xúc với
nhiều dạng thông tin khác nhau. Ba
dạng thông tin thờng gặp là: thông tin
dạng văn bản, thông tin dạng âm thanh,

thông tin dạng hình ảnh. Chúng ta sẽ
lần lợt đi tìm hiểu các dạng thông tin
này.
1)Thông tin dạng văn bản:
HĐ1: Em hãy cho cô biết khi nhìn
vào sách giáo khoa, sách truyện, bài báo
em thấy gì?
GV: (Chốt lại)
Trong sách giáo khoa, sách truyện,
bài báo và cả những tấm bia cổ chứa
đựng thông tin dạng chữ, dạng số. Đó là
thông tin dạng văn bản.
Ví dụ: Tấm bảng ở cổng trời Quản
Bạ thuộc tỉnh Hà Giang(H.11) ghi thông
tin dạng văn bản.
HĐ2: Em hãy cho biết một vài
thông tin có trên bảng ở hình 11 (SGK-
trang 11).
2) Thông tin dạng
âm thanh
HĐ3: Em hãy cho biết tiếng
chuông( tiếng trống) thông báo cho em
biết điều gì?
Tiếng còi xe cứu thơng, cứu
hoả cho ta biết điều gì?
GV: (chốt lại)
- Tiếng chuông, tiếng trống trờng
HS: Quan sát máy tính và trả lời:
Màn hình, bàn phím, chuột.
HS: Ghi chép bài.

HS: Quan sát vào sách, suy nghĩ và phát
biểu: có chữ , số và có hình ảnh.

HS: Ghi chép bài.
HS: Quan sát bức tranh và một vài em
đứng lên phát biểu.
HS: Cho em biết giờ học, giờ ra chơi bắt
đầu hoặc kết thúc.....
HS: Cho em biết có ngời cần cấp cứu,
hay có đám cháy cần dập tắt...
-11-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
báo cho em biết giờ học, giờ ra chơi bắt
đầu hoặc kết thúc.
- Tiếng còi xe cứu thơng hay cứu
hoả cho chúng ta biết có việc khẩn cấp
HĐ 4: Em hãy cho biết hàng ngày
khi các em nghe các buổi phát thanh
trên đài hay trò chuyện với nhau để biết
đợc điều gì?
GV: - Chúng ta nghe các buổi phát
thanh, trò chuyện với nhau để nhận và
trao đổi thông tin.
- Loài vật cũng có âm thanh
riêng để gọi bầy, báo nguy hoặc biểu lộ
sự sung sớng. (Ví dụ: tiếng báo gầm,
tiếng chim hót,.....).
Tất cả những âm thanh đó là những
thông tin dạng âm thanh.
3) Thông tin dạng hình ảnh

HĐ 5: - Em hãy cho biết đèn giao
thông: đèn xanh, đèn đỏ cho chúng ta
biết điều gì?
- Em hãy quan sát hình 14,
hình 15, hình 16 cho ta biết điều gì?
GV: (Chốt lại)
- Những bức ảnh, tranh vẽ trong
sách giáo khoa, trên các tờ báo, hay các
biển báo tên đờng,.... cho em hiểu them
nội dung của bài học, bài báo,.....
(ví dụ: hình 9 (SGK trang 8) về t
HS: Ghi chép bài.
HS: Để nghe các thông tin, trao đổi
thông tin với nhau.
HS: Ghi chép bài và liên tởng.
HS: Một em đứng lên phát biểu:
Đèn xanh ta đợc đi, đèn đỏ phải dừng
lại, đèn vàng chuẩn bị đợc đi.
HS: quan sát và trả lời
Hình 14: Cho biết đoạn đờng chúng ta
sắp đi qua có trờng học.
Hình 15: Cho biết đây là nơi cấm đổ
rác.
Hình 16: Nơi u tiên dành cho ngời
khuyết tật.
HS: Ghi chép bài đầy đủ.
-12-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
thế ngồi làm việc với máy tính cho em
hiểu nhanh hơn về cách ngồi làm việc

với máy tính.
- Đèn giao thông lúc xanh, lúc đỏ
cho chúng ta biết khi nào đợc phép đi
qua đoạn đờng.
- Các biển báo nhắc nhở rằng đoạn
đờng đi quacó trờng học(Hình 14). Đây
là nơi cấm đổ rác (Hình 15). Hay ở hình
16 cho ta biết đây là nơi u tiên dành cho
ngời khuyết.
Tất cả những hình ảnh đó là những
thông tin dạng hình ảnh.
HĐ 5: Máy tính giúp ta sử dụng đợc
những dạng thông tin nào?
GV: (Chốt lại)
Kết luận: Máy tính giúp chúng ta dễ
dàng sử dụng đợc ba dạng thông tin
trên.
4.Củng cố và bài tập
a. Củng cố : Hôm nay các em đã đ-
ợc học các dạng thông tin thờng
gặp( thông tin dạng văn bản, thông tin
dạng âm thanh, thông tin dạng hình
ảnh) và biết đợc máy tính dễ dàng sử
dụng đợc 3 dạng thông tin trên.
b.Bài tập : Cho học sinh làm bài
tập B1-> B3 SGK trang 14,15)
GV: Chữa bài tập cho HS:
Bài tập 2: Lớp học có trang bị máy
tính, có nhiều bạn học sinh nữ, có cô
giáo giảng đang bài, có máy chiếu, có

lọ hoa.....
HS: Máy tính giúp ta sử dụng đợc
dạng thông tin: văn bản, hình ảnh, âm
thanh.
HS: Ghi chép bài.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
1 hs đứng lên nhắc lại bài.
HS: Làm bài tập
Một vài em lên bảng chữa bài
tập.
HS: Chữa bài tập vào vở.
-13-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
Bài tập 3: Hình b.
Bài tập 4:a) hình ảnh và âm thanh
b) văn bản và hình ảnh
c) âm thanh
Bài tập 5: a) Văn bản: 1; 2; 6; 7; 8.
b) Âm thanh: 2; 3; 5; 7.
c) Hình ảnh: 2; 4; 7.
Bài tập 6: Mũi thơm; Lỡi
ngọt; Tai ầm ĩ; Mắt - đỏ; Da
nóng.
5. H ớng dẫn về nhà
a. Về nhà các em thực hành
lại bài học của ngày hôm nay.
b. Làm lại bài tập vào vở
HS: Ghi nhớ.
V. Bài Học kinh nghiệm
.

.
.
.
.
.
.
.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài giảng:
Bài 3: Bàn phím máy tính
-14-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Giúp học sinh làm quen với bàn phím máy tính.
- Phân biệt, nhận biết khu vực chính của bàn phím.
* Kỹ năng:
- Thực hành gõ bàn phím.
- Biết cách gõ một số phím trên bàn phím.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học.
- Hăng hái thực hành, ham học hỏi.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh:

- Chuẩn bị vở viết, SGK, bút.
- Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng học tập
của học sinh.
- Câu hỏi: Em hãy cho biết các dạng thông
HS: ổn định chỗ và trật tự.
Học sinh: Chuẩn bị sách vở ra
bàn
HS: 1 em đứng lên phát biểu
-15-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
tin thờng gặp và lấy ví dụ về các dạng thông tin
đó.
GV: (Chốt lại)
Các dạng thông tin thờng gặp: thông tin dạng
văn bản (ví dụ: sách giáo khoa, sách truyện, bài
báo, tờ rơi... thể hiện thông tin dạng văn bản),
thông tin dạng âm thanh( Ví dụ: Tiếng trống tr-
ờng; tiếng còi xe cứu thơng, cứu hoả; tiếng ve
kêu.... thể hiện thông tin dạng âm thanh), thông
tin dạng hình ảnh( Ví dụ: Hình ảnh các biển báo
giao thông,....thể hiện thông tin dạng hình ảnh).

3. Bài mới:
Dẫn dắt vào bài:
Hôm nay các em sẽ làm quen với bàn phím
của máy tính.
1-Giới thiệu bàn phím
GV: Cầm bàn phím và giới thiệu cho học
sinh về bàn phím. Chỉ ra khu vực chính của bàn
phím và các phím mũi tên.
2-Khu vực chính của bàn phím
HĐ1: Em hãy chỉ cho cô biết hàng phím
nào chứa số?
GV: Đúng rồi
Khu vực chính của bàn phím gồm các
hàng phím sau đây:
1 em đứng lên nhận xét
phần trả lời của bạn.
HS: Lắng nghe và nhớ lại bài.
HS: Lắng nghe và tiếp thu bài
học.
HS: Quan sát, nhận biết và ghi
nhớ các khu vực của bàn phím.
HS: Nhìn trên bàn phím và chỉ
ra hàng phím trên cùng là hàng
phím số.
-16-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
a. Hàng phím cơ sở:
Hàng phím thứ ba tính từ dới lên đợc gọi là
hàng phím cơ sở. Hàng phím này gồm có các
phím:

Trên hàng phím cơ sở có hai phím có gai là
và .
Hai hàng phím này làm mốc cho việc đặt
các ngón tay khi gõ phím.
HĐ 2: Yêu cầu hs đọc các phím trên hàng
phím cơ sở.
Yêu cầu hs đặt tay lên phím và
để nhận biết đợc chúng có gai (Có chầm lồi lên
trên mặt phím)
b. Hàng phím trên:
Hàng phím thứ t tính từ dới lên đợc gọi là
hàng phím trên. Hàng phím này gồm có các
phím:
HĐ 3: - Yêu cầu học sinh đọc các phím
trên hàng phím trên và gọi một vài em đứng lên
đọc các phím đó.
- Yêu cầu hs tự đố nhau xem các
phím nằm ở vị trí nào? Phím nào trớc, phím nào
sau?
c. Hàng phím d ới:
Hàng phím thứ hai tính từ dới lên đợc gọi
là hàng phím dới. Hàng phím này gồm có các
phím:
HS: Ghi chép bài và quan sát
trên bàn phím để nhận biết và
nhớ hàng phím cơ sở.
HS: Đọc to các phím trên hàng
phím cơ sở.
HS: Xác định xem hai phím có
gai nằm ở vị trí nào.

Lần lợt đặt tay lên hai phím
có gai.
HS: Quan sát và ghi chép bài.
HS: Đọc to các phím.
Một vài em đứng lên đọc
các phím trên hàng phím trên.
Háo hức đố nhau và trả lời
câu hỏi của bạn, trao đổi với
nhau.
-17-
A
S
D
F
G H J
K
L
;
:


F J
JF
Q
W
E
R T Y U
I
O P
[

{
]
}
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
HĐ 4: - Yêu cầu học sinh đọc các phím
trên hàng phím trên và gọi một vài em đứng lên
đọc các phím đó.
- Yêu cầu hs tự đố nhau xem các
phím nằm ở vị trí nào? Phím nào trớc, phím nào
sau?
- Yêu cầu 1 hs lên bảng viết lại
hàng phím dới.
d. Hàng phím số:
Là hàng phím trên cùng của khu vực chính
bàn phím. Hàng phím này gồm có các phím:
HĐ 5: - Yêu cầu hs nhìn vào hàng phím số
và nhận xét thứ tự các phím số.
GV:(Chốt lại): Đúng rồi. Hàng phím số đ-
ợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ 1-> 9 và số 0
đợc đặt sau phím số 9.
e. Hàng phím d ới cùng:
Hàng phím dới cùng có một phím dài nhất
gọi là phím cách, dùng để ngăn cách giữa các
từ.
4. Củng cố , bài tập và thực hành:
- Củng cố: Buổi học hôm nay chúng ta đã đ-
ợc làm quen với bàn phím máy tính và nhận biết
đợc khu vực chính của bàn phím. Biết đợc hàng
phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dới,
hàng phím số,.....

- Bài tập: Yêu cầu hs làm bài tập từ B1-> B4
HS: - Đọc to các phím.
- Một vài em đứng lên đọc
các phím trên hàng phím trên.
- Háo hức đố nhau và trả
lời câu hỏi của bạn, trao đổi với
nhau.
- 1 hs Lên bảng viết, hs
còn lại chú ý xem bạn viết và
nhận xét kq của bạn.
HS: Ghi chép bài.
HS: Hàng phím số đợc sắp xếp
theo thứ tự tăng dần từ 1-> 9.
HS: Ghi nhớ.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
1 hs đứng lên nhắc lại bài.
-18-
Z
X
C
V B N M
,
<
.
>
/
?
1
!
2

@
3
#
4
$
5
%
6
^
7
&
8
*
9
(
0
)

-
-
=
+
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
(Trang 18-19).
Chữa bài tập:
Bài tập 3: a) S; b) Đ; c) Đ.
Bài tập 4: a) M; b) A; c) Y; d) T; e) I; g) N;
h) H.
- Thực hành: Yêu cầu hs thực hành những
nội dung sau:

T1. Em hãy tìm khu vực chính của bàn
phím.
T2. Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và
chỉ ra hai phím có gai, hàng phím trên, hàng
phím dới, hàng phím số và phím cách.
T3. Hãy ngồi đúng t thế và gõ thử một
vài phím.
T4. Em hãy tập gõ bàn phím bằng chò
trơi Pi-a-nô (Phần mềm Piano).
5. H ớng dẫn về nhà:
- Về nhà các em thực hành lại bài học của
ngày hôm nay.
- Làm lại bài tập vào vở và học bài.
HS: Làm bài tập.
Một vài em lên bảng
chữa bài tập.
HS: Chữa bài tập vào vở
Học sinh háo hức thực hành.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài giảng:
Bài 4: chuột máy tính
I/ Mục tiêu bài học:
-19-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
* Kiến thức:
- Giúp học sinh làm quen và sử dụng chuột máy tính.
* Kỹ năng:

- Biết cách cầm chuột đúng.
- Sử dụng thành thạo các thao tác đối với chuột.
- Phân biệt đợc khi nào sử dụng chuột trái, khi nào sử dụng chuột phải.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học.
- Hăng hái thực hành, ham học hỏi.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh:
- Chuẩn bị vở viết, SGK, bút.
- Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng học tập
của học sinh.
- Câu hỏi: Em hãy cho biết khu vực chính
của bàn phím gồm những hàng phím nào? Cho
HS: ổn định chỗ và trật tự.
Học sinh: Chuẩn bị sách vở ra
bàn
HS: 1 em đứng lên phát biểu
1 em đứng lên nhận xét

-20-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
biết hai phím có gai nằm ở hàng phím nào, đó là
những phím nào?
Em hãy viết các chữ ở hàng phím cơ sở theo
thứ tự từ trái sang phải?
Em hãy viết các chữ ở hàng phím trên theo
thứ tự từ trái sang phải?
3. Bài mới:
Dẫn dắt vào bài:
HĐ 1: Em hãy cho biết chuột máy tính giúp
em làm gì?
GV: Chuột máy tính giúp em điều khiển
máy tính đợc thuận tiện, nhanh chóng. Hôm nay
các em sẽ làm quen với chuột máy tính của máy
tính.
1) Giới thiệu chuột máy tính:
GV: Cầm chuột và giới thiệu cho học
sinh.
- Chuột máy tính giúp em điều khiển máy
tính đợc thuận tiện, nhanh chóng.
HĐ 2: Em hãy quan sát chuột máy tính và
cho biết nó có mấy nút?
GV: Đúng rồi.
- Mặt trên của chuột thờng có hai nút:
Nút trái và nút phải.
- Mỗi khi em nhấn nút, tín hiệu điều
khiển sẽ đợc chuyển cho máy tính.
2) Sử dụng chuột:
HĐ 3: Em hãy cầm chuột và di chuyển chuột

trên một mặt phẳng.
a. Cách cầm chuột:
- Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ
đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào
nút phải của chuột.
phần trả lời của bạn.
2 em lên bảng viết
HS còn lại viết ra nháp.
HS: Lắng nghe và nhớ lại bài.
HS: Lắng nghe và tiếp thu bài
HS: Ghi chép bài.
HS: Cầm chuột, quan sát và trả
lời : có 2 nút.
HS: Ghi chép bài.
HS: Cầm chuột và di chuyển
chuột trên mặt phẳng=> quan
sát chuột trên màn hình.
HS: Ghi chép bài
-21-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
- Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai
bên chuột.
GV: Yêu cầu hs thực hành.
b. Con trỏ chuột:
HĐ 4: Yêu cầu hs di chuyển chuột trên mặt
phẳng, nhấn chuột trái vào một biểu tợng nào
đó.
GV: (chốt lại)
Trên màn hình, em nhìn thấy có hình mũi
tên .

Mỗi khi em thay đổi vị trí của chuột thì
hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó
chính là con trỏ chuột. Con trỏ chuột còn có
những dạng khác nh:.
c. Các thao tác sử dụng chuột.
Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của
chuột trên mặt phẳng.
Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi
thả ngón tay.
Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh
hai lần liên tiếp.
Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí
cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
HĐ 5: Yêu cầu hs thực hành các thao tác
di chuyển chuột, nháy chuột, di chuyển các
biểu tợng trên màn hình nền Desktop.
4. Củng cố , bài tập và thực hành:
- Củng cố: Nhận xét giờ học.
- Bài tập: yêu cầu hs làm BT (Trang 22)
HS: Thực hành.
HS: Thực hành theo yêu cầu=>
quan sát sự thay đổi hình dạng
của chuột và đa ra nhận xét.
HS: ghi chép bài.
HS: Ghi chép bài.
HS: thực hành và quan sát sự
thay đổi trên màn hình.
HS: Lắng nghe
1 em lên bảng làm Bt

hs còn lại làm vào vở.
-22-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
5. H ớng dẫn về nhà:
- Về nhà các em thực hành lại bài học của
ngày hôm nay.
- Làm lại bài tập vào vở và học bài.
V. Bài Học kinh nghiệm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp: 3A1 3A2 3A3
Bài giảng:

Bài 5: Máy tính trong đời sống
-23-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
I/ Mục tiêu bài học:
* Kiến thức:
- Giúp học sinh biết thêm về ứng dụng của máy tính trong đời sống.
- Giúp hs hiểu đợc tầm quan trọng của máy tính trong đời sống hiện nay.
* Kỹ năng:
- Liên tởng đến các thiết bị tơng tự nh máy tính.
* Thái độ:
- Học sinh chăm chú nghe giảng, có hứng thú với bài học, ham học hỏi.
II/ Ph ơng tiện tiến hành:
* Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu (cùng học tin học quyển 1).
- Chuẩn bị một số hình ảnh minh hoạ thêm cho bài học.
- Chuẩn bị phòng máy tính
* Học sinh:
- Chuẩn bị vở viết, SGK, bút.
- Học bài cũ.
III/ Cách thức tiến hành:
- Lấy học sinh làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề.
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tổ chức
- Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp
2. Kiểm tra
- GV: Kiểm tra: sách vở, đồ dùng học tập
của học sinh.
- Câu hỏi: Em hãy cho biết trình bày các

HS: ổn định chỗ và trật tự.
Học sinh: Chuẩn bị sách vở ra
bàn
HS: 1 em đứng lên phát biểu
1 em đứng lên nhận xét
-24-
Bùi Văn Luyện - Trờng tiểu học Bình Dơng II
thao tác sử dụng chuột?
- GV: Nhận xét và kết luận.
3. Bài mới
- Dẫn dắt vào bài: Bài học này cô sẽ giúp
các em tìm hiểu xem máy tính có những ứng
dụng gì trong đời sống?
- HĐ 1: Em hãy cho biết máy tính có mặt ở
những đâu?
- GV: Nhận xét và kết luận.
1) Trong gia đình:
- HĐ2:+ Em hãy cho biết ngời ta coi cái gì
của máy tính là bộ não
+ Lấy ví dụ về thiết bị trong gia đình
có bộ xử lí giống nh máy tính?
- GV: nhận xét và kết luận:
+ Máy tính hoạt động đợc là nhờ có
bộ xử lí.
+ Các thiết có bộ xử lí giống nh máy
tính: máy giặt, ti vi, đồng hồđiện tử,....
2) Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện:
- HĐ 3: Em hãy quan sát những bức tranh
và cho biết trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện
máy tính giúp đợc những công việc gì?

- GV: Nhận xét và kết luận:
+ Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện máy
tính giúp nhiều công việc nh soạn thảo và in văn
bản, quản lý sách, bán vé máy bay, rút tiền tự
động,... đợc thực hiện nhanh chóng và chính xác
nhờ có máy tính.
+ Trong bệnh viện máy tính có gắn bộ xử lí
có thể đợc dùng để theo dõi bệnh nhân.
3) Trong phòng nghiên cứu, nhà máy:
- Trong phòng nghiên cứu và nhà máy, máy
phần trả lời của bạn.
HS: Lắng nghe và bắt đầu vào
bài học mới.
HS: Có trong gia đình, trờng
học, cơ quan, cửa hàng, nhà
máy, bệnh viện...
HS: + Bộ xử lí
+ Máy giặt, ti vi, đồng hồ
điện tử.
HS: Ghi chép bài.
HS: Soạn thảo và in văn bản,
theo dõi bệnh nhân.
HS: Ghi chép bài.
HS: Ghi chép bài
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×