Trường TH số 2 Hoà Bình 2
TUẦN 14
Cách ngơn : Nước chảy đá mòn
Thứ Mơn Tên bài
Thứ hai
Tốn
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Luyện tập
Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật ni qủn thuộc
Người liên lạc nhỏ
Người liên lạc nhỏ
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Tốn
Chính tả
Thể dục
Anh văn
Anh văn
Bảng chia 9
Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ
Ơn bài thể dục phát triển chung
Cơ Hà dạy
Cơ Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Tốn
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Nhớ Việt Bắc
Luyện tập
Học bài hát : Ngày mùa vui
Ơn về từ chỉ đặc điểm – Ơn tập câu : Ai thế nào?
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
Thứ năm
Tập viết
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
Thể dục
Ơn chữ hoa K
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (bài 1 giảm cột cuối a, b)
Nghe – viết : Nhớ Việt Bắc
Cắt dán chữ H, U (lồng ghép HĐNG)
Hồn thiện bài thể dục phát triển chung
Thứ sáu
Tốn
Tập làm văn
Đạo đức
TNXH
HĐTT
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Nghe – kể : Tơi cũng như bác – Giới thiệu hoạ động
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng (t1)
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
Thi sáng tác theo đề tài “Anh bộ đội của em”
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tốn. Luyện tập.
I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng . Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận
dụng được vào giải tốn . Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gam. Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc u cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và u cầu Hs so
sánh.
- Gv chốt lại.
744g > 474g 305g < 350g.
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:- GV mời Hs đọc u cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi. Câu hỏi:
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv u cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc u cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc u cầu của bài.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs đọc u cầu đề bài.
Phan Thượng Viện 1
Trường TH số 2 Hoà Bình 2
sửa bài.
Bài 3: Gv mời Hs đọc u cầu đề bài.
+ Cơ Lan có bao nhiêu đường?
+ Cơ Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cơ làm gì về số đường con lại?
+ Bài tốn u cầu tính gì?
Gv u cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập
của mình và ghi số cân vào VBT.
u cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
Cơ Lan có 1kg đường.
Cơ dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Các nhóm thi đua làm bài.
5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết
học.
Mỹ thuật : Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật ni qủn thuộc
Cơ Xn Thu dạy
Tập đọc – Kể chuyện. Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục đích – u cầu :
A. Tập đọc. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật . Hiểu ND :
Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ
cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK )
Giáo dục Hs biết u q, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn
luyện đọc. HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hồn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv u cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ơng già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh
Kim Đồng khi gặp địch?
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực
quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo
luận.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ
đến địa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở.
Đóng hư ậy để chê mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi
trước một qng. ng ké lững thững đi
đằng sau
Hs thảo luận nhóm đơi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ
Phan Thượng Viện 2
Trường TH số 2 Hoà Bình 2
Gặp địch khơng hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh ht sáo,
báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về
cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ơng ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi
thơi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gv nhận xét, tun dương những Hs kể hay.
của mình.
HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu
chuyện
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn
của câu chuyện.
5/Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét bài
học.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tốn. Bảng chia 9 .
I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn ( có một phép
chia 9 )
u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/ Khởi động : Hát.
2/ Bài cũ : Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 9. Nhận xét ghi
điểm. Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9
lấy một lần được mấy?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và u cầu Hs đọc phép lại phép
chia .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv u cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học
thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc u cầu đề bài:
- Gv u cầu Hs tự làm.
- Gv u cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc u cầu của đề bài
- Gv u cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của
45 : 9 và 45 : 5 khơng? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9
lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc u cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc u cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Phan Thượng Viện 3
Trường TH số 2 Hoà Bình 2
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- u cầu Hs đọc u cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đơi.
+ Bài tốn cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gv u cầu Hs suy nghĩ và giải bài tốn.
- Một em lên bảng giải.
Bài 4:- Gv u cầu Hs đọc đề bài
- u cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc u cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đơi.
Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5/Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 9. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét
tiết học.
Chính tả Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục đích – u cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: ht sao, hít thở, st ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.
- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc
viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững
thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu u cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bảy.
+ Bài tập 3:- u mời Hs đọc u cầu đề bài.
- Gv u cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp
sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thốt hiểm.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên
dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là
lời của ơng ké được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc u cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của
mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc u cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Phan Thượng Viện 4
Trường TH số 2 Hoà Bình 2
5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét tiết
học.
Thể dục : Ơn bài thể dục phát triển chung
I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi
và tham gia chơi được
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tồn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, u cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
* Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. (Kết hợp đọc các vần
điệu)
2-Phần cơ bản.
- Ơn bài thể dục phát triển chung 8 động tác:
+ GV cho ơn luyện cả 8 động tác 2-3 lần, mỗi lần tập liên
hồn 2x8 nhịp.
+ GV chia tổ tập theo khu vực đã phân cơng, khuyến khích thi
đua giữa các tổ.
+ Biểu diễn thi bài TD phát triển chung giữa các tổ (1 lần).
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”.
+ GV cho HS khởi động kỹ các khớp chân, đầu gối.
+ GV hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động
mạnh.
+ GV hướng dẫn thêm cách chơi, nêu những trường hợp
phạm quy và cho HS chơi chính thức.
3-Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- HS chạy khởi động và tham gia trò chơi.
- Cán sự lớp hơ cho các bạn tập.
- HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi.
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. Ơn tập tốt để chuẩn
bị kiểm tra.
Anh văn : Cơ Hà dạy (2 tiết)
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập đọc. Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục đích – u cầu : - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát
- Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các CH
trong sgk thuộc 10 dòng thơ đầu )
Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xi và người miền núi.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát
2/Bài cũ: GV gọi 4 học sinh kể 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ” và trả lời các
câu hỏi:
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm tồn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv u cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang, phách, ân
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp
Phan Thượng Viện 5
Trường TH số 2 Hoà Bình 2
tình, thủy chung.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv u cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Và hỏi:
+ Người cán bộ về miền xi nhớ những gì ở người Việt
Bắc?
- Gv nói thêm: ta chỉ người về xi, mình chỉ người Việt
bắc, thể hiện tình cảm thân thiết.
- Gv u cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
a) Việt Bắc rất đẹp.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Hs đọc thầm lại bài thơ. Và trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp của
người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc lại tồn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu:
Nhớ hoa, nhớ người
Hs đọc phần còn lại.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ
người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ
cơ em gái hái măng một mình ; Tiếng hát
ân tình thủy chung.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại tồn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Một trường tiểu học
vùng cao. Nhận xét bài cũ.
Tốn. Luyện tập.
I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn ( có một phép chia 9 )
u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 9. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 9.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc u cầu đề bài:
+ Phần a).
- u cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của
54 : 9 được khơng? Vì sao?
- u cầu 4 Hs lên bảng làm
- u cầu cả lớp làm vào VBT.
+ Phần b).
- u cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó u cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2: Mời Hs đọc u cầu đề bài.
- Gv u cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương.
- u cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv u cầu Hs đọc đề bài.
+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc u cầu đề bài..
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho
thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc u cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào
VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc u cầu đề bài.
Số nhà phải xây là 36 ngơi nhà.
Bài tốn hỏi số nhà còn phải xây.
Giải bằng hai phép tính.
Tìm số ngơi nhà xây được.
Phan Thượng Viện 6