Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226 KB, 17 trang )

Từ 25/10/2010 đến ngày 29/10/2010.
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Toán
LÍT
I. Mục đích – yêu cầu:
- Có biểu tượng về nhiều hơn , ít hơn ( về nước , sữa ,...). Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít tên gọi
và kí hiệu ( l) Biết làm các phép tính cộng , trừ số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( l).
- Làm được BT1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số vật dụng : cốc , can , bình nước , xô ; Can đựng nuớc có vạch chia : 18 l , 20 l
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
* Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37 + 63 , 18 + 82 ,
45 + 55
- HS2 : Tính nhẩm : 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép
tính và nêu cách đặt tính và cách
tính .
- HS2 : Nêu cách tính nhẩm và
nhẩm ra kết quả.
- Quan sát
2. Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị đo thể
tích Lít
2.2/ Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) ít hơn ( nước )
- Cho học sinh quan sát một cốc nước và một
bình nước ; Một can nước và một ca nước yêu


cầu nhận xét về mức nước .
2.3/ Giới thiệu Lít : - Để biết trong cốc có bao
nhiêu nước hoặc cốc ít hơn can bao nhiêu nước
người ta dùng đơn vị đo là Lít
- Lít viết tắt là : l
- Ghi bảng : lít - l yêu cầu đọc .
- Đưa ca ra ( đụng được 1l) đổ nước trong túi ra
ca và hỏi ca đựng được mấy lít nước ?
-Đưa ra chiếc can có chia các vạch rồi rót nước
dần vào từng vạch rồi yêu cầu học sinh đọc theo
từng vạch đó .
2.4/ Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 2 em cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài .
- Viết lên bảng : 9 l + 8 l = 17 l yêu cầu học sinh
đọc phép tính .
- Tại sao 9l + 8 l = 17 l ?
-Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và nhận xét .
- Cốc nước ít hơn một bình nước .
Một can nước nhiều hơn một ca
nước .
- Đọc : lít

- Quan sát .
- 1 lít
- 1lít , 2 lít ,... 5 lít ,...

- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Tính .
- Là các số đo thể tích có đơn vị đo
là lít .
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít
- Vì 9 + 8 = 17
- Ta thực hiện tính với các chỉ số
- Nhắc lại
- Làm bài
-1HS lên
bảng.
1
Ngày soạn : 20/10/2010.
Ngày dạy : 25/10/2010.
TUẦN 9
có đơn vị đo bằng l
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .
Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít

nước mắm ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
Ghi tóm tắt đề lên bảng.
Tóm tắt: Lần đầu : 12l
Lần sau : 15l
Cả hai lần : ... l ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
đo , ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị
sau kết quả .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài .
- Thực hiện phép tính : 12l + 15 l
- Thực hành làm vào vở .
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số lít nước mắm cả hai lần bán là :
12 + 15 = 27 ( l )
Đ/S: 27 l
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn
lại .

- 1HS nhắc
lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA KÌ ( Tiết 1,2,3)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng và rõ ràng các đoạn và (bài) tập đã tập đọc trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng
35 tiếng/phút) Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chử cái (BT2) nhậm biết được một số từ chị sự vật (BT3,BT4)
Ghi chú: HS khá giỏi đọc tương đối rành manh đoạn văn, đoạn thơ (tốc đọ độc tren 35 tiếng/phút.
- Đọc viết được 24 chữ cái, và tên của các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập :
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học .
- Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 và 4 .
III.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 Nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS đọc
thầm.
2. Bài mới:
2.1/Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và
bài học thuộc lòng đã học .
2.2/Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm
- Nhắc lại tên bài.
Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo
yêu cầu .
- Các em khác lắng nghe và nhận
- Nhắc lại
- HS trả
lời.
2
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu
cầu cho 1 điểm . Đạt tốc độ đọc : 1 điểm ; Trả lời
câu hỏi đúng : 1 điểm
* Đọc thuộc lòng bảng chữ cái :
- Gọi một em khá đọc thuộc
- Cho điểm học sinh .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái .
- Gọi 2 em đọc lại .
* Ôn tập từ chỉ người , chỉ vật , con vật , cây
cối.
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Gọi 4 em lên bảng làm bài .
-Yêu cầu lớp làm vào giấy nháp .
- Chữa bài nhận xét cho điểm .
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .

- Chia lớp thành các nhóm phát phiếu đã ghi sẵn
như bảng phụ cho học sinh .
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong
bảng từ khi đã làm xong .
- Sửa bài nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
2.3/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
2.4/ Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì, là
gì ?
- Gọi một em khá đọc bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
- Mời hai em khá đặt câu theo mẫu .
- Gọi 5 - 7 em dưới lớp nói câu của mình .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
2.5/ Ôn xếp tên người theo thứ tự bảng chữ
cái.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Chia lớp thành 2 nhóm , yêu cầu nhóm 1 tìm các
nhân vật trong tuần 7 , nhóm 2 tìm các nhân vật
trong tuần 8.
-Gọi từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm
xét bạn đọc .
- Đọc bảng chữ cái , lớp đọc thầm
theo .
- 3 em nối tiếp từ đầu đến hết bảng

chhữ cái .
- Hai em đọc .
- Một em đọc yêu cầu .
- 4 em lên làm trên bảng .
- Làm vào nháp .
- Đọc chữa bài .
- Một em đọc yêu cầu .
- Lớp chia thành 4 nhóm tìm và viết
thêm các từ chỉ người , vật , cây cối
vào bảng từ . .
- Đọc chữa bài các nhóm khác nhận
xét bổ sung
Chỉ người : Bạn bè , Hùng , bố mẹ,
anh , chị .
Chỉ đồ vật : bàn , xe đạp , ghế, sách
vở ,...
Chỉ con vật : thỏ , mèo , chó , lợn ,
gà ,...
Chỉ cây cối : chuối , xoài , na , mít ,
nhãn ,...
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo
yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con
gì ) là gì ?
- Đọc bài trên bảng phụ .
- Đọc bài : Bạn Lan là học sinh

giỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Thực hành làm bài vào vở .
- Một em đọc yêu cầu .
- Lớp chia thành 2 nhóm tìm và viết
tên các nhân vật trong các bài tập
đọc đã học trong tuần 7 và tuần 8 .
- Lần lượt từng nhóm đọc , các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhắc lại
- HS nhắc
lại.
- HS đọc.
- Nhắc lại.
- Nhắc lại
-Lắng
nghe.
3
được
- Ghi lên bảng khi học sinh đọc .
- Tổ chức cho xếp tên các nhân vật theo thứ tự
của bảng chữ cái .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đáp án .
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
3./ Củng cố - Dặn dò:
- Mời 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Nhóm 1 : Dũng , Khánh .
Nhóm 2 : Minh , Nam , An .
Xếp theo thứ tự :An -Dũng -Khánh

-Minh - Nam
- Hai em nhắc lại nội dung bài - Lắng
nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên vã xã hội
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
“ Ăn uống sạch sẽ”
 Nhận xét – tuyên dương.
- Ba em lên bảng trả lời . - Lắng
nghe.
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Đề phòng bệnh giun.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh giun.
+ Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.

+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại do giun gây ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV chốt kiến thức: Giun và ấu trùng của giun

không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp
nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch
máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng
trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể
không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học
tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống
mật… dẫn đến chết người. Triệu chứng của người
bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy,
ngứa hậu môn…
* Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
Bước 1:Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:
Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con
đường nào?
Bước 2:
- Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào
- Nhắc lại tên bài.
- HS các nhóm thảo luận.
+ Triệu chứng: Đau bụng, buồn
nôn, ngứa hậu môn, …
+ Sống ở ruột người.
+ Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ
thể người.
+ Sức khoẻ yếu kém, học tập không
đạt hiệu quả, …
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Lây nhiễm giun qua con đường

ăn, uống.
+ Lây nhiễm giun theo con đường
dùng nước bẩn…
- Nhắc lại
- Làm việc
theo nhóm
- HS thực
hành.
- Nhắc lại.
4
cơ thể người.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các
đường đi của trứng giun vào cơ thể người.
Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều
ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp
vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn
nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi,
đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không
rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức
ăn, đồ uống.
* Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
Bước 1: Làm việc cả lớp.
Bước 2:Làm việc với SGK.
-GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các
bạn HS trong hình vẽ:
+ Các bạn làm thế để làmgì?
+ Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ
uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?
+ Giữ vệ sinh như thế nào?
Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh

giun, cần:
+ Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín,
không để ruồi đậu vào thức ăn.
+ Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau
khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay…
không đại tiện bừa bãi.
3./Củng cố - Dặn do:
-Tại sao chúng ta cần phải đề phòng bệnh giun ?
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài
- Đại diện các nhóm HS lên chỉ và
trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề
phòng bệnh giun
- HS mở sách trang 21.
-Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
-Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- -Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng
sau khi đi đại tiện.
- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có
- Phải ăn chín, uống sôi
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Nhắc lại.
- Lắng
nghe.
- HS lắng
nghe.
- HS lắng

nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động tập thể
KÈM HỌC SINH YẾU ( Giáo án riêng)
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích – yên cầu:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chi 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- Làm được bài 1.
5
Ngày soạn : 20/10/2010.
Ngày dạy : 26/10/2010.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Giáo viên nhận xét đánh giá ,cho điểm.
-Học sinh lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét .
- Lắng
nghe.

2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- Để củng cố về đơn vị đo. Hôm nay chúng ta tiếp
tục luyện tập.
2.2/Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 em lên bảng làm bài .
-Yêu cầu nêu cách tính 35 l - 12 l .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Treo tranh phần a lên bảng .
- Có mấy cốc nước ? Đọc số đo ghi trên cốc?
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3
cốc ?
- Kết quả là bao nhiêu ?
- Tiến hành tương tự với câu b và câu c còn lại .
- Yêu cầu nhìn tranh nêu đề toán .
-Yêu cầu 2 em lên bảng tính
-Yêu cầu lớp viết kết quả vào vở .
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu xác định dạng toán rồi tự làm bài vào vở
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh.
3./ Củng cố - Dặn dò:
- Mời HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đề bài .

- Lớp làm vào vở .
-3 em lên bảng làm bài .
-35 trừ 12 bằng 23 . Vậy 35l trừ 12l
bằng 23 l .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Quan sát tranh và nhận xét .
-Có 3 cốc đựng lần lượt 1l , 2l , 3l .
- Tính số nước trong 3 cốc .
-Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3 l
- 1l + 2l + 3l = 6 l
-Đọc đề : Can thứ nhất đựng 3l
nước , can thứ 2 đựng 5l.Cả 2 can
đựng bao nhiêu lít 3l+5l = 8l
- Can thứ nhất đựng 10l nước , can
thứ 2 đựng 20l .Cả 2 can đựng bao
nhiêu lít 10l +20l = 30l
-Một em đọc đề bài .
-Bài toán thuộc dạng ít hơn .
Bài giải
Số lít dầu thừng thứ hai đựng là :
16 - 2 = 14 ( l)
Đ/S : 14 l dầu .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập .
- Nhắc lại
- HS nhắc
lại.
- HS quan
sát.
-Làm bài.

- Nhắc lại
- HS lắng
nghe.
- HS làm
bài.
- HS quan
sát bạn
làm bài.
- Nhắc lại.
- Lắng
nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA KÌ ( Tiết 4)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Nghe -Viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/phút
- HSY đọc được một đoạn.
II. Đồ dùng học tập :
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×