Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

dự án dịch vụ giặt ủi công cộng ppap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH TẾ


BỘ MÔN
THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGÀNH KINH TẾ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

DỰ ÁN: DỊCH VỤ GIẶT ỦI CÔNG CỘNG PPAP

GVHD: Th.S Trần Thu Vân


MỤC LỤC
I.

GIỚI THIỆU DỰ ÁN.............................................................................5
1. Lý do thực hiện........................................................................................5
2. Mô tả dự án..............................................................................................5
3. Mục tiêu dự án.........................................................................................6

II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..............................................................6
1.

Khánh hàng mục tiêu..........................................................................6

2.

Đối thủ cạnh tranh..............................................................................6


III. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT...........................................................7
1.

Đầu tư ban đầu....................................................................................7

2.

Chi phí thuê nhân viên......................................................................10

3.

Chi phí hoạt động khác.....................................................................10

4.

Doanh thu...........................................................................................10

5.

Nguyên vật liệu..................................................................................11

6.

Vốn chủ sở hữa và tài trợ..................................................................11

7.

Vốn lưu động......................................................................................11

8.


Các thông tin khác.............................................................................11

IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.................................................................12
1.

Bảng thông số.....................................................................................12

2.

Lịch khấu hao....................................................................................14

3.

Bảng tính doanh thu hàng năm........................................................14

4.

Bảng tính chi phí...............................................................................15

5.

Lịch trả nợ..........................................................................................16

6.

Bảng vốn lưu động.............................................................................17

7.


Báo cáo thu nhập dự trù...................................................................18

8.

Bảng báo cáo ngân lưu......................................................................19

V. PHÂN TÍCH RỦI RO..........................................................................25
1. Phân tích độ nhạy..................................................................................25
2. Phân tích mô phỏng Monte-Carlo........................................................29

VI. KẾT LUẬN.............................................................................................34


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

I.

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.

Lý do thực hiện

Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có dân số đông nhất cả nước, đạt 8,224 triệu
dân (năm 2015) với số lượng dân nhập cư càng ngày càng tăng cao cùng với sự phát triển
dày đặc của các chung cư, bệnh viện, và các trường học lớn nhỏ. Công việc bộn bề cùng với
việc giặt ủi hiện nay trong các hộ gia đình thường mất khá nhiều thời gian và công sức, đặc
biệt là đối với các hộ gia đình, dân lao động, hoặc sinh viên không sử dụng máy giặt thông
thường.
Các nhân viên công sở hoặc các công nhân viên sau một ngày làm việc dài họ thường không

có thời gian với việc phải giặt và ủi đồ. Giặt và ủi đồ nhiều khiến họ cảm thấy mệt mỏi và
căng thẳng vì họ cần thêm thời gian cho công việcvà gia đình. Với các bạn sinh viên, đặc
biệt là những bạn sinh viên xa nhà phải ở kí túc xá hoặc ở trọ, họ thường không có điều kiện
để sử dụng máy giặt, việc phải giặt và ủi đồ thông thường làm mất nhiều thời gian cho việc
học tập và vui chơi giải trí của họ. Bên cạnh đó, có những sản phẩm đặc thù và cao cấp như:
Veston, lụa, váy, áo, giày thuộc loại đồ nhạy cảm thì đòi hỏi người dùng phải giặt chuyên
dụng để bảo đảm chất lượng và độ bền cho sản phẩm. Ngoài ra, những đồ dùng với kích
thước to và nặng như chăn, ga, gối, gấu bông,… sẽ rất khó để giặt thông thường.
Hiểu rõ và nắm bắt được nhu cầu này, nhóm quyết định triển khai và thực hiện dự án
“DỊCH VỤ GIẶT ỦI CÔNG CỘNG PPAP” để cung cấp và đưa tới cho khách hàng các
tiện ích tích hợp nhanh chóng gọn lẹ ngay tại một cửa hàng. Với quy trình giặt ủi dễ
dàng, khách hàng có thể tự giặt tại cửa hàng hoặc sử dụng dịch vụ có sẵn bao gồm cả
giặt chuyên dụng theo nhu cầu, sấy khô nhanh và ủi hơi. Qua đó, dự án sẽ giúp khách
hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức với chi phí hợp lý.

2.

Mô tả dự án

- Tên dự án: DỊCH VỤ GIẶT ỦI CÔNG CỘNG PPAP
- Chủ đầu tư: Nhóm sinh viên Đầu tư
- Địa điểm hoạt động: quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian hoạt động: 8 năm (2016 – 2024)
- Thanh lý dự án: Năm thứ 9 (2025)
- Nội dung hoạt động: Cung cấp dịch vụ giặt ủi công cộng bao gồm các dịch vụ “GIẶT
ƯỚT”, “GIẶT KHÔ”, “SẤY KHÔ”, “ỦI HƠI”.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 5



Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

3.

Mục tiêu dự án

a.

Mục tiêu ngắn hạn

Xây dựng và đưa đến cho khách hàng của dự án dịch vụ giặt ủi công cộng với chất lượng
tốt, nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm được thời gian đáng kể. Đồng thời mở rộng được
nguồn khách hàng thân thiết sử dụng dịch vụ và giữ mức doanh thu tăng qua mỗi năm. Xây
dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược hiệu quả nhằm giúp dự án thu được lợi nhuận cao.

b.

Mục tiêu dài hạn:

Trở thành dịch vụ giặt ủi công cộng uy tín, nhanh chóng và hiệu quả nhất trong khu vực.
Đồng thời, phát triển và mở rộng thêm các cửa hàng dịch vụ giặt ủi công cộng tại các khu
vực mới.

II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.

Khánh hàng mục tiêu

a.


Dân sinh

Đây là đối tượng khách hàng mục tiêu mà dự án hướng tới, đa phần là người trong độ tuổi
lao động như nhân viên văn phòng, công nhân, viên chức,… và sinh viên. Đặc biệt là đối
với những người dân sống tại các chung cư trong khu vực. Với nhu cầu giặt ủi cho khu vực
dân sinh, mảng phục vụ là nhu cầu của người dân, chủ yếu là quần áo, chăn màn, ga gối, thú
bông … Dịch vụ giặt ủi bao gồm 3 thành phần dịch vụ chủ yếu là “giặt ướt”, “giặt khô” và
“ủi hơi”.

b.

Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ

Nhà hàng, khách sạn và nhà nghỉ là những nơi có nhu cầu giặt ủi cao với số lượng lớn đồ có
kích thước to và nặng, khó giặt thông thường. Ngoài ra, dự án còn hướng tới những khách du
lịch hoặc công tác đến tại khách sạn, nhà nghỉ cần tiết kiệm thời gian giặt ủi. Mảng phục vụ
chủ yếu là “giặt ướt”, “giặt khô”, “là hơi”, “giặt công nghiệp” và “ủi ép” với các loại đồ giặt:
Chăn, ga, gối, rèm mành, khăn trải bàn, quần áo,…

c.

Bệnh viện, trường học, các nhà máy, xí nghiệp

Bên cạnh đó, các bệnh viện, trường học, các nhà máy, xí nghiệp trong khu vực cũng là
những khách hàng tiềm năng với nhu cầu giặt ủi số lượng lớn. Mảng phục vụ tùy theo nhu
cầu, chủ yếu vẫn là “giặt ướt”, "giặt công nghiệp” và “ủi hơi” với các loại đồ giặt: Quần áo
đồng phục, ga gối, chăn màn, mền,…

2.


Đối thủ cạnh tranh

Đối của cạnh tranh của dự án chủ yếu là các tiệm giặt ủi nhỏ lẻ khác trong và gần khu vực.
Ngoài ra, đối với nhóm khách hàng tại các nhà nghỉ và khách sạn có bao gồm dịch vụ giặt ủi
đi kèm sẽ làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ giặt công cộng của dự án. Tuy nhiên, các dịch
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 6


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
vụ giặt đi kèm theo ở khách sạn hoặc nhà nghỉ đa phần chỉ áp dụng cho số lượng không
nhiều và có chi phí cao hơn so với dự án của nhóm.
3.

Phân tích SWOT của dự án:

- Điểm mạnh (Strengths): Máy móc kỹ
thuật tiên tiến, địa điểm là nơi tập trung
đông dân cư, gần các bệnh viện, trường
đại học..v.v. Gía thành dịch vụ rẻ, tiết
kiệm được thời gian cho mọi người.

- Điểm yếu (Weaknesses): Còn chưa
được biết đến rộng rãi do mô hình giặt
ủi hiện đại còn khá mới lạ. Cần nguồn
vốn nhiều để mua máy móc thiết bị.

- Cơ hội (Opportunities): Khi thị trường
về giặt ủi công cộng còn mới mẻ, dễ dàng
thâm nhập vào thị trường . Cùng với đời
sống ngày càng hiện đại, nếu kết hợp

quảng cáo tốt sẽ thu hút được lượng lớn
người dân sử dụng dịch vụ của cửa hàng.

- Thách thức(Threats): Để thu hồi vốn
ban đầu cần phải mất khoảng thời gian
lớn. Đồng thời cũng phải Làm sao cho
mọi người biết và tin dùng đến dịch vụ
của cửa hàng thường xuyên .

III. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
1.

Đầu tư ban đầu

- Mặt bằng: cửa hàng có mặt bằng 76m2, tại đường An Dương Vương, trong suốt 4 năm
đầu của dự án thì phí thuê mặt bằng là 60 triệu đồng một tháng và sẽ tăng 5% trong 4 năm
cuối của dự án. Tiền thuê mặt bằng sẽ được chi trả hàng tháng và nhóm dự án cần phải đặt
cọc trước cho chủ mặt bằng 12 tháng tiền thuê mặt bằng.

- Xây dựng và sửa chữa mặt bằng: để phù hợp dự án, khi thuê mặt bằng, cửa hàng cũng
cần sữa chữa lại với chi phí là 800 triệu đồng.
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 7


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
- Đầu tư máy móc, trang thiết bị: các máy móc, thiết bị cần thiết cho việc mở cửa hàng là:
Các vật dụng cần thiết
Băng ghế dài
Máy lạnh
Máy giặt

Máy sấy
Máy giặt khô
Bàn ủi
Biển quảng cáo
Tủ

Số lượng

Đơn giá (Triệu đồng)

20
3
2
10
10
4
5
1
5

5
5
10
18
18
30
1
20
4


Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 8


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 9


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

2.

Chi phí thuê nhân viên

- Nhân viên 3 người – lương 5 triệu đồng/tháng
- Quản lý 1 người – lương 8 triệu đồng/tháng
* Sau mỗi năm hoạt động, lương bình quân dự kiến tăng 5%/năm.
* Số tháng làm trong năm: 12.
3.

Chi phí hoạt động khác: Ước tính hàng tháng bao gồm các khoản sau:

- Chi phí điện
- Chi phí nước
- Chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc
- Chi phí bao bì
* Các chi phí trên ước tính cho năm đầu hoạt
theo tỷ lệ lạm phát.
4.


:
10 triệu đồng
:
8 triệu đồng
:
2 triệu đồng
:
1 triệu đồng
động (năm 1), sau đó mỗi năm dự kiến tăng

Doanh thu: Ước tính cho năm đầu hoạt động (Năm 1) theo số liệu sau:

Máy giặt
Máy giặt khô
Máy sấy
Ủi hơi

Công suất/mẻ
(Kg)
12
12
5
3

Số mẻ bình quân
một ngày/máy
8
8
10
6


Số máy
8
4
8
6

Đơn giá/kg
(1000 đồng)
3
4
2
2

* Trừ các ngày nghỉ lễ, Tết nên mỗi năm dự án chỉ hoạt động 350 ngày.
* Những năm hoạt động tiếp theo, đơn giá tăng theo lạm phát.

5.

Nguyên vật liệu

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 10


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
Giá bột giặt (Năm 0) là 150 ngàn đồng/thùng và mỗi thùng sẽ sử dụng được khoảng 64 mẻ.

6.

Vốn chủ sở hữa và tài trợ


- Để thực hiện dự án, nhóm đầu tư dự kiến sẽ vay ngân hàng với số tiền tương ứng bằng
60% tổng vốn đầu tư năm 0 với lãi suất 10%/năm. Khoản vay này được vay dưới phương
thức trả nợ vốn gốc và lãi trả đều, và trả hết trong vòng 5 năm.
- Phần vốn đầu tư còn lại là vốn góp của nhóm đầu tư, suất sinh lợi yêu cầu danh nghĩa của
vốn chủ sở hữu là 18%.

7.

Vốn lưu động

- Khoản phải trả ước tính 15% chí phí hoạt động.
- Tồn quỹ tiền mặt ước tính 5% doanh thu để trả cho các rủi ro.

8.

Các thông tin khác:

- Trừ các ngày nghỉ lễ, Tết nên mỗi năm dự án chỉ hoạt động 350 ngày.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều hằng năm).
- Lạm phát hàng năm ước tính 8%
- Thuế thu nhập: Đây hộ kinh doanh dịch vụ nên thuế suất là 5% doanh thu (Theo thông tư
số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài Chính).

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 11


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1.

Bảng thông số

Mặt bằng
Đơn giá
Đặt cọc
Xây dựng sữa chữa mặt bằng
Đời sống kinh tế
Số năm HĐ dự án
Tỷ lệ lạm phát
TSCĐ
Khấu hao đường thẳng

60
12
800
10
8
8%

Triệu/tháng 4 năm cuối tăng 5%
Tháng
(năm 0) thu hồi vào năm thanh lý
Triệu đồng
Năm
Năm
/Năm

8 năm

Số lượng

Các vật dụng cần thiết
Băng ghế dài
Máy lạnh
Máy giặt
Máy sấy
Máy giặt khô
Bàn ủi
Biển quảng cáo
Tủ
Tổng

Đơn giá
20
3
2
8
8
4
6
1
5

5
5
10
18
18
30

1
20
4

(ĐVT: Triệu đồng)
Thành tiền
100
15
20
144
144
120
6
20
20
589

Thanh lý TS và giải quyết công nợ trong năm 9

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 12


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
Doanh thu

(Năm 1 mới bắt đầu HĐ)
Công suất/mẻ (ĐVT: kg)

Máy giặt
Máy giặt khô

Máy sấy
Ủi hơi
Tổng
Đơn giá các năm sau tăng dần theo tỷ lệ lạm phát
Nguyên vật liệu
Giá bột giặt (Năm 0)
Số mẻ dùng trong 1 hộp bột giặt

Số mẻ bình quân một ngày/máy
12
12
5
3

8
8
10
6

Số máy

Đơn giá/kg
8
4
8
6

3
4
2

2

(ĐVT: Ngàn đồng)
DT/năm 1
806400
537600
280000
75600
1699600

Chi phí thuê nhân viên
150 Ngàn/thùng
64 Mẻ

Vay NH

60% Vốn đầu tư ban đầu
Lãi suất thực 1.85%
Lãi suất DN
10%
Phương thức trả nợ Vốn gốc và lãi trả đều
Số kỳ trả
5 Năm
Vốn chủ sở hữu
Danh nghĩa
18%
Thực
9%
Vốn lưu động (ĐVT: triệu đồng)
Khoản phải trả


15% Chi phí hoạt động

Tồn quỹ tiền mặt

5% Doanh thu

Thuế Thu nhập

5% doanh thu

ĐVT: Triệu/tháng
Số lượng
Tiền lương
3
5
1
8

1 tháng

1 năm

Nhân viên
15
Quản lý
8
Tổng
Mỗi năm tăng 5%
Chi phí hoạt động khác (Năm 1)

ĐVT: triệu đồng
Chi phí/tháng
Chi phí/năm
Tiền điện
10
tiền nước
8
CP sữa chữa bảo trì máy móc
2
tiền bao bì
1
Tổng
Những năm sau tăng theo lạm phát

180
96
276

120
96
24
12
252

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 13


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

2.


Lịch khấu hao

Máy móc thiết bị đầu tư ban đầu là: 589 triệu đồng
Phương pháp khấu hao: Khấu hao đường thẳng và được khấu hao trong 8 năm
 Mỗi năm tài sản khấu hao triệu đồng.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Giá trị tài sản đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị tài sản cuối kỳ

3.

0

589.0

1
589.0
73.6
515.4

2
515.4
73.6
441.8

3
441.8

73.6
368.1

4
368.1
73.6
294.5

5
294.5
73.6
220.9

6
220.9
73.6
147.3

7
147.3
73.6
73.6

8
73.6
73.6
0.0

Bảng tính doanh thu hàng năm


Doanh thu các dịch vụ hằng năm sau khi tính chỉ số lạm phát = Công suất * Số mẻ * Số máy * Giá bán * 350 (ngày) * (1+tỷ lệ lạm phát)năm hiện hành
Với giá thành rẻ ngay tại thời điểm đầu, công suất hoạt động cao và nhu cầu dịch vụ tăng cao sau mỗi năm nên chúng tôi tự tin tăng giá bán
và tăng theo tỷ lệ lạm phát.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ số lạm phát
Giặt thường
Giặt khô
Sấy
Ủi hơi
Doanh thu

4.

0
1.00

1
1.08
870.9
580.6
302.4
81.6
1835.6

2
1.17
940.6
627.1
326.6

88.2
1982.4

3
1.26
1015.8
677.2
352.7
95.2
2141.0

4
1.36
1097.1
731.4
380.9
102.9
2312.3

5
1.47
1184.9
789.9
411.4
111.1
2497.3

6
1.59
1279.7

853.1
444.3
120.0
2697.1

7
1.71
1382.0
921.4
479.9
129.6
2912.8

8
1.85
1492.6
995.1
518.3
139.9
3145.8

Bảng tính chi phí
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 14


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
* Hệ số tăng lương = (1 + tỷ lệ tăng lương )năm hiện hành
* Chi phí thuê nhân viên được hiểu như sau: Số lượng nhân viên * Tiền lương mỗi tháng * 12 (tháng) * Hệ số tăng lương.
* Chi phí thuê mặt bằng sau khi được thỏa thuận với chủ cho thuê đã đi đến quyết định gia tăng 5% chi phí vào 4 năm cuối. Do đó chi phí
thuê mặt bằng được tính như sau :

Hệ số tăng chi phí vào 4 năm cuối: 1 + 5% = 1,05
Năm 1,2,3,4 = Chi phí thuê * 12 ( tháng)
Năm 5,6,7,8 = Chi phí thuê * 12 ( tháng) * Hệ số gia tăng chi phí mặt bằng
Chi phí nguyên vật liệu, tiền điện, tiền nước, chi phí sữa chữa bảo trì máy móc và tiền bao bì gia tăng theo tỷ lệ lạm phát và được tính toán
theo công thức sau: Chi phí * Chỉ số lạm phát.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Hệ số tăng lương
Chi phí thuê nhân viên
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí nguyên vật liệu
Tiền điện
Tiền nước
CP sữa chữa bảo trì máy móc
Tiền bao bì
Tổng chi phí

5.

0

1
1.0
180.0
96.0
720.0
59.1
129.6
103.7

25.9
13.0
1327.3

2
1.1
189.0
100.8
720.0
63.9
140.0
112.0
28.0
14.0
1367.6

3
1.1
208.4
111.1
720.0
69.0
151.2
120.9
30.2
15.1
1425.9

4
1.2

241.2
128.6
720.0
74.5
163.3
130.6
32.7
16.3
1507.2

5
1.2
293.2
156.4
756.0
80.4
176.3
141.1
35.3
17.6
1656.3

6
1.3
374.2
199.6
756.0
86.9
190.4
152.3

38.1
19.0
1816.6

7
1.3
501.5
267.5
756.0
93.8
205.7
164.5
41.1
20.6
2050.6

8
1.4
705.6
376.3
756.0
101.3
222.1
177.7
44.4
22.2
2405.7

Lịch trả nợ (Phương thức trả nợ : VỐN GỐC VÀ LÃI TRẢ ĐỀU)


* Vốn đầu tư ban đầu bao gồm: Tiền sửa chữa + Tiền đặt cọc + Tiền máy móc thiết bị = 2109 triệu đồng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 15


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
* Vốn tài trợ 60% vốn đầu tư ban đầu : 2109 * 60% = 1265,4 triệu
* Phương thức trả nợ: Vốn gốc và lãi trả đều hằng năm ( không ân hạn).
Vốn đầu tư ban đầu

2109
Năm

Nợ đầu kỳ

0

Đơn vị tính : Triệu đồng
1

2

3

4

5

1265.40 1058.13

830.13


579.34

303.46

Lãi phát sinh trong kỳ

126.54

105.81

83.01

57.93

30.35

Tổng (Vốn gốc và lãi)

333.81

333.81

333.81

333.81

333.81

Trả nợ gốc


207.27

228.00

250.80

275.88

303.46

Trả lãi

126.54

105.81

83.01

57.93

30.35

1265.4 1058.13

830.13

579.34

303.46


0.00

Nợ cuối kỳ

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 16


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

6.

Bảng vốn lưu động

* Khoản phải trả là khoản tiền dùng để thanh toán các khoản nợ của dự án trong năm như mua thiếu nguyên liệu, bao bì chưa thánh toán
cho người bán …
Khoản phải trả = 15% * Chi phí hoạt động.
AP = Khoản phải trả của năm trước – Khoản phải trả của năm hiện hành
* Tồn quỹ tiền mặt dùng để dự trù các khoản rủi ro ngoài dự kiến hoặc các hoạt động tài chính phát sinh.
Tồn quỹ tiền mặt = 5% * Doanh thu.
CB = Tồn quỷ tiền mặt của năm hiện hành – Tồn quỹ tiền mặt của năm trước.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
AP
rAP
CB
rCB

0


1
199.09
-199.09
91.78
91.78

2
205.14
-6.05
99.12
7.34

3
213.89
-8.75
107.05
7.93

4
226.08
-12.19
115.61
8.56

5
248.44
-22.36
124.86
9.25


6
272.48
-24.04
134.85
9.99

7
307.60
-35.11
145.64
10.79

8
360.86
-53.26
157.29
11.65

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 17


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

7.

Báo cáo thu nhập dự trù (TIPV)

* Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) được tính như sau: Tổng doanh thu – Chi phí – Khấu hao
* Trả lãi vay là khoản tiền trả lãi cho chủ đầu tư dựa theo khoản nợ đầu kỳ với lãi suất 10% ( Được tính ở bảng lịch vay và trả nợ)
* EBT = EBIT – Lãi vay

* Hình thức kinh doanh của dự án là kinh doanh hộ gia đình nên áp dụng mức thuế 5% qua từng năm.
* Thu nhập sau thuế và lãi vay được tính như sau: EBT – Thuế (5%)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Tổng doanh thu
Chi phí thuê nhân viên
Chi phí quản lý
Khấu hao
Chi phí nguyên vật liệu
Tiền điện
tiền nước
CP sữa chữa bảo trì máy móc
tiền bao bì
EBIT
Trả lãi vay
EBT
Thuế Thu nhập (5%)
EAT

8.

0

1
1835.57
180.00
96.00
73.63
59.13
129.60

103.68
25.92
12.96
1213.78
126.54
1087.24
54.36
1032.88

2
1982.41
189.00
100.80
73.63
63.86
139.97
111.97
27.99
14.00
1325.06
105.81
1219.24
60.96
1158.28

3
2141.01
208.37
111.13
73.63

68.97
151.17
120.93
30.23
15.12
1430.43
83.01
1347.42
67.37
1280.05

4
2312.29
241.22
128.65
73.63
74.49
163.26
130.61
32.65
16.33
1525.95
57.93
1468.02
73.40
1394.62

5
2497.27
293.20

156.37
73.63
80.45
176.32
141.06
35.26
17.63
1603.80
30.35
1573.45
78.67
1494.78

6
2697.05
374.21
199.58
73.63
86.88
190.42
152.34
38.08
19.04
1649.75
0.00
1649.75
82.49
1567.26

7

2912.82
501.47
267.45
73.63
93.83
205.66
164.53
41.13
20.57
1638.38
0.00
1638.38
81.92
1556.46

8
3145.84
705.62
376.33
73.63
101.34
222.11
177.69
44.42
22.21
1523.83
0.00
1523.83
76.19
1447.63


Bảng báo cáo ngân lưu
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 18


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
● BÁO CÁO NGÂN LƯU danh nghĩa THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ
(Normal TIPV)
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Năm
NGÂN LƯU VÀO
Tổng doanh thu
Thu hồi tiền cọc
Tổng ngân lưu vào
NGÂN LƯU RA
Đầu tư TSCĐ
Xây dựng sữa chữa mặt bằng
Chi phí thuê nhân viên
Chi phí quản lý
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí nguyên vật liệu
Tiền điện
Tiền nước
Chi phí sữa chữa bảo trì máy móc
Tiền bao bì
Đặt cọc
rAP
rCB
Tổng ngân lưu ra
Ngân lưu ròng trước thuế

Thuế thu nhập
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF-

Đơn vị tính: Triệu đồng

0

1

2

3

4

5

6

7

8

0.0

1835.6
0.0
1835.6

1982.4

0.0
1982.4

2141.0
0.0
2141.0

2312.3
0.0
2312.3

2497.3
0.0
2497.3

2697.1
0.0
2697.1

2912.8
0.0
2912.8

3145.8
720.0
3865.8

0.00
0.0
180.00

96.00
720.00
59.13
129.60
103.68
25.92
13.0
0.0
-199.09

0.00
0.0
189.00
100.80
720.00
63.86
139.97
111.97
27.99
14.0
0.0
-6.05

0.00
0.0
208.37
111.13
720.00
68.97
151.17

120.93
30.23
15.1
0.0
-8.75

0.00
0.0
241.22
128.65
720.00
74.49
163.26
130.61
32.65
16.3
0.0
-12.19

0.00
0.0
293.20
156.37
756.00
80.45
176.32
141.06
35.26
17.6
0.0

-22.36

0.00
0.0
374.21
199.58
756.00
86.88
190.42
152.34
38.08
19.0
0.0
-24.04

0.00
0.0
501.47
267.45
756.00
93.83
205.66
164.53
41.13
20.6
0.0
-35.11

0.00
0.0

705.62
376.33
756.00
101.34
222.11
177.69
44.42
22.2
0.0
-53.26

91.8
1220.0
616
54.4
561.2

99.1
1460.7
522
61.0
460.8

107.1
1524.2
617
67.4
549.4

115.6

1610.6
702
73.4
628.3

124.9
1758.8
738
78.7
659.8

134.9
1927.4
770
82.5
687.2

145.6
2161.2
752
81.9
669.7

157.3
2509.8
1356
76.2
1279.9

589.00

800

720
0
0
2109.0
-2109
-2109.0

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 19


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
TIPV)
WACC bq danh nghĩa
NPV danh nghĩa (TIPV)
@WACC danh nghĩa
IRR danh nghĩa (TIPV)

Năm
D
E
E+D
%D
%E
WACC danh nghĩa
WACC bq danh nghĩa

16.3%
610.0

23.8%

0
1
2
1265.4 1058.1
830.1
843.6 1050.9 1278.9
2109.0 2109.0 2109.0
60.0%
50.2%
39.4%
40.0%
49.8%
60.6%
13.20% 13.99% 14.85%
16.3%

rD
rE
10.0% 18.0%
3
4
5
6
7
579.3
303.5
0.0
0.0

0.0
1529.7 1805.5 2109.0 2109.0 2109.0
2109.0 2109.0 2109.0 2109.0 2109.0
27.5%
14.4%
0.0%
0.0%
0.0%
72.5%
85.6% 100.0% 100.0% 100.0%
15.80% 16.85% 18.00% 18.00% 18.00%

8
0.0
2109.0
2109.0
0.0%
100.0%
18.00%

Vốn chủ sở hữu = Tổng vốn đầu tư – Vốn vay = 2109 – 2109*60% = 843.6 (năm 0). Vì các năm sau dự án đi vào hoạt động và tiến
hành trả nợ nên vốn vay giảm, vốn chủ sở hữu gia tăng  WACC danh nghĩa tăng theo từng năm. Và đang tính WACC danh
nghĩa nên ta sử dụng rD và rE danh nghĩa.
NPV-TIPV = 610 > 0 đồng thời IRR-TIPV = 23.8% > WACC = 16.3% cho thấy dự án tốt, đạt tiêu chuẩn để thực hiện.

THỜI GIAN HOÀN VỐN
TG hoàn vốn - Theo (NCF-TIPV) chưa chiết khấu
Năm
0
1

NCF-TIPV
-2109
561

2
461

3
549

4
628

5
660

6
687

7
670

8
1280

9
0

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 20



Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
NCF-TIPV tích lũy

-2109

-1547.8 -1087.0
-537.6
90.7
0.00
0.00
0.00
3.86
TG hoàn vốn - Theo (NCF-TIPV) chưa chiết khấu 3 năm 10 tháng 8 ngày

TG hoàn vốn - Theo (NCF-TIPV) có chiết khấu
Năm
0
1
2
3
4
(NCF-TIPV)
-2109
561
461
549
628
Hệ số chiết khấu
1.000

0.860
0.739
0.636
0.547
PV(NCF-TIPV)
-2109
482.6
340.7
349.3
343.4
PV(NCF-TIPV) tích lũy
-2109 -1626.4 -1285.7
-936.5
-593.0
0.00
0.00
0.00
0.00
TG hoàn vốn - Theo (NCF-TIPV) có chiết khấu
6 năm 0 tháng 7 ngày

750.5
0.00

1437.7
0.00

2107.4
0.00
3.86

10.27
8.03

3387.3
0.00
3
10
8

3387.3
0.00
năm
tháng
ngày

5
660
0.470
310.1
-282.9
0.00

6
687
0.404
277.7
-5.2
0.00

7

670
0.348
232.7
227.6
6.02
6.02
0.27
7.99

8
1280
0.299
382.4
610.0
0.00
6
0
7

9
0
0.257
0.0
610.0
0.00
năm
tháng
ngày

Thời gian dự án hoạt động là 8 năm, thời gian hoàn vốn không và có chiết khấu lần lượt là 3 năm 10 tháng 8 ngày, 6 năm 7 ngày.

Do đó dự án vẫn khả thi và chấp nhận được.
HỆ SỐ ĐẢM BẢO TRẢ NỢ - DSCR
Năm
0
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF-2109
TIPV)
Trả nợ : Tổng (Nợ gốc và lãi)

1

2

3

4

5

6

7

8

561.2

460.8

549.4


628.3

659.8

687.2

669.7

1279.9

333.8

333.8

333.8

333.8

333.8

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 21


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
DSCR
DSCR Bình quân

1.68

1.38


1.65

1.88

1.98

1.83

Dự án có khả năng trả nợ tốt, không có năm nào bé hơn 1. DSCR bình quân = 1,83 > 1
● BÁO CÁO NGÂN LƯU danh nghĩa THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ (Normal EPV)
Xác định suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu khi có vay nợ
Năm
Giá trị dự án (VL)
Giá trị vốn vay (D)
Giá trị vốn chủ sở hữu (E)
Tỷ lệ vốn vay (%D)
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (%E)
D/E
(Khi có nợ vay) rE= r + (r - rD) * (D/E)
r = WACC1 = %E*rE +%D*rD
r = WACC1 =
rD =
Năm
Ngân lưu ròng TIPV (danh nghĩa )
Ngân lưu vay và trả nợ
Ngân lưu ròng EPV (danh nghĩa )
Hệ số chiết khấu = 1/(1+rE)

0

2719.0
1265.4
1453.6
46.5%
53.5%
0.8705
21.8%
16.3%
16.3%
10.0%
0
-2109
1265
-844
1.00

Đơn vị tính: Triệu đồng

1
2601.0
1058.1
1542.8
40.7%
59.3%
0.6858
20.6%
16.3%

2
2564.1

830.1
1734.0
32.4%
67.6%
0.4787
19.3%
16.3%

3
2432.6
579.3
1853.3
23.8%
76.2%
0.3126
18.3%
16.3%

4
2200.8
303.5
1897.4
13.8%
86.2%
0.1599
17.3%
16.3%

5
1899.7

0.0
1899.7
0.0%
100.0%
0.0000
16.3%
16.3%

6
1522.2
0.0
1522.2
0.0%
100.0%
0.0000
16.3%
16.3%

7
1100.5
0.0
1100.5
0.0%
100.0%
0.0000
16.3%
16.3%

8
1100.5

0.0
1100.5
0.0%
100.0%
0.0000
16.3%
16.3%

1
561.2
-334
227.4
0.8211

2
460.8
-334
127.0
0.6808

3
549.4
-334
215.6
0.5706

4
628.3
-334
294.5

0.4824

5
659.8
-334
326.0
0.4113

6
687.2
0
687.2
0.3536

7
669.7
0
669.7
0.3041

8
1279.9
0
1279.9
0.2615

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 22


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

PV ( NCF - EPV)

-844

NPV (EPV) @rE
Năm
NCF-TIPV
Ngân lưu vay và trả nợ
NCF-EPV
Hệ số chiết khấu = 1 / (1+rE)t
PV(NCF) EPV
rE danh nghĩa
NPV (EPV) @rE danh nghĩa
IRR (EPV)

186.7

86.4

123.0
142.1
134.1
 NPV (TIPV) @ WACCbq

243.0

203.6

334.6


610.0

=

610.0

0
-2109
1265
-844
1

1
561.2
-334
227.4
0.8475

2
460.8
-334
127.0
0.7182

3
549.4
-334
215.6
0.6086


4
628.3
-334
294.5
0.5158

5
659.8
-334
326.0
0.4371

6
687.2
0
687.2
0.3704

7
669.7
0
669.7
0.3139

8
1279.9
0
1279.9
0.2660


-844
18.0%
671.2
33.3%

192.7

91.2

131.2

151.9

142.5

254.6

210.2

340.5

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 23


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
● BÁO CÁO NGÂN LƯU danh nghĩa THEO QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ
(Normal EPV)
Năm
0
1

2
3
NCF-TIPV (danh nghĩa)
-2109
561.2
460.8
549.4
Ngân lưu vay và trả nợ
1265
-334
-334
-334
NCF-EPV (danh nghĩa )
-844
227.4
127.0
215.6
rE danh nghĩa
18.0%
NPV (EPV) @rE danh nghĩa
671.2
IRR (EPV) danh nghĩa
33.3%

4
628.3
-334
294.5

5

659.8
-334
326.0

Đơn vị tính: Triệu đồng
6
7
8
687.2
669.7 1279.9
0
0
0
687.2
669.7 1279.9

Báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ đầu tư thì ta loại đi ngân lưu vay và trả nợ.
NPV-EPV = 671.2 > 0 đồng thời IRR-EPV = 33.3% > WACC = 16.3%  Dự án tốt, khả thi và đủ tiêu chuẩn để thực hiện.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 24


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

V. PHÂN TÍCH RỦI RO
1.

Phân tích độ nhạy

● Phân tích độ nhạy 1 chiều

Tỷ lệ thay đổi giá giặt
Giá giặt
NPV
IRR
Tỷ lệ thay đổi giá giặt khô
Giá giặt khô
NPV
IRR
Tỷ lệ thay đổi giá sấy
Giá sấy
NPV
IRR
Tỷ lệ thay đổi giá ủi hơi
Giá ủi hơi
NPV
IRR
Tỷ lệ thay đổi giá bột giặt
Giá bột giặt

3
610.0
23.8%

2.4
-234.2
13.2%

2.6
47.2
16.9%


2.7
187.9
18.7%

2.9
469.3
22.2%

3
610.0
23.8%

3.2
891.4
27.1%

3.5
1313.6
31.8%

3.6
1454.3
33.4%

2.566
0.0
16.3%

4

610.0
23.8%

3.2
47.2
16.9%

3.4
187.9
18.7%

3.6
328.6
20.4%

3.8
469.3
22.2%

4
610.0
23.8%

4.3
821.1
26.3%

4.4
891.4
27.1%


4.6
1032.1
28.7%

3.133
0.0
16.3%

2
610.0
23.8%

1.4
170.3
18.5%

1.5
243.6
19.4%

1.6
316.9
20.3%

1.8
463.5
22.1%

2

610.0
23.8%

2.1
683.3
24.7%

2.3
829.9
26.4%

2.5
976.4
28.1%

1.168
0.0
16.3%

2
610.0
23.8%

1.3
471.5
22.2%

1.5
511.1
22.7%


1.7
550.7
23.1%

1.9
590.2
23.6%

2
610.0
23.8%

2.2
649.6
24.3%

2.4
689.2
24.8%

2.6
728.7
25.2%

-1.083
0.0
16.3%

300


447.24
7

150

120

130

140

145

150

200

250

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 25


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP
NPV
IRR
Tỷ lệ lạm phát
NPV
IRR


610.0
23.8%
0.08
610.0
23.8%

671.6
24.6%
0.04
-411.8
9.8%

651.1
24.3%
0.05
-171.7
13.8%

630.5
24.1%
0.06
78.4
17.4%

620.3
24.0%
0.07
338.8
20.7%


610.0
23.8%
0.08
610.0
23.8%

507.4
22.6%
0.1
1186.6
29.6%

404.8
21.4%
0.12
1811.9
34.9%

302.2
20.1%
0.14
2489.9
39.8%

0.0
16.3%
0.057
0.0
16.3%


● Phân tích độ nhạy 2 chiều
NPV thay đổi khi giá giặt và giá bột giặt thay đổi
Giá giặt
NPV-TIPV

Giá bột giặt

610.0
2.378
2.4
2.6
2.7
2.9
120 -203.1 -172.6
108.8
249.5
530.9
130 -223.6 -193.2
88.2
229.0
510.4
140 -244.1 -213.7
67.7
208.4
489.8
145 -254.4 -223.9
57.5
198.2
479.6
150 -264.6 -234.2

47.2
187.9
469.3
200 -367.2 -336.8
-55.4
85.3
366.7
250 -469.9 -439.4 -158.0
-17.3
264.1
300 -572.5 -542.0 -260.6 -119.9
161.5
456.194 -893.0 -862.6 -581.2 -440.5 -159.1
IRR thay đổi khi giá giặt và giá bột giặt thay đổi

3
671.6
651.1
630.5
620.3
610.0
507.4
404.8
302.2
-18.4

3.2
953.0
932.5
912.0

901.7
891.4
788.8
686.2
583.6
263.1

3.5
1375.1
1354.6
1334.1
1323.8
1313.6
1210.9
1108.3
1005.7
685.2

3.6
1515.8
1495.3
1474.8
1464.5
1454.3
1351.6
1249.0
1146.4
825.9

3


3.2

3.5

3.6

Giá giặt
IRR-TIPV

23.8%

2.378

2.4

2.6

2.7

2.9

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 26


Dự án dịch vụ giặt ủi công cộng PPAP

Giá bột giặt

456.194

300
250
200
150
145
140
130
120

3.5%
8.4%
9.9%
11.4%
12.8%
12.9%
13.1%
13.3%
13.6%

3.9%
8.9%
10.3%
11.8%
13.2%
13.3%
13.5%
13.8%
14.0%

8.3%

12.8%
14.2%
15.6%
16.9%
17.0%
17.2%
17.4%
17.7%

10.3%
14.7%
16.1%
17.4%
18.7%
18.8%
18.9%
19.2%
19.5%

14.2%
18.4%
19.6%
20.9%
22.2%
22.3%
22.4%
22.6%
22.9%

16.1%

20.1%
21.4%
22.6%
23.8%
24.0%
24.1%
24.3%
24.6%

19.6%
23.5%
24.7%
25.9%
27.1%
27.2%
27.3%
27.6%
27.8%

24.8%
28.4%
29.6%
30.7%
31.8%
31.9%
32.1%
32.3%
32.5%

26.4%

30.0%
31.1%
32.3%
33.4%
33.5%
33.6%
33.8%
34.0%

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thu Vân ♦ 27


×