Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 95 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ...........................................................3
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 10
CHƢƠNG 1
1.1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................11
Cơ sở lý thuyết của đề tài ......................................................................11

1.1.1

Khái niệm năng lƣợng điện ............................................................. 11

1.1.2

Vai trò và tác động đến môi trƣờng của năng lƣợng điện ..............11


1.1.3
Tình hình sử dụng năng lƣợng điện ở Việt Nam, Đồng Nai và mối
liên hệ với phát thải CO2 .......................................................................................12
1.1.4

Dự báo nhu cầu điện .......................................................................17

1.1.5

Văn bản pháp luật về quản lý điện năng .........................................21

1.2

Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ...........................................25

1.2.1

Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................25

1.2.2

Tình hình nghiên cứu trong nƣớc....................................................29

CHƢƠNG 2
2.1

TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA ..........................33
Điều kiện tự nhiên..................................................................................33

SVTH: Đỗ Thành Nguyên

GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

i


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

2.1.1

Vị trí địa lý ......................................................................................33

2.1.2

Đặc điểm địa hình ...........................................................................34

2.1.3

Điều kiện thủy văn ..........................................................................34

2.1.4

Đặc trƣng khí hậu ............................................................................35

2.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................36

2.2.1


Đặc điểm kinh tế .............................................................................36

2.2.2

Đặc điểm xã hội ..............................................................................37

2.3
Tiềm năng ứng dụng năng lƣợng mặt trời quy mô hộ gia đình tại Biên
Hòa và Đồng Nai .......................................................................................................37
CHƢƠNG 3
3.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................41
Khái quát kết quả khảo sát .....................................................................41

3.1.1

Khái quát về hiện trạng sử dụng điện .............................................41

3.1.2

Khái quát về các yếu tố định lƣợng ................................................42

3.1.3

Khái quát về các yếu tố định tính....................................................45

3.2


Mối liên hệ giữa các biến độc lập đối với lƣợng điện sinh hoạt ............46

3.2.1

Phƣơng pháp phân tích....................................................................46

3.2.2

Kết quả phân tích mối liên hệ .........................................................48

3.3

Thiết lập phƣơng trình hồi quy cho lƣợng điện sinh hoạt .....................52

3.3.1
hoạt

Phƣơng pháp thiết lập phƣơng trình hồi quy cho lƣợng điện sinh
52

3.3.2

Kết quả thiết lập mô hình hồi quy cho lƣợng điện sinh hoạt ..........55

CHƢƠNG 4

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 60

4.1


Biện pháp quản lý ..................................................................................60

4.2

Biện pháp kỹ thuật .................................................................................61

4.2.1

Thay đèn sợi đốt bằng đèn LED .....................................................62

4.2.2
mặt trời

Thay bình nƣớc nóng dùng điện bằng dàn nƣớc nóng năng lƣợng
.........................................................................................................71

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

ii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...........................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84
PHỤ LỤC ......................................................................................................................87


SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

iii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CER

Chứng chỉ Giảm phát thải

ECC-HCMC

Trung tâm Tiết kiệm Năng lƣợng TP. HCM

NGO

Tổ chức Phi Chính Phủ

NLMT

Năng lƣợng mặt trời

NPV

Giá trị ròng hiện tại


QHPTĐLĐN

Quy hoạch Phát triển Điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 –
2025 có xét đến năm 2035

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

VNEEP

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lƣợng tiết kiệm
và hiệu quả

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

iv


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Số liệu dự báo điện thƣơng phẩm và điện thƣơng phẩm bình quân trên đầu
ngƣời các năm 2020, 2025, 2030, 2035 của toàn quốc và tỉnh Đồng Nai ....................17
Bảng 1.2 Dự báo nhu cầu điện của Thành phố Biên Hòa (triệu kWh) .........................19
Bảng 1.3 Định mức tiêu thụ điện năng cho tiêu dùng dân cƣ của các khu vực của tỉnh
Đồng Nai........................................................................................................................20
Bảng 2.1 Các đơn vị hành chính của Thành Phố Biên Hòa ..........................................33
Bảng 2.2 Số giờ nắng trung bình theo mùa khí hậu tại Đồng Nai ................................ 38
Bảng 2.3 Tổng bức xạ mặt trời trung bình tháng tới bề mặt nằm ngang (kWh/m2/ngày),
(Giá trị trung bình 24 năm) ............................................................................................ 38
Bảng 2.4 Hệ thống điện mặt trời hộ gia đình độc lập....................................................39
Bảng 2.5 Tiềm năng thay thế sử dụng điện bằng các dàn đun nƣớc nóng NLMT trong
sinh hoạt của một hộ gia đình ở tỉnh Đồng Nai ............................................................. 40
Bảng 4.1 Bảng thể hiện giá trị Giá điện trung bình cho các Giá trị Lƣợng điện sinh
hoạt hàng tháng đặc trƣng ............................................................................................. 62
Bảng 4.2 Thông số của các loại đèn trái ớt sử dụng nhằm trang trí bàn thờ .................63
Bảng 4.3 Thông số của các loại đèn trái đào sử dụng nhằm trang trí bàn thờ ..............64
Bảng 4.4 Lƣợng CO2 giảm thải đƣợc hằng năm (kgCO2/năm) và lƣợng tiền tƣơng ứng
với giá CER 5USD/tấn CO2 hằng năm khi sử dụng máy nƣớc nóng năng lƣợng mặt
trời..................................................................................................................................79

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

v



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Lƣợng điện thƣơng phẩm của Việt Nam trong từng lĩnh vực qua 2013
2014 2015 (triệu kWh) ..................................................................................................13
Biểu đồ 1.2 Lƣợng điện tiêu thụ theo từng lĩnh vực của Đồng Nai (triệu kWh) ..........14
Biểu đồ 1.3 Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời qua từng năm ..................................15
Biểu đồ 1.4 Hệ số phát thải CO2 của lƣới điện Việt Nam vào năm 2013, 2014, 2015 .16
Biểu đồ 1.5 Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm mà mỗi ngƣời Việt Nam chịu
trách nhiệm ....................................................................................................................17
Biểu đồ 1.6 Số liệu dự báo nhu cầu của từng lĩnh vực tại Đồng Nai (triệu kWh) ........19
Biểu đồ 1.7 Dự báo nhu cầu điện của Thành phố Biên Hòa (triệu kWh) .....................20
Biểu đồ 3.1 Mô tả tuổi của chủ hộ của 415 hộ đƣợc khảo sát.......................................42
Biểu đồ 3.2 Mô tả tần suất xuất hiện của từng loại Tổng số lƣợng thành viên .............43
Biểu đồ 3.3 Mô tả tần suất xuất hiện của từng mức thu nhập từ dƣới 20 triệu/tháng ...43
Biểu đồ 3.4 Mô tả tần suất xuất hiện của từng mức thu nhập từ hơn 22 triệu
VNĐ/tháng.....................................................................................................................43
Biểu đồ 3.5 Tần suất xuất hiện của các loại thời gian sử dụng đèn huỳnh quang ........44
Biểu đồ 3.6 Tần suất xuất hiện của các loại thời gian sử dụng đèn trái ớt ....................44
Biểu đồ 3.7 Mô tả cơ cấu giới tính của chủ hộ của 415 hộ đƣợc khảo sát ....................45
Biểu đồ 3.8 Mô tả số lƣợng của từng trình độ học vấn của các chủ hộ ........................46
Biểu đồ 3.9 Mô hình thiết lập phƣơng trình hồi quy .....................................................53
Biểu đồ 3.10 Tần suất về số lƣợng trẻ em từ dƣới 14 tuổi ............................................56
Biểu đồ 3.11 Tần suất về Số lƣợng thành viên trên 14 tuổi đến 55 tuổi .......................57
Biểu đồ 3.12 Tần suất về Thu nhập (triệu VNĐ/tháng) ................................................58
Biểu đồ 3.13 Tần suất về Diện tích ngôi nhà (m2) ........................................................58
Biểu đồ 4.1 Lợi ích đầu tƣ hằng năm (VNĐ/năm) từ việc thay đèn sợi đốt trái ớt bằng
loại Bóng đèn LED trái ớt VAKS V-OTR ....................................................................68

Biểu đồ 4.2 Lợi ích đầu tƣ hằng năm (VNĐ/năm) từ việc thay Cặp 2 bóng đèn sợi đốt
trái đào trên thị trƣờng bằng Cặp 2 bóng đèn LED trái đào của công ty Đại Hải Bắc .70
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

vi


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Biểu đồ 4.3 Lƣợng CO2 giảm đƣợc ứng với từng thời lƣợng sử dụng ..........................71
Biểu đồ 4.4 Thời gian hoàn vốn tối thiểu và NPV tối đa (VNĐ) đối với từng mức sử
dụng nƣớc 40oC .............................................................................................................78
Biểu đồ 4.5 Thời gian hoàn vốn tối đa và NPV (VNĐ) tối thiểu đối với từng mức sử
dụng nƣớc 40oC .............................................................................................................79

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

vii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Mối liên hệ giữa các biến định lƣợng độc lập ................................................51


SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

viii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện đóng một vai trò quan trọng trong việc vận hành xã hội, từ những nhu cầu
căn bản nhất đến những thói quen đƣợc cho là xa xỉ đều phải cần đến nguồn năng
lƣợng này. Tuy nhiên, dân số gia tăng, nhu cầu sử dụng điện đầu ngƣời ngày càng cao
đang khiến cho các vấn đề nhƣ an ninh năng lƣợng, ô nhiễm môi trƣờng, ấm lên toàn
cầu ngày càng diễn biến theo chiều hƣớng tiêu cực.
Tiêu dùng điện của hộ gia đình vào năm 2014 chiếm 36% tổng lƣợng điện tiêu
thụ tại Việt Nam, cùng với công nghiệp là hai nguồn tiêu thụ điện chính. Sử dụng điện
hộ gia đình diễn ra bởi nhu cầu của các cá nhân trong gia đình đối với các dịch vụ cần
sử dụng điện nhƣ chiếu sáng, giải trí, sinh hoạt, nhƣng bên cạnh đó, việc sử dụng điện
cao hay thấp lại là kết quả của một tổ hợp phức tạp của các yếu tố kinh tế-xã hội, nhà
ở, thiết bị điện và điều kiện tự nhiên. Việc đƣa ra các chiến lƣợc, chính sách mang tầm
vĩ mô hoặc các giải pháp cụ thể cho từng nhóm đối tƣợng đều cần dựa vào các yếu tố
này để có thể đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Theo QHPTDLDN, tổng lƣợng điện thƣơng phẩm của Việt Nam là 143.682
triệu kWh vào năm 2015, tƣơng ứng với việc phát thải 1.277 kgCO2/ngƣời/năm, riêng
về lĩnh vực hành chính và hộ gia đình, lƣợng điện thƣơng phẩm của Việt Nam vào
năm 2015 là 50.377 triệu kWh, tƣơng ứng với lƣợng phát thải là 474,2

kgCO2/ngƣời/năm. Tổng lƣợng điện thƣơng phẩm của tỉnh Đồng Nai là 11.070 triệu
kWh vào năm 2015, tƣơng ứng với việc phát thải 3.106 kgCO2/ngƣời/năm, riêng lĩnh
vực hành chính và hộ gia đình, lƣợng điện thƣơng phẩm của Đồng Nai vào năm 2015
là 1.689 triệu kWh, tƣơng ứng với việc phát thải 447,9 kgCO2/ngƣời/năm. Nhu cầu
dùng điện của TP.Biên Hòa vào năm 2015 là 3.730 triệu kWh.
Theo dự báo, đến năm 2030, nhu cầu điện của Việt Nam là 615.205 triệu kWh,
nhu cầu điện của Đồng Nai là 38.501 triệu kWh, nhu cầu điện của TP. Biên Hòa là
8.093 triệu kWh.
Tuy việc tiêu thụ điện của hộ gia đình tƣởng chừng đơn giản, nhƣng lại là
nguồn đóng góp to lớn vào hiện tƣợng ấm lên toàn cầu. Không những thế, với nhu cầu
sử dụng điện đang ngày càng gia tăng, việc xây dựng liên tục các nhà máy thủy điện
và nhiệt điện đang gây ra một áp lực không hề nhỏ lên môi trƣờng và xã hội, những
cơn xả lũ từ các đập thủy điện gây những thiệt hại to lớn về ngƣời và của chƣa đƣợc
đền bù, thì dƣ luận đã liên tục đƣa tin về tình trạng ô nhiễm không khí đến từ các ống
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

1


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

khói của nhà máy nhiệt điện. Với vai trò là một trong hai nguồn tiêu thụ điện lớn trong
cơ cấu tiêu thụ điện của quốc gia, bên cạnh công nghiệp, lĩnh vực hộ gia đình cũng cần
nhận đƣợc sự quan tâm trong vấn để sử dụng điện hiệu quả và tiết kiệm.
Theo dự báo của Ủy ban Liên Quốc gia về biến đổi khí hậu (IPCC), đến năm
2100 nhiệt độ toàn cầu sẽ tăng thêm từ 1,4 oC tới 5,8 oC. Sự nóng lên của bề mặt trái
đất sẽ làm băng tan ở hai cực và các vùng núi cao, làm mực nƣớc biển dâng cao thêm

khoảng 90 cm (theo kịch bản cao), sẽ nhấn chìm một số đảo nhỏ và nhiều vùng đồng
bằng ven biển có địa hình thấp. Theo dự báo cái giá mà mỗi quốc gia phải trả để giải
quyết hậu quả của biến đổi khí hậu trong một vài chục năm nữa sẽ vào khoảng từ 520% GDP mỗi năm, trong đó chi phí và tổn thất ở các nƣớc đang phát triển sẽ lớn hơn
nhiều so với các nƣớc phát triển.
Trong bối cảnh giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện chiến
lƣợc tăng trƣởng xanh theo quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ
tƣớng Chính Phủ, nhiệm vụ Chiến lƣợc nƣớc ta đã đặt ra là giai đoạn 2011-2020
“giảm cƣờng độ phát thải khí nhà kính 8-10% so với mức 2010, giảm tiêu hao năng
lƣợng tính trên GDP trong khoảng 1-1,5% mỗi năm. Giảm lƣợng phát thải khí nhà
kính trong các hoạt động năng lƣợng từ 10% đến 20% so với phƣơng án phát triển
bình thƣờng”; Định hƣớng đến năm 2030 “giảm mức phát thải khí nhà kính mỗi năm ít
nhất 1,5 - 2%, giảm lƣợng phát thải khí nhà kính trong các hoạt động năng lƣợng từ
20% đến 30% so với phƣơng án phát triển bình thƣờng”; Định hƣớng đến năm 2050
“giảm mức phát thải khí nhà kính mỗi năm 1,5 - 2%”. Để đạt đƣợc những mục tiêu đã
đề ra ở trên, đứng về khía cạnh năng lƣợng cần phải có những giải pháp mang tính đột
phá và quyết tâm lớn mới thực hiện đƣợc các mục tiêu đặt ra đối với sự đáp ứng nhu
cầu năng lƣợng của nền kinh tế.
Thành phố Biên Hòa với vị thế là một đô thị loại 1 của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đang ngày càng trở mình mạnh mẽ để phát triển kinh tế lẫn xã hội, và nguồn
lực không thể thiếu đó chính là điện. Nếu tính cả tỉnh Đồng Nai, vào năm 2014, lƣợng
điện thƣơng phẩm trên đầu ngƣời của tỉnh đã đạt mức 3200 kWh/ngƣời/năm, trong đó
tiêu thụ điện cho công nghiệp chiếm 78% (số liệu năm 2013). Tuy vào ngày 02 tháng
03 năm 2016 Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai đã ra Quyết định số 613/QĐ-UBND về
việc ban hành kế hoạch sử dụng năng lƣợng hiệu quả và tiết kiệm trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2016 – 2020, trong đó có quy định về sử dụng năng lƣợng tiết
kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình, nhƣng những quy định đó chỉ dừng lại ở mức định
hƣớng. Những sáng kiến về công trình xanh, thiết bị tiết kiệm điện riêng lẻ vẫn chƣa
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng


2


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

đủ, mà cần phải có một phƣơng thức quản lý xã hội. Vấn đề quản lý điện hiệu quả phải
đƣợc các nhà hoạch định chính sách xem xét một cách tổng hợp, trong đó bao gồm cả
các yếu tố kinh tế-xã hội, nhà ở có ảnh hƣởng đến lƣợng điện sinh hoạt của hộ gia
đình.
Nhận thấy đƣợc vấn đề đó, sinh viên quyết định lựa chọn đề tài “Đánh giá các
yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng điện sinh hoạt, trƣờng hợp nghiên cứu tại Thành phố Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. Đề tài nhằm điều tra,
nghiên cứu, đánh giá các yếu tố có ảnh hƣởng đến lƣợng điện sinh hoạt để có thể xây
dựng các phƣơng án quản lý về mặt chính sách lẫn kỹ thuật một cách tốt hơn, từ đó
giải quyết các vấn đề nhƣ vấn đề nhƣ an ninh năng lƣợng, ô nhiễm môi trƣờng, ấm lên
toàn cầu.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung


Đánh giá các yếu tố về kinh tế-xã hội, nhà ở ảnh hƣởng đến lƣợng điện
sinh hoạt và tình hình sử dụng đèn sợi đốt, máy nƣớc nóng của hộ gia đình không kinh
doanh trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai từ đó đƣa ra các giải pháp quản
lý sử dụng điện.



Mục tiêu cụ thể


Đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu tố về kinh tế-xã hội, nhà ở đối với
lƣợng điện tiêu thụ hộ gia đình không kinh doanh tại khu vực khảo sát.


Đề xuất giải pháp truyền thông dựa vào kết quả nghiên cứu.



Đề xuất giải pháp kinh tế - kỹ thuật cho việc sử dụng đèn và máy nƣớc

nóng.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài


Phạm vi nghiên cứu:


Không gian: Các phƣờng, xã trên địa bàn thành phố Biên Hòa, số lƣợng
hộ gia đình đƣợc khảo sát tại mỗi phƣờng,xã đƣợc sinh viên trình bày tại mục 5.
Phƣơng pháp nghiên cứu.


Thời gian: Từ tháng 07/2017 đến tháng 10/2017.



Đối tƣợng nghiên cứu: Các hộ gia đình không kinh doanh. Tuy nhiên, do


SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

3


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

khả năng có hạn, sinh viên chỉ tiếp cận đƣợc với một vài ngôi nhà biệt thự và các
chung cƣ, đây cũng là một nhƣợc điểm của luận văn.
4. Nội dung nghiên cứu


Nội dung 1: Tổng quan tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:


Thu thập các bài báo khoa học trong và ngoài nƣớc về các yếu tố kinh tếxã hội, nhà ở ảnh hƣởng đến lƣợng điện tiêu thụ hộ gia đình.


Tìm hiểu các giải pháp về hiệu quả sử dụng điện của hộ gia đình.



Tìm hiểu hiện trạng kinh tế, xã hội và tự nhiên của khu vực nghiên cứu.


Tìm hiểu các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, quy chuẩn và các chƣơng

trình về hiệu quả sử dụng điện của Việt Nam nói chung và tại TP. Biên Hòa nói riêng.


Nội dung 2: Xác định đối tƣợng khảo sát trong khu vực.


Nội dung 3: Chuẩn bị bảng câu hỏi để khảo sát các yếu tố kinh tế-xã hội,
nhà ở, thiết bị điện tại các hộ gia đình.


Nội dung 4: Bố trí kế hoạch khảo sát và Tiến hành khảo sát.



Nội dung 5: Xử lý số liệu, hoàn thành luận văn:



Tổng hợp kết quả khảo sát bằng phần mềm Excel.



Tính toán sự ảnh hƣởng giữa các biến số bằng phần mềm SPSS.



Đề xuất các giải pháp.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:

Tên phƣơng pháp

Mục đích

Kết quả

Bảng khảo sát

Phƣơng pháp kế thừa

Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến
lƣợng điện sinh hoạt phù hợp với
quy mô luận văn, từ đó xây dựng
bảng câu hỏi
So sánh với kết quả từ các nghiên
cứu khác

Mức độ tƣơng đồng
với lý thuyết

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

4


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai


Tên phƣơng pháp

Mục đích

Kết quả

Phƣơng pháp điều tra xã
hội học

Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến
lƣợng điện sinh hoạt

Hiện trạng sử dụng
điện sinh hoạt

Phƣơng pháp phân tích xử
lý số liệu

Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố
đƣợc khảo sát đối với lƣợng điện
sinh hoạt

Các yếu tố ảnh
hƣởng đến lƣợng
điện sinh hoạt

Phƣơng pháp phân tích chi
phí - lợi ích

Tính toán lợi ích và chi phí giữa

các phƣơng án kỹ thuật để chọn ra
phƣơng án có hiệu quả nhất

Phƣơng án kỹ thuật
có hiệu quả nhất



Phƣơng pháp kế thừa


Kế thừa là phƣơng pháp sử dụng các kết quả của nghiên cứu trƣớc nhằm
phục vụ cho nghiên cứu của mình. Các nghiên cứu đƣợc sinh viên kế thừa sẽ đƣợc
trình bày tại mục 1.2 Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài. Từ đó, sinh viên chọn
đƣợc các thông tin cần đƣợc khảo sát phù hợp với điều kiện và quy mô luận văn nhƣ
sau:


Lƣợng điện tiêu thụ.



Tuổi của ngƣời tính toán thu chi trong gia đình.



Giới tính ngƣời tính toán thu chi trong gia đình.




Học vấn ngƣời tính toán thu chi trong gia đình.



Số ngƣời của hộ gia đình.


Cơ cấu tuổi của hộ gia đình: Chia ra thành ba thành phần gồm dƣới 14
tuổi, từ 14 đến 55 tuổi và trên 55 tuổi theo nhƣ Luật Lao Động 2012. Việc chia cơ cấu
tuổi theo Luật Lao Động 2012 là độ tuổi ảnh hƣởng đến thời gian ở nhà lẫn nhận thức
môi trƣờng, mà hai yếu tố này, theo các nghiên cứu trƣớc, đều có ảnh hƣởng đến
lƣợng điện tiêu thụ.


Thu nhập của hộ gia đình.



Tuổi căn nhà.



Diện tích ngôi nhà.

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

5



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai



Số lầu.


Kiểu nhà: Khảo sát về nhà đơn không kề nhà khác, nhà đơn kề nhà khác,
chung cƣ hoặc nhà phố.


Tình hình sở hữu nhà: Khảo sát về tình hình thƣờng trú, tạm trú có KT3,



Chất liệu mái nhà: Khảo sát về ngói, tôn xi măng, tôn kim loại.



Chất liệu trần nhà: Khảo sát về trần vách nhựa, trần thạch cao.

ở trọ.


Tình hình sở hữu đèn và thời gian sử dụng: Khảo sát về đèn sợi đốt, đèn
huỳnh quang.

Tình hình sở hữu máy nƣớc nóng: Máy nƣớc nóng dùng điện, máy nƣớc

nóng năng lƣợng mặt trời.
Mẫu phiếu khảo sát đƣợc đính kèm tại Phụ lục 15.
Cũng bằng phƣơng pháp kế thừa, sinh viên tìm hiểu các giải pháp quản lý đã
đƣợc đề xuất.


Phƣơng pháp điều tra xã hội học

Điều tra xã hội học là phƣơng pháp thu thập thông tin về các hiện tƣợng, quá
trình kinh tế - xã hội, trong điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể nhằm phân tích và
đƣa ra kiến nghị đúng đắn đối với công tác quản lý.
Trong luận văn, sinh viên sử dụng điều tra xã hội hội học bằng dạng phiếu khảo
sát nhằm thu thập dữ liệu về lƣợng điện sinh hoạt, yếu tố kinh tế - xã hội, nhà ở, thiết
bị điện của các hộ gia đình.
Quy mô mẫu đƣợc tính theo công thức Linus Yamane:
n = N/(1+N*e2)
Trong đó: n: Quy mô mẫu điều tra. N: Số hộ gia đình của thành phố Biên Hòa.
e: mức độ sai lệch.
Sử dụng số liệu năm 2016, dân số Biên Hòa là 976.010 ngƣời, giả sử một hộ gia
đình có 4 ngƣời, vậy TP. Biên Hòa vào năm 2016 có khoảng 244.002 hộ gia đình,
chọn mức độ sai lệch là 0.05, nghĩa là độ tin cậy là 95%, số lƣợng mẫu điều tra phải
thực hiện là 399,3, làm tròn thành 400, vậy 400 là số mẫu tối thiểu cần thực hiện điều
tra.
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

6


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Việc lấy mẫu đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
Theo (Lê Văn Hảo, 2015), Lấy mẫu phân tầng là phƣơng pháp chia đối tƣợng
nghiên cứu thành nhiều tầng, các đơn vị trong tầng có đặc trƣng giống nhau về địa lý,
độ tuổi, giới tính... Trƣớc tiên phân chia tổng thể thành các tổ theo một tiêu thức hay
nhiều tiêu thức có liên quan đến mục đích nghiên cứu (nhƣ phân tổ các DN theo vùng,
theo khu vực, theo loại hình, theo quy mô,…). Trong lấy mẫu phân tầng, thông thƣờng
kích cỡ mẫu đƣợc chọn theo kích cỡ của tầng (stratum). Ví dụ nhƣ điều tra ở Hà Nội
và Hà Giang, dân số Hà Nội gấp 10 lần Hà Giang, vậy chọn mẫu có kích cỡ ở Hà Nội
gấp 10 Hà Giang.
Có hai phƣơng pháp lấy mẫu phân tầng:

Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Trong mỗi tầng chọn ngẫu nhiên. Ví dụ:
nhƣ điều tra ở 10 xã, ở mỗi xã chọn ngẫu nhiên 10 hộ.

Lấy mẫu hệ thống phân tầng: Trong mỗi tầng chọn theo lấy mẫu hệ
thống (Lấy mẫu hệ thống (systematic sampling)): Đánh số thứ tự các đơn vị, chọn một
đơn vị ngẫu nhiên có số thứ tự bất kỳ. Lấy 1 số bất kỳ làm khoảng cách mẫu. Ví dụ
chọn các hộ đánh số 3, 13, 23...)
Trong phạm vi của luận văn, do nguồn lực có hạn, vì vậy sinh viên tiến hành
phƣơng pháp Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng và việc sử dụng phƣơng pháp này có hai
hạn chế lớn sau:


Sẽ giảm độ chính xác nếu các đơn vị trong mỗi tầng nhỏ.




Tính đại diện đƣợc cho là thấp hơn so với lấy mẫu hệ thống.



Số lƣợng mẫu khảo sát tại từng phƣờng đƣợc tính nhƣ sau:

Số mẫu cần lấy
=
tại phƣờng i

Tỷ lệ giữa số hộ gia đình
phƣờng i và số hộ gia đình
TP. Biên hòa

*

Tổng số mẫu cần lấy
tại thành phố Biên Hòa

Do điều kiện thu thập dữ liệu còn hạnh chế, nên sinh viên chỉ thu thập đƣợc số
liệu về tỷ lệ dân số từng phƣờng năm 2015, vẫn giả định mỗi hộ gia đình có 4 ngƣời
cho tất cả mọi phƣờng, vậy tỷ lệ dân số từng phƣờng trong tổng thể bằng với tỷ lệ số
hộ gia đình của từng phƣờng trong tổng thể, sinh viên tổng hợp tại bảng sau:

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

7



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Phƣờng

Dân số

% tỷ lệ số hộ gia
đình của từng
phƣờng trong
tổng thể

Số mẫu cần
lấy theo công
thức

Số mẫu cần lấy
đƣợc làm tròn

An bình

54.100

5,742

22,395

23


Bình Đa

21.725

2,306

8,993

9

Bửu Hòa

21.147

2,245

8,754

9

Bửu Long

29.770

3,160

12,324

13


Hòa Bình

9.759

1,036

4,040

5

Hố Nai

33.361

3,541

13,810

14

Long Bình

89.990

9,552

37,252

38


Long
Tân

51.230

5,438

21,207

22

Quang Vinh

25.627

2,720

10,609

11

Quyết Thắng

20.303

2,155

8,405

9


Tam Hòa

18.309

1,943

7,579

8

Tam Hiệp

34.937

3,708

14,463

15

Tân Biên

38.015

4,035

15,737

16


Tân Hòa

42.814

4,544

17,723

18

Tân Hiệp

31.983

3,395

13,240

14

Tân Mai

21.202

2,250

8,777

9


Tân Phong

47.253

5,016

19,561

20

Bình

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

8


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Phƣờng

Dân số

% tỷ lệ số hộ gia
đình của từng
phƣờng trong

tổng thể

Số mẫu cần
lấy theo công
thức

Số mẫu cần lấy
đƣợc làm tròn

Tân Tiến

18.374

1,950

7,606

8

Tân Vạn

15.918

1,690

6,589

7

Thanh Bình


59.02

0,626

2,443

3

Thống Nhất

26.530

2,816

10,982

11

Trảng Dài

78.142

8,294

32,348

33

Trung Dũng


31.861

3,382

13,189

14

An Hòa

21.384

2,270

8,852

9

Hóa An

31.547

3,349

13,059

14

Hiệp Hòa


13.692

1,453

5,668

6

Long Hƣng

6.511

0,691

2,695

3

Phƣớc Tân

41.532

4,408

17,193

18

Tam Phƣớc


50.103

5,318

20,741

21

Tân Hạnh

9.093

0,965

3,764

4

Biên Hòa

942.114

100,000

390,000

404

(Nguồn: Ủy ban Nhân dân TP. Biên Hòa)

Kết quả cuối cùng, tổng số mẫu cần lấy cho thành phố Biên Hòa là 404 mẫu.
Cách thực hiện: Đi dọc các tuyến đƣờng lớn trên địa bàn thành phố Biên Hòa
và chọn các hộ gia đình có thể khảo sát đƣợc. Các tuyến đƣờng đó là Quốc Lộ 1, Xa
Lộ Hà Nội, Quốc Lộ 15, Huỳnh Văn Nghệ, Đồng Khởi, Quốc Lộ 1k, Võ Nguyên
Giáp, Phùng Hƣng, Võ Thị Sáu.
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

9


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai



Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu

Xử lý những số liệu thô thành những nhận định hữu ích trong công tác nghiên
cứu và quản lý, sinh viên sử dụng phần mềm SPSS 22 và Excel 2010 để xử lý kết quả
điều tra, khảo sát.


Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích

Phân tích chi phí - lợi ích (CBA) là một quá trình có hệ thống để tính toán và so
sánh lợi ích và chi phí của một dự án. CBA có hai mục đích:



Để xác định có nên ra quyết định đầu tƣ hay không.


Cung cấp một cơ sở để so sánh dự án. Nó liên quan đến việc so sánh
tổng chi phí dự kiến của từng lựa chọn so với tổng lợi ích dự kiến, để xem liệu những
lợi ích có lớn hơn chi phí, và lớn hơn bao nhiêu.
Trong luận văn này, sinh viên sử dụng phƣơng pháp này để đánh giá và lựa
chọn các phƣơng án thay thế nhằm tiết kiệm điện sinh hoạt và giảm phát thải khí nhà
kính.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


Ý nghĩa khoa học:


Xác định đƣợc các yếu tố kinh tế - xã hội, nhà ở ảnh hƣởng đến lƣợng
điện sinh hoạt tại khu vực Thành phố Biên Hòa.

Kết quả công việc mà đề tài hƣớng đến sẽ góp phần hiểu rõ bản chất của
việc sử dụng điện tại các hộ gia đình, làm cơ sở phƣơng pháp luận, định hƣớng cho
những nghiên cứu sâu hơn về nghiên cứu khảo sát hiện trạng sử dụng điện sinh hoạt và
các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng điện sinh hoạt.

Đề tài này cũng sẽ là cơ sở khoa học hữu ích cho việc xây dựng các
phƣơng tiện truyền thông môi trƣờng thiết thực và hiệu quả khi đã xác định đƣợc các
đối tƣợng có ảnh hƣởng rõ rệt tới lƣợng điện sinh hoạt.


Ý nghĩa thực tiễn:



Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài đƣa ra các giải pháp kỹ thuật khả
thi nhằm sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình. Đây chính là nguồn dữ
liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu sau này cho lĩnh vực quản lý điện sinh
hoạt.
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

10


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1

Cơ sở lý thuyết của đề tài

1.1.1 Khái niệm năng lƣợng điện
Theo (Lý Ngọc Minh, 2011), điện năng là dạng năng lƣợng thứ cấp đƣợc sản
xuất ra từ các dạng năng lƣợng sơ cấp nhƣ: than, dầu khí, năng lƣợng nguyên tử và các
dạng năng lƣợng tái tạo nhƣ: thủy năng, năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng
lƣợng địa nhiệt, năng lƣợng sinh khối, năng lƣợng thủy triều… Căn cứ vào loại năng
lƣợng sử dụng để sản xuất điện, các nhà máy điện đƣợc chia ra nhƣ sau:

Nhà máy nhiệt điện: Sử dụng năng lƣợng hữu cơ (hóa năng), gồm: nhiên
liệu rắn, lỏng khí;



Nhà máy thủy điện: Sử dụng năng lƣợng nƣớc (thủy năng);



Nhà máy điện nguyên tử: Sử dụng năng lƣợng hạt nhân;



Nhà máy điện gió: Sử dụng năng lƣợng gió;



Nhà máy điện mặt trời: Sử dụng năng lƣợng mặt trời;



Nhà máy điện địa nhiệt: Sử dụng năng lƣợng địa nhiệt;



Nhà máy điện thủy triều: Sử dụng năng lƣợng thủy triều…

1.1.2 Vai trò và tác động đến môi trƣờng của năng lƣợng điện
Điện nói chung và năng lƣợng nói riêng và yếu tố cơ bản để thực hiện phần lớn
các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ mà Liên Hiệp Quốc đề ra năm 2000, theo
(Nguyễn Thọ Nhân, 2009) thì có thể kể đến:

Mục tiêu xóa đi một nửa tình trạng cùng cực: các dịch vụ năng lƣợng

giúp đẩy mạnh sự phát triển kinh tế, cho phép tiến hành các hoạt động liên quan đến
đời sống khi không còn ánh sáng mặt trời, mở rộng các hoạt động kinh tế địa phƣơng
tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân dần dần đƣa họ tiến vào đời sống số. Năng lƣợng
còn cho phép xóa đói giảm nghèo, cung cấp nƣớc sạch, cung cấp nhiên liệu để nấu
nƣớng vì hiện nay đến 95% phải đƣợc nấu nƣớng và chế biến trƣớc khi ăn.

Mục tiêu phổ cập giáo dục và bình đ ng giới: các dịch vụ năng lƣợng
giảm bớt thời gian của phụ nữ và trẻ em (nhất là trẻ em gái) sử dụng cho các hoạt động
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

11


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

để duy trì cuộc sống hàng ngày nhƣ thu lƣợm chất đốt, xách nƣớc, nấu ăn. nh sáng
tạo điều kiện cho trẻ em học tập, tăng cƣờng an toàn thôn xóm. Năng lƣợng điện cho
phép các cơ sở giáo dục sử dụng phƣơng tiện truyền thông, nghe nhìn và các kĩ thuật
thông tin hiện đại

Mục tiêu giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và sản phụ: các dịch vụ năng
lƣợng là một thành phần cơ bản của hệ thống y tế, thắp sáng các bàn mổ, bảo quản vắc
xin và thuốc chữa bệnh, vô trùng hóa các dụng cụ y tế, chuyên chở bệnh nhân.

Mục tiêu đảm bảo môi trƣờng bền vững: để có đƣợc việc sử dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững,ngƣời ta có thể tăng cƣờng hiệu suất
sử dụng năng lƣợng, tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng các công nghệ sạch, giảm thải khí

nhà kính, nhờ đó bảo vệ đƣợc môi trƣờng ở địa phƣơng và trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, để đáp ứng đƣợc nhu cầu điện năng của xã hội, ngành công nghiệp
năng lƣợng phải liên tục sử dụng các nguồn năng lƣợng, từ tái tạo đến không tái tạo.
Sản xuất điện thông qua các nhà máy nhiệt điện bằng cách tiêu thụ các loại nhiên liệu
hóa thạch nhƣ dầu DO, dầu FO, than, khí tự nhiên… việc phát thải CO2 là không thể
tránh khỏi, từ đó gây nên hiệu ứng nhà kính, góp phần không nhỏ vào hiện tƣợng ấm
lên toàn cầu.
1.1.3 Tình hình sử dụng năng lƣợng điện ở Việt Nam, Đồng Nai và mối liên hệ
với phát thải CO2
a. Lượng điện thương phẩm
Theo báo cáo thƣờng niên của EVN năm 2016, tổng lƣợng điện thƣơng phẩm
của Việt Nam vào năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 115.283 triệu kWh, 128.628 triệu
kWh, 143.682 triệu kWh, trong đó, lƣợng điện tiêu thụ theo từng lĩnh vực đƣợc trình
bày qua Biểu đồ 1.1.
Trong đó, nhu cầu điện cho lĩnh vực hành chính và hộ gia đình bao gồm điện
cấp cho các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc, các văn phòng làm việc các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp và điện cấp cho sinh hoạt gia đình dân cƣ.
Lĩnh vực khác là nhu cầu cho rạp hát, nhà chiếu bóng, nhà văn hoá, triển lãm,
khu di tích lịch sử, vui chơi giải trí, sân bãi thể thao, trƣờng học, bệnh viện, chiếu sáng
công cộng, kho bãi, thông tin liên lạc,...
Có thể thấy đƣợc rằng nhu cầu điện của Việt Nam ngày càng tăng cao.

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

12


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành

phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

160.000
140.000

120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
0
Hành chính và Hộ gia
đình
Thƣợng mại & Khách
sạn, Ngân hàng
Công nghiệp và Xây
dựng
Nông nghiệp, Lâm
nghiệp và Thủy sản
Khác
Tổng lƣợng điện thƣơng
phẩm

2013

2014

2015


41.483

45.468

50.377

5.374

6.131

7.548

61.277

69.524

77.189

1.502

1.892

2.327

5.647

5.612

6.242


115.283

128.628

143.682

Biểu đồ 1.1 Lƣợng điện thƣơng phẩm của Việt Nam trong từng lĩnh vực qua 2013
2014 2015 (triệu kWh)
(Nguồn: Số liệu từ Báo cáo thường niên của EVN năm 2016)
Theo Quy hoạch Phát triển Điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 – 2025 có
xét đến năm 2035 của Viện Năng Lƣợng ban hành năm 2016, thì tổng lƣợng điện
thƣơng phẩm của toàn tỉnh vào các năm 2013, 2014, lần lƣợt là 9.443,058 triệu kWh,
10.289,089 triệu Wh, đối với năm 2015 thì theo báo cáo này dự tính, toàn tỉnh sẽ có
lƣợng điện thƣơng phẩm là 11.070,000 triệu kWh, trên thực tế con số này đạt mức
9.890 triệu kWh (theo Công ty Điện lực Đồng Nai), tuy nhiên do không có tiếp cận
đƣợc với lƣợng điện tiêu thụ thực tế theo từng lĩnh vực vào năm 2015, nên sinh viên
sử dụng con số ƣớc tính. Lƣợng điện tiêu thụ theo từng lĩnh vực tại Đồng Nai đƣợc
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

13


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

trình bày tại Biểu đồ 1.2.
12.000,000
10.000,000

8.000,000
6.000,000
4.000,000
2.000,000
0,000
Hành chính và hộ gia
đình
Thƣơng mại, dịch vụ
Nông nghiệp
Công nghiệp và xây
dựng
Các nhu cầu khác
Tổng lƣợng điện
thƣơng phẩm

2013

2014

2015

1.443,210

1.556,250

1.689,980

108,758
208,970


116,728
239,509

129,561
302,904

7.509,172

8.190,657

8.742,062

172,948

185,944

205,493

9.443,058

10.289,089

11.070,000

Biểu đồ 1.2 Lƣợng điện tiêu thụ theo từng lĩnh vực của Đồng Nai (triệu kWh)
(Nguồn: Viện Năng Lượng (2016). Quy hoạch Phát triển Điện lực tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến năm 2035)
Tỷ lệ điện thƣơng phẩm cho lĩnh vực hành chính và hộ gia đình tại Đồng Nai
cho các năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 17,05%, 16,88%, 17,18%, nhìn chung chỉ
bằng một nửa so với cả nƣớc (con số này lần lƣợt là 35,98%, 35,35%, 35,06).

Với dân số Việt Nam vào năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 89,76 triệu ngƣời,
90,73 triệu ngƣời, 91,7 triệu ngƣời (theo Tổng Cục Thống kê), thì lƣợng điện thƣơng
phẩm đầu ngƣời của từng năm lần lƣợt là 1284,35 kWh/ngƣời/năm, 1417,69
kWh/ngƣời/năm, 1566,881 kWh/ngƣời/năm. Nếu chỉ tính lĩnh vực hành chính và hộ
gia đình, với tỷ lệ điện thƣơng phẩm của lĩnh vực này trên tổng lƣợng điện thƣơng
phẩm lần lƣợt qua các năm 2013, 2014, 2015 là 35,98%, 35,35%, 35,06%, thì lƣợng
điện mà mỗi ngƣời Việt Nam tiêu thụ qua 3 năm lần lƣợt là 462,155 kWh/ngƣời/năm,
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

14


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

501,135 kWh/ngƣời/năm, 549,368 kWh/ngƣời/năm (Biểu đồ 1.3).
Với dân số tỉnh Đồng Nai vào năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 2.768.690
ngƣời, 2.822.100 ngƣời, 2.905.800 ngƣời, thì lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời
Đồng Nai qua từng năm lần lƣợt là 3.410,659 kWh/ngƣời/năm, 3.645,898
kWh/ngƣời/năm, 3.809,622 kWh/ngƣời/năm. Nếu tính riêng cho lĩnh vực hành chính
và hộ gia đình thì con số này lần lƣợt là 521,261 kWh/ngƣời/năm, 551,451
kWh/ngƣời/năm, 581,589 kWh/ngƣời/năm (Biểu đồ 1.3).
Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời Việt
Nam qua từng năm (kWh/ngƣời/năm)
3.410,659

3.645,898


3.809,622
Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời
Đồng Nai qua từng năm
(kWh/ngƣời/năm)

1.566,881
1.284,347 1.417,690
521,261

551,451

581,589

462,155
2013

501,135

549,368

2014

2015

Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời Việt
Nam trong lĩnh vực hành chính và hộ gia
đình qua từng năm (kWh/ngƣời/năm)
Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời
Đồng Nai trong lĩnh vực hành chính và
hộ gia đình qua từng năm

(kWh/ngƣời/năm)

Biểu đồ 1.3 Lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời qua từng năm
(Nguồn: Số liệu từ Báo cáo thường niên của EVN năm 2016 và Tổng cục Thống kê)
Với vị thế là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, hoạt động
công nghiệp mạnh mẽ đã tiêu thụ rất nhiều điện năng, điều này khiến cho lƣợng điện
thƣơng phẩm đầu ngƣời Đồng Nai rất cao, gấp hơn 2 lần so với cả nƣớc. Tuy nhiên
nếu chỉ xét cho lĩnh vực hành chính và hộ gia đình thì chênh lệch là không đáng kể.
b. Mối liên hệ giữa lượng điện thương phẩm với phát thải CO2
Theo Cục Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu, hệ số phát thải CO2 của
lƣới điện Việt Nam vào năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 0,5657 (tấn CO2/MWh),
0,6612 (tấn CO2/MWh), 0,8154 (tấn CO2/MWh). Hệ số này đƣợc tính cho các nhà
máy nhiệt điện than, tua bin khí, nhiệt điện dầu. Có thể thấy hệ số này tăng dần theo
từng năm (Biểu đồ 1.4).
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

15


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

0,9
0,7

0,8154
0,6612


Hệ số phát thải CO2 của lƣới điện
Việt Nam (tấn CO2/MWh)

0,5657

0,5
2013

2014

2015

Biểu đồ 1.4 Hệ số phát thải CO2 của lƣới điện Việt Nam vào năm 2013, 2014, 2015
(Nguồn: Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu)
Theo đó, mỗi ngƣời Việt Nam trong quá trình tiêu thụ điện lần lƣợt phát thải
một lƣợng CO2 qua năm 2013, 2014, 2015 là 1.047,257 kg CO2/ngƣời/năm, 1.155,984
kg CO2/ngƣời/năm, 1.277,635 kg CO2/ngƣời/năm, nếu chỉ tính cho lĩnh vực hành
chính và hộ gia đình thì con số này là 376,841 kg CO2/ngƣời, 408,625 kg CO2/ngƣời,
447,955 kg CO2/ngƣời. Đối với ngƣời dân Đồng Nai, thì con số này tƣơng ứng với
tổng lƣợng điện thƣơng phẩm qua từng năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt là 2.781,051 kg
CO2/ngƣời/năm, 2.972,865 kg CO2/ngƣời/năm, 3.106,366 kg CO2/ngƣời/năm. Nếu chỉ
tính cho lĩnh vực hành chính và hộ gia đình thì con số này lần lƣợt là 425,036 kg
CO2/ngƣời/năm, 449,653 kg CO2/ngƣời/năm, 474,228 kg CO2/ngƣời/năm (Biểu đồ
1.5).
Với việc lƣợng điện thƣơng phẩm đầu ngƣời Đồng Nai cao gấp 2 lần lƣợng
điện thƣơng phẩm đầu ngƣời Việt Nam nói chung, thì lƣợng phát thải CO2 do đó cũng
có một tỷ lệ tƣơng đƣơng. Tuy nhiên tỷ lệ giữa tỉnh Đồng Nai và toàn quốc có xu
hƣớng giảm dần theo từng năm, cụ thể, tỷ lệ đó vào các năm 2013, 2014, 2015 lần lƣợt
là 2,66 lần, 2,57 lần và 2,43 lần.
Tuy nhiên nhƣ đã nói, lƣợng điện cao nhƣ vậy là bởi Đồng Nai là một tỉnh phát

triển công nghiệp mạnh mẽ, nếu chỉ so sánh lƣợng điện thƣơng phẩm trong lĩnh vực
hành chính và hộ gia đình thì mức chênh lệch rất nhỏ, tuy lƣợng điện thƣơng phẩm
đầu ngƣời và lƣợng CO2 phát thải tƣơng ứng của ngƣời Đồng Nai vẫn cao hơn lƣợng
điện tiêu thụ và lƣợng CO2 tƣơng ứng của ngƣời Việt Nam nói chung, cụ thể là gấp
1,13 lần, 1,10 lần, 1,06 lần qua từng năm 2013, 2014, 2015, qua đó có thể thấy lƣợng
điện thƣơng phẩm lĩnh vực hành chính và hộ gia đình mà ngƣời Đồng Nai tiêu thụ
đang có xu hƣớng giảm dần và ngày càng gần bằng lƣợng mà ngƣời Việt Nam nói
chung tiêu thụ.
Từ năm 2013 đến năm 2015, lƣợng điện thƣơng phẩm lẫn lƣợng CO2 phát thải
kèm theo đều tăng hơn 150%.
SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

16


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lượng điện sinh hoạt, trường hợp nghiên cứu tại Thành
phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

2.972,865

3.106,366

2.781,051

Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm
mà mỗi ngƣời Việt Nam chịu trách nhiệm
(trực tiếp lẫn gián tiếp) (kg CO2/ ngƣời/
năm)


Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm
mà mỗi ngƣời Đồng Nai chịu trách nhiệm
(trực tiếp lẫn gián tiếp) (kg CO2/ ngƣời/
năm)
1.047,257

1.155,984

1.277,635

474,228

425,036

449,653

376,841

408,625

447,955

2013

2014

2015

Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm

mà mỗi ngƣời Việt Nam chịu trách nhiệm
(trực tiếp lẫn gián tiếp) cho lĩnh vực hành
chính và hộ gia đình (kg CO2/ ngƣời/ năm)
Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm
mà mỗi ngƣời Đồng Nai chịu trách nhiệm
(trực tiếp lẫn gián tiếp) cho lĩnh vực hành
chính và hộ gia đình (kg CO2/ ngƣời/ năm)

Biểu đồ 1.5 Lƣợng CO2 từ sản xuất điện thƣơng phẩm mà mỗi ngƣời Việt Nam
chịu trách nhiệm
(Nguồn: Số liệu từ Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu và Tổng cục
Thống kê)
1.1.4 Dự báo nhu cầu điện
a. Dự báo nhu cầu điện của Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng
Số liệu dự báo điện thƣơng phẩm và điện thƣơng phẩm bình quân trên đầu
ngƣời các năm 2020, 2025, 2030, 2035 của toàn quốc và tỉnh Đồng Nai đƣợc thể hiện
tại bảng 1.1.
Bảng 1.1 Số liệu dự báo điện thƣơng phẩm và điện thƣơng phẩm bình quân trên
đầu ngƣời các năm 2020, 2025, 2030, 2035 của toàn quốc và tỉnh Đồng Nai
STT

Hạng mục

SVTH: Đỗ Thành Nguyên
GVHD: ThS. Trần Thị Bích Phượng

Đơn vị

2020


2025

2030

2035

17


×