Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Slide kinh tế vĩ mô đầy đủ lý thuyết và các mô hình kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 32 trang )

3/16/2020

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ VĨ MÔ

LOGO

CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP VÀ GNP
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Môn học:

CHƯƠNG 5. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)

CHƯƠNG 6. TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Giảng viên: Ths. Trần Thị Lan

CHƯƠNG 7. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

Sinh viên tự
nghiên cứu

CHƯƠNG 8. KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

LOGO

THÔNG TIN CẦN THIẾT



LOGO

Tài liệu bắt buộc:
- Kinh tế học Vĩ mô, NXB Giáo dục
- Bài tập thực hành Kinh tế vĩ mô - Bộ môn Kinh tế, HVNH
Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế học vĩ mô I, PGS. TS. Nguyễn Văn Dần, HV Tài chính
- Giáo trình nguyên lý kinh tế vĩ mô, ĐH Kinh tế Quốc dân
- Kinh tế học, P. Samuelson, NXB Tài Chính, 2007
- Kinh tế học, David Begg, NXB Thống kê, 2008
- Các nguồn khác: Các tạp chí kinh tế, website,....
Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu sự vận động cơ bản của nền kinh tế và
có thể phân tích một số hiện tượng kinh tế trong thực tiễn.
Tiêu chuẩn đánh giá :
- Chuyên cần:10%
- Kiểm tra: 30% (2 bài)
- Thi hết môn: 60%

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

LOGO

NỘI DUNG

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. TỔ CHỨC KINH TẾ CỦA NỀN KINH TẾ HỖN HỢP
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC


1


3/16/2020

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

LOGO

1.1. Khái niệm kinh tế học
Sản
xuất

+ Sản xuất cái gì?
Lựa
chọn

Khan
hiếm
Nhu cầu

Phân phối

Kinh tế vi mô và kinh tế học vĩ mô

LOGO

Kinh tế học vi mô : Kinh tế học vi mô nghiên cứu cách thức ra
quyết định của các thành viên trong nền kinh tế


+ Sản xuất như thế nào?

Kinh tế học vĩ mô: Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự lựa chọn của
mỗi quốc gia trước những vấn đề cơ bản như:
tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp,…

+ Sản xuất cho ai?

Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô:
Vi mô: chi tiết

Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc xã hội sử dụng
nguồn tài nguyên khan hiếm như thế nào để sản xuất ra những

Vĩ mô: tổng thể

hàng hóa cần thiết và phân phối cho các thành viên trong xã hội.
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

LOGO

1.2. Những đặc trưng cơ bản của kinh tế học

Kinh tế học thực chứng:


- Dựa trên quy luật khan hiếm nguồn lực

- Mô tả, phân tích các hiện tượng kinh tế.
- Mang tính khách quan, khoa học
- Trả lời: Là gì? Là bao nhiêu, như thế nào nếu….

- Dựa trên những giả định có tính hợp lý

Kinh tế học chuẩn tắc:

- Nghiên cứu mặt lượng của nền kinh tế

- Nhận định, đánh giá, kiến nghị từ các hiện tượng kinh tế
- Mang tính chủ quan, đạo đức
- Trả lời: Cần phải làm gì, nên như thế nào

- Các kết quả có tính chất trung bình:

thực chứng

chuẩn tắc

LOGO

Ví dụ: lao động, vốn có hạn
Ví dụ: Giá tăng => cầu giảm
Ví dụ: Sản lượng, thu nhập, lợi nhuận, tăng trưởng,…
Ví dụ: Mức giá chung
- Mang tính toàn diện và tính tổng hợp


Ví dụ: Lạm phát là 12%, như vậy là quá cao, cần phải kiềm chế lạm phát

Ví dụ: Đặt trong mối liên hệ với các hoạt động kinh tế khác

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

2


3/16/2020

LOGO

1.3. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học

là kiểu tổ chức kinh tế tự cung tự cấp

Không thí nghiệm được => Cần quan sát thực tế

2.2. Nền kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa tập trung)

1.3.2. Phương pháp thống kê
Công cụ thống kê: bảng điều tra, tổng hợp số liệu, xử lý số liệu,…
1.3.3. Phương pháp trừu tượng hóa:

3 vấn đề kinh tế do nhà nước giải quyết

2.4. Nền kinh tế hỗn hợp

3 vấn đề kinh tế do thị trường quyết định, nhưng nhà nước can thiệp

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

LOGO

3.1. Các yếu tố sản xuất là những thứ mà con người sử dụng làm
đầu vào của quá trình sản xuất.
+ Đất đai
+ Lao động
+ Vốn

3.2. Chi phí cơ hội Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ
qua khi thực hiện một sự lựa chọn về kinh tế.

Ví dụ: Bạn có 1 tỷ. Có 2 lựa chọn: gửi ngân hàng nhận lãi suất 10%/tháng
hoặc cất trong két.
Þ Quyết định cất két => Chi phí cơ hội là 10%/tháng
Þ Quyết định gửi ngân hàng=>Chi phí cơ hội là sự sẵn tiền mặt để chi trả.

Lãi suất được coi là chi phí cơ hội của việc giữ tiền

Thất bại thị trường

“bàn tay vô hình” của A.Dam Smith.

Xây dựng phương trình toán học, đồ thị, hình vẽ,…


3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN KHÁC

Mất động lực phát triển

2.3. Nền kinh tế thị trường
3 vấn đề kinh tế do thị trường quyết định

=> Giả định

1.3.4. Phương pháp mô hình hóa

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

LOGO

2.1. Nền kinh tế tập quán truyền thống

1.3.1. Phương pháp quan sát:

Vấn đề kinh tế rất phức tạp => Giản lược bớt

2. TỔ CHỨC KINH TẾ CỦA NỀN KINH TẾ HỖN HỢP

LOGO

3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN KHÁC
Quy luật năng suất cận biên giảm dần

Năng suất cận biên một đầu vào biến đổi sẽ giảm dần khi sử dụng ngày càng
nhiề u hơn đầ u và o đó trong quá trì n h sả n xuấ t vớ i điề u kiệ n giữ nguyên

lượng đầu vào khác
Gỉa sử nền kinh tế có 3 lao động hoạt động trong 2 ngành A và B
Lao động cho A - B

Lượng A

Lượng B

0-3

0

6

Sản xuất 0A => 6B => Mất 0B

1-2

5

5

thêm 5A mất đi 1B => 1A đánh đổi 1/5B = 0,2B

2-1

8

3


thêm 3A mất đi 2B => 1A đánh đổi 2/3B = 0,667B

3-0

10

0

thêm 2A mất đi 3B => 1A đánh đổi 3/2B = 1,5B

Tỷ lệ đánh đổi

Quy luật chi phí cơ hội tăng dần:
Khi muốn có thêm một số lượng bằng nhau về một hàng hóa nào đó, xã hội
phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng hàng hóa khác
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

3


3/16/2020

LOGO

3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

LOGO

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ


3.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF)
là đường biểu diễn tập hợp các điểm cho biết mức sản lượng tối đa
có thể thu được từ nguồn lực hiện có tương ứng với một trình độ
công nghệ nhất định
Lượng A

Lượng B

0

6

5

5

8

3

10

0

A
10
8

O


Q

N

1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

M

K

5

NỘI DUNG

2. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ
0

P
3

5

6

3. CÁC MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ

B

Thay đổi sự kết hợp về sản lượng tối đa


di chuyển trên đường PPF

Thay đổi năng lực sản xuất nền kinh tế

dịch chuyển đường PPF

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KINH TẾ HỌC

1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

LOGO

1.1. Đối tượng nghiên cứu kinh tế học vĩ mô
Nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn đề:
+ Sản lượng quốc gia: là tổng giá trị tất cả hàng hóa , dịch vụ được sản
xuất ra trong nền kinh tế ở một thời kỳ nhất định: GDP, GNP,…
+ Lạm phát: phản ánh sự tăng lên của mức giá chung trong nền kinh tế.
+ Thất nghiệp : chỉ tìn h trạn g của nhữn g người đang trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc nhưng chưa tìm được
việc làm.
1.2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô.
Đó là phương pháp quan sát, trừu tượng hóa, mô hình hóa, thống kê.

LOGO

2. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ
Hệ thống kinh tế vĩ mô được khái quát như sau:
Đầu vào

Yếu tố khách quan:
Nguồn lực, trình độ
công nghệ, thời tiết,
dân số, chiến
tranh, …

Đầu ra

Hộp đen

-Sản lượng
P

AD

AS

Yếu tố chủ quan:
CSTK, CSTT, chính
sách thu nhập, chính
sách kinh tế đối ngoại

-Việc làm

Eo

Po

-Giá cả
Yo


Y

- Cán cân
thương mại

(Đã nghiên cứu ở chương 1)
Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

4


3/16/2020

LOGO

2.1. Tổng cung và tổng cầu
Tổng cung (Aggregate Supply – AS)

Trong ngắn hạn

là tổng lượng tất cả hàng hóa, dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng sản
xuất và bán ra ứng với mỗi mức giá cả cho trước trong một thời kỳ nhất định
Tiền công, tiền lương

Lợi nhuận (Pr)=P – Cfsx
Cfsx


+ Chi phí sản xuất
+ Nguồn lao động

Lao động dồi dào, trình độ cao => AS tăng

+ Nguồn vốn

Vốn tăng => AS tăng

+ Tài nguyên và công nghệ

Tài nguyên nhiều, công nghệ cao => AS tăng

+ Thời tiết, khí hậu,…

Thời tiết thuận lợi => AS tăng

LOGO

Trong dài hạn
Cfsx điều chỉnh theo P => Pr không đổi => AS không phụ thuộc P
P
P1
Po

ASL

AS

B


A

Y
Y*
Sản lượng tiềm năng

- Toàn dụng nhân công không phải là sử dụng hết toàn bộ lao động
Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

A

AS
B

AS’

Po
A

Po

Yo

Y1

Yo

Y


Y1

Y

P (biến nội sinh): Di chuyển trên đường AS

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Tổng cung (Aggregate Supply – AS)

- Sản lượng tối ưu ≠ sản lượng tối đa

Đơn giản hóa

B

P1

Cfsx (biến ngoại sinh): Đường AS dịch chuyển

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Lưu ý:

P

AS

P1


Giá trị nguyên vật liệu
Khấu hao tài sản cố định

Pr↑→AS↑

Sản lượng tiềm năng là mức sản
lượng tối ưu của nền kinh tế khi
toà n dụ n g nhân công và không
gây ra lạm phát.

Cfsx ít thay đổi => AS và P đồng biến => Đường AS dốc lên
P

Các yếu tố tác động đến AS
+ Giá cả (P)

LOGO

Tổng cung (Aggregate Supply – AS)

LOGO

Tổng cầu (Aggregate Demand – AD)

là tổng khối lượng của tất cả hàng hóa, dịch vụ mà các tác nhân trong
nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tương ứng với mỗi mức giá
và thu nhập nhất định

AD = C + I + G + Ex - Im


Các yếu tố tác động đến AD
Mức giá (P)

P↑ => AD↓, ngược lại

Chi tiêu Hgđ (C)

C↑ => AD↑, ngược lại

Chi tiêu của Chính phủ (G)

G↑ => AD↑, ngược lại

Xuất khẩu (Ex), nhập khẩu (Im)

Ex↑; Im↓ => AD↑, ngược lại

Đầu tư tư nhân (I)

I↑ => AD↑, ngược lại

Mức cung tiền (MS)

MS↑ => AD↑, ngược lại

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

5



3/16/2020

LOGO

Tổng cầu (Aggregate Demand – AD)

LOGO

2.2. Sự cân bằng trong nền kinh tế (mô hình AD – AS)

Đường tổng cầu

Điều kiện cân bằng : AD = AS

AD và P nghịch biến => Đường AD dốc xuống

AD∩AS = E 0: Điểm cân bằng
Po: mức giá cân bằng

P

Yo: mức sản lượng cân bằng

A

Po

B

P1


Xu hướng vận động về E0

AD1
AD0

Yo

Y1

- Giả sử P1Y

Tất cả các yếu tố khác: Đường AD dịch chuyển

AS = Y1

Eo

Po
P1

Dư cầu
hàng hóa

A

Þ Eo(Po,Yo)

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ


B

Y1

Yo

Y2

Y

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

LOGO

3. CÁC MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ
Sản lượng

Chu kỳ kinh tế là sự dao động của sản
lượng thực tế xung quanh xu hướng
tăng lên của sản lượng tiềm năng

LOGO

3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô
3.2.1. Chính sách tài khóa

Ytt

Bùng nổ


Y*
Suy thoái

3.1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mô

- Khái niệm: CSTK dựa trên việc điều chỉnh thu nhập và chi tiêu
của Chính phủ nhằm điều tiết nền kinh tế đạt được mục tiêu đề ra
- Hướng tác động

Thời gian

- Mục tiêu sản lượng: Y → Y* (mức sản lượng tối ưu)

CSTK mở rộng: ↑G, ↓T → AD↑
CSTK thắt chặt: ↓G, ↑T → AD↓

Ví dụ: Chính phủ giảm chi tiêu G
G↓ => AD↓, dịch trái

- Mục tiêu giá cả: Ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát

Khi P và AS chưa kịp thay đổi

- Mục tiêu việc làm: Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp

=> Dư cung hàng hóa => P↓ => AS↓, AD↑
E1(P1,Y1)

- Mục tiêu kinh tế đối ngoại: cân bằng cán cân thương mại,...

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

AS

Þ AS↑, AD↓

Ví dụ: NHTW tăng mức cung tiền MS: MS↑ => AD↑, dịch phải

Chu kỳ kinh tế

AD

AD = Y2

Þ dư cầu hàng hóa = Y2 – Y1
Þ P↑

P: Di chuyển trên đường AD

P

KL: Y↓ (suy thoái), P↓ (kiềm chế lạm phát)

P
Po

AD0

AS


AD1

Eo

A
E1

P1

Y2

Y1 Yo

Y

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

6


3/16/2020

LOGO

3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô

LOGO

3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô


3.2.2. Chính sách tiền tệ

3.2.3. Chính sách thu nhập

- Khái niệm: Chính sách tiền tệ dựa trên việc điều chỉnh mức cung
tiền và lãi suất nhằm điều tiết nền kinh tế đạt được mục tiêu đề ra

- Mục tiêu: Tác động đến tiền công, giá cả nhằm đảm bảo công
bằng xã hội hoặc kiềm chế lạm phát

- Hướng tác động

CSTT mở rộng: ↑MS, ↓i → AD↑

- Công cụ: Giá cả và tiền lương

CSTK thắt chặt: ↓MS, ↑i → AD↓

Ví dụ : Chí n h phu ̉ quy đị n h mứ c tiề n lương tố i thiể u là
1.050.000/tháng nhằm bảo vệ lợi ích của người lao động

Ví dụ: NHTW tăng cung tiền MS
MS↑ => AD↑, đường AD dịch phải
Khi P và AS chưa kịp thay đổi
=> Dư cầu hàng hóa => P↑ => AS↑, AD↓
E1(P1,Y1)
KL: Y↑ (tăng trưởng), P↑ (lạm phát)

P
P1

P0

AD1

3.2.4. Chính sách kinh tế đối ngoại

AS

AD0

E1
E0

- Mục tiêu: Ổn định tỷ giá hối đoái và giữ cho thâm hụt cán cân
thanh toán ở mức có thể chấp nhận được.

A

Y0 Y1 Y2

Y

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM
QUỐC NỘI VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN

- Công cụ: thuế quan và phi thuế quan như hạn ngạch (quota),
các quy định về hành chính kỹ thuật,…
Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ


LOGO

1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
(Gross Domestic Product - GDP )

LOGO

1.1. Khái niệm GDP:
NỘI DUNG

là tổng giá trị của tất các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

! Lưu ý:
1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)

2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VĨ MÔ KHÁC

Không tính gtrị hàng trung gian và hàng bán buôn

?



Không tính kquả hoạt động của công dân nước sở tại ở nước ngoài
Không tính gtrị của các công việc tự cung tự cấp
Không tính các khoản chuyển nhượng, cho không

Không tính gtrị các hoạt động kinh tế bất hợp pháp và kinh tế ngầm

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

7


3/16/2020

1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
(Gross Domestic Product - GDP )

LOGO

1.1. Khái niệm GDP:

1.2. Các phương pháp xác định GDP

GDP danh nghĩa: GDPdn = ∑ Phiện hành xQ

Giả định: + Nkt chỉ có 2 tác nhân: Hgđ và HKD

+ Hgđ bán yếu tố SX cho HKD và dùng toàn bộ TN để chi tiêu.

GDPtt = ∑Pgốc x Q

GDP thực tế:


+ HKD mua yếu tố SX của Hgđ và bán hết hàng hóa cho Hgđ

Giả sử năm 2011 là năm gốc
Năm

Q

2011

1000

2012

1000

GDP dn

GDP tt

2

2000

2000

3

3000

2000


Phiện

hành

Sơ đồ luân chuyển vĩ mô đơn giản

P/ánh kquả
hđộng của nkt
chính xác hơn

Chi tiêu hàng hóa dịch vụ

Hgđ (YTN)

Tốc độ tăng trưởng GDP: g GDP 

∑chi tiêu của nkt = ∑thu nhập của nkt = GDP

(Sử dụng GDPtt)

LOGO

Xác định GDP theo PP chi tiêu:

ØNền kinh tế giản đơn: Hgđ: Dùng thu nhập để chi tiêu và tiết kiệm
HKD: Dùng đầu ra để bán và tái đầu tư (I).

C


Thị trường
hàng hóa

C

S

Thị trường
vốn

I

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

LOGO

Xác định GDP theo PP chi tiêu:
ØNền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ:

CP: Thu thuế (T) từ Hgđ và dùng để chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ (G)
Sơ đồ luân chuyển vĩ mô mở rộng:

Sơ đồ luân chuyển vĩ mô mở rộng:

HKD (Y SL)

HKD (YSL)

Thu nhập từ yếu tố sản xuất


GDP t - GDP t -1
x100 %
GDP t -1

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Hgđ (YTN)

Cung cấp hàng hóa dịch vụ
Cung cấp yếu tố sản xuất

Chỉ số điều chỉnh GDP: DGDP = GDPdn/GDPtt

GDP

LOGO

1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
(Gross Domestic Product - GDP )

Chi tiêu Hgđ

C

Chi tiêu của HKD

I

GDP = C + I


GDP

Hgđ (YTN)

HKD (Y SL)
C

Thị trường
hàng hóa

C

C+I=C+S

S

Thị trường
vốn

I

I=S

T

Chính phủ

G

=> Muốn tăng I thì cần phải tăng S

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Chi tiêu CP

G

GDP = C + I + G
C+I+G=T+C+S
(I – S) = (T – G)

Nếu Chính phủ thâm hụt => tư nhân thừa vốn
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

8


3/16/2020

LOGO

Xác định GDP theo PP chi tiêu:
ØNền kinh mở:

GDP = ∑TN(Hgđ + DN + CP)

Sơ đồ luân chuyển vĩ mô mở rộng:

(Sức lao động)
Ex - Im


Nước ngoài

GDP

Hgđ (YTN)
C

Thị trường
hàng hóa

C

S

Thị trường
vốn

I

T

Chính phủ

G

Nước ngoài

E
x


C + I + G + Ex – Im = T + C + S
(Ex – Im) = (S-I) + (T-G)
Sg = T – G: tiết kiệm Chính phủ
Sc = S + Sg: tiết kiệm quốc gia

Pr – Td– cổ tức = lợi nhuận để lại (Prđể lại)

TN DN

khấu hao (Dp).
Thuế trực thu (Td): Người chịu thuế cũng là người nộp thuế.

TN CP

Thuế gián thu (Te): Người chịu thuế không là người nộp thuế.

GDP = W + i + R + Pr + Dp + Te

Nếu Nx thặng dư => trong nước thừa vốn

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Xác định GDP theo PP sản xuất (PP giá trị gia tăng – VA)

LOGO

Giá trị gia tăng là giá trị tạo mới của hãng kinh doanh trong quá trình sản xuất
VA = Giá bán – chi phí trung gian
Giá bán


Chi phí trung gian

100.000

0

100.000

Sợi

200.000

100.000

100.000

Vải

500.000

200.000

300.000

Áo

700.000

500.000


200.000

∑Giá trị SX

1.500.000

∑VA

700.000

GDP = Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ cuối cùng (áo) là:

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
(Gross National Product - GNP)

700.000

=> Tránh được trường hợp tính trùng

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

LOGO

2.1. Khái niệm GNP
Là tổng giá trị của tất các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được sản xuất bằng
yếu tố sản xuất của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định
Tổng giá trị


VA

Bông

GDP = ∑VA

Đất đai

tiền công (W)
lãi suất (i)
cổ tức
địa tô (R)

GDP = (W + i + cổ tức + R) + (Prđể lại + Dp) + (Td + Te)

Ex – Im = Sc – I

Nhà sản xuất

Vốn

TN Hgđ

GDP= C + I + G + Ex – Im

HKD (Y SL)

Im

LOGO


Xác định GDP theo PP thu nhập:

Trong phạm
vi lãnh thổ

GDP

Hàng hóa, dịch
vụ cuối cùng

GNP

Do yếu tố SX
trong nước tạo ra

Trong 1 thời gian

2.2. Phương pháp xác định GNP
TN chuyển ra
TN chuyển về

TN ròng từ nước
ngoài (NIA)

=

TN từ nước
Ngoài chuyển vào


trong
– nướTNc từchuyể
n ra

GNP = GDP + NIA

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

9


3/16/2020

LOGO

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ KHÁC

3.1. Sản phẩm quốc dân ròng (Net National Product - NNP)
Được xác định bằng cách loại trừ khỏi GNP bộ phận khấu hao
NNP = GNP – Dp

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ KHÁC

3.4. Phúc lợi kinh tế ròng (NEW)
NEW = GNP + Giá trị thời gian nghỉ ngơi
+ Giá trị hàng hóa tự cung, tự cấp

3.2. Thu nhập quốc dân (National Incom – NI – Y)
Được xác định bằng cách loại trừ khỏi NNP thuế gián thu


+ Giá trị hoạt động kinh tế ngầm
- Giá trị thiệt hại môi trường.

NI = NNP – Te = GNP – Dp – Te
3.3. Thu nhập khả dụng (Disposable Incom - Yd)
Là phần thu nhập mà hộ gia đình thực sự có quyền sử dụng
Yd = Y – Td + TR = Y - T

LOGO

GNP

Còn mới mẻ và khó tính toán nên
chưa được sử dụng rộng rãi

Dp
NNP

(T = Td – TR: là khoản thuế ròng)

Te
NI
(Y)

T
Yd

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


LOGO

NỘI DUNG

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH

CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Giả định

LOGO

- P, W không đổi
- Tổng cung đáp ứng mọi mức cầu

=> Xem xét sự tác động của tổng cầu đến nền kinh tế
Tổng cầu (ký hiệu là AD) là tổng khối lượng của tất cả hàng
hóa, dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có
khả năng mua tương ứng với mỗi mức giá và thu nhập nhất định

Đkcb: AD = Y
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

10



3/16/2020

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

LOGO

1.1. Trong nền kinh tế giản đơn

C
=

1.1. Trong nền kinh tế giản đơn
C  C  MPC .Yd

AD = C + I
Hàm tiêu dùng (Consumption – C)

MPC 

Là toàn bộ chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ cuối cùng của các hộ
gia đình trong một thời kỳ nhất định

Tài sản hay của cải

!

LOGO


1.1. Trong nền kinh tế giản đơn

NKT giản đơn: Yd = Y

Yd

C  C  MPC .Y
S  C  (1  MPC ).Y

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

C  C  MPC .Y

Đầu tư là hoạt động kinh tế nhằm thu hút lợi ích trong tương lai, bao gồm:

AD

Môi trường kinh doanh
Dự đoán sự phát triển của nkt
Chi phí đầu tư: Lãi suất

45°

Hàm tổng cầu:

E’

Sản lượng cân bằng: AD = Y


I :Đầu tư tự định

Đặt

d :Hệ số nhạy cảm của đầu tư với lãi suất

Y

0

AD0

C  I

1
Y0 
.( C  I )
1  MPC
1
1  MPC

AD’

C

E0

AD 0  C  I  MPC .Y


I  I

Yd0

C

1.1. Trong nền kinh tế giản đơn

Hàm đầu tư (Investment – I)

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

S

O

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Giả định i không đổi:

C

1 - MPC=MPS: Xu hướng tiết kiệm biên (0 < MPS < 1)

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Các nhân tố ảnh hưởng :


C

E0

C0

S  C  (1  MPC ).Yd  C  MPS .Yd

Lãi suất

I  I  d .i

C
:Xu hướng tiêu dùng biên
Yd

0 < MPC < 1

Thị hiếu, tập quán, truyền thống...

- Bổ sung thêm TSCĐ
- Chênh lệch hàng tồn kho

Điểm vừa đủ

Tiết kiệm: S=Yd - C

Thu nhập khả dụng (Yd=Y-T)

45º


C, S

C :Tiêu dùng tự định

Các nhân tố ảnh hưởng :

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

= m >1 : số nhân chi tiêu

 m .( C  I )

Ví dụ:   C  Y  m C

0

m C
Y0

Y’

Y

Khi chi tiêu tăng 1
đơn vị thì sản lượng
cân bằng tăng m
đơn vị


CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

11


3/16/2020

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
1.2. Trong NKT đóng có sự tham gia của CP

1.2. Trong NKT đóng có sự tham gia của CP

TH1: T = 0

AD = C + I + G

Các khoản chuyển nhượng (TR)

=>Không tính vào AD

Chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ (G)

G  G
T  T  t.Y ( T là thuế tự định; t là thuế suất, 0
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


C  I G

AD 1  C  I  G  MPC .Y

Hay

Y

1

CI
0

LOGO

1.2. Trong NKT đóng có sự tham gia của CP

Yd  Y  T

C  C  MPC .( Y  T )

45°

AD

E1

HàmTổng cầu:

C  I  G  MPC .T


= mt : số nhân thuế

E2

C  I G

1
MPC

.T
1  MPC 1  MPC

AD0

CI
0

Y

Y2

Y1

LOGO

45°

AD


E1

HàmTổng cầu:
AD3  C  I  G  MPC.T  MPC.(1  t)Y

Y3 
Y0

∆Y = m∆G + mt∆ T =(m+mt)∆G = ∆G

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

C  C  MPC .( Y  T )

Sản lượng cân bằng:

E0

Y 2  m .( C  I  G )  m t.T

↑∆T = ↑∆G => ∆Y?

AD1
AD2

AD2  C  I  G  MPC.T  MPC.Y

MPC
1  MPC


Y1

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

TH3: T  T  t.Y => Yd  Y  (T  t.Y )



Y0

 m .( C  I  G )

1.2. Trong NKT đóng có sự tham gia của CP

Đặt

AD0
E0

TH2: t = 0 T  T và

Y 2  (C  I  G ).

AD1

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Sản lượng cân bằng:


E1

HàmTổng cầu:

1
Y1 
.( C  I  G )
1  MPC

Thường được dự kiến trước

45°

AD

Sản lượng cân bằng:

Phụ thuộc quyết định CP

Hàm thuế (Tax – T):

Yd = Y

C  C  MPC .Y

Hàm chi tiêu CP (Government Expenditure – G)
Chi tiêu CP

LOGO


1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Y

Đặt

1
.(C  I  G  MPC.T )
1  MPC(1  t )

C  I  G  MPC .T

AD2
AD3
AD0

E2

C  I G

AD1

E3
E0

CI
0

Y0 Y3 Y2


1
m' 
: số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng
1  MPC(1  t )

Y1

Y

(1< m’< m)

Y 3  m '.( C  I  G  MPC .T )
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

12


3/16/2020

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
1.3 Trong nền kinh tế mở

1.3 Trong nền kinh tế mở

AD = C + I + G + Ex - Im

HàmTổng cầu:


Hàm xuất khẩu (Export – Ex)

Sản lượng cân bằng:

- Phụ thuộc chủ yếu thu nhập nước ngoài

Im = MPM.Y

- Phụ thuộc chủ yếu thu nhập trong nước

Nx = Ex – Im: Cán cân thương mại

MPM: xu hướng nhập khẩu biên

0 < MPM < 1

C  I  G  MPC .T

0

Y3

Y4

Y

:số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở

Y 4  m' '.(C  I  G  Ex  MPC.T )


CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Kết luận về sự thay đổi vị trí của đường AD trên mô hình 45o

AD2

C , I , G , Ex , T Þ AD : Đường AD dịch lên

E1

Và ngược lại

E2

AD1
AD0

E0

45°

Y0


E1

Ø Cơ chế tác động:
- Khi G↑→AD↑, đường AD dịch lên

→ E1(Y*)

AD2
AD1
AD0

E0

Y

0

Y0

Y*

- Kq: Y↑: Kích thích tăng trưởng

MPC , t , MPM Þ AD : Đường AD dốc hơn
0

AD

Ø Biện pháp: CSTK mở rộng (↑G;↓T)


45°

AD

- Các yếu tố gây ra sự thay đổi độ dốc:

2.1. CSTK trong lý thuyết (Giả sử nền kinh tế suy thoái -> YØ Mục tiêu: Y → Y*: ↑Y

Hệ số góc

- Các yếu tố gây ra sự dịch chuyển :

LOGO

2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (CSTK)
Ø Ban đầu: E0(Y0
AD  C  I  G  Ex  MPC .T  [ MPC .(1  t )  MPM ]Y

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

AD3

1
+ Nx = 0: CCTM cân bằng

Và ngược lại


1
m' ' 
1  MPC(1  t )  MPM

AD4

E4

E3

1
Y4 
.(C  I  G  Ex  MPC.T )
1  MPC (1  t )  MPM

Đặt

+ Nx > 0: CCTM thặng dư
+ Nx < 0: CCTM thâm hụt

Giá trị của AD tại Y=0

45°

AD

AD4  C  I  G  Ex  MPC.T  [ MPC.(1  t )  MPM ]Y

Ex  Ex


Hàm nhập khẩu (Import – Im)

LOGO

1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Y1 Y2

Y

Nếu CP quyết định giảm thuế
thì đường AD thay đổi như
thế nào?

T↓

T  =>AD↑, dịch lên

t↓=>AD↑, dốc hơn

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

13


3/16/2020

LOGO

2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (CSTK)


2.1. CSTK trong lý thuyết (Giả sử nền kinh tế suy thoái -> Y
Sử dụng mô hình AD – AS để phân tích
Ø Cơ chế tác động:
- Ban đầu: E0(P0,Y0)

- Quá trình thu thập thông tin, ra quyết định

- Khi P và AS chưa kịp thay đổi
→ Dư cầu hàng hóa

P0

→ P↑→AS↑, AD↓
→ E1(P1;Y*)

- Quá trình triển khai, thực hiện chính sách

AS

P1

E1

- Quá trình để chính sách phát huy tác dụng

E0
AD1


Y0

Y*

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

LOGO

3. CSTK VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)

3.1. NSNN và các loại thâm hụt NSNN

Các loại thâm hụt NS

NSNN:

- Thâm hụt NS thực tế:

Là tổng các kế hoạch thu và chi của chính phủ trong một
khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)

Cán cân NS (Balance of Budget - B):
Là chênh lệch giữa thu và chi ngân sách của Chính phủ
trong một thời kỳ nhất định.
- B > 0: CCNS thặng dư
B=T-G
Thâm hụt NS:


- B < 0: CCNS thâm hụt
- B = 0: CCNS Cân bằng

Là tình trạng tổng chi tiêu của CP vượt quá các khoản thu
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Làm thế nào để nâng cao
hiệu lực của chính sách?

- Vấn đề tham nhũng
- Quản lý yếu kém

+ P1>P0→P↑: Gây ra lạm phát

Quyế t đị n h thay đổ i chi
tiêu và thuế bao nhiêu để
đạt được đúng mục tiêu?

!Vấn đề hiệu lực của chính sách:
- Tình trạng trốn thuế

- Kq: + Y1>Y0 →Y↑: Kích thích tăng trưởng

3. CSTK VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)

- Công tác thống kê có sai số
- Tính tương đối của dự báo

Y


Y2

Thực hiện chính sách thời
điểm nào là đúng lúc?

!Khó tính chính xác liều lượng:
- Tính biến động của nền kinh tế

AD0
0

2.2. CSTK trong thực tiễn
!CSTK có độ trễ khá lớn:

P

- Khi G↑→AD↑, đường AD dịch phải.

LOGO

2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (CSTK)

Btt  T  tY  G

LOGO

Khi thu thực tế nhỏ hơn chi thực tế
trong một khoảng thời gian nhất định.

Không cần phải cân bằng trong ngắn hạn

- Thâm hụt NS cơ cấu:

Bcc  T  tY * G

là thâm hụt ước tính nếu nền kinh tế
hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng

Chính phủ chủ động để đạt được Y* => không đáng lo
- Thâm hụt NS chu kỳ:

B ck  t (Y  Y *)

là thâm hụt bị động do tình trạng chu
kỳ kinh doanh gây ra.

Thể hiện sự bị động của CP trong kế hoạch NS
CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

14


3/16/2020

3. CSTK VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)

LOGO

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

LOGO


3.2. Các biện pháp tài trợ thâm hụt NSNN
Tăng thu, giảm chi

NỘI DUNG

Hạn chế tăng trưởng

1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA TIỀN
Vay trong nước
Vay nợ
Vay nước ngoài

Phát hành tiền

Trả
nợ

2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
3. MÔ HÌNH IS – LM

Lạm phát cao
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CHƯƠNG 4. TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

LOGO

1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA TIỀN
1.1. Định nghĩa về tiền

Chuyên môn hóa=> trao đổi H – H => H – vật trung gian – H

Tiền
Truyền thống: vàng, bạc, đồng, giấy,…

LOGO

1.2. Các chức năng cơ bản của tiền
- Làm phương tiện thanh toán
- Dự trữ giá trị
- Là thước đo giá trị, hạch toán

Hữu hình

Mác: “Tiền là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung”
Hiện đại: Séc, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ,…

1. TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA TIỀN

Vô hình

1.3. Các loại tiền (phân theo tính thanh khoản)
Tí n h thanh khoả n (tí n h lỏ n g): Là khả năng có thể dễ dà n g
chuyển đổi từ một tài sản tài chính sang hàng hóa
- Tiền mặt: Mo = tiền giấy + tiền kim loại.
- Tiền giao dịch: M1 = Mo + tiền gửi không kỳ hạn.

Kinh tế học hiện đại: “Tiền là bất cứ thứ gì được chấp
nhận rộng rãi trong trao đổi, thanh toán”.
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


- Tiền rộng: M2 = M1 + tiền gửi có kỳ hạn.
Tính thanh khoản Mo > M1 >M2, tính sinh lời Mo < M1 < M2.
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

15


3/16/2020

LOGO

2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.1. Mức cung tiền

2.1. Mức cung tiền

Lượng tiền cơ sở (MB): Là lượng tiền mặt do NHTW phát hành
MB

U: lượng tiền mặt trong lưu thông
Ra: lượng tiền dự trữ thực tế trong các NHTM

MB = U + Ra

Chú ý: - lượng tiền NHTW phát hành chưa phải là mức cung tiền

Mức cung tiền (MS):
Là tổng phương tiện thanh toán trong xã hội nhằm thỏa mãn nhu
cầu giao dịch, chi trả và dự trữ của các thành viên trong nền kinh tế

MS

LOGO

2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

U: lượng tiền mặt trong lưu thông
D: lượng tiền gửi tại hệ thống NHTM

MS = U + D

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

LOGO

NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi và cho vay nhằm mục tiêu sinh lời

- NHTM chịu sự quản lý: tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb)
- NHTM có thể chủ động: tỷ lệ dự trữ dư thừa (rex)

=> ra = rb + rex

1 s .MB
MSrb
rexs

TH đặc biệt: Không có rò rỉ tiền
- Dân cư không nắm giữ tiền mặt
- NHTM không có dự trữ dư thừa


=>

s=0

=> rex = 0

MS 

1
.MB
rb

1
MS 
.100  1000
0 ,1

Quá trình tạo tiền diễn ra như thế nào???????????
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

U

MS >> MB
MS = mm.MB

U

MS
mm 

MB

D
Cung tiền (MS)

U
D

UD
 D D

U
Ra
U  Ra

D
D

 m m 

Ra

s U : tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trong dân cư
D
ra 

Ra tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM
:
D


s 1 :Số nhân tiền
s ra

MS 

CP
Hgđ
DN

s1 .MB
s ra

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

NHTM và quá trình tạo tiền

Nếu rb = 0,1; MB = 100 tỷ =>

Tiền cơ sở (MB)

Mối quan hệ giữa MS và MB:

LOGO

NHTM và quá trình tạo tiền
NHTM A
Rb = 10
D 1= 100
Dư thừa = 90


NHTW gửi tại NHTM A: 100 tỷ

NHTM B
Rb = 9
D2 = 90
Dư thừa = 81

KH A mở tài khoản 90 tỷ tại NH B

NHTM C
Rb = 8,1
D3 = 81
Dư thừa = 72,9
………………

NHTM A cho KH A vay 90 tỷ

NHTM B cho KH B vay 81 tỷ
KH B mở tài khoản 81 tỷ tại NH C

MS = 100 + 90 + 81 + 72,9 …

NHTM C cho KH C vay 72,9 tỷ
= 100(1 + 0,9 + 0,9 2 + 0,93 + …..)

1
 100 .
 1000
(1  0 ,9 )


Hệ thống NHTM có khả năng tạo tiền cho nền kinh tế
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

16


3/16/2020

LOGO

Các yếu tố tác động đến mức cung tiền
Từ công thức: MS = mm.MB =

1 s
.MB
rb  rex  s

MB: Do NHTW phát hành:
MS
mm

s:

Do dân cư quyết định:

LOGO

Đường cung tiền
Cung tiền thực tế: MStt 


MS dn
P

Chú ý: Với giả định P không đổi => MStt = MSdn
=> i = r (Lãi suất thực tế)

MB ↑=> MS ↑

s↑ => mm↓=> MS↓

Mức cung tiền do NHTW quyết định và không phụ thuộc vào lãi
suất nên đường cung tiền là một đường thẳng đứng
i

MS2

MSo

MS1

MS↑ → đường MS dịch phải

rb: Do NHTW quy định: rb↑ => mm↓=> MS↓

MS↓ → đường MS dịch trái

rex:Do NHTM quyết định: rex↑=> mm↓=>MS↓
0

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


LOGO

NHTW và mức cung tiền

M2

Mo

M1

Ngân hàng Trung ương: là cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
+ Ngân hàng của các NHTM
+ Ngân hàng của Chính phủ
+ Hỗ trợ, giám sát và điều tiết hoạt động của các thị trường tài chính.

NHTW và mức cung tiền

Khi rb↑ => mm↓=> MS↓ (Vốn khả dụng của NHTM giảm)

- Chính sách tái chiết khấu (itck)
là quy định của NHTW về lãi suất và điều kiện cho vay đối với các NHTM

Khi itck↓

Công cụ điều hành mức cung tiền:

- Nghiệp vụ thị trường mở


Chính sách tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Chính sách tái chiết khấu

Tác động MB

Nghiệp vụ thị trường mở

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

LOGO

- Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb)

+ Kiểm soát mức cung tiền nhằm ổn định và phát triển nền kinh tế

Tác động rb

M

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

=> NHTM tăng vay tiền từ NHTW => MB↑=> MS↑

Là hoạt động mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn của NHTW trên thị trường mở.

NHTW bán trái phiếu ra => Rút tiền về => MB giảm => MS giảm
Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

17



3/16/2020

LOGO

2.2. Mức cầu tiền (MD)

Đường cầu tiền

Khái niệm Mức cầu tiền là tổng khối lượng tiền cần thiết để chi tiêu

thường xuyên, đều đặn của các tác nhân trong nền kinh tế

i2 => MD = M 2 => B(i2,M2)

Cầu tiền để dự phòng

Các loại cầu tiền

Thu nhập: Y↑ → MD↑
Lãi suất: i↑→MD↓

k là hệ số nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập

i0: lãi suất cân bằng

LOGO

i


MS

+ Khi h = 0 => MD = kY => đường MD thẳng đứng

i0

TT hàng hóa: E0(P0,Y0)
MD

Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường trái phiếu
Thị trường tài chính
Thị trường trái phiếu

MD - MS = BS - BD
Thị trường tiền tệ dư cầu => thị trường trái phiếu dư cung
Thị trường tiền tệ dư cung => thị trường trái phiếu dư cầu

M

LOGO

2.4. Chính sách tiền tệ
Giả sử NHTW tăng rb

Eo

M0

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


M2

- Sự di chuyển: i ↑↓
- Sự dịch chuyển: Y↑↓

Ban đầu TT tiền tệ: E0(i0,M0)

M0: lượng tiền cân bằng

Thị trường tiền tệ

M

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

2.3. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ

E0(I0,M0): điểm cân bằng

MD1

MD

+ Khi h →∞ => MD → ∞ => MD nằm ngang

h là hệ số nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất

MS
 MD
P


B

i2

- Thay đổi độ dốc: h↑↓ (h càng lớn thì đường MD càng thoải)

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Nguyên tắc:

A

i1

Sự di chuyển, dịch chuyển và thay đổi độ dốc của đường MD:

Hàm cầu tiền:
MD = k.Y – hi

i

M1

Cầu tiền cho đầu cơ
Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền:

Với Y không đổi
i1 => MD = M 1 => A(i1,M1)


Cầu tiền cho giao dịch

LOGO

2.2. Mức cầu tiền (MD)

Khi rb↑ => mm↓=> MS↓, đường MS dịch trái

i

MS1

E0

i0

MD

Khi i và MD chưa kịp thay đổi => dư cầu tiền

M1

=> du cung trái phiếu => Pb↓, i↑
=> I↓ => AD↓, đường AD dịch trái
Khi P và AS chưa kịp thay đổi
=> dư cung hàng => P↓ => AD↑, AS↓

MS0

E1


i1

P

M0

M

AD0

AS

AD1

Po

Eo
E1

P1

=> E1(P1,Y1)
Kết luận: i↑, P↓, Y↓

Y2

Y1 Yo

Y


Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

18


3/16/2020

LOGO

3. MÔ HÌNH IS – LM
3.1. Đường IS và sự cân bằng trên thị trường hàng hóa
Khái niệm:

Đường IS là tổ hợp các mức lãi suất và thu nhập mà
tại đó thị trường hàng hóa đạt trạng thái cân bằng

Xây dựng phương trình đường IS: AD = Y
C  C  MPC

(Y  T )

I  I  di

LOGO

Xây dựng đường IS:
Với i0 => I0 => AD0 => Y0 => A(i0,Y0)

AD

E1

Với i1 => I1 => AD1 => Y1 => B(i1,Y1)

i 

(d là hệ số nhạy cảm của I với i)

Bên trái IS: Dư cầu hàng hóa

(n là hệ số nhạy cảm của Nx với i)

Bên phải IS: Dư cung hàng hóa

Yo

i

LOGO

B
C

C  I  G  E x  MPC .T
1

[1  MPC (1  t )  MPM ]Y
d  n
d  n


Y1

Y

MS
 MD
P
MS
 kY  hi
P

i

Xây dựng đường LM:
Với Yo => MD0 => Eo(io,Mo) =>A (io,Yo)
Với Y1 => MD1 => E1(i1, M0)=>B (i1, Y1)
MS

i

C  , I  , G  , Ex  , T  : dịch phải

MS
k
LM: i  
 Y
hP
h

IS1


Nhân tố làm thay đổi độ dốc đường IS:
IS

E0

Bên trái LM: Dư cung tiền

i1
MD1 i
MD0

Bên phải LM: Dư cầu tiền
Y

Mo

LM

i

E1

i1
io

IS2

LOGO


3.2. Đường LM và cân bằng trên thị trường tiền tệ

Phương trình đường LM

Nhân tố làm di chuyển đường IS: lãi suất (i).

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Yo

IS

Khái niệm: Là tổ hợp tất cả những điểm có mức lãi suất và thu
nhập mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng.

Từ phương trình và đồ thị đường IS:

MPC↓, d↓, n↓, MPM↑, t↑: dốc hơn

Y

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Sự di chuyển , dịch chuyển và thay đổi độ dốc của đường IS

Nhân tố làm dịch chuyển đường IS:

Y1
A


io
i1

Chú ý: IS là tên một đường thẳng nên
không nói IS = bao nhiêu hay IS tăng, giảm

C  I  G  E x  MPC .T
1

[1  MPC (1  t )  MPM ]Y
d  n
d  n

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

i 

ADo

Nối A và B => đường IS

AD  ( C  I  G  Ex  MPC .T )  [ MPC (1  t )  MPM ].Y  ( d  n ). i

IS:

AD1

Eo

T  T  t .Y


G  G
Ex  Im  Ex  MPMY  ni

450

M

o

B
A

Yo

Y1

Y

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

19


3/16/2020

LOGO

Sự di chuyển , dịch chuyển và thay đổi độ dốc của đường LM


Phương trình đường LM: i  

MS k
 Y
hP h

LM2

i

LM0

LM1

Nhân tố làm di chuyển đường LM: i.
Nhân tố làm thay đổi độ dốc đường LM: k, h

Y

Sự cân bằng đồng thời trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
i

LM

i0
IS

io là mức lãi suất cân bằng

→ Pb↓, i↑ → I↓ → AD↓→Y↓


Yo là mức sản lượng cân bằng

CSTK mở rộng => IS dịch phải

LM’

LOGO

E1

E1

Y

E1(i1,Y1)

CHƯƠNG 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

LOGO

Eo

IS’

IS

IS

IS’

Y1

Y

Kết quả: Y tăng max, i ổn định

Yo

CSTK mở rộng => IS dịch phải

CSTK thắt chặt => IS dịch trái

CSTT thắt chặt => LM dịch trái

CSTT mở rộng => LM dịch phải

LM’

i

2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ ĐƯỜNG TỔNG CUNG

LM

E0

LM

LM’


i0

4. CÁC ĐƯỜNG AS VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ

i1

i0
Eo

IS’

E1

IS
IS’

IS
Y

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1. TỔNG CUNG

Y

Kết quả: Y giảm max, i ổn định

i1


NỘI DUNG

LM

i0

Y1

Kết quả: Y ổn định, i tăng
max

Y1 Y2

Quy mô hiện tượng thoái lui = Y2 – Y1

LM’

i

Eo

Yo

Yo

CSTT thắt chặt => LM dịch trái

LM

E1


IS’
IS

CSTK thắt chặt => IS dịch trái

CSTT mở rộng => LM dịch phải

i

E2

Eo

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

3.2.3. Sự phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

Yo

LM

E1
i1
i0

→ dư cầu tiền, dư cung trái phiếu

Y


i0

→ Y↑ → MD↑

Điểm Eo(io,Yo)

Chương 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

i

Tác động số nhân chi tiêu => E2(io,Y2)

i

trong khi MS, i chưa kịp thay đổi

Eo

Yo

Là hiện tượng một bộ phận sản lượng bị mất đi
do đầu tư giảm khi CP thực hiện CSTK mở rộng
Ban đầu E0(i0,Y0)
G↑ → AD↑, đường IS dịch phải

Nhân tố làm dịch chuyển đường LM: MS, P

LOGO

3.3. Mô hình IS – LM và hiện tượng thoái lui đầu tư


Yo

5. CHU KỲ KINH DOANH

Y

Kết quả: Y ổn định, i giảm max

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

20


3/16/2020

LOGO

1. TỔNG CUNG
1.1. Khái niệm

1.3. Sự điều chỉnh trong ngắn hạn và dài hạn

- Giả sử AD↑, đường AD dịch phải.
- Kết quả: cân bằng E1: Y↑, P↑.

1.2. Đường tổng cung trong ngắn hạn và dài hạn
P

P


P1

P1

Sau khi đạt trạng thái cân bằng E1:
- Nhu cầu lao động tăng
=> Mức tiền lương tăng
=> AS↓, đường AS dịch trái
-Kết quả: Cân bằng tại E2 : Y→Y*, P↑

B

Po
A

A

Y1

Y

Y*

Ngắn hạn

Y

P2


1

AS

E1

P1
Eo

Po

AD1
AD

Y0 = Y* Y1

LOGO

2.1. Cầu về lao động (DL)

Y

LOGO

2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
2.2. Cung về lao động

Phản ánh số lượng lao động mà các hãng kinh doanh cần thuê tại mỗi
mức tiền công thực tế trong điều kiện các yếu tố khác không đổi



Wn
P

Phản ánh số người lao động sẵn sàng tại mỗi mức tiền công thực tế.

- Khi Wr↑ => hộ gia đình sẽ giảm nghỉ ngơi để đi làm => SL↑
=> ảnh hưởng thay thế.
- khi Wr↑ một mức nào đó => nhu cầu nghỉ ngơi nhiều hơn => SL↓
=> ảnh hưởng thu nhập.

Trong đó: Wr là mức tiền công thực tế
Wn là mức tiền công thực tế

Ảnh hưởng thay thế > ảnh hưởng thu nhập => Đường SL dốc lên

Wn/P

- Đường DL dốc xuống

-Tiền công thực tế gây ra sự di chuyển

(Wn/P) o

-Tiền công thực tế gây ra sự di chuyển

- Các ytố khác gây ra sự dịch chuyển

- Các yếu tố khác gây ra sự dịch chuyển


DL2
L2

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y
AS

E2

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Wr

AD1

Y0 =Y* Y1
P

Dài hạn

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

- Tiền công thực tế:

Eo

Po


Sự điều chỉnh trong dài hạn:

ASL

B

AS

E1
P1

AD

AS

Po

P

Sự điều chỉnh trong ngắn hạn:

Tổng cung là tổng lượng tất cả hàng hóa, dịch vụ do mọi
doanh nghiệp trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng
sản xuất để cung ứng với mỗi mức giá cả

Yo

LOGO


1. TỔNG CUNG

Lo

L1

SL2

Wn/P

SL1

SL

(Wn/P)
o

DL1

DL
L

L2

Lo

L1

L


Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

21


3/16/2020

LOGO

2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

3.1. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển

2.3. Cân bằng trên thị trường lao động

- Wn và P hoàn toàn linh hoạt
Þ Wr đượ c điề u chỉ n h sao cho thị
trường lao động luôn cân bằng
Þ Nề n kinh tế luôn ở mứ c toà n dụ n g
nhân công
Þ Đường AS thẳng đứng tại Y *

Thị trường lao động cân bằng: SL = DL
Wr* = (Wn/P)*: mức tiền công thực tế cân bằng
L*: mức lao động cân bằng => toàn dụng nhân công
Khi Wr > Wr*
=> dư cung lao động
=> Wr↓
=> Trở về cân bằng


Wn/P

Dư cung lao động

(Wn/P)1
E

- Wn và P không linh hoạt.
ÞWr không thay đổi, thị trường lao động
luôn trong tình trạng có thất nghiệp
Þ Đường AS nằm ngang tại mức giá P *

(Wn/P)2
DL

Dư cầu lao động
L*

L

LOGO

4.1. Theo quan điểm của các trường phái kinh tế học cổ điển
- Gsử CSTK mở rộng => AD↑, dịch phải
Þ Cân bằng mới tại B
Þ P↑, Y không đổi

P

AS


P1

B

Po

A

Po
A

Y*

Y

P
ASL

P*

LOGO

5. CHU KỲ KINH DOANH

là sự dao động của tổng sản lượng quốc dân, thu nhập và
việc làm, thường kéo dài trong một giai đoạn từ 2 – 10 năm,
được đánh dấu bằng sự mở rộng hay thu hẹp trên quy mô
lớn trong hầu hết các khu vực của nền kinh tế.


AD’
AD

Þ Chính sách vĩ mô không có tác dụng

Y*

Sản lượng

Y

4.2. Theo quan điểm của trường phái Keynes

- Có thể chia 2 thời kỳ:

P
A

B

P*

Þ Y↑, P không đổi

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

B

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH


4. CÁC ĐƯỜNG AS VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ

Þ Chính sách vĩ mô phát huy tốt

AS

P1

Y

Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Þ Cân bằng mới tại B

P

3.2. Theo quan điểm của trường phái Keynes

SL

(Wn/P)*

- Gsử CSTK mở rộng => AD↑, dịch phải

LOGO

3. CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC VỀ ĐƯỜNG TỔNG CUNG

Ytt


Bùng nổ

+ Bùng nổ (phần phía trên Y*)

AS

+ Suy thoái (phần phía dưới Y*)

AD’

Y*
Suy thoái

AD
Y1

Y2

Thời gian

Y
Chương 6: TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

22


3/16/2020

5. CHU KỲ KINH DOANH


LOGO

LOGO

CHƯƠNG 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

- Bùng nổ hay là thời kỳ tăng trưởng nóng khi Y > Y*. Tại đây:
+ Tiêu dùng quá mức

NỘI DUNG

+ Đầu tư tăng mạnh
+ Thất nghiệp giảm
+ Lạm phát tăng cao

1. THẤT NGHIỆP

+ Nhiều bất ổn vĩ mô như bong bóng bất động sản, trái phiếu,
vàng, tài nguyên bị khai thác quá mức,…

2. LẠM PHÁT

- Suy thoái là thời kỳ có Y < Y*. Tại đây:

3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

+ Tiêu dùng giảm mạnh
+ Đầu tư giảm
+ Thất nghiệp tăng
+ Nhưng lạm phát thường chậm lại


Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

1. THẤT NGHIỆP

LOGO

1.1. Một vài định nghĩa

1.1. Một vài định nghĩa

- Người trong độ tuổi lao động: Là những người ở độ tuổi được hiến
pháp và pháp luật quy định có nghĩa vụ và quyền lợi lao động
- Lực lượng lao động: Là số người trong độ tuổi lao động, đang có việc
làm hoặc chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc làm

LOGO

1. THẤT NGHIỆP
Sơ đồ cơ cấu dân số
Ngoài độ tuổi
lao động

Thất nghiệp
Có việc làm

- Người có việc làm: Là những người đang làm một việc gì đó mà tạo ra
thu nhập. Họ có thể đang làm cho các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội,..
- Người thất nghiệp : Là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động nhưng chưa có việc làm và mong muốn tìm kiếm được việc làm

- Người không nằm trong lực lượng lao động: Đó là những người
ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động nhưng không có nhu
cầu tìm việc, hoặc không có khả năng lao động, hoặc đang đi học, đi nghĩa
vụ quân sự,…
Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

(U)

Ngoài lực lượng
lao động: đi học,
nội trợ, không
muốn tìm việc,…

Lực lượng lao động (L)
Trong độ tuổi lao động
Dân số

Tỷ lệ thất nghiệp: Là tỷ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp
trong tổng số lực lượng lao động của nền kinh tế.
u 

U
L

Trong đó, u: là tỷ lệ thất nghiệp
U: là số người thất nghiệp
L: là lực lượng lao động

Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT


23


3/16/2020

1.2. Các loại thất nghiệp

LOGO

LOGO

1.2. Các loại thất nghiệp

Phân loại theo loại hình thất nghiệp

Phân loại theo lý do thất nghiệp

- Thất nghiệp phân theo giới tính: Nam, nữ

- Mất việc: thất nghiệp do các đơn vị sản xuất kinh doanh cho thôi
việc. Họ tiếp tục phải đi tìm việc và rơi vào thất nghiệp.

- Thất nghiệp phân theo lứa tuổi: thanh niên, trung niên...

- Bỏ việc: chủ động xin nghỉ việc vì lý do nào đó như cho rằng
mức lương thấp, không hợp nghề, vùng,… để tìm việc khác

- Thất nghiệp phân theo vùng lãnh thổ: Thành thị, nông thôn…

- Mới nhập : Là những người mới tham gia lực lượng lao động,

chưa có việc và đang tìm việc

- Thất nghiệp phân theo ngành nghề: Nông nghiệp, công nghiệp,…
- Thất nghiệp phân theo dân tộc, chủng tộc,…

- Tái nhập: Là những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay
muốn quay lại làm việc, nhưng chưa tìm được việc

Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

1.2. Các loại thất nghiệp

Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

LOGO

Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp

w
=

LOGO

1.2. Các loại thất nghiệp
Phân loại theo lý thuyết cung cầu về lao động

- Thất nghiệp tạm thời: xảy ra khi người lao động đang trong
thời gian tìm việc hoặc nơi làm tốt hơn, phù hợp hơn.

- Thất nghiệp tự nguyện: Là những người tự nguyện không muốn làm

việc do việc làm và mức lương chưa phù hợp với mong muốn của mình.

- Thất nghiệp cơ cấu: xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu trên
thị trường lao động giữa các ngành nghề, khu vực,... Nó thường
gắn với sự biến động cơ cấu kinh tế

- Thất nghiệp không tự nguyện: Là những người lao động sẵn sàng làm
việc với mức tiền lương hiện tại nhưng vẫn không có việc.

- Thất nghiệp do thiếu cầu (theo Keynes): xảy ra khi mức cầu
chung về lao động giảm xuống. Nó thường xảy ra khi nền kinh tế
suy thoái. Nó cũng được gọi là thất nghiệp chu kỳ.
- Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường (theo lý thuyết cổ
điển): xảy ra khi tiền công bị ấn định cao hơn mức tiền công cân
bằng bởi yếu tố ngoài thị trường gây ra như chính phủ.
Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

LF là đường biểu diễn lực lượng lao động
DL2

Tại E(wo,Lo):
- Thất nghiệp = thất nghiệp tự nguyện là EF
Khi W1 > W 0:

w1

SL

DL1
B


A
E

wo

LF

C
F

- Thất nghiệp tự nguyện là BC
- Thất nghiệp không tự nguyện là AB

L1

L2

L

Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

24


3/16/2020

LOGO

1.3. Thất nghiệp và thị trường lao động


Tác động tiêu cực:

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

- Đối với cá nhân: không có thu nhập, cuộc sống khó khăn, kỹ năng
nghề nghiệp bị giảm sút, gây tổn thương về mặt tâm lý, niềm tin,….

là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động cân bằng. Tại đó, nền
kinh tế toàn dụng nhân công và không xảy ra tình trạng lạm phát
SL

DL

Tại E(Wo,Lo):
- Thất nghiệp tự nhiên là EF
- Thất nghiệp tự nguyện cũng là EF

wo

E

LF

F

L0

L1


L

Mục tiêu của Chính phủ là hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp về mức thất
nghiệp tự nhiên
Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

Các biện pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp

- Đối với nền kinh tế: tỷ lệ thất nghiệp cao làm cho nền kinh tế hoạt
động kém hiệu quả, các nguồn lực sử dụng bị lãng phí hơn
- Đối với xã hội: tăng các tệ nạn xã hội gia tăng như trộm cắp, rượu
chè, cờ bạc, dịch bệnh,… gây bất ổn chính trị, văn hóa, xã hội.
Tác động tích cực:

=> Thất nghiệp tự nhiên bằng thất nghiệp
tự nguyện khi thị trường lao động cân bằng

LOGO

Tác động của thất nghiệp

- Thất nghiệp với quy mô hợp lý sẽ là một nguồn dự trữ để khi cần
có thể sử dụng
- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là một chỉ tiêu mà giúp đánh giá được
tình trạng cuộc sống của người lao động vì đó là một tỷ lệ thất
nghiệp tự nguyện
Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

LOGO


LOGO

2. LẠM PHÁT

Đối với thất nghiệp tự nhiên

2.1. Định nghĩa

+ Tăng cường dịch vụ giới thiệu việc làm.
+ Đa dạng hóa các hình thức việc làm
+ Tăng cường đào tạo
+ Tạo thuận lợi cho di cư lao động.
+ Khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất.
+ Hoàn thiện thị trường lao động
+ Hạ thấp tỷ lệ tăng dân số

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): là chỉ tiêu phản ánh biến động của mức
giá chung kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. Thời kỳ nghiên cứu có thể là
tháng, quý, hoặc năm. Có hai cách tính chỉ số giá tiêu dùng như sau

Đối với thất nghiệp chu kỳ
là thất nghiệp do suy thoái kinh tế gây ra. Vì vậy, các biện pháp
đưa ra cần nhằm vào mục đích chống suy thoái như CSTK và
CSTT mở rộng kích thích tổng cầu tăng
Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

là sự tăng lên liên tục của mức giá chung trong
nền kinh tế theo thời gian

Mức giá chung được đặc trưng bởi chỉ số giá


CPI 

P1

P

o

Trong đó:

d

hoặc

CPI  

P1 .Q0
.100 %
Po .Q0

- P o, Q0 là giá và sản lượng của hàng hóa, dịch vụ kỳ gốc.
- P 1, Q1 là giá và sản lượng của hàng hóa, dịch vụ kỳ nghiên cứu.
- d là tỷ trọng mức tiêu dùng của từng hàng hóa, dịch vụ

Chương 7: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

25



×