Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KHBM VĂN 8 CHUÂN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.86 KB, 29 trang )

TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI
DẠY
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
TƯ LIỆU- ĐỒ
DÙNG DẠY HỌC
BÀI TẬP
TRÊN
LỚP
BỔ
SUNG
1
1
2
3
4
TÔI ĐI
HỌC
Cấp độ
khái quát
của nghĩa
của từ
ngữ
Tính
thống
nhất về
chủ đề
của văn
bản


- Nhớ cốt truyện, nhân vật, sự kiện
trong buổi học đầu tiên .
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
“tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên.
-Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu
cảm tạo chất trữ tình của tác phẩm
- Trân trọng những kỉ niệm đẹp, biết
trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự
việc trong cuộc sống của bản thân..
- Hiểu rõ thế nào là cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp
độ khái quát.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức
mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
- Có ý thức sử dụng từ.
-Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Xác định được chủ đề của văn bản.
- Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài
theo một bố cục nhất định.
- Rèn kĩ năng tạo văn bản có sự thống
nhất về chủ đề.
- Có ý thức lựa chọn, sắp xếp ý theo
chủ đề.
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện
trong đoạn trích.
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ

nhỏ.
-Biết trình bày suy nghĩ, tình
cảm về một sự việc trong cuộc
sống của bản thân..
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ .
- So sánh, phân tích các cấp độ
khái quát về nghĩ của từ ngữ.
- Thấy được tính thống nhất
về chủ đề của văn bản.
-Những thể hiện của chủ đề
trong một văn bản.
- Trình bày một văn bản nói,
viết thống nhất về chủ đề.
-Tích hợp
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Tích hợp
-Quy nạp
-Tích hợp
-Quy nạp
-Tìm đọc thêm
các truyện khác
trong tập truyện
“Quê mẹ” và tư
liệu về tác giả
Thanh Tịnh
-Bảng phụ.

-Sơ đồ thể hiện
cấp độ khái quát
-Đèn chiếu (nếu
có )
-1,2 làm
trên lớp
-1,2,3,4
trên lớp
-5 (dành
cho HS
khá giỏi)
-1,2,3
trên lớp
2 5
6
TRONG
LÒNG
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc
về nội dung của truyện và nghệ thuật
- Khái niệm về thể hồi kí.
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện
-Tích hợp
-Gợi tìm
-Tập hồi kí
“Những ngày
-1,2,4
trên lớp
3
7
8

9
10
MẸ
Trường
từ vựng
Bố cục
của văn
bản
TỨC
NƯỚC
VỠ BỜ
miêu tả tâm trạng của nhân vật.
- Có kiến thức sơ giản về hồi kí
-Thấy được đặc điểm về hồi kí qua
ngòi bút Nguyên Hồng: thấm được chất
trữ tình, lời văn chân thành,dạt dào cảm
xúc.
- Rèn kĩ năng: Đọc-phân tích tác phẩm.
- Thái độ: yêu thương trân trong tình
cảm mẹ con, gia đình.
-Thế nào là trường từ vựng
-Nhận biết các từ cùng trường từ vựng
trong văn bản.
-Biết cách tập hợp các từ có chung nét
nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
-Biết cách sử dụng các từ cùng trường
từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
-Rèn kĩ năng xác lập các trường từ
vựng đơn giản
- Thái độ đúng khi sử dụng từ tiếng

Việt.
-Hiểu thế nào là bố cục của văn bản
-Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài
theo một bố cục nhất định.
- Thái độ: trân trọng bài viết của mình.
-Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm truyện hiện.
-Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc
về nội dung của truyện và nghệ thuật
của truyện.(Hiểu được cảnh ngộ cơ cực
của người nông dân trong xã hội cũ;
thấy được sức phản kháng mãnh liệt,
tiềm tàng trong những người nông dân
trong đoạn trích.
-Sự kết hợp phương thức biểu
đạt.
-Giáo dục lòng yêu thương
mẹ.
-Khái niệm trường từ vựng.
-Vận dụng trường từ vựng để
tạo lập văn bản.
-Bố cục của văn bản, tác dụng
của việc xây dựng bố cục.
-Vận dụng bố cục vào việc tạo
lập văn bản.
- Cốt truyện , nhân vật, sự
kiện trong đoạn trích.
-Tóm tắt văn bản.
-Sự kết hợp các phương thức
biểu đạt.

-Thảo luận
-Bình
giảng
-Tích hợp
-Quy nạp
-Tích hợp
-Quy nạp
-Tích hợp
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
thơ ấu”
-Đèn chiếu (nếu
có )
-Sơ đồ
-Bảng phụ
-Bảng phụ
-Tác phẩm “Tắt
đèn”và nhà văn
Ngô Tất Tố
-Bảng phụ
-3,5,dành
cho HS
khá giỏi
-1,2,4,5,6
trên lớp ;
3,7làm ở
nhà
-1 trên

lớp; 2,3
làm ở nhà
-Đọc diễn
cảm có
phân vai
đoạn
trích
“Tức
nước vỡ
bờ”
11
12
Viết bài
tập làm
văn số 1
hiền lành và quy luật của cuộc sống: có
áp bức-có đấu tranh
-Thấy được hiện thực đời sống con
người và xã hội Việt Nam trước cách
mạng tháng Tám., nghệ thuật miêu tả,
kể chuyện,xây dưng nhân vật, tình
huống truyên, sắp xếp tình tiết.
- Rèn kĩ năng:
+ tóm tắt văn bản truyện.
+ Vận dụng kiến thức về sự kết hợp
các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự.
- Thái độ:Có sự thông cảm sâu sắc với
thân phận đau khổ, cùng quẩn của
những người nông dân lương thiện,

giàu tình cảm.
- Biết viết một bài văn hoàn chỉnh.
- Biết xây dựng các đoạn văn.
- Thái độ kể trung thực, có cảm xúc.
-Đề: Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu
tiên đi học
(tham khảo)
Kể chuyện có bố cục hoàn
chỉnh
-Làm bài
tại lớp
4 13
14
Xây
dựng
đoạn văn
trong văn
bản
LÃO
-Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển
khai ý trong đoạn văn.
- Nhớ đặc điểm đoạn văn, biết triển
khai chủ đề của đoạn văn bằng các
phép diển dịch, quy nạp, song hành,
tổng hợp.
- Rèn kĩ năng xây dưng và viết đoạn
văn trong văn bản.
- Thái độ:chú trọng các đoạn văn, cách
trình bày nội dung đoạn văn khi viết
văn bản.

- Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ
chủ đề, câu chủ đề, quan hệ
giữa các câu trong đoạn văn,
cách trình bày nội dung trong
đoạn văn.
- Trình bày đoạn văn theo kiểu
quy nạp, diễn dịch, song hành,
tổng hợp.
-Cốt truyện , nhân vật, sự kiện
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Tích hợp
-Quy nạp
-HS viết văn bản
-Trao đổi đánh
giá
-Tài liệu nói rõ
thêm về năm -Đọc diễn
15
16
HẠC
Từ tượng
thanh ,từ
tượng
hình
Trả bài
tập làm

văn số 1
phẩm hiện thực.
-Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân
cách cao quí, tâm hổn đáng trân trọng
của người nông dân qua hình tượng
nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu
sắc của nhà văn trước số phận đau
thương của người nông dân cùng khổ.
-Thấy được bút pháp hiện thực cảm
động và việc miêu tả tâm lí nhân vật
đặc sắc.
- Thái độ trân trọng yêu thương những
người cùng khổ, có hoàn cảnh khó
khăn…
-Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ
tượng thanh.
-Nhớ đặc điểm công dụng của từ tượng
thanh và từ tượng hình
-Nhận biết từ tượng hình, từ tượng
thanh trong văn bản miêu tả.
- Biết cách sử dụng từ tượng thanh và
từ tượng hình
- Thái độ đúng khi sử dụng từ.
-Nhận biết cái hay, cái thiết sót khi làm
bài
-Rèn kĩ năng tự phát hiện, tự phê bình,
tự sữa chữa.
-Thái độ trung thực học hỏi, rút kinh
nghiệm.
trong tác phẩm truyện viết

theo khuynh hướng hiện thực.
- Tinh thần nhân đạo của nhà
văn.
- Việc xây dựng tình huống
truyện, miêu tả, kể chuyện,
khắc họa hình tượng nhân vật.
- Đặc điểm, công dụng của từ
tượng hình, từ tượng thanh.
- Biết cách sử dụng từ tượng
thanh và từ tượng hình.
Nhận xét, sửa chữa
-Tích hợp
-Quy nạp
- Phát
hiện, sửa
chữa.
sinh của Nam
Cao
-Xem: Diệp
Quang Ban;
Phan Thiều
(TV 7 tập
I,SGV)
-Nhận xét đánh
giá (ưu khuyết)
đề ra hướng
khắc phục
cảm một
đoạn tự
chọn

-1,2 trên
lớp.
3 (bài tập
ở nhà)
5
17 Liên kết
các đoạn
văn trong
văn bản
-Tác dụng của việc liên kết các đoạn
văn trong văn bản
-Cách liên kết các đoạn văn trong văn
bản
- Sự liên kết giữa các đoạn
văn trong văn bản
- Phương tiện lien kết.
-Tác dụng của việc lien kết.
-Tích hợp
-Quy nạp
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bảng phụ
-Xem:Từ vựng-
ngữ nghĩa TV
(Đỗ Hữu Châu)
-1,2,3,4,5
trên lớp
18
19
20

Từ ngữ
địa
phương
và biệt
ngữ xã
hội
Tóm tắt
văn bản
tự sự
Luyện
tập tóm
tắt văn
bản tự sự
-Biết liên kết đoạn bằng phương tiện
liên kết (từ liên kết và câu nối).
-Rèn kĩ năng chuyển đoạn văn trong
văn bản
-Có ý thức viết các đoạn văn mạch lạc,
rõ ràng.
-Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội
-Nhớ đặc điểm của từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội.
-Hiểu được giá trị của từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội trong văn
bản.
-Biết cách sử dụng từ địa phương và
biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống
giao tiếp.
-Thái độ:Có cách lựa chọn từ ngữ phù

hợp khi giao tiếp.
-Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự .
-Biết cách tóm tắt văn bản tự sự.
-Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt
khái quát và tóm tắt chi tiết.
-Thái độ: tự chủ khi tóm tắt văn bản
-Biết cách tóm tắt văn bản tự sự.
-Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt
một tác phẩm tự sự.
-Thái độ: tự chủ khi tóm tắt văn bản.
-Khái niệm là từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng
từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội.
- Các yêu cầu đối với việc tóm
tắt văn bản tự sự.
từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội.
-Biết trình bày đoạn, bài văn
tóm tắt một tác phẩm tự sự.
-Tích hợp
-Quy nạp
Gợi ý
Tích hợp
Phát biểu
- Trình
bày,phát
biểu nhận
xét

-Từ điển văn
học,NXB khoa
học xã hội Hà
Nội 1984.
-Đèn chiếu (nếu
có)
-Bảng phụ
-Thực
hành tóm
tắt 1 vài
văn bản
tự sự
6 21
22
CÔ BÉ
BÁN
DIÊM
- Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm truyện hiện.
-Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc
về nội dung của truyện và nghệ thuật
- Những hiểu biết bước đầu về
“người kể chuyện cổ tích” An-
đéc-xen.
-Nghệ thuật kể chuyện, cách
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Xem tư liệu về

nhà của An-đec-
xen
-Đèn chiếu(nếu
-Phát
biểu cảm
nghĩ sau
khi đọc
23
24
Trợ từ và
thán từ
Miêu tả
và biểu
cảm
trong văn
tự sự
của truyện.Sự thể hiện của tinh thần
nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc
của nhà văn An-đéc-xen qua một số tác
phẩm tiêu biểu.
- Thấy cách kể chuyện hấp dẫn, đan
xen giữa hiện thực và mộng tưởng với
các tình tiết diễn biến hợp lí
- Thấy được một số điểm gần gũi về
nội dung giữa các tác phẩm văn học
nước ngoài và vănhọc Việt Nam đã
học.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm, vận
dụng hiểu biết về sự kết hợp các
phương thức biểu đạt trong văn bản tự

sự để đọc-hiểu các truyện.
-Lòng thương cảm đối với em bé bất
hạnh.
- Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ,
các loại thán từ.
- Nhận biết trợ từ, than từ và tác dụng
của chúng trong văn bản.
- Nhớ đặc điểm và chức năng ngữ pháp
của trợ từ và thán từ.
- Biết sử dụng trợ từ và thán từ trong
nói và viết.
- Có hứng thú chọn từ ngữ, chọn lời
trong khi giao tiếp.
- Nhận biết và hiểu vai trò, tác dụng củ
các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn có sự kết hợp giữa
các yếu tố miêu tả và biểu lộ cảm xúc
trong văn bản tự sự.
tổ chức các yếu tố hiện thực
và mộng tưởng trong tác
phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả
đối với em bé bất hạnh.
-Phân tích một số hình ảnh
tương phản.
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
-Đặc diểm và cách sử dụng trợ
từ, thán từ.
-Vai trò và sự kết hợp các yếu

tố miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự.
-Tích hợp
-Quy nạp
-Tích hợp
-Gợi tìm
-Thảo luận
có)
-Bảng phụ
-Xem các phân
loại (SGV)
-Bảng phụ
truyện
-1,2,3,4
trên lớp
5 ,6 làm
ở nhà
-1,2 trên
lớp
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
7
25
26
27
28
ĐÁNH
NHAU
VỚI CỐI
XAY

GIÓ
Tình thái
từ
Luyện
tập viết
đoạn văn
tự sự kết
hợp miêu
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc
về nội dung của truyện và nghệ thuật
của truyện.
-Cảm nhận đúng về hình tượng và cách
xây dưng các nhân vật trong đoạn trích
- Thấy sự tương phản giữa Đônki-hô –
tê và Xan-chô-Pan-xa
-Đônki-hô-tê thật nực cười cơ bản có
những nét đáng quý.
-Xan-chô-pan-xa có những mặt tốt song
cũng biểu lộ nhiều điểm đáng chê trách.
- Làm cho HS biết yêu quý những giá
trị chân, thiện,mỹ, khinh ghét những cái
xấu.
- Hiểu được thế nào là tình thái từ, chức
năng của tình thái từ.
- Nhận biết tình thái từ và tác dụng của
chúng trong văn bản.
- Nhớ đặc điểm và chức năng ngữ pháp
của tình thái từ.
- Biết sử dụng tình thái từ trong nói và
viết.

- Có hứng thú chọn từ ngữ, chọn lời
trong khi giao tiếp.
- Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng
90 chữ, bài văn có độ dài khoảng 450
chữ tự sự kết hợp giữa các yếu tố miêu
tả và biểu lộ cảm xúc.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã
học để viết đoạn văn.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sang của
-Đặc điểm thể loại truyện với
nhân vật, sự kiện, diễn biến
truyện qua một đoạn trích
trong tác phẩm Đôn ki-hô-tê.
-Ý nghĩa của cặp nhân vật bất
hủ.
- Diễn biến của các sự kiện
trong đoạn trích.
-Chỉ ra được những chi tiết
tiêu biểu cho tính cách mỗi
nhân vật.
- Khái niệm và các loại tình
thái từ.
-Cách sử dụng tình thái từ.
- Sự kết hợp các yếu tố kể
miêu tả và biểu lộ tình cảm
trong đoạn văn tự sự.
-Viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả và biểu
-Đối chiếu
so sánh

-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Tích hợp
-Quy nạp
-Thực
hành củng
cố kiến
thức
-Tích hợp
-Xem:Tóm tắt
tiểu thuyết
Đônki-hô-tê do
Nguyễn Văn
Khỏa biên soạn
-Bảng phụ
-Bảng phụ
-Xem 2 bài đọc
thêm
(SGK)trang
84,85.
-Phát
biểu cảm
nghĩ về
nhân vật
Đônki-
hô-tê
Bìa tập
1,2,3,trên

lớp
4,5 làm ở
nhà
-1,2 trên
lớp
tả và biểu
cảm
tiếng Việt.
- Biết yêu quý, trân trọng thành tựu của
mình.
cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
8 29
30
31
32
CHIẾC

CUỐI
CÙNG
Chương
trình địa
phương
Lập dàn
ý cho bài
văn tự sự
kết hợp
- Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm truyện hiện.
-Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc
về nội dung của truyện và nghệ thuật

của truyện.Sự thể hiện của tinh thần
nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc
của nhà văn qua một số tác phẩm tiêu
biểu, cách xây dựng truyện có nhiều
tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ khéo
léo, kết cấu đảo lộn tình huống..
-Hiểu được tấm lòng yêu thương những
người nghèo khổ của nhà văn được thể
hiện trong truyện.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm, vận
dụng hiểu biết về sự kết hợp các
phương thức biểu đạt trong văn bản tự
sự để đọc-hiểu các truyện.
- Thái độ: tình cảm yêu thương những
người nghèo khổ.
-Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột
thịt, thân thích được dùng trong giao
tiếp ở địa phương.
-Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan
hệ ruột thịt, thân thích.
- Giúp Hs có hứng thú nghe, nói, viết
đúng tiếng Việt
- Biết lập bố cục và cách thức xây dựng
dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
-Cách đưa các yếu tố miêu tả và biểu
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện
trong một tác phẩm truyện
ngắn hiện đại Mĩ.
- Lòng cảm thong, sự sẻ chia

giữa những nghệ sĩ nghèo.
-Ý nghĩa của tác phẩm nghệ
thuật.
-Sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong văn bản tự sự.
-Các từ ngữ địa phương chỉ
quan hệ ruột thịt, thân thích.
-Sử dụng từ ngữ địa phương
chỉ quan hệ thân thích, ruột
thịt.
-Cách lập dàn ý cho văn bản
tự sự có sử dụng yếu tố miêu
tả và biểu cảm.
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Lập bảng
điều tra
-Thảo luận
-Tập hợp
sưu tầm
-Tích hợp
-Quy nạp
-Xem tư liệu về
tác giả Ohen-ri
(SGV)
-Đèn chiếu (nếu
có)
-Một số bài viết

có dùng từ địa
phương
-Bảng phụ
-Phát
biểu cảm
nghĩ về
một nhân
vật em
thích nhất
-1,2,3
trên lớp
-1,2 trên
lớp
miêu tả
và biểu
cảm
cảm vào bài văn tự sự .
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu
tố miêu tả và biểu cảm có độ dài
khoảng 450 chữ.
-Thái độ: yêu quí, trân trọng bài viết
của mình là quá trình lao động sáng tạo
mà có.
9
33
34
35
36
HAI
CÂY

PHONG
Viết bài
tập làm
văn số 2.
-Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê
hương da diết và lòng biết ơn người
thầy Đuy – Sen: người đã vun trồng
ước mơ, hy vọng cho những tâm hồn
trẻ thơ.
- Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả
và biểu cảm trong văn bản truyện.
-Phân tích thấy được cách miêu tả sinh
động bằng ngòi bút đậm chất hội họa
- Rèn kĩ năng đọc-hiểu một văn bản có
giá trị văn chương.
- Thái độ: tôn sư trọng đạo.
- Biết viết một bài văn hoàn chỉnh.
- Biết xây dựng các đoạn văn có sự kết
hợp yếu tố biểu cảm và miêu tả.
- Thái độ kể trung thực, có cảm xúc.
-Đề:Kể về một việc em đã làm khiến
bố mẹ rất vui lòng
-Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh
hai cây phong trong đoạn
trích.
-Sự gắn bó của người họa sĩ
với quê hương, với thiên nhiên
và lòng biết ơn người thầy
Đuy-sen.
-Cách xây dựng mạch kể; cách

nmiêu tả giàu hình ảnh và lời
văn giàu cảm xúc.
- Viết một bài văn hoàn chỉnh
có sự kết hợp yếu tố biểu cảm
và miêu tả.
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Bình
giảng
-Tích hợp
-Bài làm
tại lớp
-Xem tư liệu về
nhà văn Ai-Ma-
Tốp
-Đọc diễn
cảm một
đoạn mà
em thích
nhất
1
0
37 Nói quá - Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng
của nói quá
- Nhận biết và bước đầu phân tích được
giá trị của biện pháp nói quá.
- Biết cách sử dụng biện pháp nói quá
trong bài tập làm văn.
- Có hứng thú tìm hiểu nghệ thuật của
ngôn ngữ.

-Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện
pháp nói quá
-Tác dụng của biện pháp tu từ
nói quá.
- vận dụng hiểu biết về biện
pháp nói quá trong đọc-hiểu
văn bản.
-Phê phán những lời nói
-Quy nạp
-Thảo
luận.
-Bảng phụ -1,2,3,4
trên lớp
5,6 ở nhà
38
39
40
Ôn tập
truyện và
kí Việt
Nam
Thông
tin về
Trái đất
năm 2000
Nói giảm,
nói tránh
- Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức
cơ bản về các văn bản truyện kí Việt

Nam hiện đại đã học ở học kì I
-Rèn sự cảm thụ nét riêng, độc đáo của
tác phẩm đã học.
- Có ý thức tự ôn tập
- Hiểu và cảm nhận được những đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật của văn
bản.
-Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo
vệ môi trường. Từ đó có những suy
nghĩ và hành động tích cực về vấn đề
xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được Thấy được tính thuyết
phục trong cách thuyết minh và những
kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn
bản.
- Có thái độ ứng xử đúng đắn trong
việc bảo vệ môi trường.
- Hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh và
tác dụng của nói giảm, nói tránh.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được
giá trị của nói giảm, nói tránh .
- Biết cách sử dụng biện pháp nói giảm,
nói tránh.
- Có hứng thú tìm hiểu nghệ thuật của
ngôn ngữ, ứng xử trong giao tiếp.
khoác, nói sai sự thật.
-Lập bảng thống kê những văn
bản truyện kí Việt Nam đã học
từ đầu năm
-Những điểm giống nhau và

khác nhau về nội dung và
nghệ thụât trong các bài 2,3,4
-Trong các văn bản trên em
thích nhất nhân vật nào, đoạn
nào?
-Mối nguy hại đến môi trường
sống và sức khỏe con ngừoi có
thói quen dung túi ni long.
-Tính khả thi trong những đề
xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ,giải
thích, bố cục …
- Tích hợp với tập làm văn để
viết bài tập làm văn thuyết
minh.
-Khái niệm nói giảm, nói tránh
.
-Tác dụng của biện pháp tu từ
nói giảm nói tránh.
- Phân biệt nói giảm nói tránh
với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh
đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời
-Hỏi-đáp
-Thảo luận
khắc sâu
kiến thức
-Bình
giảng
-Tích hợp

-Quy nạp
-Bảng phụ
-Đèn chiếu (nếu
có)
-Tư liệu về sự ô
nhiễm môi
trường
-Tranh minh
họa.
-Nên
nhận xét
của em
về tình
hình ô
nhiễm
môi
trường
nói trang nhã, lịch sự.
1
1
41
42
43
44
Kiểm tra
văn
Luyện
nói: Kể
chuyện theo
ngôi kể kết

hợp với
miêu tả và
biểu cảm
Câu ghép
Tìm hiểu
chung về
văn bản
thuyết
minh
-Kiểm tra tự luận (Kiến thức cơ bản
phần văn)
-Ra đề có hệ thống, kiểm tra được toàn
bộ kiến thức đã học .
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã
học vào bài làm.
-Thái độ trung thực.
-Ôn lại về ngôi kể
- Rèn kĩ năng nói
- Thái độ: có hứng thú, tự tin khi nói,
khi nhận xét
- Hiểu thế nào là câu ghép; phân biệt
được câu đơn và câu ghép.
- Nhận biết các loại câu ghép, các
phương tiện liên kết các vế câu ghép
trong văn bản.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
- Biết nói và viết đúng kiểu câu ghép đã
học.
- Có ý thức viết đúng tiếng Việt.

- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh.
-Nhớ đặc điểm, vai trò và vị trí của văn
bản thuyết minh trong đời sống con
người và các đề tài thuyết minh thường
gặp.
- Phân biệt văn thuyết minh với văn
miêu tả viết về cùng một đề tài.
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ chính xác
-Nội dung đã học ở học kì I.
-Kể chuyện theo ngôi kể kết
hợp với miêu tả và biểu cảm
-Đặc điểm của câu ghép.
-Cách nối các vế câu ghép-
Phân biệt câu ghép với câu
đơn và câu mở rộng thành
phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.
-Nối được các của vế câu ghép
theo yêu cầu.
-Đặc điểm của văn bản thuyết
minh.
-Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của
văn bản thuyết minh.
-Yêu cầu của văn bản thuyết
minh(về nội dung, ngôn
ngữ…)
-Phân biệt văn bản thuyết
-Tự luận
trên đề in

sẳn
-Chuẩn bị
ở nhà vào
lớp trình
bày
-Tích hợp
-Quy nạp
-Gợi tìm
-Quy nạp
-Tích hợp
-Gợi tìm
-Thảo luận
-Phiếu học tập
-Bảng phụ
-Sơ đồ câu ghép
-Đèn chiếu (nếu
có)
1,2,3,4,
trên lớp
-1,2,3
trên lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×