Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TUAN 9 LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 16 trang )

TUẦN : 9 Thứ hai , ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 17 : TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc diễn cảm bài văn .
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghóa được khẳng đònh qua tranh luận : Ngườii lao động là quý nhất
2. Kó năng:
- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục
của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ:
-Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng đònh: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bò:
THẦY TRÒ
Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẳn câu văn luyện
đọc
SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn
bài.


- Yêu cầu 1 em d0ọc tòan bài
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Kết luận : Giáo viên chốt lại cách đọc của các em
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 em đọc tòan bài
- Các em chia đọan
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia
đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Mục tiêu : Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghóa được khẳng
đònh qua tranh luận , nêu ý của từng đoạn
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi).
+ Câu 1 :Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.

Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý
kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới
là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi
hại.

+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì
sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
Kết luận : Ngườii lao động là quý nhất
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Mục tiêu : - Đọc diễn cảm bài văn . Đọc phân biệt lời dẫn
chuyện và lời nhân vật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”
Kết luận : Tuyên dương các em đọc hay diễn cảm tốt
 Hoạt động 4: Củng cố:
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân
vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4
người.

• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5 -Dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý
quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ
của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người –
Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì
giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo,
vàng bạc, nếu không có người lao động thì không
có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi
qua một cách vô vò mà thôi, do đó người lao động
là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm
đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”.

- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
Thứ ba , ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 17: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa
bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bas6ù trời mùa thu (BT 1, BT 2)
- Viết được đọan văn tả cảnh đẹp quê hương ,biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu tả
2. Kó năng:
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
THẦY TRÒ
Hệ thống câu hỏi ghi sẳn bảng phụ SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ:

• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng
một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ
điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên
nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên
nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân
hóa bầu trời . Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước
nói về thiên nhiên..
* Bài 1:
* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc
phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh ý trả
lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ
nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự

nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu dàng/ buồn
+ Những từ ngữ khác .
Kết luận : Giáo viên chốt ý lại
 Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên
nhiên.
Mục tiêu : Viết được đọan văn tả cảnh đẹp quê hương
,biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu
tả.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời
mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em
hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Kết luận :Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn
ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm
xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
Tiết 42 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vò đo liền kề và quan hệ
giữa một số đơn vò đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau.
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
2. Kó năng:
- Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
THẦY TRÒ
Bảng phụ Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò
đo là khối lượng , tình huống giải đáp.
vở nháp , SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
- Hát
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài liền kề? - Học sinh trả lời đổi : 345m = ...?.... hm

- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với mấy chữ số? - Học sinh đổi : 3m 8cm = .....? …m
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò đo độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối
lượng Quan hệ giữa các đơn vò đo liền kề và quan hệ giữa
một số đơn vò đo khối lượng
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé hơn kg? hg ; dag ; g
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
10
1
kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag =
10
1
hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh hỏi, học sinh trả lời,
thầy ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần đơn vò đo khối
lượng liền sau nó.

- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10
1
(hay bằng 0,1) đơn
vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vò đo
khối lượng thông dụng:
1 tấn =...............kg
1 tạ =............ kg
1kg = ............g
1kg =........... tấn =...........tấn
1kg =............ tạ =..............tạ
1g =...............kg =..............kg
-Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả từ
-1kg = 0,001 tấn ;1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở
 Kết luậ : Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo khối lượng dựa vào
bảng đơn vò đo.
- Hoạt động nhóm đôi
Mục tiêu:Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Học sinh thảo luận
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g =.................kg
65kg =...................tấn
4 tấn 7kg =.............tấn
3kg 125g =..............kg
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em.
* Tình huống xảy ra:

1/ Học sinh đưa về phân số thập phân →
chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân.
- Kết luận : Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm
đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vò đo.

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu : Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh làm vở
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh nhận xét
- Kết luận : Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề. 341kg = ....................tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến =..............tạ
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vò.
5. Tổng kết - dặn dò:
-Chuẩn bò:“Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiết 18 : TẬP ĐỌC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×