Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỀ ÔN CUỐI KÌ 2 SỐ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 18 trang )

Đề 1: Họ tên: ......................................................................................................................
A. KiỂM TRA ĐỌC Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:

Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy
sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi
cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc :
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo Đầu nguồn
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các
câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu1: Câu chuyện này kể về việc gì ?
a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.

b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.

c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
Câu 2: Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a.Dậy sớm, luyện tập

b. Chạy, leo núi, tập thể dục

c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
Câu 3: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
a. Leo - Chạy

b. Chịu đựng - rèn luyện

c. Luyện tập - rèn luyện



Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời
cho câu hỏi nào ? (M2.1điểm)
a. Vì sao ?

b. Để làm gì ?

c. Khi nào ?

Câu 5: Tìm và viết trong bài 1 câu theo mẫu Ai? làm gì?

Câu 6: Tìm từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa :
Mùa xuân :...........................
Mùa hạ : .............................
Câu 7: Đặt câu với từ sau :
ngoan ngoãn.

Mùa thu :.......................................
Mùa đông:.....................................


Câu 8: Đặt câu với từ sau :
siêng năng.

I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm): Khoanh vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1:
Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 100 ?
A . 55 + 35
B. 23 + 76
C. 69 + 31

Câu 2: Sáu trăm chín mươi sáu viết số là :
A. 696
B. 669
C. 690
Câu 3: Số 863 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 800 + 60 + 3
B. 600 + 80 + 3
C. 600 + 30 + 8
D. 800 + 30 + 6
Câu 4: Hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 2cm ; 3cm; 4cm; 5cm .Chu vi hình tứ
giác đó là :
A. 14 cm
B. 24
C. 24 cm
D. 14
Câu 5: Cho dãy số 2; 4; ;8…..số tiếp theo của số này là:
A, 10
Câu 6:

B, 12

C,14

D, 16

Các số 392; 389; 401; 420 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 420 ; 401 ; 392 ; 389

C. 420 ; 401; 389; 392


B. 389; 392; 401; 420

D. 392 ; 389; 401 ; 420

Câu 7: Tìm y, biết 4 x y = 24
A. y = 20

B. y = 28

C. y = 6

D. y = 0

C. x = 35

D. x = 0

Câu 8: Tìm x, biết 30 : x = 5
A. x = 6

B. x = 25

II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính:
635 + 241
28 + 33
80 – 35
746 - 324
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 2: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi . Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo?


..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ........
........................................................................................................................................Câu
3: Hình dưới đây có .......... hình tam giác

Đề 2: Họ tên: ......................................................................................................................
I.Chính tả- Nghe - viết: Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng (từ: Một buổi sáng .....hồng
hào)

II. Tập làm văn: Đề bài: Đề bài Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ảnh
Bác Hồ theo gợi ý sau: - Ảnh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác như thế nào (về khuôn mặt, nước da, vầng trán râu, tóc, đơi mắt của bác)?
- Em muốn hứa với bác điều gì? Bài làm


1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các số 562; 625; 652 viết theo thứ tự từ bé đến lớn
là:........................................................
b) Trong các số 265; 279; 257; 297; số lớn hơn 279 là:.........................................................


2. Điền dấu >, <, = vào ô trống: a. 600 + 30+


63

b. 30 : 5 : 3

12

c. 100
1000
d. 400 x 2
600 + 200
3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. 211; 212; 213; ........; ........; 216; ........; 218; 219; ........
b. 510; 515;........; 525; 530; ........; ........;
4. Nối mỗi số với cách đọc của số đó:

5. Số?

6. Đặt tính rồi tính:
8. Tìm x:
400 + 900
764 - 353
400 + x = 200 x 4
295 - x = 180
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
9. Hình bên có .......... hình tam giác


10. Đàn gà nhà Lan có 86 con, đã bán đi 29 con. Hỏi nhà Lan còn lại bao nhiêu con
gà?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đề 3: Họ tên: ......................................................................................................................
Đọc thầm bài sau:

Cầu vồng


Buổi sáng, Bé ra vườn chơi.Trên nụ hồng có con cào cào đang đậu. Nó nhấm nháp
cánh hồng non. Bé rón rén lại gần, nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai càng của nó,
giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào xinh q, Bé khơng nỡ.
Tha cho nó nhởn nhơ chơi trong cỏ cây. Bé vung tay thả con cào cào đi.
Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra
chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng da
cam đẹp lạ lùng chấp chới trước mặt Bé, vạch một đường vịng cung y hệt chiếc cầu vồng
kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho Bé
đấy!
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Khi ra vườn chơi Bé thấy gì trên nụ hồng?
a. Cầu vồng

b. Nụ hồng nở

c. Con cào cào

2. Bắt được con cào cào xinh xắn Bé đã làm gì?

a. Vặt hai càng của nó đi

b. Thả cho nó bay đi

c. Giữ lại để chơi

3. Cầu vồng được nói trong bài là:
a. Cầu vồng thường thấy sau cơn mưa.
b. Con cào cào
c. Do Bé tưởng tưởng ra khi nhìn con cào cào bay.
4. Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau?
a. niềm vui – nỗi buồn
b. trong suốt – trắng ngần
c. rón rén – chậm chạp
5. Câu “Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay.” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai (cái gì, con gì) là gì? b. Ai (cái gì, con gì) làm gì?
6. Tìm và viết trong bài 1 câu theo mẫu Ai? làm gì?

7. Đặt câu với từ sau :

thơng minh.

c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?


I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính: 145 – 39 =? A. 106
B. 168
C. 268
D. 286

Câu 2: Số lớn nhất trong dãy số sau: 220; 291; 290; 202 là:
A. 220
B. 291
C. 290
D. 202
Câu 3: Kết quả của phép tính 100 x 0 =? là: A. 100
B. 1000
C. 10
D. 0
Câu 4: 1 km = ..... m? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 1
Câu 5: Đội Một trồng được 241 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 50 cây. Hỏi đội Hai
trồng được bao nhiêu cây?
A. 191 cây
B. 291 cây
C. 202 cây
D. 190 cây
Câu 6: Kết quả của phép tính 5 x 7 + 35 =?
A. 70
B. 210
C. 200
D. 37
Câu 7: Chu vi hình tứ giác ABCD là:

A. 20cm B. 19cm
C 22cm
D. 21cm

II. TỰ LUẬN: Câu 8: Đặt tính rồi tính
406 – 203
556 + 283
34 + 206
847 – 462
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Tìm x:: X x 9 = 27
x : 5 = 10
x + 75 = 94
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Tính: 40 kg : 4 + 21kg =………………… 300cm + 53cm – 13cm = …………
………………………………………………………………………………………………
Câu 11: Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Câu 12: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô
giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Đề 4: Họ tên: ......................................................................................................................
II. Đọc hiểu: Bài đọc: Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Giặc Ngun có âm mưu gì đối với nước ta? a. Xâm chiếm.
b. Mượn binh sĩ.
c. Mượn đường giao thông.
d. Mở rộng thị trường kinh doanh.
2. Trần Quốc Toản đợi gặp Vua để làm gì?
a. Xin được hưởng lộc.
b. Xin được chia cam.
c. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.
d. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
3. Vì sao Trần Quốc Toản vơ tình bóp nát quả cam?
a. Trần Quốc Toản không được dự họp.
b. Trần Quốc Toản không được gặp Vua.
c. Trần Quốc Toản nghĩ vua xem mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.
d. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc.
4. Cặp từ nào có nghĩa trái ngược nhau?
a. ngang ngược – hung ác.
b. căm giận – căm thù.
c. nhỏ – lớn.
d. anh hùng – gan dạ.
5. Đặt câu với từ kính yêu

6. Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?

7. Đề bài Em hãy viết một đoạn văn ngắn Về mùa thu
Bài làm



Bài 1: Đặt tính rồi tính
575 - 128
492 - 215
143 + 279
453 + 246
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tìm X
X - 428 = 176
X + 215 = 772
X x 5 = 50 - 5
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một cửa hàng bán đường trong ngày hôm nay bán được 458 kg đường. Buổi sáng
bán được 236 kg đường. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Trường tiểu học Hịa Bình có 214 học sinh lớp 3 và 4. Biết số học sinh lớp 3 là 119
bạn. Hỏi trường tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp 4?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Đọc viết các số thích hợp ở bảng sau:
Đọc số

Viết số


Bảy trăm hai mươi ba

…………………………………

Tám trăm mười lăm

…………………………………

…………………………………................... 415
…………………………………................... 500
Bài 2. Điền dấu <;>;=? 457 ... 500
248 .... 265
456 ... 456
401 ... 397
701 ... 663
359 ... 556
Bài 3. Điền số thích hợp vào ơ trống:
3 x 6 = ...
5 x 7 = ....
24 : 4 = ....
5 x 7 = ....
35 : 5 = ...
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 1dm = 10cm ...; b) 1m = 10cm ...;

c) 1dm = 100cm ...;
d) 1m = 100cm ...;
Đề 5: Họ tên: ......................................................................................................................
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chú Trống Choai
-Kéc ! Kè…ke…ke….e…e!
Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó khơng? Chính là tiếng
hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi góc sân kia kìa. Bây giờ
đi chú đã có dáng cong cong chứ không đuồn đuột như hồi nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có
dun lắm rồi. Đơi cánh chưa được cứng cáp nhưng cũng đủ sức giúp chú phốc một cái
nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phốc lên đứng ở cành
chanh, dù chỉ mới ở cành thấp thôi, lũ gà Chiếp em út lại kháo mỏ với nhau ” Tuyệt!”
“Tuyệt ! “, tỏ vẻ thán phục lắm.
Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng
thơ ngây. Chú chẳng còn phải quấn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi
ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn lên…
Khoanh tròn trước ý trả lời đúng: Câu 1: Đoạn văn miêu tả về loại gà gì?
A. Gà trống
B. Gà mái
C. Gà mẹ
C. Gà chiếp
Câu 2:Đuôi chú Gà Trống Choai bây giờ có dáng như thế nào?
A. Cong cong
B. Đuồn đuột
C. Vênh vênh
C. Duyên dáng
Câu 3: Tác giả tả những bộ phận nào của chú Gà Trống Choai?
A. Mào, cánh
B. Chân, đuôi
C. Đuôi, cánh
C. Đầu, đuôi

Câu 4: Câu văn nào cho biết chú Trống Choai lớn rất nhanh?
A. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.
B. Mỗi ngày nom một hoạt bát hơn.
C. Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây.
D. Chú lớn nhanh như thổi
Câu 5: Chú Trống Choai có những điểm nào đáng yêu?
A. Cái đuôi cong cong mềm mại, bộ cánh duyên dáng.
B. Đứng ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân.
C. Đuôi thẳng đuồn đuột, đôi cánh chưa được cứng cáp.


D. dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn, tiếng gáy dõng dạc.
Câu 6: Em hãy viết một đến 2 câu văn nói về chú Gà Trống Choai

Câu 7: Từ nào gợi tiếng gáy của gà trống.
A. Cúc cù cu B. Cục ta cục tác
C. Ị ó o o
Câu 8:Theo em cần phải làm gì để bảo vệ, chăm sóc vật ni trong gia đình?

Câu 9: Bộ cánh cũng có dun lắm rồi thuộc kiểu câu gì?

Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 475 được đọc là:

A. Bốn trăm bảy lăm

C. Bốn trăm bảy năm

B. Bốn bảy lăm
D. Bốn trăm bảy mươi lăm


Câu 2: Các số 456, 623, và 142 được viết theu thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 456, 623, 142

B. 623, 456, 142

C. 142, 623, 456

D. 142, 456, 623

Câu 3: Hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 12cm ; 13cm; 14cm; 1dm .Chu vi hình
tứ giác đó là :

A. 49 cm

B. 40cm

C. 49 cm

Câu 4:Kết quả của biểu thức 8 x 4 – 8 là:
A. 4

B. 0

C. 24

D. 40

Câu 5: Kết quả của phép tính 45 kg – 16 kg là:
A. 29


B. 29kg

C. 29 g

Câu 6: Số 820 gồm: A. 8 trăm 20 chục
C. 8 trăm 2 chục 0 đơn vị

D. 21 kg

B. 8 trăm 2 đơn vị
D. 82 trăm 0 đơn vị

D. 40


Câu 7:Điền số thích hợp
Thừa số
Thừa số
Tích
Phần II: Tự luận:

4
5

5
10

5
40


5

5

25

45

Câu 8: Đặt tính rồi tính
65 + 29

345 + 422

100 – 72

674 - 353

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 9: Có 36 chiếc ghế được xếp đều vào 4 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu chiếc ghế?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 10: Tính nhanh: 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Đề 6: Họ tên: ......................................................................................................................
I. Nghe - viết: Bài: Chuyện quả bầu (từ: Lạ thay đến hết bài) TV 2 tập 2B trang 57.

II. Tập làm văn: Câu 1: Viết lời đáp của em trong trường hợp sau: Ông bà chúc mừng em
đã biết đi xe đạp.


Ghi lời đáp của em: ..................................................................................................
Đề bài: Đề bài Em hãy viết một đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích?
Bài làm


Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: Cá rô lội nước
Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rơ
đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đơng ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng
chui ra, khoan khối đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương
cờ, rạch ngược qua mặt bùn khơ, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rơ nô nức lội ngược
trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Cá rơ có màu như thế nào?
A. Giống màu đất.
B. Giống màu bùn.
C. Giống màu nước
Câu 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu?
A. Ở các sông.
B. Trong đất.
C. Trong bùn ao.
Câu 3. Đàn cá rô lội ngược trong mưa tạo ra tiếng động như thế nào? A. Như cóc nhảy.
B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
C. Nô nức lội ngược trong mưa.

Câu 4. Câu “Những cậu rơ đực cường tráng mình dài mốc thếch.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 5. Trong câu: “Ơng em trồng cây táo để ăn quả” bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi
gì? A. Để làm gì?
B. Vì sao?
C. Khi nào?
Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Nóng -..........;
yếu -..............;
to -................;
dài -.............; thấp -.................
Câu 7. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm trong câu sau:
"Mùa đông đến, chim én bay về phương Nam tránh rét"

Câu 8: Viết lời đáp của em trong trường hợp sau: Em được điểm cao, bạn chúc mừng em.
Ghi lời đáp của em:

Câu 9:Viết câu có từ kính u


Câu 10:Đặt câu có từ anh dũng

Câu 11: Viết câu có từ chăm chỉ

Đề 7: Họ tên: ......................................................................................................................
I. Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

II. Tập làm văn: Câu 1: Viết lời đáp của em trong trường hợp sau: Bạn mượn em cái bút.

Ghi lời đáp của em: ..................................................................................................
Đề bài: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn để tả về mùa Đông.
Bài làm



Sự tích sơng hồ ở Tây Ngun


Ngày xưa, mng thú cịn sống thành bn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống
thật là tươi vui, đầm ấm.
Rồi một hơm, Cá Sấu mị đến, chiếm ln cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già
làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.
Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố
chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Mng thú các
nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống
nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.
Ngày nay, khắp núi rừng Tây Ngun đâu đâu cũng có sơng hồ. Dân làng bảo: những dấu
chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang
dọc hóa thành sơng suối.
Câu 1. Già làng Voi tức giận điều gì?
A. Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng.
B. Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng.
C. Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước.
D. Cá Sấu đến sống ở hồ nước.
Câu 2. Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu?
A. Gọi Cá Sấu đến nhà chơi.
B. Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại.
C. Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại.
Câu 3. Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có?

A. Do dấu chân của người dân ở đó.
B. Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành.
C. Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành.
D. Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành.
Câu 4. Câu chuyện này kể về điều gì?
A. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sơng hồ ở Tây Nguyên.
B. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và người dân Tây Nguyên.
C. Cuộc chiến giữa cá sấu và sư tử
Câu 5. Câu: "Cá Sấu mị đến, chiếm ln cái hồ" thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gi?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. Ai ở đâu?
Câu 6. Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì?
A. Sơng hồ.
B. Ao hồ.
C. Kênh rạch
D. Mương máng
Câu 7: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu
chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên?
Câu 8: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
.......................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×