Ngày soạn: 09/11/2010.
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y= ax+b(a khác 0)
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
2. Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng của hai
đại lượng.
- Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận
- Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lẹ thuận để tìm
giá trị cua một đại lượng
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, cách trình bày lời giải, kỹ năng
suy luận của học sinh.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: Bảng phụ
* Học sinh: Xem phần đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 7A Tổng sô: 28 Vắng:
Lớp 7B Tổng sô: 29 Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (3’) Giáo viên đưa ra bài tập:
Hùng có 3 viên bi, An có gấp 3 số viên bi của Hùng. Hãy biểu diễn số viên
bi của An theo Hùng ? (gọi số viên bi của An là y)
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) GV chỉ vào bài củ: y = 3x
x & y có quan hệ gì ?
⇒
vào bài mới
b. Triển khai bài dạy :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Cho học sinh làm ?1
Nêu công thức vận tốc của 1 vật
chuyển động đều.
HS: v =
s
t
1/Định nghĩa: (18')
?1 Vận tốc của 1 vật chuyển động
đều được tính theo công thức:
v =
s
t
= 15 (km/h)
⇒
s = 15t
GV:Nêu công thức tính klượng riêng
của 1 thanh kim loại đồng chất ?
HS: D =
m
V
GV: Gọi 1 HS tính khối lượng
HS: Thực hiện
GV: Các công thức trên có điểm
giống nhau là gì ?
HS: Đại lượng này bằng đại lượng
kia nhân với 1 số khác 0.
GV: Hai đại lượng s & t tỉ lệ thuận
theo công thức s= 15t thì 15 là hệ số
tỉ lệ của s và t. Vậy 2 đại lượng m và
v tỉ lệ thuận theo công thức nào ?
Tìm hệ số tỉ lệ.
HS: m = D.v, hệ số tỉ lệ: D
GV: Nếu thay D= k (k: hệ số
≠
0) thì
ta có điều gì ?
HS: m & v tỉ lệ thuận theo công thức
m = k.v
GV:Vậy khi nào y tỉ lệ thuận với x ?
HS: Nêu định nghĩa. (SGK)
GV: Làm như thế nào để tìm k ?
HS
→
GV: Nếu thay
3
5
−
= k thì x tỉ lệ thuận
với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
HS:
1
k
GV: Có nhận xét gì về chiều cao và
khối lượng các con khủng long
(H.9)?
HS: Tỉ lệ thuận.
GV:Vậy làm thế nào để tìm khối
lượng các con khủng long ở cột b,c,d
?
HS: Tìm hệ số tỉ lệ dựa vào định
nghĩa.
b/ Khối lượng riêng của 1 thanh kim
loại đồng chất được tính theo công
thức:
D =
m
V
(kg/m
3
)
⇒
m = D.V
Nhận xét: (SGK)
(SGK)
Định nghĩa: (SGK)
?2
y
x
=
3
5
−
⇒
x
y
=
5
3
−
Vậy
x
y
=
5
3
−
Chú ý: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ
lệ
1
k
.
?3 Khối lượng và chiều cao các con
khủng long tỉ lệ thuận với nhau.
Theo định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ
thuận ta có: k =
10
10
= 1
Khối lượng khủng long cột b là:
8* 1= 8 (tấn)
Khối lượng khủng long cột c là:
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Cho HS làm ?4
HS: Thực hiện
GV: Có nhận xét gì về
1
1
y
x
,
2
2
y
x
,
3
3
y
x
,
4
4
y
x
?
HS: Không đổi.
GV: Nhận xét gì về
1
2
x
x
,
1
3
x
x
... ?
HS:
1
2
x
x
=
1
2
y
y
...
GV: Ta rút ra tính chất gì ?
HS: Nêu tính chất (SGK)
50* 1= 50 (tấn)
Khối lượng khủng long cột d là:
30* 1= 30 (tấn)
2/ Tính chất: (12')
?4
Tính chất: (SGK)
TQ:
1
2
x
x
=
1
2
y
y
;
1
3
x
x
=
1
3
y
y
..
1
1
y
x
=
2
2
y
x
= ... =
n
n
x
y
= k
4. Cũng cố: (5')
-Định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận _ BT2 SGK
5. Dặn dò: (5')
-Học kỹ lý thuyết
-BT 1,3,4 (SGK) ; 1,2,3,4,5 (SBT)
Hướng dẫn bài tập 4 (SGK)
z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k
Vậy z = ?y
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số h
⇒
z = ? x
Vậy y = ?x
- Xem trước bài: Một số bài toán về: Đại lượng tỉ lệ thuận