BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
NGUYỄN VĂN THỦY
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA CỦA CAO THÂN
CÂY AN XOA (Helicteres hirsuta Lour.)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
Tp HCM – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
NGUYỄN VĂN THỦY
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA CỦA CAO THÂN
CÂY AN XOA (Helicteres hirsuta Lour.)
Chuyên nghành: Sản xuất và phát triển thuốc
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
Hướng dẫn khoa học: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Tp HCM – 2018
Lời cam đoan
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn
khoa học của ThS. Phan Thị Thanh Thủy. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Văn Thủy
Nguyễn Văn Thủy
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Đề tài được hoàn thành tại bộ môn Hóa dược, trường Đại học Nguyễn Tất
Thành. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của
thầy cô và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc của mình tới ThS. Phan Thị Thanh Thủy,
người đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn bộ môn Hóa dược, bộ môn Dược liệu đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Khoa Dược Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành bài báo cáo này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình,
bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Văn Thủy
Nguyễn Văn Thủy
Mục lục
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................2
1.1. CHI HELICTERES VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHÚNG ..............2
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Helicteres .....................................................................2
1.1.2. Các nghiên cứu thành phần hóa học chi Helicteres .........................................2
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÂY AN XOA ....................................................................13
1.2.1. Vị trí trong hệ thống phân loại thực vật .........................................................13
1.2.2. Đặc điểm thực vật ..........................................................................................13
1.2.3. Công dụng chữa bệnh .....................................................................................14
1.2.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................14
1.2.5. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam................................................................ 15
1.3. CHẤT CHỐNG OXI HÓA ..............................................................................15
1.3.1. Vai trò của chất chống oxi hóa .......................................................................15
1.3.2. Các chất chống oxi hóa thường gặp ............................................................... 16
1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA .............18
1.4.1. Phương pháp DPPH .......................................................................................18
1.4.2. Phương pháp FRAP........................................................................................18
1.4.3. Phương pháp MDA ........................................................................................19
1.4.4. Phương pháp ABTS .......................................................................................19
1.4.5. Phương pháp tổng năng lực khử ....................................................................19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................20
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................20
2.2. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ............................... 20
2.2.1. Dụng cụ, hóa chất ...........................................................................................20
2.2.2. Thiết bị nghiên cứu ........................................................................................20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................21
2.3.1. Xác định độ ẩm bột dược liệu ........................................................................21
2.3.2. Phương pháp xác định sơ bộ thành phần hóa thực vật ...................................21
i
Nguyễn Văn Thủy
Mục lục
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
2.3.3. Phương pháp chiết xuất dược liệu và thu cao phân đoạn ............................... 23
2.3.4. Phương pháp xác định hàm lượng phenolic tổng...........................................25
2.3.5. Phương pháp sắc ký lớp mỏng .......................................................................27
2.3.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxi hóa .............................................27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN.............................................................. 30
3.1. CHỈ TIÊU BỘT DƯỢC LIỆU .........................................................................30
3.1.1. Mất khối lượng do sấy khô.............................................................................30
3.1.2. Độ ẩm bột dược liệu .......................................................................................30
3.2. SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA THỰC VẬT ....................................................30
3.3. CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU VÀ THU CAO PHÂN ĐOẠN .........................32
3.4. KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG PHENOLIC TỔNG .............................................33
3.5. KẾT QUẢ SẮC KÝ LỚP MỎNG CÁC CAO PHÂN ĐOẠN ........................36
3.6. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA ............................ 37
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 45
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................45
4.1.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu ..................................................................................45
4.1.2. Quy trình chiết xuất và thu cao ......................................................................45
4.1.3. Định lượng phenolic tổng bằng phương pháp Folin – Ciocalteu ..................45
4.1.4. Khảo sát hoạt tính chống oxi hóa của cao trên mô hình DPPH .....................45
4.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
Nguyễn Văn Thủy
Danh mục
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ABTS
DC
DPPH
EA
Tiếng Anh
Tiếng Việt
2,2'-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline6-sulphonic acid)
Dichloromethane
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
Ethyl acetat
FRAP
Ferric reducing antioxidant power
Khả năng chống oxi bằng
phương pháp khử sắt
GAE
Gallic acid equivalent
Đương lượng acid gallic.
Hep-G2
Hepatocellular carcinoma
Dòng tế bào ung thư gan
HPLC
High Performance Liquid
Chromatography
Sắc lý lỏng hiệu năng cao
IC
Inhibitory concentration
Nồng độ ức chế
KH
Lu1
LNCaP
Ký Hiệu
Human lung carcinoma
Dòng tế bào ung thư phổi
Hormone-dependent human prostate
carcinoma
Dòng tế bào ung thư tuyến
tiền liệt
MDA
Malonyl dialdehyd
MeOH
Methanol
NMR
Nuclear magnetic resonance
PE
Cộng hưởng từ hạt nhân
Petroleum ether
SKLM
TPTZ
Sắc ký lớp mỏng
2,4,6-tripyridyl-s-triazine
i
Nguyễn Văn Thủy
Danh mục
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các hợp chất sesquiterpenoid quinone phân lập từ chi Helicteres .............3
Hình 1.2. Các hợp chất naphthoquinone được phân lập từ chi Helicteres .................4
Hình 1.3. Các hợp chất flavonoid được phân lập từ chi Helicteres ............................5
Hình 1.4. Các hợp chất alkaloid được phân lập từ chi Helicteres .............................. 6
Hình 1.5. Các hợp chất lignan được phân lập từ chi Helicteres .................................8
Hình 1.6. Các hợp chất triterpenoid được phân lập từ chi Helicteres.......................10
Hình 1.7. Các hợp chất cucurbitacin được phân lập từ chi Helicteres .....................11
Hình 1.8. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Helicteres ..................................12
Hình 1.9. Cây An xoa (Helicteres hirsuta Lour.) .....................................................13
Hình 1.10. Công thức cấu tạo của Vitamin C ...........................................................16
Hình 1.11. Công thức cấu tạo của Vitamin E ...........................................................17
Hình 2.1. Quy trình chiết xuất để thực hiện sơ bộ thành phần hóa học ....................22
Hình 2.2. Quy trình chiết xuất cao phân đoạn từ thân An xoa..................................24
Hình 2.3. Nguyên tắc phản ứng của phương pháp DPPH.........................................27
Hình 3.1. Kết quả chiết cao tổng và thu cao phân đoạn từ thân An xoa ...................33
Hình 3.2. Đường chuẩn acid gallic. ..........................................................................34
Hình 3.3. Biểu đồ hàm lượng phenolic tổng trong cao tổng và cao phân đoạn ........35
Hình 3.4. Sắc ký lớp mỏng cao tổng và các cao phân đoạn......................................36
Hình 3.5. Hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của cao tổng Ethanol 96% ......................39
Hình 3.6. Hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của cao phân đoạn Chloroform ...............39
Hình 3.7. Hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của cao phân đoạn Ethyl acetat...............40
Hình 3.8. Hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của cao phân đoạn nước..........................41
Hình 3.9. Hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của Vitamin C .........................................42
Hình 3.10. Biểu đồ hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của cao tổng và các cao phân
đoạn so với Vitamin C .............................................................................................. 43
ii
Nguyễn Văn Thủy
Danh mục
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các hợp chất sesquiterpenoid quinone phân lập từ chi Helicteres .............2
Bảng 1.2. Các hợp chất naphthoquinone được phân lập từ chi Helicteres .................3
Bảng 1.3. Các hợp chất flavonoid được phân lập từ chi Helicteres ...........................4
Bảng 1.4. Các hợp chất alkaloid được phân lập từ chi Helicteres .............................. 6
Bảng 1.5: Các hợp chất lignan được phân lập từ chi Helicteres .................................7
Bảng 1.6: Các hợp chất triterpenoid được phân lập từ chi Helicteres ........................8
Bảng 1.7. Các hợp chất cucurbitacin được phân lập từ chi Helicteres .....................10
Bảng 1.8. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Helicteres .................................11
Bảng 1.9. Khả năng gây độc tế bào của các lignan trong thân cây An xoa ..............14
Bảng 2.1. Các phản ứng đặc trưng để xác định các nhóm hợp chất .........................22
Bảng 2.2. Nồng độ cao đem định lượng ...................................................................25
Bảng 2.3. Quy trình xây dựng đường chuẩn acid gallic ...........................................26
Bảng 2.4. Dãy nồng độ pha dung dịch thử gốc .........................................................28
Bảng 2.5. Quy trình thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH ...........................................29
Bảng 3.1. Kết quả giảm khối lượng do sấy khô ........................................................30
Bảng 3.2. Kết quả xác định độ ẩm bột dược liệu ......................................................30
Bảng 3.3. Kết quả sơ bộ thành phần hóa thực vật.....................................................31
Bảng 3.4. Kết quả chiết cao toàn phần ......................................................................32
Bảng 3.5. Kết quả chiết cao phân đoạn .....................................................................32
Bảng 3.6. Tương quan giữa hàm lượng acid gallic và giá trị OD760 nm .....................33
Bảng 3.7. Hàm lượng phenolic tổng trong cao tổng và cao phân đoạn ....................34
Bảng 3.8. Thông số thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH trên cao tổng......................38
Bảng 3.9. Thông số thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH trên cao Chloroform ..........39
Bảng 3.10. Thông số thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH trên cao Ethyl acetat ........40
Bảng 3.11. Thông số thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH trên cao nước...................41
Bảng 3.12. Thông số thử hoạt tính dọn gốc tự do DPPH của Vitamin C .................42
Bảng 3.13. Giá trị IC50 của các mẫu thử ...................................................................43
iii
Nguyễn Văn Thủy
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Tóm tắt
Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học - Năm học 2013 – 2018
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA CỦA CAO THÂN CÂY AN XOA
(Helicteres hirsuta Lour.)
Tác giả: Nguyễn Văn Thủy
Hướng dẫn khoa học: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Mở đầu
Những năm gần đây, cây An xoa (Helicteres hirsuta L.) nổi lên như một thần dược trị
ung thư, được người dân ở Bình Phước sử dụng để điều trị ung thư gan. Tuy nhiên hiện nay ở
Việt Nam và trên thế giới vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về hoạt tính sinh học của loài cây
này. Vì vậy nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của cao chiết
từ thân An xoa, từ đó đưa ra những luận cứ khoa học góp phần giải thích một số tác dụng
chữa bệnh cũng như làm tiền đề cho những nghiên cứu sau này.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thân của cây An xoa (Helicteres hirsuta L.) được thu thập tại
thị trấn Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Tiến hành sơ bộ thành phần hóa thực vật dựa trên các phản ứng định tính đặc
trưng và thiết lập quy trình chiết cao theo phương pháp ngâm lạnh. Cao chiết từ thân cây
được sử dụng để khảo sát hoạt tính chống oxi hóa dựa trên hai mô hình: định lượng phenolic
tổng bằng phương pháp Folin-Ciocalteu và thử hoạt tính chống oxi hóa trên mô hình DPPH.
Kết quả
Trong thân An xoa chứa khá đa dạng các nhóm hợp chất tự nhiên, nhất là flavonoid và
polyphenol. Hàm lượng phenolic tổng cao nhất trong trong phân đoạn Ethyl acetat (143,83
μgGAE/mg) tiếp theo là cao tổng Ethanol 96% (51,22 μgGAE/mg), cao phân đoạn
Chloroform (47,58 μgGAE/mg) và cao nước (37,67 μgGAE/mg). Hoạt tính chống oxi hóa cao
nhất trong phân đoạn Ethyl acetat (IC50 = 20,78 μg/ml) tiếp theo là cao tổng Ethanol 96%
(IC50 = 60,85 µg/ml), cao phân đoạn Chloroform (IC50 = 74,56 µg/ml) và cao nước (IC50 =
101,16 µg/ml).
Kết luận
Phân đoạn Etyl acetat có hàm lượng phenolic tổng (143,83 μgGAE/mg) và hoạt tính
chống oxi hóa cao nhất (IC50 = 20,78 μg/ml).
Từ khóa: Helicteres hirsuta L., hoạt tính chống oxi hóa, hàm lượng phenolic tổng, DPPH,
Folin-Ciocalteu.
Nguyễn Văn Thủy
Abstract
Final essay for the degree of BS Pharm
Final essay for the degree of BS Pharm - Academic year: 2013 - 2018
STUDY ON THE ANTIOXIDANT ACTIVITY OF THE EXTRACTS OF
HELICTERES HIRSUTA LOUR.
Nguyen Van Thuy
Supervisor: MPharm. Phan Thi Thanh Thuy
Introduction
In recent years, Helicteres hirsuta L. known as a magic drug can cure cancers and used to
treat liver cancer by people in Binh Phuoc province. In Vietnam and around the word,
however, there is not many study on it’s biological activity. Thus, the study carried out to
evaluate the antioxidant activity of extracts of Helicteres hirsuta L. for providing scientific
arguments, explaining some of the therapeutic effects and serving as the basis for further
studies.
Materials and methods
Research subject is the trunk of Helicteres hirsuta L.) harvested in Loc Ninh Town,
Binh Phuoc province.
Carry out the preliminary determination of plant chemical compositions based on
specific qualitative reactions, and set up the process of cold-soaking extraction.
Extracts of the plant used to evaluate the antioxidant activity based on the two models: total
phenolic content by Folin-Ciocalteu method and Antioxidant activity by DPPH assay.
Results
Helicteres hirsuta L. contains a variety of natural compounds, especially flavonoid and
polyphenol. In the Ethyl acetate fraction, the total phenolic content is highest (143,83 μgGAE
/mg), and then 96% total Ethanol extract (51,22 μgGAE/mg), Chloroform fraction extract
(47,58 μgGAE/mg), and aqueous extract (37,67 μgGAE/mg). The antioxidant activity is
highest in the Ethyl acetate fraction (IC50 = 20,78 μg/ml), followed by 96% total Ethanol
extract (IC50 = 60,85 µg/ml), Chloroform fraction extract (IC50 = 74,56 µg/ml) and aqueous
extract (IC50 = 101,16 µg/ml).
Conclusion
The Ethyl acetate fraction has the highest total phenolic content (143,83 μgGAE/mg)
and the highest antioxidant activity (IC50 = 20,78 μg/ml).
Keywords: Helicteres hirsuta L., antioxidant activity, total phenolic content, DPPH, FolinCiocalteu.
Nguyen Van Thuy
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Đặt vấn đề
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới thực vật là nguồn tài nguyên phong phú và vô cùng quý giá về
những hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học. Không chỉ các nước phương
Đông mà các nước phương Tây cũng tiêu thụ một lượng rất lớn dược liệu. Mặc dù
công nghệ tổng hợp Hoá dược ngày nay đã phát triển mạnh mẽ tạo ra nhiều loại
thuốc khác nhau sử dụng trong công tác phòng và chữa bệnh nhờ đó giảm tỷ lệ tử
vong rất nhiều, song đóng góp của những Dược phẩm có nguồn gốc thảo dược cũng
không vì thế mà mất đi chỗ đứng trong Y học khi mà xu hướng quay về với những
Dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên đang được người bệnh ưu tiên hơn do những lợi
ích lâu dài và hiệu quả mà nó mang lại.
Cây An xoa (Helicteres hirsuta Lour.) đã được sử dụng từ lâu trong Y học cổ
truyền Việt Nam để điều trị bệnh như: Thân dùng làm thuốc chữa ung nhọt, giải độc
gan; rễ dùng làm dịu đau, chữa kiết lỵ, đậu sởi, cảm cúm và làm thuốc tiêu độc. Đặc
biệt gần đây, thân của cây An xoa còn được người dân ở thị trấn Lộc Ninh, tỉnh
Bình Phước sử dụng để điều trị ung thư gan.
Hiện nay việc sử dụng cây An xoa để điều trị bệnh chủ yếu chỉ dựa trên kinh
nghiệm dân gian. Tuy rằng trên thế giới đã có một số nghiên cứu về hoạt tính sinh
học của cây An xoa nhưng ở Việt Nam thì những công trình nghiên cứu về loài cây
này còn rất ít. Hơn nữa, những hiểu biết về hoạt tính sinh học của cây chưa được
công bố một cách đầy đủ, đặc biệt là hoạt tính chống oxi hóa và khả năng chống tế
bào ung thư.
Với những lý do trên, cây An xoa (Helicteres hirsuta Lour.) được chọn làm
đối tượng cho đề tài nghiên cứu này với tên đề tài là: “Nghiên cứu hoạt tính chống
oxi hóa của cao thân cây An xoa (Helicteres hirsuta Lour.)”, với mục đích tìm
hiểu về thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính chống oxi hóa của các phân đoạn
cao chiết từ thân cây An xoa trồng tại Bình Phước, từ đó cung cấp những dữ liệu
khoa học cụ thể để giải thích một số tác dụng chữa bệnh, làm tiền đề cho những
nghiên cứu tiếp theo về loài cây này cũng như định hướng sử dụng làm nguyên liệu
sản xuất Dược phẩm và thực phẩm chức năng.
1
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CHI HELICTERES VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHÚNG
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Helicteres
Họ Trôm (Sterculiaceae) là một họ thực vật trong bộ Bông (Malvales) với
khoảng 70 chi với hơn 1500 loài cây thân gỗ và cây bụi, phân đó chủ yếu ở những
vùng nhiệt đới và cận nhiệt, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và châu Úc [5].
Chi Helicteres là một chi trong họ Trôm (Sterculiaceae), phân bố chủ yếu ở
vùng Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Á và Ấn Độ. Theo phân loại thực vật học, chi
Helicteres bao gồm 134 loài, trong số này chỉ có 35 loài được chấp nhận tên [27].
Ở Việt Nam hiện có 6 loài thuộc chi Helicteres đã được xác định gồm:
-
Cây tổ kén tròn – Helicteres isora L.
-
Cây tổ kén đực – Helicteres angustifolia L.
-
Cây tổ kén cái (An xoa) – Helicteres hirsuta L.
-
Cây tổ kén hoa trắng – Helicteres viscida Blume
-
Cây tổ kén không lông – Helicteres glabriuscula Wall
-
Cây tổ kén lá mác - Helicteres lanceolata A.DC.
1.1.2. Các nghiên cứu thành phần hóa học chi Helicteres
Các hợp chất sesquiterpenoid quinone
Có 4 hợp chất sesquiterpenoid quinone đã được phân lập từ vỏ rễ của loài
Helicteres angustifolia [8].
Bảng 1.1. Các hợp chất sesquiterpenoid quinone phân lập từ chi Helicteres
KH
Tên chất
Loài
1
Mansonone E
H. angustifolia
2
Mansonone F
H. angustifolia
3
Mansonone H
H. angustifolia
4
Mansonone M
H. angustifolia
2
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
1
2
3
4
Hình 1.1. Các hợp chất sesquiterpenoid quinone phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất naphthoquinone
Từ rễ của loài Helicteres angustifolia các nhà nghiên cứu đã phân lập được 2
hợp chất naphthoquinone mới, chúng đều có cấu trúc khung 2,3-dihydro-8-hydroxy3,5,6-trimethylnaphtho(2,3-b)furan-4,9-dione [24].
Bảng 1.2. Các hợp chất naphthoquinone được phân lập từ chi Helicteres
KH
Tên chất
Loài
5
Helicquinone
H. angustifolia
6
Helicquinone methyl ether
H. angustifolia
3
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
5 R=H
6 R=Me
Hình 1.2. Các hợp chất naphthoquinone được phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất flavonoid
Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Helicteres cho thấy, có 10 hợp
chất flavonoid được phân lập từ 3 loài Helicteres angustifolia, Helicteres isora và
Helicteres hirsuta [2], [9], [10], [15].
Bảng 1.3. Các hợp chất flavonoid được phân lập từ chi Helicteres
KH Tên chất
Loài
7
5,8-dihydroxy-7,4'-dimethoxyflavone
H. angustifolia
8
Kaempferol-3-O-β-D-glucoside
H. angustifolia
9
8-O-β-D-glucuronyl-hypolaetin 4'-methyl ether
H. angustifolia
10
Isoscutellarein 4'-methyl ether 8-O-β-D-glucuronide
H. isora
11
Isoscutellarein 4'-methyl ether 8-O-β-D-glucuronide
H. isora
600-n-butyl ester
12
Isoscutellarein 4'-methyl ether 8-O-β-D-glucuronide
H. isora
2'',4''-disulfate
13
Isoscutellarein 8-O-β-D-glucuronide 2'',4''-disulfate
H. isora
14
Isoscutellarein 4'-methyl ether 8-O-β-D-glucuronide 2''-
H. isora
sulfate
15
Apigenin
H. hirsuta
16
Tiliroside
H. hirsuta
4
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
7 R1=R4=OH; R2=R6=R7=H; R3=R5=OCH3
8 R1=R3=R5=OH; R2=R4=R6=H; R7=O-Glucoside
9 R1=R3=R6=OH; R2=R7=H; R5=OCH3; R4=O-Glucuronic Acid
10 R1=R3=OH; R2=R6=R7=H; R5=OCH3; R4=O-Glucuronic Acid
11
12
13
14
15
16
Hình 1.3. Các hợp chất flavonoid được phân lập từ chi Helicteres
5
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Các hợp chất alkaloid
Các nghiên cứu gần đây đã phân lập được 3 hợp chất alkaloid mới từ loài
Helicteres angustifolia [25].
Bảng 1.4. Các hợp chất alkaloid được phân lập từ chi Helicteres
KH
Tên chất
Loài
17
Heligenin A
H. angustifolia
18
Heligenin B
H. angustifolia
19
Helicterone A
H. angustifolia
17
18
19
Hình 1.4. Các hợp chất alkaloid được phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất lignan
Có 9 hợp chất lignan đã được phân lập từ 2 loài Helicteres angustifolia và
Helicteres Hirsuta [9], [12].
6
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Bảng 1.5: Các hợp chất lignan được phân lập từ chi Helicteres
KH
20
Tên chất
(±)-pinoresinol
Loài
H. angustifolia, H. hirsuta
21
(±)-medioresinol
H. hirsuta
22
(±)-syringaresinol
H. hirsuta
23
(-)-boehmenan
H. hirsuta
24
25
26
(-)-boehmenan H
(±)-trans-dihydrodiconiferyl alcohol
Rosmarinic acid
H. hirsuta
H. hirsuta
H. angustifolia
27
Lariciresinol
H. angustifolia
28
Lirioresinol-B
H. angustifolia
20 R2=R3=H; R1=R4=OMe
21 R3=H; R1=R2=R4=OMe
22 R1=R2=R3=R4=OMe
23 R1=R2=feruloyl
24 R1=feruloyl; R2=H
25 R1=R2=H
26
27
7
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
28
Hình 1.5. Các hợp chất lignan được phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất triterpenoid
Theo các tài liệu đã công bố, tổng cộng có 15 hợp chất triterpenoid trong chi
Helicteres được phân lập từ loài H. angustifolia và H. hirsuta [2], [7], [9], [17].
Bảng 1.6: Các hợp chất triterpenoid được phân lập từ chi Helicteres
KH
29
30
31
32
Tên chất
3β-acetoxy-27-(trans-cinnamoyloxy)lup-20(29)-en28-oic acid methyl ester
3β-acetoxy-27-[(4-hydroxybenzoyl)oxy]lup-20(29)en-28-oic acid
3β-acetoxy-27-[(4-hydroxybenzoyl)oxy]olean-12-en28-oic acid methyl ester
3β-acetoxy-27-(benzoyloxy)olean-12-en-28-oic acid
methyl ester
Loài
H. angustifolia
H. angustifolia
H. angustifolia
H. angustifolia
33
Cylicodiscic acid (= 3β,27-dihydroxylup-20(29)-en28-oic acid)
H. angustifolia
34
3β-O-(trans-coumaroyl)betulinic acid
H. angustifolia
35
Pyracrenic acid (=3β-O-(trans-caffeoyl)betulinic acid
H. angustifolia
36
3β-O-(trans-feruloyl)betulinic acid
H. angustifolia
37
3β-O-(trans-coumaroyl)betulin
H. angustifolia
38
3β-O-(cis-coumaroyl)betulin
H. angustifolia
39
3β-O-(trans-caffeoyl)betulin
H. angustifolia
40
3β-O-(trans-feruloyl)betulin
H. angustifolia
8
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
41
3β-hydroxy-27-benzoyloxylup-20(29)-en-28-oic acid
H. angustifolia
42
3β-hydroxy-27-benzoyloxylup-20(29)-en-28-oic acid
H. angustifolia
methyl ester
43
Lupeol
H. hirsuta
29 R1=Ac; R2=trans-cinnamonyl; R3=Me
30 R1=Ac; R2=4-hydroxybenzoyl; R3=H
33 R1=R2=R3=H
34 R=trans-coumaroyl
35 R=trans-caffeoyl
36 R=trans-feruloyl
31 R=4-hydroxybenzoyl
32 R=PhCO
37
38
39
40
9
R=trans-coumaroyl
R=cis-coumaroyl
R=trans-caffeoyl
R=trans-feruloyl
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
41 R1=H; R2=benzoyloxy; R3=COOH
42 R1=H; R2=benzoyloxy; R3=COOCH3
43
Hình 1.6. Các hợp chất triterpenoid được phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất cucurbitacin
Có 4 hợp chất cucurbitacin đã được phân lập từ loài Helicteres angustifolia
[9], [11].
Bảng 1.7. Các hợp chất cucurbitacin được phân lập từ chi Helicteres
KH
Tên chất
Loài
44
Cucurbitacin B 2-sulfate
H. angustifolia
45
Cucurbitacin G 2-O-β-D-glucopyranoside
H. angustifolia
46
Cucurbitacin D
H. angustifolia
47
Cucurbitacin J
H. angustifolia
44
45
10
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
46
47
Hình 1.7. Các hợp chất cucurbitacin được phân lập từ chi Helicteres
Các hợp chất khác
Ngoài ra, các nhà nghiên cứu còn phân lập được một số hợp chất steroid,
coumarin, pregnane và phenyl propanoid từ loài H. angustifolia và H. hirsuta [2],
[9].
Bảng 1.8. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Helicteres
KH
Tên chất
Loài
48
Coniferol
H. angustifolia
49
β-sitosterol
H. angustifolia
50
2α,7b,20α-Trihydroxy-3β,21-dimethoxy-5-
H. angustifolia
pregnene
51
6,7,9α-trihydroxy-3,8,11α-trimethylcyclohexo-
H. angustifolia
[d,e]-coumarin
52
Oleanolic acid
H. angustifolia
53
Stigmasterol
H. hirsuta
11
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
48
49
50
51
52
53
Hình 1.8. Các hợp chất khác được phân lập từ chi Helicteres
Kết luận:
Theo các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Helicteres trong các loài
đã được công bố về thành phần hóa học (H. angustifolia, H. isora, H. hirsuta) đã
phân lập được 53 hợp chất, cho thấy sự có mặt rất đa dạng của các lớp chất trong tự
nhiên (11 nhóm hợp chất), gồm: 4 sesquiterpenoid quinone, 2 naphthoquinone, 3
alkaloid, 15 triterpenoid, 9 lignan, 10 flavonoid, 4 cucurbitacin, 1 coumarin, 1
pregnane, 2 phenyl propanoid và 2 steroid.
12
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÂY AN XOA
1.2.1. Vị trí trong hệ thống phân loại thực vật
Nghành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliosida)
Bộ Bông (Malvales)
Họ Trôm (Sterculiaceae)
Chi Helicteres
Loài An xoa (Helicteres hirsuta L.)
1.2.2. Đặc điểm thực vật
Tên khoa học:
Helicteres hirsuta Lour.
Tên Việt Nam:
An xoa, tổ kén cái, dó lông
Đặc điểm hình thái: Cây bụi cao 1-3m; nhánh hình trụ, có lông. Lá hình trái
xoan dài 5-17cm, rộng 2,5-7,5cm, gốc cụt hay hình tim, đầu nhọn thành mũi nhọn,
mép có răng không đều, mặt dưới màu trắng, cả hai mặt phủ đầy lông hình sao;
cuống lá dài 0,8-4cm; lá kèm hình dải, có lông, dễ rụng. Cụm hoa là những bông
ngắn, đơn hay xếp đôi ở nách lá. Hoa màu hồng hay đỏ; cuống hoa có khớp và có lá
bắc dễ rụng; đài hình ống phủ lông hình sao, màu đo đỏ, chia 5 răng; cánh hoa 5;
cuống bộ nhị có vân đỏ; nhị 10, nhị lép bằng chỉ nhị; bầu có nhiều gợn, chứa 25-30
màu trong mỗi lá noãn. Quả nang hình trụ nhọn; hạt nhiều, hình lăng trụ [1].
Hình 1.9. Cây An xoa (Helicteres hirsuta Lour.)
Bộ phận dùng: Thân, rễ và lá - Radix et Folium Helicteres hirsuta.
13
Nguyễn Văn Thủy
Tổng quan tài liệu
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học
Sinh thái: Mọc phổ biến trong rừng thưa, ven rừng, trên các bãi hoang, đồi cỏ
ở độ cao từ thấp lên đến 1500m. Ra hoa kết quả gần như quanh năm.
Phân bố: Khắp nơi, từ Bắc vào Nam. Còn có ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc,
Lào, Camphuchia, Thái Lan, Malayxia, Indonesia, Philippines.
1.2.3. Công dụng chữa bệnh
Trong y học cổ truyền thân An xoa được dùng làm thuốc chữa ung nhọt, rễ
cây được dùng giảm đau, chữa kiết lỵ, đậu sởi, cảm cúm và làm thuốc tiêu độc [1].
Ở một số nước Đông Nam Á, rễ cây An xoa còn được dùng để trị sốt rét và
bệnh đái tháo đường [13].
1.2.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu về cây An xoa (Helicteres
hirsuta Lour.). Một trong số ít những nghiên cứu được công bố là công trình do
nhóm nghiên cứu người Mỹ, William P. Jones và các đồng sự thực hiện năm 2006.
Công trình nghiên cứu đã công bố 6 hợp chất được phân lập từ thân của cây An xoa,
đó là: (±)-pinoresinol, (±)-medioresinol, (-)-boehmenan, (±)-syringaresinol, (-)boehmenan H và (±)-trans-dihydrodiconiferyl alcohol. Cả 6 hợp chất này đều có
hoạt tính gây độc đối với tế bào ung thư phổi (Lu1), ung thư tuyến tiền liệt (LNCaP)
và ung thư vú ở người (MCF-7), trong đó (±)-pinoresinol có hoạt tính gây độc tế
bào mạnh nhất là hợp chất tiềm năng cho các nghiên cứu về thuốc kháng ung thư
sau này [12].
Bảng 1.9. Khả năng gây độc tế bào của các lignan trong thân cây An xoa
Dòng tế bào
Hợp chất
(±)-Pinoresinol
Lu1
0,8
LNCaP
0,5
MCF-7
1,7
(-)-Boehmenan
10,4
9,5
10,0
(-)-Boehmenan
5,3
7,7
10,2
Paclitaxel
0,002
0,001
0,006
Các kết quả được biệu thị với giá trị ED50 (µg/mL).
Chất so sánh: Paclitaxel
14
Nguyễn Văn Thủy