Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo thực tập giữa khóa: Tình hình hoạt động phát hành thẻ tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đông Đô PGD Hoàng Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 36 trang )

Trường Đại học Ngoại Thương
Viện Kinh tế&Kinh doanh quốc tế
--------o0o--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH
HOÀNG CẦU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018

Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Bích Hải
Sinh viên thực hiện: Trần Lan Phương
MSSV: 1611110472
Lớp: Anh 3 – Khối 2 – K55 – KTĐN

Hà Nội, tháng 8 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Báo cáo Thực tập giữa khóa, em xin chân thành cảm ơn và bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới TS Vũ Thị Bích Hải - Giáo viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các anh chị nhân viên tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Việt Nam chi nhánh Đông Đô – PGD Hoàng Cầu đã tạo điều kiện
hướng dẫn, giải đáp, đóng góp ý kiến và động viên em trong suốt thời gian thực tập.
Do sự hạn chế về thời gian nghiên cứu nên báo cáo có thể còn thiếu sót. Em mong
được sự góp ý, chỉ bảo chân thành của cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 8 năm 2019


Sinh viên

Trần Lan Phương


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
VIỆT NAM – PGD HOÀNG CẦU ....................................................................... 7
1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam .................................... 7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 7
1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu (ACB).......................... 11
1.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 13

1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu PGD Hoàng Cầu.................................... 14
1.2.1 Giới thiệu chung .................................................................................................. 14
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ACB .......................................................................... 15
1.2.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VIỆT NAM PGD
HOÀNG CẦU ....................................................................................................... 17
2.1 Khái quát hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp.................... 17
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm thẻ Tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 17

2.1.2 Điều kiện phát hành ............................................................................................. 17
2.1.2 Quy trình phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 19
2.1.2.1 Hồ sơ cần thiết .................................................................................................. 19
2.1.2.2 Quy trình phát hành .......................................................................................... 19

2.2 Kết quả hoạt động thẻ Tín dụng Doanh nghiệp .......................................... 20

1


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

2.3. Nhận xét ......................................................................................................... 21
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 21
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VIỆT
NAM PGD HOÀNG CẦU................................................................................... 25
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP Á Châu Việt Nam .................................................................................... 25
3.2. Một số kiến nghị giải pháp cho ACB Hoàng Cầu nhằm thúc đẩy hoạt động
bán thẻ Tín dụng Doanh nghiệp ......................................................................... 25
3.2.1. Tăng số lượng và nâng cao năng lực của các chuyên viên TDDN..................... 25
3.2.2. Phát triển công tác tư vấn và các dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng....................... 26
3.2.3 Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật và các trang thiết bị nhằm hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng. ............................................................................................ 27

NHẬT KÍ THỰC TẬP ........................................................................................ 29
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 33

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 34

2


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

TDDN

Tín dụng Doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

PGD


Phòng Giao dịch

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

3


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam .11
Bảng 2: Quy định phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp ACB ...............................18
Bảng 3: Số lượng và tỷ trọng thẻ TDDN phát hành giai đoạn 2016 – 2018 ............20
Bảng 4: Số lượng các loại thẻ tín dụng phát hành năm 2018 ...................................20

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay ACB giai đoạn 2014 – 2018 ...........................12
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam .................13
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại ACB Hoàng Cầu ..................................................15


4


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các phương tiện thanh toán, thẻ là phương tiện thanh toán ứng dụng
công nghệ cao với nhiều ưu điểm vượt trội đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến
trên thế giới và giữ vai trò quan trọng tại các nước phát triển. Tại Việt Nam trong
những năm gần đây, dịch vụ thanh toán thẻ đã có bước phát triển vượt bậc, luôn được
sự quan tâm đặc biệt của các NHTM và khách hàng. Không chỉ đem lại cho các ngân
hàng nguồn lợi nhuận từ phí dịch vụ, nó còn tạo môi trường thuận lợi để thu hút nguồn
vốn giá rẻ, mở rộng thị trường tín dụng, tăng dư nợ, tăng thu ngoại tệ, mở rộng quan
hệ đối ngoại và hợp tác quốc tế của các ngân hàng. Thẻ đã trở thành công cụ cạnh
tranh khá hữu hiệu và mang lại lợi thế không nhỏ cho ngân hàng nào có khả năng
cung cấp sản phẩm thẻ đa dạng với nhiều tiện ích. Đặc biệt đối với thẻ tín dụng, đây
là loại thẻ mới với nhiều tính năng nổi trội, ưu việt hơn nhiều so với các thẻ thông
thường khác. Tại thị trường Việt Nam, các dòng thẻ tín dụng đã dần chiếm được lòng
tin nơi khách hàng.
Ngân hàng TMCP Á Châu không chỉ khẳng định được vị thế trong thị trường
thẻ Tín dụng cho Khách hàng cá nhân mà luôn luôn thấu hiểu nhu cầu thị trường để
xây dựng những sản phẩm thẻ tín dụng mới cho Khách hàng Doanh nghiệp nâng cao
chất lượng dịch vụ tại ngân hàng. Do tính mới mẻ của sản phẩm thẻ này nên hoạt
động phát hành cũng như hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng Doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Á Châu phía trước sẽ đối diện với những cơ hội và thách thức mới. Xuất
phát từ thực tiễn này, em đã chọn đề tài “Tình hình hoạt động phát hành thẻ tín dụng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đông Đô PGD Hoàng Cầu”
là chủ đề Báo cáo Thực tập giữa khóa, nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động phát hành
thẻ tín dụng Doanh nghiệp tại ngân hàng để thấy được sự khác nhau giữa lý thuyết

được học và thực tế đang diễn ra.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh
Nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu PDG Hoàng Cầu trong giai đoạn từ năm 20165


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

2018 và chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh
Nghiệp tại chi nhánh ACB này hiện nay, mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất
một số giải pháp để thúc đẩy hoạt động phát hành thẻ tín dụng Doanh Nghiệp tại ACB
PGD Hoàng Cầu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại.

-

Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đông Đô PGD Hoàng Cầu trong giai đoạn
2016-2018.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp tổng hơp

-


Phương pháp phân tích

-

Phương pháp đánh giá

-

Lấy ý kiến chuyên gia

5. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô – Phòng GD Hoàng Cầu
Chương 2: Phân tích hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh Nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Việt Nam PGD Hoàng Cầu giai đoạn 2016-2018
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam PGD Hoàng Cầu

6


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VIỆT
NAM – PGD HOÀNG CẦU
1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam
Ngày thành lập:

04/06/1993


Tên đầy đủ:

Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế:

Asia Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:

Ngân hàng Á Châu

Trụ sở chính:

442 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Quận 3, HCM

Vốn điều lệ:

12.885.877.380.000 đồng (31 tháng 12 năm 2018)

Ngành nghề kinh doanh:

Dịch vụ tài chính Cá nhân, Dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, Ngân hàng giao dịch

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam là một trong những ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển
sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng.

Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam có cổ đông chiến lược là Standard
Chartered Bank. Với mạng lưới hơn 350 chi nhánh, phòng giao dịch; 11000 máy
ATM và 850 đại lý West Union trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến
cuối năm 2019, Ngân hàng Á Châu sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh và
Phòng giao dịch lên trên 400 điểm trên toàn quốc. ACB còn là ngân hàng đầu tiên
được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng
công nghệ. Ngân hàng Á Châu luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành
cho khách hàng, hiện đang phục vụ trên 2.3 triệu khách hàng cá nhân, 66.000 khách
hàng doanh nghiệp.
Kể từ khi thành lập Ngân hàng Á Châu đã trải qua nhiều mốc lịch sử quan trọng
chứng minh sự lớn mạnh và ngày càng phát triển của mình.
Giai đoạn 1993 – 1995
7


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Đây là giai đoạn hình thành ACB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
(ACB) được thành lập theo giấy phép số 0032/NH-GP của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân
dân Tp.HCM cấp ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào
hoạt động.
Hướng về khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân.
Năm 1996 – 2000
Tăng vốn điều lệ lên 341 tỷ đồng
ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín
dụng quốc tế MasterCard và Visa.
Năm 1997
ACB bắt đầu tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại theo một chương trình đào
tạo toàn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài trong lĩnh vực ngân

hàng thực hiện.
Năm 1999
ACB triển khai chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng, xây
dựng hệ thống mạng diện rộng.
Năm 2000
ACB thực hiện tái cấu trúc như là một bộ phận của chiến lược phát triển
Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc ACB Hồ Chí Minh.
Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
Giai đoạn 2001 – 2005
Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 trong các lĩnh vực (I) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung
dài hạn, (iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội sở.
Năm 2005, ACB và Ngân hàng Standard Charter (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ
trợ kỹ thuật toàn diện; và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB.
8


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Giai đoạn 2006 – 2010
ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào tháng 10/2006.
Trong giai đoạn này, ACB đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động, đã
thành lập mới và đưa vào hoạt động 223 chi nhánh và phòng giao dịch, tăng từ
58 đơn vị vào cuối 2005 lên 281 đơn vị cuối 2010.
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch tăng thêm lần lượt là 19 (2006), 23
(2007), 75 (2008), 51 (2009), và 45 (2010).
Năm 2007
ACB thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB. Đồng thời, tăng cường hợp tác
với các đối tác như Công ty Open Solution (OSI – Thiên Nam để nâng cấp hệ
thống ngân hàng cốt lõi, với Microsoft về áp dụng CNTT vào vận hành và quản

lý; với Ngân hàng Standard Charter về phát hành trái phiếu.
Năm 2008
Hợp tác với tổ chức American Express về séc du lịch; hợp tác với JCB về dịch
vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB. ACB phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh giá
100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng và tăng vốn điều lện lên
6335 tỷ đồng.
Năm 2009
ACB hoàn thành cơ bản chương trình tái cấu trúc nguồn nhân lực, xây dựng mô
hình chi nhanh theo định hướng bán hàng; áp dụng hệ thống chấm điểm tín dụng
đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, triển khai hệ thông bàn trợ giúp
(help desk)
Năm 2010
ACB tăng cường công tác dự báo tình hình để có các quyết sách phù hợp nhằm
đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động. Xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng
đạt chuẩn ở tình Đồng Nai. Phát triển hệ thống kênh phân phối phi truyền thống
như ngân hàng điện tử và bán hàng qua điện thoại (telesales).

9


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Năm 2011
Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn
2020 được ban hành.
Năm 2014
Nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi từ TCBS sang DNA, thay thế hệ cũ đã sử
dụng 14 năm.
Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các chi nhánh
và phòng giao dịch và ATM theo nhận diện thương hiệu mới

Năm 2015
ACB hoàn thành các dự án chiến lược như (i) tái cấu trúc kênh phân phối, (ii)
hình thành trung tâm thanh toán nội địa (giai đoạn 1), (iii) hoàn thiện phương
thức đánh giá hiệu quả hoạt động đơn vị và nhân viên Hội sở; đồng thời cho
khởi tạo và triển khai các dự án ngân hàng giao dịch (transaction banking), ngân
hàng ưu tiên (priority banking), quản lý bán hàng (customer management
system), v.v. nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Năm 2016
ACB đã hoàn thành theo tiến độ nhiều hạng mục của các dự án công nghệ để
hỗ trợ hoạt động kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống, tiêu biểu như chuyển
đổi hệ thống core chứng khoán ACBS; cải tiến các chương trình CLMS, CRM,
ACMS, ELM, PASS để hỗ trợ việc tinh gọn quy trình nghiệp vụ; nâng cấp hệ
thống các máy ATM, website ACB, gia tăng tiện ích, dịch vụ thanh toán cho
khách hàng,
ACB tiếp tục hoàn thành các dự án chiến lược như (i) ngân hàng giao dịch, (ii)
ngân hàng ưu tiên, (iii) xây dựng quy trình kinh doanh – ACMS (giai đoạn 1),
v.v. nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Và đặc biệt, trong năm ACB tái cấu trúc thành công tổ chức và mô hình hoạt
động, hiệu quả hoạt động của kênh phân phối tăng, tổ chức tại Hội sở được tinh
gọn hơn.
10


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Năm 2017
Tăng vốn điều lệ lên 10.273.238.960.000 đồng
Năm 2018
Tăng vốn điều lệ lên 12.885.877.380.000 đồng
1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu (ACB)

Năm 2018 là năm cuối cùng trong lộ trình 5 năm của ACB vừa tập trung vào hoạt
động ngân hàng lõi vừa xử lý triệt để các vấn đề tồn đọng. Giai đoạn 2016-2018 đã
ghi nhận sự tăng trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận của ACB bởi chiến lược
ngắn hạn đúng đắn, năng lực chuyên môn của nhân viên được nâng cao, vị thế của
ACB được cải thiện đáng kể, tạo một nền tảng vững chắc cho các năm tiếp theo. Kết
quả hoạt động kinh doanh của ACB được thể hiện tóm tắt ở bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam
giai đoạn 2016-2018
Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

(Tỷ đồng)

(Triệu đồng)

(Triệu đồng)

Thu nhập lãi thuần

10.363

8.458.000

6.891.889

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ


3.670

1.188.331

944.382

Chi phí hoạt động

6.712

(6.217.359)

(4.677.889)

932

2,565.343

1.217.587

Tổng lợi nhuận trước thuế

6.389

2.656.207

1.667.026

Tổng lợi nhuận sau thuế


5.137

2.118.131

1.325.174

Chi phí thuế TNDN

(1.252)

(538.076)

(341.852)

Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng

Nguồn: ACB

11


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Có thể thấy thu nhập lãi thuần tăng từ gần 6.900 tỷ đồng năm 2016 lên hơn
10.363 tỷ đồng năm 2018 tương đương tăng trưởng 50.1% trong vòng 3 năm; trong
khi đó tổng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đã tăng trưởng mạnh từ 944 tỷ đồng lên
xấp xỉ 3670 tỷ đồng, tăng 23% đóng góp lên tới 26% doanh thu. Ngoài ra, lợi nhuận
sau thuế ghi nhận con số tăng trưởng đáng kể năm 2016 với hơn 1.325 tỷ đồng tăng
lên 2.656 tỷ đồng năm 2017 và lên tới gần 5.137 tỷ đồng năm 2018. Đây là giai đoạn

đánh dấu sự phát triển vượt bậc của ACB cũng như một sự hoàn thiện lộ trình phát
triển 5 năm đề ra (2013 – 2018).
Bên cạnh đó, riêng năm 2018, hoạt động cho vay của ACB, đặc biệt là mảng
bán lẻ đã đạt được mức tăng trưởng khá ấn tượng nhờ vào quá trình cơ cấu khách
hàng và chiến lược chăm sóc khách hàng.
Hình 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay ACB giai đoạn 2014 – 2018

Nguồn:Báo cáo thường niên ACB 2018
Trong năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 231 nghìn tỷ đồng, đạt 101%
kế hoạch, tăng 32 nghìn tỷ đồng (+16.2%) so với cuối năm 2017. Cho vay khách hàng
xá nhân đạt 131 nghìn tỷ đồng (+20%), cho vay nhóm khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa đạt mức tăng trưởng cao 15%. Tổng danh mục cho vay của nhóm khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm gần 91% trên tổng dư nợ cho vay toàn
hàng, tăng từ mức 89% năm 2017.

12


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cũng giống như cơ cấu của các Ngân hàng TMCP khác, đứng đầu Ngân hàng Á Châu
(ACB) là Hội đồng quản trị, Đại hội Cổ đông và Ban Tổng giám đốc, sau đó là các
phòng ban, trung tâm thực hiện công việc nghiệp vụ của Ngân hàng nói chung và của
ACB nói riêng và được thể hiện cụ thể theo hình 1 dưới đây:
Hình 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam

Nguồn: ACB

13



Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Các phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau nhưng gắn kết với nhau rất chặt
chẽ, đảm bảo hoàn thành các công việc có liên quan và hỗ trợ trực tiếp các phòng ban
khác. Trong đó:
-

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý quyết định mọi vấn đề của Ngân hàng
liên quan đến quyền lợi và mục đích của Ngân hàng, trừ những vấn đề liên
quan đến thẩm quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị gồm có 5 thành
viên do đại hội đồng cổ đông bầu ra và cơ quan quyền lực này có thẩm quyền
miễn nhiệm họ.

-

Ban kiểm soát: là người thay mặt cổ đông để quan sát mọi vấn đề hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng nhằm hạn chế những sai phạm của các thành viên
trong hội đồng quản trị vì lợi ích của các cổ đông.

-

Ban tổng giám đốc: thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng theo nghị quyết, theo điều
lệ của Ngân hàng và tuân theo pháp luật. Song song với nó là việc chịu trách
nhiệm về các kết quả đạt được của công ty trước hội đồng quản trị và đại hội
cổ đông.

-


Ủy ban quản lý rủi ro: chịu trách nhiệm quản lý, giám sát các vấn đề liên quan
đến rủi ro tài chính.

-

Ủy ban chính sách tiền lương: chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tiền lương
và các chế độ chính sách xã hội cho toàn nhân viên…

1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu PGD Hoàng Cầu
1.2.1 Giới thiệu chung
-

Ngân hàng: ACB chi nhánh Đông Đô - PGD Hoàng Cầu

-

Địa chỉ: Số 87 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội

-

Số điện thoại: (04) 3537 9736 - Fax: (04) 3537 9739

ACB PGD Hoàng Cầu dưới sự quản lý Chi nhánh Đông Đô, đóng góp vai trò quan
trọng trong việc mở rộng hoạt động của ACB tại khu vực miền Bắc nói chung và tại
thủ đô Hà Nội nói riêng.

14



Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ACB
-

Mua bán, trao đổi ngoại tệ, vàng bạc đá quý, VNĐ, chiết khấu giấy tờ có giá.

-

Huy động vốn và cho vay ngắn, trung và dài hạn từ khách hàng cá nhân đến
tổ chức tài chính dưới các hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn đồng
VNĐ và ngoại tệ.

-

Thanh toán trong nước với các phương thức chuyển tiền điện tử, nhờ thu, lệnh
chi và thanh toán quốc tế với các phương thức chuyển tiền điện tử, nhờ thu,
tín dụng chứng từ.

-

Bảo lãnh, tư vấn, ủy thác đầu tư cho khách hàng theo quy trình.

-

Tổ chức hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh và thực hiện báo cáo, kiểm tra,
kiểm soát theo quy định của Ngân hàng.

1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức tại Phòng giao dịch Hoàng Cầu như sau:

Hình 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại ACB Hoàng Cầu

Nguồn: ACB Hoàng Cầu
ACB Hoàng Cầu phân bổ mỗi phòng ban làm một chức năng, nhiệm vụ cụ thể, riêng
biệt nhưng giữa các phòng ban vẫn có sự liên hệ, gắn bó chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc. Chính sự liên kết này giúp cho các phòng ban có thể hoàn thành tốt
vai trò của mình cũng như có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Ngoài ra cơ
15


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

cấu tổ chức trên còn giúp Ban giám đốc có thể kiểm soát hoạt động của ngân hàng
hiệu quả hơn, và nhân viên cũng có ý thức, trách nhiệm hơn trong công việc của mình.
Nhìn chung ACB Hoàng Cầu có một cơ cấu tổ chức phục vụ tốt cho hoạt động kinh
doanh của mình.

16


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU VIỆT NAM PGD
HOÀNG CẦU
2.1 Khái quát hoạt động phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm thẻ Tín dụng Doanh nghiệp
Thẻ tín dụng doanh nghiệp là một loại thẻ tín dụng được ngân hàng phát hành dành
cho doanh nghiệp, công ty này sẽ ủy quyền cho người đại diện sử dụng vào các mục
đích chi tiêu hoạt động chung. Với lợi ích chi tiêu trước trả tiền sau, doanh nghiệp sẽ

được ưu đãi vay tiền chi tiêu trong một thời gian không bị tính lãi và giảm rủi ro lưu
thông tiền mặt.
Thẻ tín dụng doanh nghiệp ACB hiện rất được ưa chuộng. Đây là thẻ của tổ chức
quốc tế Visa phối hợp với ngân hàng ACB cung cấp có tên là ACB VISA BUSINESS.
Thẻ tín dụng Doanh nghiệp của ACB là 1 trong 3 nhóm thẻ tín dụng ACB đang cung
cấp:
Nhóm 1: Thẻ tín dụng có Tài sản bảo đảm
Nhóm 2: Thẻ tín dụng không có Tài sản bảo đảm
Nhóm 3: Thẻ tín dụng Doanh nghiệp – ACB Visa Business
Thẻ tín dụng doanh nghiệp được coi là một giải pháp tài chính trọn gói với hạn mức
nhiều tỷ đồng giúp các tổ chức bổ sung nguồn vốn và thanh toán nhanh chóng. Ngoài
ra, thẻ còn đáp ứng nhiều nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp như: thanh toán hóa đơn
hàng hóa, chi trả lương, chiết khấu...; giúp công ty quản lý và kiểm soát hiệu quả việc
chi tiêu của nhân viên thông qua Bảng thông báo giao dịch hàng tháng; giảm được
khoản tạm ứng trước công tác phí cho nhân viên (VND hay ngoại tệ).
2.1.2 Điều kiện phát hành
Thẻ Tín dụng Doanh nghiệp được phát hành theo định hướng Chính sách và hoạt
động tín dụng hiện hành của ACB, thêm những quy định sau của sản phẩm

17


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Bảng 2: Quy định phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp ACB
Stt.

Tiêu chí

1.


Quốc tịch

2.

Độ tuổi

3.

Nơi cư trú

4.

Lịch sử tín dụng

5.

Điều kiện đối với
DN (chỉ xét đối với
trường hợp DN
được cấp thẻ không
có TSBĐ)

6.

Hạn mức thẻ /DN

7.

Hạn mức thẻ/KH


Quy định
- Người Việt Nam; hoặc
- Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam ≥
12 tháng và thời gian cư trú còn lại > thời hạn cấp thẻ
Từ 20 đến 70
(Tuổi tính theo năm sinh, tuổi tối đa bao gồm thời hạn
thẻ)
HKTT/KT3/Xác nhận tạm trú có thời hạn cùng Tỉnh/
Thành phố với nơi có trụ sở ACB
- Không nợ N2 trong vòng 12 tháng gần nhất tính đến
thời điểm xét duyệt; và
- Không có nợ N3 – N5 trong vòng 24 tháng gần nhất
tính đến thời điểm xét duyệt; và
- Không có nợ đã bán cho VAMC/ nợ xử lý rủi ro tín
dụng trong vòng 24 tháng gần nhất tính đến thời điểm
xét duyệt.
DN phải thuộc (01) trong các trường hợp sau:
(1) Thỏa điều kiện vay tín chấp của ACB
(2) Có quan hệ giao dịch tại ACB
- Thời gian quan hệ ≥ 12 tháng
- Doanh số có bình quân hàng tháng qua TK TGTT tại
ACB trong 6 tháng gần nhất ≥ 1 tỷ/ tháng
- Tỷ lệ ghi có bình quân qua TKTG/ doanh thu ≥ 50%
Trường hợp
Hạn mức
Thẻ có TSBĐ Tuân theo “Quy định thẩm
1.
nhóm 0
quyền phê duyệt của các cấp

Thẻ có TSBĐ phê duyệt tín dụng và một số
thẩm quyền phê duyệt khác”
2. khác nhóm 0
của ACB
3. Thẻ không có TSBĐ
DN thỏa điều (Tổng hạn mức tín dụng tín
kiện vay tín chấp chấp được cấp + Tổng hạn
3.1
của ACB
mức thẻ) ≤ Hạn mức cho
vay tín chấp tối đa
DN có quan hệ Tổng hạn mức thẻ tín dụng
giao dịch tại xét cho DN ≤ 10% doanh số
ACB
ghi có bình quân tháng trong
3.2
vòng 6 tháng gần nhất
(nhưng không vượt qua
doanh số ghi có của tháng
thấp nhất)
Thẻ có TSBĐ
≤ 1 tỷ đồng; ≤ HM thẻ/ DN
≤ 500 triệu đồng
Thẻ không có TSBĐ
≤HM thẻ/DN
18


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập


2.1.2 Quy trình phát hành thẻ Tín dụng Doanh nghiệp
2.1.2.1 Hồ sơ cần thiết
- Giấy đề nghị cấp thẻ Tín dụng;
- Hợp đồng tham gia chương trình thẻ công ty;
- Thư bảo lãnh của công ty cho cá nhân sử dụng thẻ tín dụng;
- Bảng đánh giá tiêu chí thẻ tín dụng KHDN;
- Tờ trình thẩm định.
2.1.2.2 Quy trình phát hành
Thẻ Tín dụng Doanh nghiệp tại ACB thông thường phát hành thông qua hoạt động
Cấp Tín dụng Doanh nghiệp – nghiệp vụ trực thuộc phòng Khách hàng Doanh nghiệp,
và gồm có những bước sau:
Bước 1: Thẩm định hồ sơ Cấp tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ cấp tín dụng cho Doanh nghiệp của khách hàng, bộ phận thẩm định
tiến hành thẩm định hồ sơ và ra quyết định từ chối hay chấp nhận cấp tín dụng cho
Doanh nghiệp, cũng như hạn mức cấp vốn cho vay và hạn mức thẻ Tín dụng (thẻ tín
dụng cấp theo nhu cầu của khách hàng). Nếu ngân hàng chấp nhận thì sẽ tiến hành
ký hợp đồng với khách hàng.
Bước 2: Hồ sơ phát hành
Chuyên viên quan hệ KHDN sẽ cấp Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng doanh nghiệp cho
khách hàng điền đầy đủ thông tin về: tên, địa chỉ, cơ quan công tác, số chứng minh
nhân dân, quyết định thành lập doanh nghiệp,v.v
Bước 3: Chấp thuận phát hành thẻ:
Sau khi đã xác định các yếu tố về hạng thẻ, loại khách hàng, ngân hàng sẽ mở tài
khoản cho khách hàng, cập nhật hồ sơ và tiến hành in thẻ. Sau khi in thẻ và xác định số
PIN, thẻ sẽ được giao cho bộ phận phát hành để trao cho khách hàng. Trước khi giao thẻ

19


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập


cho khách hàng, Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng ký tên vào thông báo gửi thẻ, hợp
đồng sử dụng thẻ và vào mặt sau của thẻ.
Ví dụ: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại TPH sau khi thẩm định tài
sản được cấp tổng mức cho vay là 3.100.000.000 đồng, trong đó mức cho vay bổ sung
vốn lưu động theo hạn mức tín dụng là 3.000.000.000 đồng theo nhu cầu bổ sung vốn
lưu động cho hoạt động kinh doanh thương mại của công ty. Số tiền 100.000.000 đồng
còn lại chuyên viên quan hệ KHDN sẽ trình vào mức cho vay thông qua thẻ tín dụng
Doanh nghiệp để phục vụ các chi phí kinh doanh. Thời hạn là 36 tháng; loại thẻ tín dụng
quốc tế Visa Business; chủ thẻ là các cổ đông công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương
mại TPH; hình thức có tài sản bảo đảm nhóm 2 – Bất động sản.
2.2 Kết quả hoạt động thẻ Tín dụng Doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, ACB chủ yếu định hướng tới khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ, nhu cầu vốn vay lớn, chi tiêu phục vụ chi phí kinh doanh qua thẻ tăng
đều. Hiểu được tâm lý tiêu dùng của nhóm KHDN này, ACB đã đề ra những chiến
lược đúng đắn, hiệu quả được ghi nhận những con số thẻ tín dụng doanh nghiệp tăng
đều qua giai đoạn 2016 – 2018, cụ thể số thẻ tín dụng Doanh nghiệp được phát hành
chủ yếu thông qua hoạt động Cấp tín dụng Doanh nghiệp như sau:
Bảng 3: Số lượng và tỷ trọng thẻ TDDN phát hành giai đoạn 2016 – 2018
Năm
Số thẻ phát hành (chiếc)
Tỷ trọng/ Tổng số thẻ tín dụng
2016
53
11.69%
2017
76
15.41%
2018
91

16.37%
Trong năm 2018, toàn ACB có thu nhập từ thẻ đạt 137% kế hoạch, trong số đó mảng
thẻ tín dụng chiếm tới 67% doanh thu; ACB PDG Hoàng Cầu có số lượng thẻ tín
dụng là 556 thẻ trên tổng số 6 loại thẻ tín dụng ghi nhận phát hành, cụ thể như sau:
Bảng 4: Số lượng và tỷ trọng các loại thẻ tín dụng phát hành năm 2018
Loại
thẻ
Số
lượng
Tỷ
trọng

Visa
Premium

Visa
classic

Visa
Gold

Visa
Business

Visa
Platinum

Visa
Signature


26

36

183

91

174

46

4.68%

6.47%

32.91%

16.37%

31.30%

8.27%

20


Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Có thể thấy từ bảng số liệu thống kê, thẻ Tín dụng Doanh nghiệp đứng thứ 3 trong

tổng số thẻ Tín dụng đang phát hành 91 thẻ trên tổng 556 thẻ chiếm 16.37%, chủ yếu
đến từ các KHDN với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, đóng góp nguồn thu nhập
lớn cho doanh thu của phòng giao dịch nói riêng cũng như toàn ACB nói chung. Điều
này có thể cho thấy dịch vụ KHDN của ACB đang được cải thiện, khách hàng doanh
nghiệp đã đặt lòng tin nhiều hơn khi sử dụng sản phẩm do ACB cung cấp.
2.3. Nhận xét
2.3.1. Kết quả đạt được
Doanh số hoạt động và phí thu dịch vụ thẻ Tín dụng Doanh nghiệp không ngừng tăng
lên qua các năm thể hiện sự trưởng thành cả về quy mô và chất lượng. Sự tăng trưởng
về mặt chất lượng của hoạt động phát hành Thẻ Tín dụng DN tại chi nhánh thể hiện
tương đối rõ ở tổng doanh số thu phí dịch vụ thu từ thẻ hàng năm không ngừng tăng
lên và chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 12% tổng thu phí dịch vụ toàn chi nhánh.
Đến 31/12/2018, ACB Hoàng Cầu đã phát hành được gần 556 thẻ tín dụng, đạt
71,33% kế hoạch, tăng gấp 3,4 lần so với năm trước. ACB PGD Hoàng Cầu đã có
riêng 1 cây CDM để đáp ứng nhu cầu khách hàng về rút tiền/ cho tiền vào Tài khoản
nhanh chóng.
Lý do đạt được doanh thu đáng kể như vậy là do thương hiệu, uy tín của hệ
thống ngân hàng ACB. Ngoài ra, một lý do khác là do các doanh nghiệp ngày càng
phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị, nhu cầu vay vốn sản
xuất kinh doanh tăng lên, tất yếu thị phần vay vốn phải được chia sẻ với nhiều ngân
hàng khác nhau trên địa bàn, kéo theo của các dịch vụ ngân hàng khác trong đó có
dịch vụ sản phẩm thẻ. Công nghệ in thẻ công nghệ cao, thao tác đăng kí trên hệ thống
ACB online nhanh chóng, tối thiểu hóa quy trình phát thẻ, không để khách hàng đợi
lâu. Trong năm 2018 – đầu 2019, ACB đã tiến hành dự án về phát triển công nghệ và
hoàn thiện thành công hệ thống thẻ chip – EMV góp phần làm cho thẻ tín dụng quốc
tế đi vào hoạt động một cách hiệu quả nhất, khi đến tay người tiêu dụng sẽ được
hưởng những công nghệ tiên tiến nhất. Ngoài ra, ACB đã triển khai phần mềm ACB
21



Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

SAFEKEY theo công văn của ngân hàng nhà nước – tạo mã bảo mật nhanh chóng,
an toàn tuyệt đối cho khách hàng trong mỗi lần giao dịch/ đăng nhập tại ứng dụng
ACB Online.
Hiện nay, hầu hết các siêu thị, khách sạn, cửa hàng lớn…đều đã ký hợp đồng đại lý
chấp nhận thẻ với ACB; đặc biệt ACB cũng là một trong số ít ngân hàng đã liên kết
với những ví điện tử Momo, VNpay, Mocha,v.v… điều này có lợi trong xu thế phát
triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ngày nay.
2.3.2. Hạn chế
Thời gian triển khai dịch vụ thẻ tín dụng Doanh nghiệp chưa lâu, mặc dù đã đạt được
những kết quả rất tốt nhưng bên cạnh đó cũng không thể tránh khỏi những hạn chế
cần sớm khắc phục.
Thứ nhất, là hạn chế về hệ thống công nghệ áp dụng do đây là sản phẩm thẻ tín dụng
quốc tế với nhiều tính năng ưu việt. Do vậy việc triển khai đáp ứng công nghệ phù
hợp một cách hoàn chỉnh vẫn đang là vấn đề mà nhiều ngân hàng quan tâm. Cụ thể
mặc dù ngân hàng đã áp dụng hệ thống công nghệ cao, nhưng việc sử dụng và khai
thác triệt để công nghệ thì vẫn chưa được, do năng lực và trình độ của người tiếp nhận
công nghệ vẫn còn hạn chế.
Hệ thống phần mềm còn nhiều hạn chế do đó không thể phát triển hết được tiện ích
thẻ. Và việc thiết lập các điểm cà thẻ các điểm POS vẫn còn hạn chế, do kinh phí quá
cao.
Thứ hai, khi tiếp cận khách hàng doanh nghiệp với sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế
Visa Business gặp nhiều khó khăn do khách hàng ngại những quy trình, hồ sơ mở thẻ
rắc rối, ngại thay đổi. Họ đã quen với việc chi tiêu chi phí kinh doanh cho doanh
nghiệp qua tiền mặt,….do đó cần phải có một cách tiếp cận khách hàng hiệu quả và
giải thích cho khách hàng về những tính ưu việt và những tiện ích khi sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế mà cụ thể là thẻ tín dụng quốc tế Visa Business.

22



Trần Lan Phương - 1611110472 - Báo cáo Thực tập

Thứ ba, thẻ tín dụng dần trở thành phương tiện thanh toán phổ biến được ưa chuộng,
vì thế các ngân hàng trong và ngoài nước ngày càng cạnh tranh ra mắt những sản
phẩm mới, ưu đãi bạt ngàn dành cho chủ thẻ mới và thân thiết.
 Nguyên nhân
Nghiệp vụ thẻ tín dụng quốc tế vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nêu trên là do
những nguyên nhân chủ yếu sau:
 Từ phía thị trường
Thị trường thẻ Việt Nam những năm gần đây hoạt động sôi động nhưng cũng
không kém phần quyết liệt bởi sự tham gia và cạnh tranh mạnh mẽ của các ngân hàng
trong và ngoài nước. Tính đến thời điểm này, cả nước đã có hơn 40 NHTM phát hành
thẻ quốc tế với những loại thẻ đa dạng khác nhau, các ngân hàng liên tiếp đưa ra các
chương trình khuyến mãi, các sản phẩm mới đồng loạt ra đời với nhiều tên gọi khác
nhau nhằm chiếm lĩnh thị trường.
Tính đến cuối năm 2018, số lượng thẻ tín dụng đang lưu hành ở Việt Nam đạt
trên 86 triệu thẻ, tăng trưởng 12% so với năm 2017. Trong đó, thẻ quốc tế tăng trưởng
cao hơn so với thẻ nội địa, ở mức 17% so với 11%. Doanh số sử dụng thẻ quốc tế tiếp
tục tăng trưởng cao, đạt 44% trong năm 2018, chiếm tỷ lệ 17%, từ mức 13% của năm
2017. Bên cạnh đó, số lượng ATM lưu hành trên thị trường đến hết năm 2018 đạt
18,434 máy, tăng 4% so với năm 2017.
Một nguyên nhân cũng rất quan trọng không chỉ tác động đến hoạt động kinh
doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam mà của các Ngân hàng triển khai
dịch vụ thẻ là môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh thẻ còn khá sơ sài. Luật
giao dịch điện tử có hiệu lực nhưng các nghị định hướng dẫn liên quan đến giao dịch
điện tử, đặc biệt là nghị định của Chính Phủ về “giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân
hàng” chưa ra đời nên chưa có hệ thống văn bản quy phạm pháp lý, quy chế nghiệp
vụ thống nhất trong toàn ngành. Quyết định 371/1999/QĐ-NHNN1 đã trở nên lạc hậu

nhưng vẫn chưa có văn bản thay thế hoặc bổ sung sửa đổi.
Tội phạm và những hành vi gian lận, giả mạo trong giao dịch thanh toán thẻ
23


×