Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SKKN biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường THCS huyện nga sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.5 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN NGA SƠN
______________________________

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN NGA SƠN

Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị công tác
SKKN thuộc môn

: Vũ Văn Tuấn
: Chuyên viên
: Phòng Giáo dục và Đào tạo Nga Sơn
: Tin học - CNTT

THANH HOÁ THÁNG 5/2018
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt
CNTT

Viết đầy đủ
Công nghệ thông tin


BPQL

Biện pháp quản lý

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

HĐDH

Hoạt động dạy học

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NXB

Nhà xuất bản

PPDH


Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CB

Cán bộ

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................ii.
ii


Mục lục............................................................................................................................... iii
I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của SKKN....................................................................... 2
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................... 3

2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến................................................... 3
2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học trong các
trường THCS…………………………………………………………………………….4
2.2.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học các trường THCS
5
2.2.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy
học……………………………………………………………………………………….7
2.3. Các biện pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề
2.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực nhận thức cho CB, GV tầm quan trọng của việc
đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học…………………………………………………8
2.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ về tin học cho cán bộ, giáo
viên…………………………………………………………………………………………………..8
2.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học, đẩy
mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT…………………….9
2.3.4 . Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư CSVC, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đảm
bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học ………………………………9

2.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường thanh tra, kiểm tra ứng dụng CNTT vào dạy học,
tổ chức thi đua khen thưởng……………………………………………………………………. 10
2.4. Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục…………………………………..10
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận………………………………………….……………………….…...11
3.2. Kiến nghị …………………………………………………………………….11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SKKN ĐẠT GIẢI
PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT từ p1 đến p5

iii



I. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1.1. Xuất phát từ vai trò của việc ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT)
và quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học
trong nhà trường THCS.
Chúng ta biết rằng nghành Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão đã làm
thay đổi nhanh chóng nền kinh tế thế giới nói chung và Việt nam nói riêng, yếu tố
mang tính quyết định thay đổi chính là “nguồn nhân lực chất lượng cao, đó là con
người, một sản phẩm của xã hội nói chung và của giáo dục nói riêng” [2].
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT đã trở thành khá phổ biến trong quản lý và
giảng dạy ở các trường phổ thông, ứng dụng CNTT làm cho công tác quản lý
nhẹ nhàng, đồng bộ tạo ra tính thống nhất, chuyên nghiệp và có hiệu quả, đồng
thời đã và đang làm thay đổi phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh
giá học sinh theo hướng thiết thực, phù hợp, chính xác hơn tạo ra một thế hệ học
sinh có năng lực, độc lập, sáng tạo. Trong đó, việc quản lý ứng dụng CNTT
quyết định sự thành công hay thất bại trong việc ứng dụng CNTT ở một cơ sở
giáo dục [3].
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, UBND Huyện
Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2015 đã có kế hoạch “Kế hoạch số 48/KH-UBND
ngày 09/5/2015 về đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong ngành Giáo
dục và Đào tạo Nga Sơn đến năm 2020” [4].
1.2. Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng CNTT, quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa còn có nhiều bất cập đặc biệt đứng trước yêu cầu của
đổi mới giáo dục phổ thông.
Phải nhìn thực tế rằng, những năm qua thực trạng về việc quản lý ứng dụng
CNTT của huyện Nga Sơn chưa thật sự hiệu quả, lãnh đạo quản lý cấp trên (cấp
phòng, cấp huyện) còn chưa quyết liệt, cũng như chưa có chính sách khen, chê, hỗ
trợ, động viên kịp thời, chỉ nhận xét bằng tiêu chí cho điểm thi đua các nhà trường.

Đặc biệt, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của
hiệu trưởng các trường THCS cũng chưa thật sự nhiệt tình đôi khi đang còn mang
tính đối phó, nguyên nhân do xuất phát số cán bộ quản lý (hiệu trưởng) các trường
THCS huyện Nga Sơn, tuổi cao còn chiếm tỷ lệ trên 30 % họ rất ngại thay đổi cái
mới, họ chỉ nói chứ ít làm, nhất là ứng dụng CNTT trong dạy học cũng như trong
quản lý. Thực tế cho thấy nói mà không làm thì kết quả chỉ là trên giấy tờ mà thôi.
Để tìm hiểu rõ hơn thực trạng việc quản lý ứng dụng CNTT của các hiệu
trưởng các trường THCS huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa, tôi tiến hành quan sát,
phỏng vấn và điều tra 196 cán bộ quản lý, giáo viên trên 7 trường THCS kết quả
thu được sẽ được trình bày trong phần nội dung của SKKN.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay để nâng cao
chất lượng dạy học của các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

1


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý của Hiệu trưởng đối với việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở trong các
trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong đề tài này tôi sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài qua các văn bản chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục đào tạo.
4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực
tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Lập phiếu điều tra, sử dụng bảng câu hỏi đã soạn sẵn với hệ thống câu hỏi
nhằm thu thập ý kiến về các vấn đề nghiên cứu. Đối tượng điều tra là các tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên trực tiếp giảng dạy, học sinh.
Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vấn)
Thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp với các CBQL, phó hiệu trưởng,
GV, HS để nắm bắt thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Vận dụng lý luận về khoa học giáo dục để thu thập phân tích, khái quát hóa,
hệ thống hóa thực tiễn rút ra kết luận từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu
quả cao hơn.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

5.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học
ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
+ Phát hiện được thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học
ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
+ Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của Hiệu trưởng
ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

2


II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


2.1. Cơ sở lý luận
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, cũng như theo chủ
trương của Đảng, nhà nước: Nghị quyết số 29-NQ/TW của ban chấp hành trung
ương ( khóa XI) ngày 04/01/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT chỉ rõ
một trong những giải pháp để đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của Giáo dục
và Đào tạo là “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý cũng như trong dạy và
học” [5].
Ngoài ra phần lý do chọn đề tài tôi đã nêu rõ một phần về thực trạng Quản lý
ứng dụng CNTT vào dạy học của các trường THCS huyện Nga Sơn.
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng SKKN
Thực ra đây là một đề tài lớn mà tôi đã từng nghiên cứu cho huyện nhà cụ
thể áp dụng rất thành công, song khuôn khổ của SKKN ở đây, tôi chỉ nêu lên
một phần của đề tài cũng như đưa ra một số các thực trạng căn bản thực tế của
việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS huyện Nga Sơn,
từ đó nêu ra “ Biện pháp pháp Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học ở các trường THCS huyện Nga Sơn”.
Các thực trạng quản lý ứng dụng CNTT mà đề tài lớn của tôi đã viết và
đang áp dụng ở các trường THCS Nga Sơn như sau:
Thực trạng trình độ Công nghệ thông tin của đội ngũ CB, GV ở các
trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Thực trạng nhận thức của đội ngũ CB, GV THCS huyện Nga Sơn về ứng
dụng CNTT vào dạy học
Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị CNTT
Thực trạng về ứng dụng CNTT của đội ngũ GV trong dạy học
Thực trạng nhận thức vai trò quản lý trong đẩy mạnh ứng dụng CNTT
vào dạy học ở các trường THCS
Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường
THCS của cán bộ quản lý
Thực trạng tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường
THCS của cán bộ quản lý

Thực trạng kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào dạy học của cán bộ
quản lý
Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT vào dạy học
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học
…..
Trong khuôn khổ của SKKN tôi xin nêu ra 3 thực trạng căn bản trong các
thực trạng trên đó là:

3


2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học ở các
trường THCS của cán bộ quản lý
Bảng 2.1. thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học
ở các trường THCS (qua khảo sát 7 trường THCS với 196 Cán bộ, GV)
Mức độ thực hiện
TT Xây dựng kế hoạch

Tốt
SL

Xác định mục tiêu, các
hoạt động cụ thể về ứng
1 dụng CNTT vào dạy 89
học cho từng giai đoạn,
từng học kì.
Kế hoạch về đầu tư
2 CSVC cho việc đẩy 99
mạnh ứng dụng CNTT
trong dạy học

Kế hoạch về đào tạo,
3 bồi dưỡng nâng cao 93
trình độ CNTT cho GV
và CBQL.
Kế hoạch về chỉ đạo
xây dựng một số
chuyên đề về ứng dụng
4 CNTT vào dạy học, 84
nhằm rút kinh nghiệm
và làm mô hình để định
hướng cho các tiết dạy
khác.
Kế hoạch dự giờ, thanh
5 tra, kiểm tra các tiết
96
dạy có ứng
dụng
CNTT
Trung bình

%

Bình thường
SL

%

Chưa

X


tốt
SL %

Thứ
bậc

45,4 103

52,6

4

2,0

2,43

4

50,5

96

49,0

1

0,5

2,50


1

47,5

99

50,5

4

2,0

2,45

3

42,9 104

53,1

48,9

49,6

47,0

97

50,9


8

3

4,0

2,39

1,5

2,47

2,1

2,45

Thực tế cho thấy số lượng máy móc chưa đáp ứng được hết nhu cầu dạy và
học, do vậy người Hiệu trưởng cần phải có kế hoạch bổ sung liên tục CSVC trong
những năm tiếp theo, cho dù việc lập kế hoạch đã được quan tâm hàng đầu. Tuy
nhiên qua khảo sát ta thấy có ý kiến cho rằng hiệu trưởng đã có kế hoạch thường
xuyên dự giờ, thanh tra, kiểm tra các tiết dạy có ứng dụng CNTT; Nhưng có nhiều
4

5

2


ý kiến cho rằng kế hoạch này được thực hiện ở mức độ chiếu lệ. Thực tế cho

thấy cần phải đẩy mạnh hơn nữa công tác này, bên cạnh đó người hiệu trưởng
cũng cần xây dựng thêm các kế hoạch xây dựng ngân hàng các giáo án điện tử
để làm kho tư liệu, tham khảo và tự học hỏi cho GV trong trường. Kế hoạch xác
định mục tiêu, các hoạt động cụ thể về ứng dụng CNTT vào dạy học cho từng
giai đoạn, từng học kì và kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao.
2.2.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường
THCS
Bảng 2.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện
ứng dụng CNTT vào dạy học(qua khảo sát 7 trường THCS với 196 Cán bộ, GV)
Mức độ thực hiện
Biện pháp tổ chức, chỉ
TT
đạo thực hiện

Tốt
SL %

1

2

3

4

SL

%

X


Thứ
bậc

%

5

2,5 2,51

1

4

2,1 2,46

3

19

9,7 2,27

5

50,0

6

3,1 2,44


4

101 51,5

91 46,4

4

2,1 2,49

2

47,2

48,9

Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ 92 46,9
GV

Chưa tốt
SL

Quán triệt tới các tổ,
khối chuyên môn mục
tiêu, các hoạt động cụ
105 53,6 86 43,9
thể về ứng dụng CNTT
vào dạy học cho từng
giai đoạn, từng học kì.

Chỉ đạo các tổ khối xây
dựng các giáo án điện
tử, bài giảng E-learning 94 47,9 98 50
để dự thi cấp trường và
cấp Huyện.
Tổ chức hội giảng, hội
thảo chuyên đề ứng 71 36,2 106 54,1
dụng CNTT vào dạy
học.

CNTT cho

5

Bình
thường

98



CBQL.
Thực hiện dự giờ, thanh
tra, kiểm tra các tiết dạy
có ứng dụng CNTT.
Trung bình

3,9 2,43

Đi sâu vào từng biện pháp nhỏ thấy rằng biện pháp xác định mục tiêu, các

hoạt động cụ thể về ứng dụng CNTT vào dạy cho từng giai đoạn, từng học kì trong

5


kế hoạch đầu năm học đều được hiệu trưởng các trường triển khai về tới các tổ,
khối chuyên môn
Tổ trưởng là người chịu trách nhiệm triển khai trực tiếp đến các tổ viên
trong khối. Do vậy hầu hết GV đều nắm được kế hoạch trong năm học, tuy nhiên
tồn tại số ít ý kiến đánh giá không cao công tác này và biện pháp nhỏ này vẫn
được đánh giá ở vị trí thứ bậc 1 thể hiện điểm trung bình ( X 2,51) .
Do đã xây dựng tiêu chí đánh giá tiết dạy về chất lượng bài dạy, phân bố
thời gian, hình thức tổ chức dạy học, mức độ thành thạo của GV trong việc sử
dụng đồ dùng dạy học hiện đại, nên công tác thực hiện dự giờ, thanh tra, kiểm
tra các tiết dạy có ứng dụng CNTT được đánh giá vị trí thứ bậc 2 ( X 2,49 ), trong
hệ thống biện pháp này nhiều ý kiến cho rằng thực hiện thường xuyên. Qua điều
tra cho thấy, việc dự giờ, thanh tra các tiết dạy có ứng dụng CNTT không được
diễn ra thường xuyên theo kế hoạch mà chỉ tập trung vào các đợt hội giảng, thi
GV giỏi cấp trường...Nhưng chúng ta cũng nên nhìn vào thực trạng CSVC để
đánh giá, việc không sử dụng được CNTT thường xuyên vào giờ dạy có lẽ do
CSVC còn hạn chế, việc mang vác máy móc không thuận tiện, mất thời gian,
cộng thêm trình độ tin học của GV không cao, với sự e ngại mất thời gian để
soạn một giáo án hiệu quả.
Được đánh giá ở vị trí thứ bậc 3( X 2,46 ) là: Chỉ đạo các tổ khối xây dựng các
giáo án điện tử, bài giảng E-learning để dự thi cấp trường và cấp huyện, có đa số ý
kiến đánh giá công tác này được thực hiện ở mức độ thường xuyên, thực tế đi khảo
sát tôi thấy trong 2 năm trở lại đây, phong trào thiết kế bài giảng E-learning được
diễn ra sôi nổi trong địa bàn huyện, tuy nhiên kết quả nhận được trong cơ cấu giải
của cuộc thi đều thuộc về GV tin học và những GV trẻ của các trường. Như vậy rõ
ràng công tác Tổ chức, bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT cho GV và CBQL càng

cần được đẩy mạnh và diễn ra liên tục hơn. Và qua khảo sát cũng chứng minh rõ ý
kiến này: Có nhiều ý kiến đánh giá công tác này thực hiện liên tục; nhưng đa số
ý kiến cho rằng đôi khi thực hiện và rất ít thực hiện và thể hiện ở điểm trung
bình được xếp ở vị trí thứ bậc 4 ( X 2,44 ) .
Cuối cùng công tác tổ chức hội giảng, hội thảo chuyên đề ứng dụng
CNTT vào dạy học được đánh giá thấp nhất trong thực trạng này ( X 2,27 ).
Qua khảo sát biện pháp xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học ở
trên thấy rằng kế hoạch về chỉ đạo xây dựng chuyên đề các tiết có ứng dụng
CNTT để rút kinh nghiệm cũng chưa được thực hiện thường xuyên, điều này
kéo theo công tác tổ chức, chỉ đạo cũng được nhiều ý kiến đánh giá chỉ ở mức
hạn chế.

6


2.2.3 Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học
của cán bộ quản lý
Bảng 2.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá
ứng dụng CNTT vào dạy học (qua khảo sát 7 trường THCS với 196 Cán bộ, GV)
Biện pháp kiểm tra,
TT

Mức độ thực hiện
Bình Chưa tốt

Tốt

thường

đánh giá


Thứ
X

bậc

SL

%

SL

% SL

%

96

48,9

83

42,3 17

8,8

2,40

3


102 52,0

86

43,8 8

4,2

2,48

2

3 vào dạy học thông qua dự giờ 105 53,6

86

43,8

5

2,6

2,51

1

Kiểm tra các tổ, khối trong việc
1 quán triệt đẩy mạnh ứng dụng
CNTT vào dạy học cho từng
giai đoạn, từng học kì.

Kiểm tra việc các tổ, khối xây
2 dựng các giáo án điện tử, bài
giảng E- learning để dự thi cấp
trường và cấp Huyện.
Kiểm tra việc ứng dụng CNTT
các chuyên đề, thanh tra, kiểm
tra các tiết có ứng dụng CNTT.
Kiểm tra việc tự bồi dưỡng
4 nâng cao trình độ CNTT của
GV và CBQL.

92

46,9

59

30,1 45

23,0

1,78

5

5 quá trình ứng dụng CNTT vào 95
dạy học

48,5


64

32,7 37

18,8

2,30

4

38,5 22,4 11,5

2,29

Điều chỉnh những sai lệch trong

Trung bình

98

50,0 76,5

Bất cứ một kế hoạch nào đưa ra cũng cần có biện pháp kiểm tra, đánh giá.
Việc kiểm tra, đánh giá này có thể tiến hành thường xuyên, đôi khi hoặc không
thường xuyên.
7


Qua khảo sát, việc kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng các trường được
diễn ra không thường xuyên. Chủ yếu tập trung ở các đợt hội giảng và thi GV

dạy giỏi. Sau khi hết đợt thi hoặc hội giảng, ban giám hiệu đều nhìn nhận thấy rõ
những GV có năng lực hoặc ham học hỏi tích cực trao dồi kiến thức ứng dụng
CNTT vào giảng dạy và những mong muốn của họ được thường xuyên ứng
dụng CNTT trong giảng dạy nhưng không đủ điều kiện đáp ứng. Một phần do
CSVC chưa đáp ứng được nhu cầu, nên trên thực tế xảy ra tình trạng lớp học
được lắp đặt đầy đủ máy tính và máy chiếu phục vụ cho việc giảng dạy có ứng
dụng CNTT thì GV lớp đó lại không khai thác triệt để được lợi thế đó, còn GV
có nhu cầu và có trình độ CNTT thì không được thường xuyên sử dụng.
2.3. Các biện pháp sử dụng để giải quyết vấn đề
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng quản lý ứng dụng
CNTT ở các trường THCS huyện Nga Sơn tôi đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa như sau:
Biện pháp 1 : Nâng cao năng lực nhận thức cho CB, GV tầm quan trọng
của việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học
Làm cho CB, GV thấy được tầm quan trọng, tính tích cực và hiệu quả
cũng như hiểu đúng, sâu sắc về bài giảng có ứng dụng CNTT góp phần đổi mới
tư duy quản lý, đổi mới nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học. Tạo được
sự nhất trí, đồng thuận cao trong tập thể sư phạm nhà trường từ đó huy động
được tối đa sức mạnh của tập thể nhà trường vào ứng dụng CNTT trong dạy học.
Tổ chức quán triệt tuyên truyền làm cho toàn thể CB, GV, nhân viên nhà
trường hiểu được, thấy được sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên thế giới và
trong nước, lợi ích của CNTT đem lại, biết được vị trí của mình trong thời đại
mới, thời đại của CNTT , thời đại của công nghiệp hóa – hiện đại hóa và xu thế
phát triển của nền kinh tế tri thức và mình đã hiểu biết được bao nhiêu? Nắm
được thế nào? Làm được chưa?
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về quan điểm, đường lối chính sách của
Đảng, Nhà nước, của sở GD&ĐT, của phòng GD&ĐT về vai trò, lợi ích của
CNTT mang lại để CB, GV trong nhà trường hiểu đúng, nhận thức đúng và trên
hết là họ tự giác thực hiện và tự giác làm việc.

Tạo sự đồng thuận, nhất trí trong ban lãnh đạo, chi ủy, công đoàn, đoàn
thanh niên và các tổ chức khác trong nhà trường trên cơ sở đó tạo thành sự quyết
tâm trong tập thể CB, GV, công nhân viên và HS để thực hiện tốt hơn các nhiệm
vụ, mục tiêu của nhà trường về đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học.
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, chuyên đề, thi tìm hiểu về CNTT,
khuyến khích động viên GV chủ động tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ về CNTT
( đặc biệt là GV cao tuổi, cán bộ quản lý giáo dục)
Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ về tin học cho cán
bộ, giáo viên
Nhằm tạo ra một đội ngũ GV có kiến thức, kỹ năng, khả năng ứng dụng
CNTT vào công việc soạn giáo án, sử dụng thành thạo các phần mềm để thu
thập, lưu trữ và trao đổi, tìm kiếm thông tin để ứng dụng trong dạy học. Tạo
8


nguồn lực về CNTT để thực thi tốt các nhiệm vụ yêu cầu đặt ra về các lĩnh vực
CNTT trong nhà trường. Tạo đội ngũ tiên phong thực hiện cuộc cách mạng
CNTT trong dạy học.
Trang bị kiến thức cơ bản về CNTT cho những người chưa biết hoặc chưa
thành thạo, nâng cao trình độ cho những người đã có kiến thức và kỹ năng cơ
bản về CNTT Cập nhật các kiến thức, kỹ năng, phần mềm, yêu cầu mới về ứng
dụng CNTT trong dạy học
Xây dựng chương trình bồi dưỡng về CNTT phù hợp với các trình độ và
các đối tượng. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cho GV về CNTT từ đó thúc đẩy
và tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học.
Hình thức bồi dưỡng GV bao gồm: bồi dưỡng thường xuyên; bồi dưỡng
định kì; bồi dưỡng nâng cao.
Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy
học, đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT
Tăng cường các ứng dụng CNTT trong đổi mới, nội dung phương pháp tổ

chức dạy học, kiểm tra đánh giá và các hoạt động trong nhà trường. Đa dạng
hóa, hiện đại hóa cách thức quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học trong nhà
trường. Tăng cường khai thác Internet để thu thập sử dụng các thông tin phục vụ
công tác quản lý, chuyên môn và nghiệp vụ. Xây dựng theo hướng tích hợp kho
dữ liệu nhà trường. Chuẩn hóa kho dữ liệu dùng chung, tăng cường công tác
quản lý theo hướng hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục theo hướng sử dụng CNTT
như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho việc đổi mới phương pháp quản lý
ứng dụng CNTT vào dạy học như: Khai thác tốt các phần mềm quản lý các kì
kiểm tra, thi HS giỏi, thi GV giỏi ...Áp dụng và khai thác có hiệu quả các phần
mềm hỗ trợ QLGD như phần mềm quản lý CBGV, quản lý HS, quản lý điểm,
quản lý thư viện, thiết bị, quản lý tài chính, xếp thời khóa biểu ...
Tăng cường khai thác, sử dụng có hiệu quả các phần mềm để đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học. Sử dụng tốt các phần mềm thiết kế bài dạy (bài
giảng điện tử - bài giảng E- learning): Microsoft office Powerpoint, Violet,
Presenter..
Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư CSVC, đẩy mạnh công tác xã hội hóa,
đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học
Tăng cường CSVC, thiết bị CNTT đảm bảo nhà trường đủ điều kiện để
triển khai các ứng dụng về CNTT trong dạy học và triển khai các hoạt động
giảng dạy đạt hiệu quả và chất lượng. Tạo môi trường CNTT thuận lợi, hấp dẫn,
phù hợp với GV và học viên tạo nền móng cho việc ứng dụng CNTT trong
giảng dạy và học tập. Huy động cộng đồng, các nguồn lực cùng với nhà trường
phát triển ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Thiết bị dạy học là 1 trong 6 thành tố chủ yếu của quá trình dạy học. Thiết bị
dạy học chịu sự chi phối của nội dung và phương pháp dạy học. Coi tăng cường
CSVC về CNTT là một nhiệm vụ quan trọng. Như thực trạng điều tra, tuy CSVC
có được trang bị nhưng so với nhu cầu, yêu cầu phát triển thì chưa đáp ứng đủ, cần
phải tăng cường. Hạ tầng mạng được nâng cấp đảm bảo hoạt động ổn định, các
9



phòng trong nhà trường phải được phủ sóng wifi, kết nối Internet, các phòng học
dần phải được trang bị máy tính, máy chiếu...Tăng cường khai thác thông tin
trên Internet để tra cứu, tải các thông tin, phần mềm phục vụ công tác chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học, đây cũng là môi trường giúp GV tiếp cận
và khai thác nhanh nhất các nguồn thông tin hiện đại trên thế giới. Internet cũng
là nơi cung cấp cho GV và HS những bài học trực tuyến, bài giảng E-learning,
từ đó GV và HS có thể tìm kiếm được những kiến thức phục vụ cho dạy và học.
Lập và phát triển kho dữ liệu, đồ dùng điện tử của nhà trường.
Biện pháp 5: Tăng cường thanh tra, kiểm tra ứng dụng CNTT vào dạy
học, tổ chức thi đua khen thưởng
Đảm bảo việc ứng dụng CNTT trong nhà trường được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Đưa ứng dụng CNTT trở thành nhu cầu thiết yếu, thực hiện đối với
mọi GV, đồng thời nâng cao chất lượng hiệu quả ứng dụng CNTT vào dạy học.
Phát hiện những sai sót, sai lệch trong các khâu bảo quản, ứng dụng, sử
dụng. Chủ động phòng ngừa, phát hiện và kiến nghị xử lý các sai sót đồng thời
giúp các nhà quản lý, chỉ đạo thu thập thông tin kịp thời để đề ra các giải pháp
khắc phục khó khăn, vướng mắc, ứng phó mọi tình huống bất thường xảy ra.
Động viên, khuyến khích, nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác của
các tập thể, cá nhân đối với việc ứng dụng CNTT. Qua đó góp phần khắc phục
những yếu kém về ứng dụng CNTT trong dạy học của GV.
Việc kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được trong
QLGD, việc đánh giá thường ở giai đoạn cuối của từng giai đoạn sẽ trở thành
khởi điểm của giai đoạn tiếp theo với yêu cầu đặt ra cao hơn, chất lượng mới
hơn trong suốt cả quá trình giáo dục. Tuy nhiên việc kiểm tra, giám sát có thể
đột xuất tại bất kỳ thời điểm nào trong từng giai đoạn.
Các hình thức kiểm tra như: Kết hợp với kiểm tra chuyên môn, kiểm tra
toàn diện, kiểm tra tổng thể ứng dụng CNTT trong dạy học của GV, kiểm tra
việc đầu tư khai thác các thiết bị CNTT đã được đầu tư; kiểm tra cơ sở dữ liệu

dùng chung, kho tư liệu điện tử...
Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực hiện thường xuyên, liên tục.
2.4. Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục
Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS là quá trình
tác động của hiệu trưởng THCS thông qua các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra đến GV THCS, dạy học THCS
nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, từ đó nâng cao chất lượng dạy và
học trong nhà trường THCS.
Nội dung quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS: Lập kế hoạch
ứng dụng CNTT vào dạy học, tổ chức ứng dụng CNTT vào dạy học; chỉ đạo
ứng dụng CNTT vào dạy học; kiểm tra đánh giá ứng dụng CNTT vào dạy học;
quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT vào dạy học.
Thực trạng ứng dụng CNTT vào dạy học có hướng tích cực, đạt được
những kết quả khả quan, bước đầu góp phần nâng cao chất lượng nhà trường.
Song việc ứng dụng CNTT vào dạy học chưa được diễn ra thường xuyên, liên
10


tục, kho tư liệu còn hạn chế, hiệu quả ứng dụng chưa cao, chưa khai thác hết
được tính năng của các phần mềm dạy học.
Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của các hiệu trưởng
được thực hiện theo các khâu: Lập kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học; Tổ
chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học; Kiểm tra, đánh giá ứng dụng
CNTT vào dạy học; Quản lý CSVC phục vụ ứng dụng CNTT vào dạy học. Cần
phải làm thường xuyên, liên tục và người quản lý phải coi đó là các tiêu chí
cho bản thân, cho nhà trường và cho ngành giáo dục.
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn và trên cơ sở các nguyên tắc
đảm bảo tính hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ, đảm bảo sự phát triển ổn định của
nhà trường, tôi đề xuất 5 biện pháp để đẩy mạnh quản lý ứng dụng CNTT vào dạy
học ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa như sau:

+ Nâng cao nhận thức cho CB, GV tầm quan trọng của việc đẩy mạnh
ứng dụng CNTT vào dạy học.
+ Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho CB, GV.
+ Tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học, đẩy mạnh đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đảm
bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học.
+ Tăng cường kiểm tra ứng dụng CNTT vào dạy học, tổ chức thi đua
khen
thưởng.
Những biện pháp đã trình bày có thể chưa đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng là
những biện pháp mang tính cần thiết và khả thi để các nhà trường coi ứng dụng
CNTT trong quản lý và dạy học là công tác thường xuyên và lâu dài của ngành
giáo dục.
Nếu sử dụng tốt các biện pháp ứng dụng CNTT đã đề xuất, sẽ góp phần
nâng cao chất lượng giảng dạy ở các nhà trường, tạo sự chuyển biến tích cực cho
việc nâng cao từng bước chất lượng giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Kết luận
Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS là quá trình tác động của
hiệu trưởng THCS thông qua các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra đến GV THCS, dạy học THCS nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng
CNTT, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường THCS. Qua trực
tiếp khảo sát các hoạt động của việc quản lý ứng dụng CNTT trong các trường
THCS huyện Nga Sơn, tôi nhận thấy hoạt động quản lý ứng dụng CNTT trong
các trường THCS còn niều bất cập vẫn còn một số cán bộ quản lý vẫn coi nhẹ
vấn đề này, một số ngại tiếp nhận cái mới, lấy phương pháp kinh nghiệm làm
chỉ đạo, chỉ nói lý thuyết nhưng thiếu thực hành, chỉ đạo nhưng không kiểm tra,
trình độ tin học còn hạn chế….

3.2. Kiến nghị
+ Đối với Phòng GD&ĐT
11


Website của Phòng GD&ĐT nên đăng tải hoạt động của giáo dục, các
văn bản chỉ đạo của ngành, chính sách của địa phương về giáo dục.
Lựa chọn thống nhất các phần mềm ứng dụng trong quản lý dạy học, có
tiêu chí đánh giá thi đua cụ thể đối với hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học, trên cơ sở đó các trường đưa vào kế hoạch năm học.
Tăng cường trang thiết bị, cơ sở vật chất, máy tính cho các trường THCS
để phục vụ tốt cho quản lý và dạy học.
Mở thường xuyên hơn các lớp bồi dưỡng cho CB, GV, nhân viên về công
tác ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học
Tổ chức các chuyên đề, hội thảo ứng dụng CNTT nhằm phát hiện và phổ
biến kinh nghiệm hay về ứng dụng CNTT vào dạy học.
Tham mưu với UBND huyện có chính sách ưu đãi thu hút CB, GV tốt
nghiệp thạc sỹ, bằng Đại học khá, giỏi về CNTT chính quy về công tác tại các
trường trong huyện, xây dựng nguồn nhân lực CNTT cho các nhà trường.
+ Đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường THCS.
- Tham mưu, tranh thủ, huy động các nguồn lực tập trung cho ứng dụng và
phát triển CNTT trong nhà trường.
- Phát huy mạnh cổng thông tin điện tử của nhà trường nhằm công khai kế
hoạch và các hoạt động giáo dục trong nhà trường, xây dựng kho tư liệu điện tử
dùng chung.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để CB, GV tiếp cận và sử dụng máy tính. Tổ
chức các lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT tại trường.
- Tăng cường chỉ đạo, giao kế hoạch, kiểm tra, đánh giá các cá nhân, tổ,
nhóm chuyên môn ứng dụng CNTT trong dạy học. Có những hình thức động
viên, khen thưởng các cá nhân, tổ, nhóm thực hiện tốt, hiệu quả việc ứng dụng

CNTT trong các hoạt động của nhà trường.
+ Đối với giáo viên
- Học tập nâng cao trình độ về Tin học và Ngoại ngữ.
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động, hưởng ứng các phong trào của nhà
trường, tăng cường ứng dụng CNTT trong các giờ giảng.
- Tích cực khai thác mạng, về các phần mềm hỗ trợ dạy học để nâng cao
hiệu quả công việc.
- Tăng cường thiết kế bài giảng E-learning, tích cực đóng góp vào kho dữ
liệu dùng chung.
Tôi xin cam đoan giải pháp do tôi
viết, không sao chép của người
khác, nếu sai tôi xin chịu trách
nhiệm trước hội đồng khoa học.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị

Nga sơn, ngày 19 tháng 5 năm 2018
Người thực hiện

Vũ Văn Tuấn
12


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Cao Đàm (2012), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Giáo dục
Việt Nam
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2013), Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám
Ban chấp hành trung ương khóa XI, Hà Nội.
3. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam(2007), Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước.

4. UBND Huyện Nga Sơn (2015), Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 09/5/2015
về đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong ngành Giáo dục và Đào tạo
Nga Sơn đến năm 2020.
5. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2013), Nghị quyết 29-NQ/TW Hội nghị
lần thứ tám Ban chấp hành trung ương khóa XI, Hà Nội.

1


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ
CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Vũ Văn Tuấn
Chức vụ: Chuyên viên Phòng GD & ĐT

TT

Tên đề tài SKKN

1.

Quản lý thông tin giáo dục
bằng thiết kế Website riêng

Cấp
Kết quả
đánh giá đánh giá Năm học đánh giá
xếp loại xếp loại
(Cấp Sở,

(A, B
hoặc xếp loại
Tỉnh,…) hoặc C)
Cấp Tỉnh

B

2010 - 2011

C

2012 - 2013

C

2014 - 2015

phòng Giáo dục và Đào tạo

2.

3.

huyện Nga Sơn
Quản lý tiết dự giờ thao
giảng bằng phương pháp
mới Camera của phòng Cấp Tỉnh
Giáo dục và Đào tọa huyện
Nga Sơn
Quản lý phòng máy tính “

Tiết kiệm kinh tế - Hiệu quả
công viêc” Bằng phương Cấp tỉnh
pháp dùng mạng không ổ
cứng của phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Nga Sơn

2


PHỤ LỤC
P1
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 1
Về việc ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học ở các trường
THCS – Huyện Nga Sơn – Tỉnh Thanh Hóa (Phiếu dành cho cán bộ quản lý và giáo viên
THCS).

Để phát huy hết tính năng, tác dụng của CNTT, góp phần đổi mới phương
pháp dạy học của đơn vị, đồng chí vui lòng cho biết những ý kiến đóng góp quý
báu, giúp chúng tôi đề ra được biện pháp quản lý hiệu quả, phù hợp với thực tiễn
của đơn vị.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các đồng chí.

Đồng chí vui lòng cho biết các nội dung sau bằng cách đánh dấu X vào
ô trống phù hợp hoặc điền thông tin vào các phần trả lời:
Câu 1: Thầy (cô) đánh giá như thế nào về sự cần thiết phải ứng dụng
CNTT trong dạy học của đội ngũ GV trong các trường THCS.


Rất cần thiết


Chưa cần thiết



Cần thiết

Không cần thiết

Câu 2: Thực trạng trang bị CSVC cho ứng dụng CNTT tại trường đồng
chí đang công tác.

TT

Tên trang thiết bị

1
2
3

Máy tính
Máy in
Máy photocopy

4

Máy chiếu hắt

5

Máy chiếu đa năng


6
7

Máy chiếu vật thế
Máy quét ảnh (scaner)

8

Máy ảnh kỹ thuật số

9

Máy quay video

10

Phòng máy tính

11

Phòng đa năng

Số lượng và chất lượng
trang thiết bị
Loại B
Loại C

Số lớp
được sử

dụng
Số Loại A (còn sử (kém, không thường
lượng (Tốt)
dụng
sử dụng
xuyên
được)
được)

Số lớp
không
được sử

dụng
thường

xuyên


P2
Câu 3: Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên của trường
Trình độ về tin học
TT

1
2
3

Đối tượng


Số
Chưa
lượng biết

Cao
Trung đẳng,
cấp
Đại học


bản

Ghi
Sau đại chú

học

Cán bộ quản lý
Đội ngũ giáo viên
Nhân viên

Câu 4: Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT
vào dạy học?
TT

Nội dung

Thường
xuyên


Mức độ
Đánh giá mức độ
Khá Rất Không Tốt Khá Trung Không
thường

xuyên

ít

thực

hiện

Bình

đáng

kể

Ứng dụng CNTT vào
chuẩn bị bài giảng
2 Ứng dụng CNTT vào
tổ chức giảng dạy
trên lớp
Ứng dụng CNTT vào
3 kiểm tra, đánh giá
học sinh
Ứng dụng CNTT vào
4 lưu trữ sản phẩm dạy
học

Câu 5: Theo đồng chí, việc sử dụng CNTT trong dạy học THCS có những ưu thế gì?
 Bài giảng sinh động và hấp dẫn hơn
 Nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ học tích cực có sử dụng CNTT
 Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
 Dễ dàng mở rộng kiến thức trong thực tế đến với học sinh
 Hoàn thiện kĩ năng sử dụng máy tính của trẻ
 Đưa trẻ tiếp cận gần hơn với công nghệ hiện đại
 Nâng cao tinh thần hỗ trợ và hợp tác trong nhóm làm việc
Những ưu thế khác………………………………………………………………………
1

Câu 6: Đồng chí hãy cho biết những hạn chế của việc sử dụng CNTT trong
dạy học THCS?






Mất nhiều thời gian để xây dựng Giáo án điện tử
Cồng kềnh mỗi khi sử dụng
Khó lường hết những tình huống sư phạm xảy ra trong tiết dạy
Đòi hỏi mỗi giáo viên phải có trình độ tin học cơ bản
Đòi hỏi số lượng CSVC phải nhiều và đồng bộ cho mỗi lớp


P3
Những hạn chế
khác: .....................................................................................................
Xin đồng chí cho biết một số thông tin về bản thân:

-

Họ và tên:

-

Trường: ........................................................................................................

.....................................................................................................

- Chuyên môn giảng dạy: ............................................................................. Trình độ chuyên môn:....................................................................................
 Trung cấp

Cao đẳng, Đại học

Trên Đại học

Cao đẳng, Đại học

Trên Đại học

- Trình độ tin học
 Trung cấp

PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 2
Về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
(Phiếu dành cho cán bộ quản lý và giáo viên trường THCS )

Để có được những thông tin khách quan làm cơ sở cho việc đề xuất những giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý việc ứng dung CNTT trong
dạy học tại các trường THCS, đồng chí vui lòng cho biết ý kiến về các nội dung
dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống hoặc điền thêm vào các phần trả lời:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của đồng chí
Câu 1: Các đồng chí cho biết vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng
dụng CNTT vào dạy học THCS.
 Rất quan trọng

Bình thường

 Quan trọng

Không quan trọng

Câu 2: Các đồng chí hãy đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học trong các trường THCS mà người hiệu trưởng đang
tiến hành hiện nay?
TT

Biện pháp quản lý

Hiệu
quả

1

Lập kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học

2


Tổ chức, chỉ đạo hoạt động ứng
vào dạy học

3

Kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT
vào dạy học

4

Quản lý CSVC phục vụ cho hoạt động ứng
dụng CNTT vào dạy học

Hiệu quả
Ít hiệu
Không
quả
hiệu quả

dụng CNTT

Câu 3: Các đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ thực hiện các
biện pháp mà hiệu trưởng các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã
sử dụng nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học.


P4
TT Các biện pháp quản lý của cán bộ quản lý

Tốt


Mức độ thực hiện
Bình
Chưa tốt
thường

Biện pháp xây dựng kế hoạch
Xác định mục tiêu, các hoạt động cụ thể về
1 ứng dụng CNTT vào dạy học cho từng giai
đoạn, từng học kì.
2 Kế hoạch về đầu tư CSVC cho việc đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong dạy học
Kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực ứng dụng CNTT cho GV và cán bộ
QL.
Kế hoạch về chỉ đạo xây dựng một số chuyên
đề về ứng dụng CNTT vào dạy học, nhằm rút

3

4

kinh nghiệm và làm mô hình để định hướng cho
các tiết dạy khác.

5

Kế hoạch dự giờ, kiểm tra các tiết dạy có ứng
dụng CNTT


Biện pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện
Quán triệt tới các tổ, khối chuyên môn mục tiêu,
1 các hoạt động cụ thể về ứng dụng CNTT vào
dạy học co từng giai đoạn, từng học kì.
Chỉ đạo các tổ khối xây dựng các giáo án điện tử,
2 bài giảng E-learning để dự thi cấp Trường và cấp
Huyện
3 Tổ chức hội giảng, hội thảo chuyên đề ứng
dụng CNTT vào dạy học.
4 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
CNTT cho GV và CBQL.
5 Thực hiện dự giờ, thanh tra, kiểm tra các tiết
dạy có ứng dụng CNTT.
Biện pháp kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra các tổ khối trong việc quán triệt đẩy
1 mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học cho từng giai
đoạn, từng học kì.
Kiểm tra việc các tổ khối xây dựng các giáo án
2 ĐT, bài giảng E-learning để dự thi cấp trường và
cấp Huyện.
3 Kiểm tra việc ứng dụng CNTT vào dạy học
thông qua dự giờ các chuyên đề, thanh tra, kiểm


tra các tiết có ứng dụng CNTT.

P5
4 Kiểm tra việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
CNTT của GV và CBQL.
5 Điều chỉnh những sai lệch trong quá trình ứng

dụng CNTT vào dạy học
Biện pháp về quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT vào dạy học
1

Lập kế hoạch sử dụng CSVC phục vụ ứng dụng
CNTT vào dạy học

2 Chỉ đạo việc sử dụng CSVC phục vụ ứng dụng
CNTT vào dạy học
3 Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng CSVC phục vụ
ứng dụng CNTT vào dạy học
4

Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc phát
triển CSVC ứng dụng CNTT trong dạy học

Câu 4: Ý kiến của đồng chí như thế nào về những thuận lợi và khó khăn dưới
đây trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS.
1.

Thuận lợi
 Ban giám hiệu hưởng ứng cuộc “Đẩy mạnh CNTT” trong nhà trường.
 Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, ham học hỏi.
 Các GV THCS được tập huấn thường xuyên về tin học.
 Trường được trang bị CSVC phục vụ cho việc ứng dụng CNTT
 Trong trường có nối mạng Internet phục vụ cho việc sưu tầm thông tin dạy
học.

Thuận lợi khác: .................................................................................................
2.


Khó khăn
 Trình độ tin học của giáo viên còn hạn chế
 Kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học hiện đại còn chưa tốt.
 CSVC chưa đồng bộ và đầy đủ

 Chưa nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của dạy học có ứng dụng CNTT
Khó khăn khác:......................................................................................................
Xin đồng chí cho biết một số thông tin về bản thân:

- Họ và tên: ..............................................................................................................
- Trường: .................................................................................................................
- Chuyên môn giảng dạy: ........................................................................................
- Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................
 Trung cấp

Cao đẳng, Đại học

Trên Đại học


- Trình độ tin học


Trung cấp

Cao đẳng, Đại học

Trên Đại học




×