Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYỂN TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 1 MÔN TNXH, ĐẠO ĐỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM DẠY HỌC THEO SÁCH MỚI SÁCH CÁNH DIỀU Ở TIỂU HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.7 KB, 30 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP
GIÁO ÁN MẪU LỚP 1
MÔN TNXH, ĐẠO ĐỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
DẠY HỌC THEO SÁCH MỚI
SÁCH CÁNH DIỀU Ở TIỂU HỌC.

Tiểu học


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan
trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định


về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu
được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt
các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với


đối tượng học sinh. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của
chương trình lồng ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ
năng sống cho học sinh. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh
trong học tập và rèn luyện, động viên khuyến khích không
gây áp lực cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội
cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình và có mảng kiến
thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu. Bộ sách giáo
khoa “Cánh Diều” được biên soạn, xuất bản trên quan điểm
thống nhất, xuyên suốt: “Mang cuộc sống vào bài học, đưa
bài học vào cuộc sống”. Đó là tinh thần căn cốt của bộ sách
giúp cho học sinh có điều kiện tốt hơn để phát triển năng lực
và phẩm chất theo các yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo
dục phổ thông. Tập huấn cho cán bộ quản lý, GVCN và giáo
viên dạy các môn học ở trường tiểu học.
“Giáo dục toán học hình thành và phát triển cho học sinh
những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực môn
học với các thành tố cốt lõi: năng lực tư duy và lập luận môn
học, năng lực mô hình môn học, năng lực giải quyết vấn đề
môn học, năng lực giao tiếp môn học, năng lực sử dụng các
công cụ và phương tiện học môn học; phát triển kiến thức, kĩ
năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm,
áp dụng môn học vào đời sống thực tiễn, giáo dục môn học



tạo dựng sự kết nối giữa các ý tưởng môn học, các môn học
khác và giữa môn học với đời sống thực tiễn’’. Trân trọng
giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc tham
khảo và phát triển tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP
GIÁO ÁN MẪU LỚP 1
MÔN TNXH, ĐẠO ĐỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
DẠY HỌC THEO SÁCH MỚI
SÁCH CÁNH DIỀU Ở TIỂU HỌC.
Chân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
1-

Giáo án bài dạy môn TNXH lớp 1 ở tiểu học

2-

Giáo án bài dạy môn Hoạt động Trải nghiệm
lớp 1 ở tiểu học

3-

Giáo án bài dạy môn Đạo đức lớp 1 ở tiểu học



CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP
GIÁO ÁN MẪU LỚP 1
MÔN TNXH, ĐẠO ĐỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
DẠY HỌC THEO SÁCH MỚI
SÁCH CÁNH DIỀU Ở TIỂU HỌC.

1-Giáo án bài dạy môn TNXH lớp 1 ở tiểu học
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC

BÀI: Lớp học của em
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc ở lớp để giữ
gìn, vệ sinh lớp học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng
ở lớp học. Biết cách sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.


- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các
thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới
thiệu được các thành viên ở lớp.
- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
3. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học: Kể được tên lớp, cô giáo chủ
nhiệm và một số bạn cùng lớp; một số đồ dùng trong lớp học; một số

hoạt động chính ở lớp. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên ở lớp,
mục đích sử dụng của một số đồ dùng ở lớp. Các việc làm giữ vệ
sinh lớp học.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, nhận xét
được các đồ dùng có trong lớp học và một số hoạt động chính ở lớp.
- Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để giữ lớp
học gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:
1. Giáo viên:
- Loa và thiết bị phát bài hát.
- Một số tấm bìa và hình ảnh về đồ dùng học tập.
- Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.
- Xô đựng nước, chổi, đồ hót rác, túi đựng rác.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, khăn lau.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.

Tiết 1
Giới thiệu/ Kết nối
- GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “ Em yêu trường
em”.
- Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Trong bài có nhắc đến
những ai và các đồ dùng học tập nào?
* Dự kiến câu trả lời:
+ Bài hát: Em yêu trường em. Trong bài có nhắc đến bạn thân và cô
giáo; bàn, ghế, phấn,....
- GV giới thiệu vào bài “Em yêu trường em”
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp học và các thành viên trong lớp

học.
* Mục tiêu: Kể được tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, các thành viên
trong lớp học. Trình bày được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp
học.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi, HS trình bày trước lớp:
+ Tên lớp mình đang học?
+ Theo bạn, trong lớp học có những ai?
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Theo bạn, trong lớp cô giáo thường làm những việc gì?


+ Trong lớp học các bạn có nhiệm vụ gì?
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Định hướng cho HS nêu thêm về nhiệm vụ của một số thành viên
trong lớp ( ban học tập giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học, kiểm
tra, chia sẻ nội dung kiến thức; ban văn nghệ tổ chức các trò chơi
hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát,….)
- GV GD tư tưởng HS:
+ Khi nói chuyện với thầy giáo, cô giáo bạn phải có thái độ như
thế nào?
+ Khi nói trò chuyện với các bạn trong lớp thì em xưng hô như thế
nào?
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS.
=> Trong lớp học luôn có thầy hoặc cô giáo và học sinh. Mỗi
một thành viên đều có nhiệm vụ của mình. Lớp học được ví như “
Ngôi nhà thứ hai của em” vì vậy, chúng ta luôn phải biết tôn trọng,
quý mến, đoàn kết với nhau.
* Dự kiến câu trả lời: HS nói được tên lớp, trong lớp có cô giáo
hoặc thầy giáo và các bạn học sinh. Nêu được nhiệm vụ của các

thành viên trong lớp học ( vd:Cô giáo giảng bài, chấm vở, kèm đọc
hoặc làm toán cho các bạn, tưới cây,… HS nghe cô giảng bài, thực
hiện các nhiệm vụ học tập, giúp bạn khi bạn chưa hiểu bài,… ). Lễ
phép và xưng hồ phù hợp, lịch sự với bạn bè.


 Dự kiến tiêu chí đánh giá.

Tiêu
chí

Mức độ
Hoàn thành

Hoàn thành

tốt

Chưa hoàn
thành

HS giới thiệu lưu HS giới thiệu

HS giới thiệu được

loát tên lớp,

được tên lớp,

tên lớp, chưa nói


GVCN, các

GVCN, các

được tên GVCN,

thành viên trong

thành viên trong

một vài thành viên

lớp và nhiệm vụ

lớp và nhiệm vụ

trong lớp. Chưa tự

dung của các thành

của các thành

giác hoàn thành

viên. tích cực

viên. biết trao

nhiệm vụ cá nhân


trao đổi, chia sẻ

đổi, chia sẻ cùng

và trao đổi, chia sẻ

cùng các bạn khi

các bạn khi thảo

cùng các bạn khi

thảo luận nhóm.

luận nhóm.

thảo luận nhóm.

Nội

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số đồ dùng có trong lớp học.
* Mục tiêu: Sắp xếp được một số đồ dùng có trong lớp học. Biết
mục đích sử dụng của một số đồ dùng và cách bảo quản các đồ dùng
đó ở lớp học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV chuẩn bị mỗi nhóm là một tấm bìa to A2, các thẻ hình ảnh đồ
dùng học tập.



- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm có một bộ thẻ ảnh đồ dùng ( 1
bộ thẻ có 10 hình ảnh). Nhiệm vụ của các em là tìm trong bộ ảnh đồ
dùng nào là đồ dùng học tập sẽ đính bên có và số đồ dùng còn lại
đính bên không. Nhóm nào hoàn thành trước và chính xác sẽ là nhóm
chiến thắng.
- Các nhóm tham gia trò chơi và trưng bày sản phẩm. GV quan sát
HS thực hiện.
- Đại diện một số nhóm nêu mục đích sử dụng của từng đồ dùng ở
lớp học.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt. Định hướng
thêm cho các nhóm còn thiếu hoặc chưa hoàn thành sẽ hoàn thành lại
sản phẩm sau tiết học.
- GV mở rộng thêm một số đồ dùng và mục đích sử dụng của một
số góc học tập ở lớp như: máy chiếu ở phòng anh văn, gương tập ở
phòng âm nhạc,…
- GV khuyến khích HS luôn cố gắng học tập tốt, hoàn thành các
sản phẩm đẹp để các góc được làm mới và sinh động.
- GDHS có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ đồ dùng ở lớp:
+ Để bảo quản tốt các đồ dùng ở lớp em cần chú ý điều gì?
+ Em có được tự ý sử dụng đồ dùng của bạn khi chưa được bạn
đồng ý không?
- GV giáo dục HS tôn trọng đồ dùng học tập cá nhân của các bạn
trong lớp.


=> Ở lớp học luôn có các đồ dùng để phục vụ học tập, chúng ta
cần sử dụng một cách hợp lí và phải giữ gìn cẩn thận khi sử dụng
cũng như bảo quản tốt các đồ dùng này.
* Dự kiến câu trả lời: Các hình ảnh được đính đúng ô, nêu được

mục đích sử dụng của các đồ dùng học tập. Biết sắp xếp đồ dùng
ngăn nắp, khi sử dụng cẩn thận, đúng mục đích


Dự kiến tiêu chí đánh giá.

Tiêu
chí

Nội

Mức độ
Hoàn thành

Hoàn thành

tốt

Chưa hoàn
thành

HS tích cực tham HS tham gia trò

HS chưa chú ý khi

gia trò chơi, phân chơi, phân loại

tham gia trò chơi.

loại đúng 6/6,


4/6 và nêu được

Phân loại được 2/6

cũng như nêu

mục đích của các hoặc chưa phân

được mục đích

đồ dùng ở lớp

loại đúng đồ dùng

sử dụng của các

học.

ở lớp, chưa nêu

đồ dùng ở lớp

dung học. Nêu thêm
một số đồ dùng
học tập ở lớp
khác. Giúp đỡ
các thành viên
khác khi hoạt
động nhóm.


đúng mục đích sử
dụng của các đồ
dùng ở lớp.


Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hoạt động chính ở lớp
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động ở lớp, xác định được hoạt
động học tập, vui chơi ở lớp.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở SGK/ 30, 31. GV quan sát,
định hướng thêm cho HS khai thác nội dung của các hình trong sgk.
- Thảo luận theo nhóm 6:
+ Trong các hoạt động đó, hoạt động nào được tổ chức ở trong
lớp?
+ Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường?
+ Trong các hoạt động, GV làm gì? HS làm gì?
- Ban học tập mời các nhóm chia sẻ nội dung của nhóm sau khi
làm việc. Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Kể thêm một số hoạt động ở trong hoặc ngoài lớp mà em đã
được tham gia?
+ Khi đến trường, em được tham gia các hoạt động đó em cảm
thấy như thế nào?
- GV giáo dục HS:
+ Khi tham gia các hoạt động học tập em cần lưu ý điều gì?
+ Khi tham gia các hoạt động vui chơi em cần lưu ý điều gì?


=> Kết luận: Ở trường, chúng ta được tham gia rất nhiều các

hoạt động trong và ngoài lớp, hoạt động học tập và vui chơi. Tất cả
các hoạt động học tập và vui chơi ở trường đều đem lại cho các em
những lợi ích riêng. Các em cần hoạt động tích cực, mạnh dạn, tự tin
và phối hợp tốt với bạn bè theo sự hướng dẫn của thầy, cô giáo.
* Dự kiến câu trả lời: HS nêu được các hoạt động chính ở trong lớp
và ngoài lớp học.
 Dự kiến tiêu chí đánh giá.
Tiêu

Mức độ

chí

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Xác định đúng

Nêu được một số

Nêu được 1 hoặc

các hoạt động

hoạt động học

chưa phân biệt được


học tập, vui chơi

tập, vui chơi ở

các hoạt động học

ở lớp. Tự tin,

lớp. Chưa mạnh

tập, vui chơi ở lớp.

mạnh dạn, tích

dạn khi hoạt động Chưa tự giác hoàn

cực thảo luận

nhóm.

Nội
dung

nhóm.

thành nhiệm vụ học
tập.

Hoạt động 4: Giữ gìn lớp học sạch đẹp

* Mục tiêu: Phân biệt thế nào lớp học sạch, đẹp. Nêu được một số
việc làm để giữ lớp học sạch, đẹp. Có ý thức giữ gìn lớp học sạch,
đẹp. Biết thực hiện một số công việc đơn giản giúp lớp học luôn
sạch sẽ, gọn gàng.


* Cách tiến hành:
- HS quan sát nội dung tranh sgk/ 32, 33. Chia sẻ nhóm đôi:
+ Em hãy tìm ra sự khác biệt của 2 lớp học trong tranh 1 và tranh
số 2.
+ Nêu các việc làm của các bạn trong tranh?
- GV quan sát, nhận xét HS trong quá trình làm việc của HS.
- Ban học tập chia sẻ thêm:
+ Bạn thích lớp học nào? Vì sao?
• HS thực hành dọn dẹp, vệ sinh lớp học:
- Nhóm 1, 2: Giặt giẻ lau bàn, ghế, tưới cây xanh.
- Nhóm 3,4: Sắp xếp và lau dọn ở các góc học tập.
- Nhóm 5, 6: Xếp lại góc thư viện, nhặt rác ở trong và trước lớp.
+ Cá nhân sắp xếp lại góc học tập của mình.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm thực hiện, đảm bảo an toàn cho các
em khi tham gia dọn vệ sinh lớp học.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Sau khi dọn dẹp lại lớp học của mình gọn gàng, sạch sẽ em cảm
thấy như thế nào?
- Kết thúc bài học, GV nhận xét, đánh giá chung và khuyến khích
những HS tham gia tích cực vào việc học tập và những HS tiến bộ
trong học tập.


=> Muốn trong lớp được sạch đẹp chúng ta phải thường xuyên quét

dọn lớp học, chăm sóc cây xanh, không vứt rác bừa bãi, sắp xếp các
đồ dùng học tập của lớp và cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.Các em cần
nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn đồ đạc trong lớp
học của mình. Vì nơi đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy cô
và các bạn. Chúng ta cần phải giữ gìn đồ dùng trong lớp học, vì
chúng phục vụ cho chúng ta.
* Dự kiến sản phẩm: HS phân biệt được đâu là lớp học gọn gàng
sạch sẽ, nói và vận dụng thực hiện được một số việc để lớp học gọn
gàng, sạch sẽ. Dự kiến tiêu chí đánh giá.

Mức độ

Tiêu
chí

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Nội

Phân biệt được

Nêu được một số

Chưa tích cực vệ

dung


đâu là lớp học

việc làm để lớp

sinh lớp học. Góc

gọn gàng. Nêu và học gọn gàng,

học tập cá nhân

thực hiện được

sạch đẹp. Hoàn

chưa gọn gàng luôn

các việc làm để

thành nhiệm vụ

phải để nhắc nhở.

lớp học gọn

được giao. Góc

gàng, sạch đẹp.

học tập cá nhân


Biết chia sẻ công đôi khi chưa ngăn
việc với các
thành viên trong
lớp khi dọn dẹp

nắp.


vệ sinh lớp học.
Góc học tập cá
nhân luôn gọn
gàng.

Có ở lớp

Không có ở lớp



4-Giáo án bài dạy môn Hoạt động Trải nghiệm lớp 1 ở
tiểu học
Chủ đề Trường tiểu học
1. Mục tiêu
Sau khi tham gia các hoạt động trong chủ đề, HS:


Nêu được một số quy định an toàn khi tham gia giao thông.




Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở
trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.



Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản
thân khi ở trường, chấp hành đúng các quy định an toàn giao
thông ở cổng trường.



Có ý thức chấp hành đúng và nhắc nhở người thân tham gia
giao thông an toàn ở cổng trường.



Tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong
lớp đã làm được để tham gia xây dựng Cổng trường an toàn
giao thông.

2. Chuẩn bị
a) Giáo viên




Tranh ảnh về các hoạt động học tập và vui chơi của HS trong
trường học (hoạt động giáo dục theo chủ đề).




Tranh ảnh tuyên truyền về an toàn giao thông ở cổng trường,
một số biến báo giao thông đường bộ (sinh hoạt dưới cờ hoặc
sinh hoạt lớp)

b) Học sinh
Một số tiết mục văn nghệ theo chủ đề An toàn giao thông (sinh hoạt
lớp).
3. Gợi ý các hoạt động trong tuần
3.1. Sinh hoạt dưới cờ
1.

Mục tiêu



HS có kiến thức về các quy định an toàn khi tham gia giao
thông.



HS có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn,
đặc biệt ở cổng trường.

Cách tiến hành


Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào
“Cổng trường an toàn giao thông” (có thể mời một cán bộ công

an giao thông hướng dẫn cho HS):


+ Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng
trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà
trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường.
+ Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông
để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: Xếp hàng ngay ngắn
từng lớp khi ra về; Để xe đúng quy định theo hàng, lối; Đội mũ bảo
hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp điện; Nhắc nhở bố mẹ, người
thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng đỗ xe ở
ngay gần cổng trường để chờ đón HS…
3.2. Hoạt động giáo dục theo chủ đề
1. Mục tiêu
Sau các hoạt động, HS có khả năng:


Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở
trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.



Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản
thân khi ở trường.

2. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn”


Mục tiêu: HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi

cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và
vui chơi.




Cách tiến hành:



Thực hiện trò chơi theo nhóm



HS chia thành các nhóm 6- 10người.



GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một
bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết
bạn, kết bạn”, các HS xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết
mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng tuỳ thích, ví dụ:
“kết đôi, kết đôi”; “kết ba, kết ba”… Ngay lập tức sau khi quản
trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy vào với nhau để tạo
thành các nhóm có số người như quản trò yêu cầu. Bạn nào
không có nhóm sẽ là người thua cuộc.



Làm việc cả lớp




HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò
chơi: Em có vui khi tham gia trò chơi này không? Em có bị
thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà
em không có thì em có cảm xúc như thế nào? Khi có bạn ở
trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?...)

- 2 đến 3 HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận: Khi ở trường, em
và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng
nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi
gặp bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ
giữa giờ. Có bạn, chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui
hơn.


Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ, chia sẻ về các hoạt động tự phục
vụ khi ở trường


Mục tiêu:



Liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở
trường.




Học sinh hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về
việc tham gia các hoạt động tự phục vụ khi ở trường.



Cách tiến hành:



Làm việc cả lớp



HS quan sát các tranh trong SHS (hoặc do GV trình chiếu lên
bảng) và trả lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham
gia những hoạt động nào? Hoạt động đó mang lại ích lợi gì?



Làm việc theo nhóm 2 đến 4 học sinh



HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo
các câu hỏi:

+ Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào?
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì?



HS bày tỏ ý kiến; GV nhận xét và rút ra kết luận.



Kết luận: Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc
như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn
gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch
hơn; cất xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống


nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn
trường…
3.3. Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu
HS tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong
lớp đã làm được để tham gia xây dựng “Cổng trường an toàn giao
thông”.
b.) Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia một số hoạt động như:


Chơi các trò chơi: thi nhận biết nhanh về các biển báo giao
thông đường bộ; thi sắm vai tham gia giao thông; sắm vai xử lí
các tình huống khi tham gia giao thông đường bộ…



Thảo luận và chia sẻ cặp đôi và toàn lớp về: những việc mà bản
thân đã chứng kiến, quan sát được về tình huống không an toàn

khi tham gia giao thông; những việc mà bản thân đã thực hiện
khi tham gia phong trào Cổng trường an toàn giao thông; những
lời khuyên tới các bạn trong lớp để tham gia giao thông an
toàn….


5.Giáo án bài dạy môn Đạo đức lớp 1 ở tiểu học
Bài 3: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài học này, học sinh cần đạt:


Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.



Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.



Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.

II/ Phương tiện dạy học:


Mẫu phiếu nhắc việc của gv.



Đồng hồ báo thức theo nhóm của HS.




Bộ giấy, keo, bút làm phiếu nhắc việc của HS.


×