Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Một số kinh nghiệm luyện tập chứng minh bất đẳng thức cho học sinh phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.42 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 1

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI

MỘT SỐ KINH NGHIỆM LUYỆN TẬP CHỨNG
MINH BẤT ĐẲNG THỨC CHO HỌC SINH PHỔ
THÔNG

Người thực hiện: Phạm Hùng Bích
Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
SKKN thuộc môn: Toán học

THANH HÓA NĂM 2017


MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU

Trang 1

1.1. Lí do chọn đề tài.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm


2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các biện pháp đã sử dụng để
giải quyết vấn đề
2.3.1. Phương pháp dựa vào định nghĩa
2.3.2. Phương pháp quy nạp toán học
2.3.3. Phương pháp phản chứng
2.3.4. Phương pháp ước giá các số
2.3.5. Phương pháp sử dụng các Bất đẳng thức cổ điển
2.3.6. Phương pháp tam thức bậc hai
2.3.7. Phương pháp lượng giác
2.3.8. Phương pháp dựa vào tập giá trị của hàm số
2.3.9. Phương pháp dùng đạo hàm
2.3.10. Phương pháp hình học
2.3.10.1. Các bài toán sử dụng bất đẳng thức trong tam giác
2.3.10.2. Các bài toán sử dụng tích vô hướng của hai véctơ
2.3.10.3. Sử dụng tập hợp điểm
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục,

Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 1
Trang 2
Trang 2
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6

Trang 8
Trang 10
Trang 10
Trang 11
Trang 13
Trang 13
Trang 16
Trang 17
Trang 19

với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.

III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

Trang 19

3.1. Kết luận.
3.2 Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 19
Trang 20
Trang 21

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI SKKN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ



I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:

Trong quá trình giải bải tập môn Toán, câu hỏi: “Bài toán này thuộc dạng
nào?” dễ dẫn đến câu hỏi tiếp theo: “Có thể vận dụng phương pháp nào để giải
bài toán dạng này?”. Việc phân loại các bài toán, vạch ra sự khác biệt giữa các
bài toán theo từng kiểu cùng với phương pháp giải chúng, có thể giúp ích cho
học sinh khi giải toán.
Chúng ta đã biết, trong chương trình toán học phổ thông thì phần “Bất đẳng
thức” là một trong những phần khó và nó đòi hỏi học sinh có tư duy, sự sáng tạo
rất cao. Mặc dù trong sách giáo khoa chỉ trình bày một số phương pháp chứng
minh cơ bản và tất nhiên nó có thể áp dụng cho mọi bài toán chứng minh “Bất
đẳng thức”. Tuy nhiên, trong thực tế để giải toán thì vấn đề đó chưa giúp được
nhiều cho học sinh vì trong mỗi một phương pháp đó còn rất khái quát nên nó
chưa nêu được cụ thể của từng dạng toán nên việc xác định phương pháp giải
cho một bài toán cụ thể là rất khó khăn. Vì vậy, việc tìm ra phương pháp giải
cho từng lớp bài toán là việc làm rất cần thiết và có ích. Để giúp học sinh có một
cái nhìn mới về bài toán chứng minh bất đẳng thức và nâng cao năng lực giải
toán, tôi trình bày “Một số các phương pháp chứng minh bất đẳng thức thường
dùng”.
1.2. Mục đích yêu cầu của đề tài.
- Nhằm giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn và nâng cao năng lực giải các
bài toán về “ bất đẳng thức”
- Rèn cho học sinh tính linh hoạt, sáng tạo trong giải toán.
1.3. Đối tượng nghiên cứu: Học sinh đại trà , học sinh giỏi
1.4. Phương pháp nghiên cứu: Thực nghiệm, tổng kết, đánh giá.
II. NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Đối với chúng ta, các thầy cô giáo, thì việc tạo cho học sinh một cái nhìn
đầy đủ hơn, toàn diện hơn về vấn đề mà mình đang xét có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng. Vì vậy, công việc tạo cho học sinh có những có những công cụ khác nhau
để cùng soi sáng một vấn đề là một việc làm có ích và cần thiết. Việc này, một
mặt làm cho học sinh thấy được sự gắn kết giữa các đơn vị kiến thức, mặt khác

1


nó cũng làm cho học sinh đánh giá và nhận thức được những vấn đề đang xét
một các sâu sắc hơn. Từ đó, nâng cao hiệu quả dạy và học.
Bản thân tôi, luôn cố gắng tìm hiểu và giúp đỡ học sinh tìm được một sự
liên hệ nào đó giữa kiến thức mới và các kiến thức trước đó trong khi dạy bài
mới. Trong phần chứng minh bất đẳng thức tôi đã tìm ra sự liên hệ này. Đó là
việc sử dụng các phương pháp chứng minh đó là những công cụ để chứng minh
bất đẳng thức và thông qua đó nó cũng củng cố cho học sinh kiến thức chứng
minh BĐT.
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Đối với đa số học sinh THPT, việc học và nắm vững về bất đẳng thức các
em sẽ gặp những khó khăn nhất định . Bởi lẽ, đây là phần khó. Vì vậy, trong khi
dạy một đơn vị kiến thức mới, tôi luôn tìm cơ hội để giúp các em củng cố phần
kiến thức nói trên. Thông qua đó, các em sẽ bớt khó khăn khi học phần này và
nâng cao kết quả trong học tập. Trong quá trình trên, tôi đã tìm được mối liên hệ
giữa “bất đẳng thức” và các lương kiến thức khác.
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các biện pháp đã sử dụng để giải
quyết vấn đề.
Với kinh nghiệm của mình, tôi phân dạng bài tập để sử dụng các phương
pháp chung như sau:
2.3.1. Phương pháp dựa vào định nghĩa :
Để chứng minh BĐT a b là đúng , trước hết ta xét hiệu a-b , sau đó thường
chúng ta phân tích a-b thành tích hoặc thương rồi dựa vào qui tắc về dấu của
phép nhân hoặc phép chia các số hữu tỉ khẳng định a-b 0 từ đó theo định nghiã a
b
VD1: Với a 0 , b 0 ta có
a3 b3


(

a b)

2

3

2

Chứng minh :
Xét hiệu

a3 b3

- (a

2

b
2

)

=
3

=
Vậy


3

3

a b
2

(

a b

)

a b

(a 2 - ab + b 2 -

2
3 (a+b)(a-b)
8

(a b)2

)

4
2

0


3

2

VD2: Với mọi số tự nhiên a cho trước ta có :
2


3(1+a 2 +a 4 )
(1+a + a 2 ) 2
Giải
1

3

Xét hiệu 3(1+a 2 + a 4 ) - (1+ a + a 2 ) 2 = 2 ((a + 2 ) 2 + 4 )(a - 1) 2 0
Vậy 3(1+a 2 +a 4 ) (1+a + a 2 ) 2

VD3: Chứng minh: ( ab + bc + ca ) 2
3abc(a + b + c )
Chứng minh tương tự các ví dụ trên
VD4 : Chứng minh: cos(sina) > sin(cosa)
Giải
Xét hiệu d = cos(sina) - sin(cosa) = cos(sina) - cos(
= 2 sin (

Ta có

sin a cos a
sin a cos a


/ 2 - cosa)

/ 2 sin a cos a )sin( / 2 sin a cos a )

22

2
2

sin(a/ 4)

Nghĩa là 0 <

/ 2 cos a sin a

< /2,0<

Do đó : sin

2
/ 2 cos a sin a

>0 và sin

<

/2
2 < /2
/ 2 cos a sin a

2

sin(a/ 4)

2
/ 2 cos a sin a

2

<

/2

>0

2

Vậy d > 0 từ đó theo định nghĩa cos(sina) > sin(cosa)
Bài tập tương tự:
Bài 1. Với x > 0 ta có
3

log23x + 2log3x . log3 x

1

Bài 2. Giả sử A, B, C là 3 góc trong của tam giác ABC chứng minh :
CosA + cosB + cosC

3

2

2.3.2. Phương pháp quy nạp toán học:
Để chứng minh một bất đẳng thức có liên quan đến số tự nhiên, đúng với
mọi số tự nhiên n k bằng qui nạp toán học ta phải tiến hành 2 bước :
Bước 1: Chứng tỏ BĐT đúng với số tự nhiên k
Bước 2: Giả sử BĐT đúng với số tự nhiên n (n k ) ta phải chứng minh BĐT đó
đúng với số tự nhiên n+1
VD5 : Cho p số thực dương a1 , a2 ,…, ap và n là một số tự nhiên chứng minh


3


(a

1

2

a

p

... a

an an

)n


1

... a n

2

p

p

p

Chứng minh :
Không làm mất tính tổng quát ta có thể giả sử a1 a2 … ap + Với
n= 0 thì BĐT hiển nhiên đúng vì khi ấy :
1
2
p
a 0 ... a 0
a
( a a ... a
)0
0
1

2

p

p


p

+ Giả sử mệnh đề đúng với n = k tức là :
1
2
p
a k a k ... a k
( a a ... a
)k
1

p
... a

a1 a

2

2

p

a

p
a k ... a nk

k
1


khi ấy (
a

k

a

1

Nhưng
Cho nên (

2

p
a a
1

2

p
1

2

a a
p

(


... a

p

)

p
p

... a

a
p

2

)k+1

p
... a nk

k

p

)

p


k+1

1

(

p
... a k

a k1 1 a k 1

2

p

)
1
p

p
... a

a1k 1 a k 1

a2 ... a

2

( BĐT Trebusep )


k 1
p

p

Nghĩa là mệnh đề đúng với n = k +1
Bài tập tương tự:
Bài 1. Với a,b là 2 số thực sao cho a+b > 0 và n là 1 số tự nhiên ta có :
an

2

bn

( a 2b )n

Bài 2. ( BĐT Becnuli )
Giả sử a -1 và n là một số tự nhiên khác 0 ta có :
(1 + a ) n 1 + na
Bài 3. Với a > 1 và n là một số tự nhiên khác 0 ta có :
loga(n + 1) > 1/n ( loga1+loga2+…+logan )
Bài 4. Cho n là một số tự nhiên khác 0 và x là một số thực tuỳ ý ta có :
Sin2nx + cos2nx

1

2.3.3. Phương pháp phản chứng:
Để chứng minh BĐT a b ta giả sử a < b từ đó suy ra điều mâu thuẫn tức là
mệnh đề a < b là sai do đó mệnh đề a b là đúng Phương pháp này thường sử
dụng khi so sánh 2 số :

VD6 : So sánh 11 - 2 với 1 + 5
Giải
4


Giả sử

11 -

21

+

13-2 22
7 2 22+2
108 + 8
Vây

5 khi

ấy 2 vế đều dương bình phương 2 vế ta được

6+2
5 49

5

5.22 Đây là sự vô lí

-


11

2

<1+

VD7 : Chứng minh :
1 . 3 ...
2

99

5

<

100

4

1
10

Giải
1

. 3 ...

99


2

100

Giả sử x

4
1

x2

10
1

Đặt x =

vế ta được :

Lại đặt y
Ta có

1
101

=

1

2


. .

2

3

khi ấy do hai vế là hai số dương bình phương hai
>

1

(*)

100
= 2.4

101
... 100

3 5
99 . 100

101

100

= xy nhưng

101


Nên y>x do đó xy > x2 nghĩa là

1
2

1
101

Từ (*) và (**) ta thấy sự vô lí . Vậy x<

> x2

<2 ; … ;
3

99
100

<

100
101

(**)

1
10

2.3.4 . Phương pháp ước giá các số:

Thường trong phương pháp này chúng ta ước giá các số hạng của một vế
sau đó ước giá cả vế và từ đó so sánh với vế còn lại .
VD8 : Với số tự nhiên n 1 ta có :
1 + 1 +...+ 1
n 1

n2

1

2n

2

Giải
1

1

Với n = 1 ta có 1 1 = 2
Với n >1 ta có n+k < 2n , k = 1,2 …, n-1
1
1 với k = 1,2 …, n-1
Nên
n k

2n

Cộng vế với vế của n - 1 BĐT trên ta được
5



1
n 1

1

+n

Nghĩa là

1

+…+ n n 1
+ 1 +…+

2
1

n 1

n2

VD9: Với mọi số tự nhiên n
1 1

1

1


+ +…+ <1-

1

2n
1

2n

2

1

1

+ 2n +…+

2n

1 ta có
1

Giải
2

3

n

n


1

Với k = 2, 3, …, n ta có

1

<

hay

k (k 1)

k

1
k

<

1
(k 1)

-1
k

Cộng vế với vế của n - 1 BĐT trên ta được
1 + 1 +…+ 1 < 1- 1
2


3

n

n

Bài tập tương tự:
Bài 1. Với mọi số tự nhiên n 2 ta có
1
n

1
n

<1+2 + … +

n <2

Bài 2. Với n 1 ta có
1
2

n

< 1 . 3 …..
2

4

2n 1


<

2n

1
2n

2.3.5 . Phương pháp sử dụng các Bất đẳng thức cổ điển:
Để chứng minh các BĐT ta có thể sử dụng các BĐT đã được chứng minh,
ở đây chúng ta sử dụng chủ yếu ba BĐT quen thuộc :
- BĐT tam giác : a b
a
+b
- BĐT Cauchy
- BĐT Bunhiacopski
VD 10: Với a,b,c là những số không âm ta có :
a3 +b3 + c3 a2 bc
Chứng minh :
Ta có a2- ab + b2
b2- bc + c2
c2- ca + a2

+ b2

ca

+ c2

ab


ab
bc
ca
6


Nhân cả hai vế của các BĐT trên tương ứng với các số không âm
a+b , b+c , c+a ta được :
a3 + b3 ab(a+b)
b3 + c3 bc(b+c)
c3 + a3 ca(c+b)
Cộng vế với vế của các BĐT này ta được :
2( a3+b3+c3) ab(a+b) + bc(b+c)+ ca(c+b)
hay
2( a3+b3+c3) c2(a+b) + a2(b+c)+ b2(c+b)
a3+b3+c3
suy ra

a2

b c
2

b c

Nhưng

a c


+ b2

b a

2

+ c2

2

c4

b4

c2b2

bc

2
a c

ac

2
a

b

ba


2

Nên ta được a3 +b3 + c3 a2 bc + b2
đẳng thức xảy ra khi a = b = c
VD11: Ta có a4 + b4 + c4
Ta có :

a4

b4

ca +

ab Dấu

abc( a+ b + c )
Giải
;a 4 c4 a2c2
a2b2

2
2 2

c2

;

2

2 2


2

2 2

Nên a4 + b4 + c4 a b + a c + c b
a2b2 b2c2
Nhưng lại có :
2

a2b2

b2c2

= b2

ac

ab2c TT ta có những

BĐT còn lại nên : a2b2+ a2c2+ c2b2 abc( a+ b + c )
Từ các BĐT trên suy ra :
Ta có a4 + b4 + c4 abc( a+ b + c )
Bài tập tương tự:
Bài 1. Với mội số tự nhiên n 1 ta có
2n-1n!

nn

Bài 2. Với mội số tự nhiên n 2 ta có

n1
n

n!2

Bài 3. Ta có :
7


x 12 x 22

+

y12 y22

(x1 y1 )2 (x2 y2 )2

( áp dụng BĐT Bunhiacóspki )
Bài 4. Với a,b,c là những số không âm ta có
+ (a d )(b
( áp dụng BĐT Côsi )
a12 + a22 +...+ an2 = 1

(a b)(c d )

Bài 5. Giả sử

+

(a c)(b d )


64

c)

abcd

b12 + b22 +...+ bn2 = 1
Ta có : a1b1 a2b2 .... anbn
1
( áp dụng BĐT Bunhiacóspki )
Bài 6. Cho a1,a2,...,an là một cấp số với các số hạng dương ta có

n

a1a2

nn

Nói riêng ta có :

a1 a n
2

a1a2 ...an

(n!)

2


;

(n

n!

1

)n

2

(áp dụng BĐT Côsi và tính chất của cấp số cộng )
Bài 7. Với a1,a2,...,an là các số dương ta có :
(a1+a2+...+an) ( 1 + 1 +…+ 1 ) n2
a

1

a

a

2

n

(Sử dụng BĐT Côsi hoặc BĐT Bunhiacopski)
2.3.6. Phương pháp tam thức bậc hai:
Trong phương pháp này ta sẽ sử dụng các kết quả về tam thức bậc hai để

chứng minh các BĐT , chủ yếu là các kết quả sau đây :
Tam thức bậc 2
f(x) = ax2 + bx + c ( a 0 )
Được viết dưới dạng
f(x) = a[ ( x +

b

)2 -

]
2a

4a 2

* Điều kiện để tam thức bậc hai có nghiệm là0
* Điều kiện để tam thức bậc hai luôn dương với mọi x là < 0 và a > 0
* Điều kiện để tam thức bậc hai luôn 0 với mọi x là 0 và a > 0 *Điều
kiện để f(x) 0 với mọi x là 0 và a < 0
*Điều kiện để f(x) < 0 với mọi x là < 0 và a < 0
8


với mọi giá trị của x dấu đẳng thức xảy ra khi x = - b

* Nếu a > 0 thì f(x) 2

4a

2a


với mọi giá trị của x dấu đẳng thức xảy ra khi x = - b

* Nếu a < 0 thì f(x) -

2a

4a 2

VD12 : Với

x,

ta luôn có :
x2 + 2xy + 3y2 + 2x + 6y + 3 0
Giải
Ta có vế trái của BĐT là một tam thức bậc hai theo x :
f(x) = x2 + 2xy + 3y2 + 2x + 6y + 3
Có hệ số của x2 là a = 1 > 0
y

Và ' = - 2( y + 1 )2 < 0 với
y
Vì vậy x ,
y ta luôn có f(x)
0 tức là x2 + 2xy + 3y2 + 2x + 6y + 3
Dấu đẳng thức xảy ra khi 1

0


hay 1

y

y

x0

x( y1)

Bài tập tương tự:
Bài 1. Với x ,
y ta luôn có
( 1+ sin2y ) x2 + 2(siny + cosy)x + 1 + cos2y > 0
Bài 2. Với mọi giá trị của x ta luôn có :
( x - a1)2 + (x - a2)2 + … + ( x - an)2

n(a
1

2

a 2 ... a
2

2

) (a a
1


n

2

... a

)
n

n

Bài 3. Với

x

,

y

ta luôn có

( 1+ log22y)x2 + 2xlog2y + ( 1+ log22y) > 0
Bài 4. Cho 3 số a , b , c thoả mãn
a 2b 2c 22
ab

bc

Ta có : -


ca

4

1

4

a,b,c

3

3

2.3.7. Phương pháp lượng giác:
Ta biết rằng các phép biến đổi lượng giác rất phong phú . Vì vậy trong
một số trường hợp khi chứng minh BĐT đại số ta sử dụng các phép biến đổi
lượng giác và BĐT lượng giác :
VD 13 : Chứng minh rằng với mọi giá trị của x ta có :
2x
x2

1

1
9


Đặt x = tg
2x


Giải
ta có :
= sin2

2tg

=

2

2

x 1

tg1

Nhưng với mọi ta có
Nên với mọi x ta có 2x
x2

Bài tập tương tự:
Bài 1. Với mọi x sao cho
4x

3

x

3x


1

sin 2

1

1

1 ta có :
1

Bài 2. Giả sử a , b , c là 3 cạnh của một tam giác vuông , c là cạnh huyền và x, y,
z là các số sao cho ax + by = cz ta có x2 + y2 z2
2.3.8. Phương pháp dựa vào tập giá trị của hàm số:
Cho hàm số y = f(x) xác định trong tập X
f(x)/x X

Ta gọi tập Y =
x X/f(x) y (

là tập giá trị của hàm số y = f(x) như vậy y Y

Nghĩa là phương trình y = f(x) có nghiệm trong X )

Chúng ta sẽ dựa vào khái niệm tập giá tri của hàm số để chứng minh một
số BĐT .
VD14 : Chứng minh với mọi giá trị của x ta có :
-2


x2 1
x2 x 1

3
3

2 3
3

Giả
i
Xét hàm số y = x 2 1
x2 x 1

Với mọi x ta có x2+x+1 > 0 nên hàm số xác định với mọi giá
trị của x Gọi y là một giá trị tuỳ ý của hàm số ấy thì phương
trình
x2

x

2

1

x 1 = y có nghiệm

x2 - 1 - ( x2 + x + 1 ) y = 0 có nghiệm (1)
( y - 1 ) x2 + yx + y + 1 = 0 có nghiệm
* Với y = 1 phương trình trở thành x + 2 = 0 phương trình này có

nghiệm y = 1 với mọi giá trị của hàm số
* Với y 1 tức y - 1 0 . Khi ấy y là một giá trị của hàm số khi và chỉ


khi (1) có nghiệm tức là :
= y2 - 4(y - 1) ( y + 1) 0
10


4 - 3y2

0

2

2

- 3y

3

Nhưng y = 1 thuộc tập tập nghiệm nên với mọi x ta có Nghĩa là -

x2

2 3
3

x2


1
x 1

2

2

y

3

3

2 3
3

Bài tập tương tự:
Bài 1. Với mọi giá trị của x ta luôn có :
sin x 1 0
-3
4

cos x 2

Bài 2. Với mọi giá trị của x ta có :
1
2

(a c)2 b2


(a c

a sin 2 x b sin x cos x c cos2 x

a c

(a c)2
2

b2

2.3.9. Phương pháp dùng đạo hàm:
Một số BĐT được chứng minh nhờ công cụ khảo sát sự biến thiên của
hàm số
VD15 : Giả sử a , b , c là các số dương sao cho : a2 + b2 + c2 = 1 khi ấy
a
2

2

b c

+

b
2

2

a c


+

c
2

b a

3 3
2

2

Giải
Với giả thiết a2 + b2 + c2 = 1 BĐT cần chứng minh được viết :
a
b
c
3 3
2
1 a 2 + 1 b2 + 1 c 2
Hay

a2
a(1 a

2

)


+

b2
b(1 b

2

)

+

c2
c(1 c

Xét hàm số : f(t) = t( 1 - t2 )

2

)

3 3
2

(0
Vì f,( t ) = 1 - 3t2 nên ta có bảng biến thiên
t
0

1


1

3

f,( t )

+

0

2

3

0
Vậy 0 < f(t) <

2
3 3

3

0
với 0 < t < 1
11


2


Nghĩa là 0 < t < 1 ta có 0 < t( 1 - t2 ) <
3

cho nên

t
t(1 t

2
2

3 3

)

3

t2

2

Thay t bởi các giá trị a , b , c ta được

a2
a(1 a
b2
b(1 b

2


)
2

)

Cộng vế với vế các BĐT trên ta được

a

2

a(1 a

2

)

3 3

b2

3 3 c2

)

2

a2

2


2

c
c(1 c

3 3
2

+

2
b2
2

b(1 b

+

)

c2
2

c(1 c

3 3
2

)


Bài tập tương tự:
Bài 1. Với 0 < x <

ta có: 2sinx + 2tgx
2

Bài 2. Ta có : 2 < log23 + log32 <

2x+1

5
2

Bài 3. Với 0 x

ta có
2

x - x3 sinx x
6

( Xét hàm f(x) = sinx - x )
2.3.10. Phương pháp hình học:
2.3.10.1. Các bài toán sử dụng bất đẳng thức trong tam giác
VD16 : Cho a , b , c là những số dương và a > c , b > c khi ấy ta có :
c(a
c) + c(b
c)
ab

Chứng minh :

Ta dựng được 2 tam giác vuông
Tam giác vuông AHB vuông ở H : AH =
Tam giác vuông AHC vuông ở H : HC =
Thế thì : AB = a , AC = b

c,
b

BH =

a

c

c

12


Ta có :

c) +

c(a

c(b

Do đó

c(a c)
VD17 Chứng minh rằng:
a 2 b 2c 2

c)

+

=2dt ABH +2dt ACH
= 2dt ABC
= a b sinBAC ab

c(b c)

ab

a, b, c, d R

d 2(a c)2 (b d )2

Giải:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, lấy các vectơ:
u (a; b)

u v (a c; b d )

v (c; d )

Vì u v uv
, nên ta suy ra: a 2 b2

(*)
c2 d2
(a c)2 (b d )2
*Ta cũng có thể chứng minh bất đẳng thức trên theo cách khác như sau:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, lấy các điểm O(0; 0); A(a; b) và B(c; d). Khi đó,
ta có: OA a 2 b2 , OBc 2 d 2


OA (a; b)

OA OB (a c; b d ),coi OC OA OB

OB (c; d )

Do OA
a 2 b2

OB

OC

c2

d2

nên ta được kết quả:
(a

c)2


(b

d )2

Chú ý: Ta có thể coi (1) là một bất đẳng thức cơ bản để áp dụng vào các bài
toán khác mà không chứng minh lại.
VD18: Chứng minh rằng:
a 2 b2c 2 d 2e2

f 2(a c e)2 (b d f )2

a, b, c, d , e, f R

Giải:
Áp dụng (1), ta có:
a2 b2 c2 d 2
(a c)2 (b d )2

(a c)2 (b d )2
e2 f 2(a c e)2 (b d f )2

(1)
(2)

Lấy (1) +(2) vế với vế, ước lượng 2 vế ta được điều phải chứng minh
13


Chú ý: Bằng quy nạp, ta có thể chứng minh được:

n

2

n

ai2

bi2

a

n

i

VD19: Chứng minh rằng:
a

a 1

a

2

a 1 a 2 a 1 2 a R Giải

a2

a 1 2


OA

2

3

a

2

1

, OB

1

3

a

2

2

3

2

O(0;0), A(a


2

2

a

2

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn
Thế thì, ta có:
2

2

3

a

2

1

(3)

i1

12
2


a1 , a2 ,..., an ,b1 ,b2 ,..., bn R

i

i1

i1

2
b

2

2
1/ 2;

3 2), B(a

1 2;

3 2)

2

,BA 2

2

Mặt khác, ta có: BO + OA BA nên:
1


2

a

2

3
2

2

1

2

3
2

a

2

2

(đpcm)

Chú ý: Ta cũng có thể dùng bất đẳng thức Côsi để chứng minh bất đẳng thức
trên
Do vế trái là tổng của 2 biểu thức nhận giá trị dương nên ta có thể áp

dụng bất đẳng thức Côsi, ta được:
a2 a

1

a2

a

1

24 (a 2

a

1)(a 2

a 1)

24 a 4

a2 1

2

VD20: Cho 4 số thực khác nhau a, b, c, d. Chứng minh rằng:
a 2 b2

(c


b)2

d2

c2

(d

a)2

Giải

Đối với hệ trục toạ độ Oxy, lấy
Ta có:

A(0; a), B(b; 0), C(c; d )

14


AB

(

b; a)

AC

(c; d


BC

(c

a)
b; d )

Xét tam giác ABC, ta có: AB + BC AC hay AB BC AC Do đó,

a 2 b2

(c b)2 d 2 c 2 (d a)2 (đpcm)

Bài tập tương tự:
Bài 1:Chứng minh rằng: (a c)2 b2 (a c)2 b2
Bài 2: Cho x, y là các số thực, chứng minh rằng:
x2

4y2

6x

x2

9

4y2

2x


12 y

10

2 a2

b2

a, b, c

R

5

Bài 3: Cho 4 số thực khác nhau a, b, c, d. Chứng minh rằng:
a 2 b2

b)2

(c

d2

2 c2

a)2

(d

Bài 4: Cho a, b, c > 0 và ab + bc + ca = abc. Chứng minh rằng:

b2 2a 2
ab

c2 2b2
bc

a2 2c2 3
ca

2.3.10.2. Các bài toán sử dụng tích vô hướng của hai véctơ
VD21: Chứng minh rằng:
(a b a b )2
1

1

2

(a2

2

a2 )(b2

1

2

a , b , a2 , b R


b2 ),

1

2

1

1

2

Giải:
Trong hệ trục toạ độ Oxy, lấy các véctơ a
a .b
cos(a, b)
1
Ta có: a.b
cos(a, b) . Do
a.b

ab ab

a . b

1

(a1b1

2


2

a2b2 )

VD22: Chứng minh rằng:

a2 a2

2

2

1

2

2

2

(a1

a2 )(b1

1

b2

1

2

(1 a )(1 b )

(b1 ;b2 )

2

b22 ) (đpcm)

2

2

vµb

nªn

b2

(a b)(1 ab)
2

(a1 ; a2 )

với mọi số thực a, b

Giải
2a
Chọn u


Ta có:

1
u

a
v

2

;

1

1a

2

1a

2;

1b
v

và u.v

1b


2
2 ;

2b
1 b

2

2a(1 b2 ) 2b(1 a 2 )
(1 a 2 )(1 b 2 )

2(a b)(1 ab)
2

(1 a

)(1 b

2

)

Mặt khác
u.v

u . u cos(u, v)

u .u

2(a b)(1 ab)


1

(1 a 2 )(1 b 2 )
(a b)(1 ab) 1 (1 a
2

)(1 b 2 )

2

15


3 có
x 2 xy y2
VD23: Giả sử hệ: 2 yz z 2 16
y

Chứng minh rằng: xy

nghiệm.

yz zx 8

Giải:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn

x ;
uy


2
u

3x 2

2

x

y

2
3z2
4

v

3

Ta có: u.v 2

xy y

2

x,v

3
z; y

2

z
2

thì

3

4
z

y

2

2

y

2

2

yz z

4

(xy yz zx)


Từ u.v u v
xy
yz
zx
Bài tập tương tự:
Bài 1: Chứng minh rằng:
(sin x

2

x

3
2

a cos x)

8

(sin x

(đpcm)

b cos x)

1

2
2
2 1 ab (1 a )(1 b ) , a, b


R

Bài 2: Cho a > c > 0, b > c > 0. Chứng minh rằng:
(a

c)(b

Bài 3: Cho x
3x 2

c)

y2

2

2xy

(a
1.

c)(b

c)

2 ab

Chứng minh rằng:


3y2

2

2.3.10.3. Sử dụng tập hợp điểm
(Đây là nội dung có tính thời sự trong đề trắc nghiệm khách quan trong đề thi
THPT Quốc gia)
VD 24. Cho số phức z thỏa mãn: |z + 3| + |z – 3| = 10.
Chứng minh rằng: 5 ≤ |z + 9i| ≤ 13.
Giải
Gọi z = x + yi điểm biểu diễn M(x ; y)
Từ |z + 3| + |z – 3| = 10
x
3
y
x
3
y
10 (1)
Gọi F1(- 3; 0), F2(3; 0) F1F2 = 6
2

từ (1)

MF1 + MF2 = 10 > 6 = F1F2

2

2


M

(E):

2

x2
25

y2
16

1 có

các đỉnh

B1(- 4; 0), B2(4; 0)
Ta có: |z + 9i| = x y 9 = KM, với K(0; - 9) Oy Khi đó
KB1 ≤ KM ≤ KB2 hay 5 ≤ |z + 9i| ≤ 13
|z + 9i| = 5 M B1
|z + 9i| = 13 M B2
Vậy 5 ≤ |z + 9i| ≤ 13
2

2

16


VD 25. Cho z là số phức thỏa mãn: |i – 2 - z| + |z – 4 – 7i| = 6

Chứng minh rằng: 5 ≤ |z – 1 + i| ≤

2.

73

2

Giải
Gọi z = x + yi điểm biểu diễn M(x ; y)
Từ |i – 2 - z| + |z – 4 – 7i| = 6 2 x 2 y -1 x 4 y 7 6 2 (*) Chọn F1(- 2; 1),
F2(4; 7). Từ (*) MF1 + MF2 = F1F2 M thuộc đoạn F1F2
Từ T = |z – 1 + i| = x 1 2 y 1 2
= MK, với K(1; - 1)
Ta có : KF1 = 13 ,KF2=
73
F2 F1 K nhọnd(K/F1F2) ≤ MK ≤ KF2
2

2

2

2

F 1F 2 = (6; 6), F1 K = (3; -2)

ˆ

5


2 ≤MK≤

73

VD 26. Cho z là số phức thỏa mãn: |z – 1 – i|2 + |z – 7 – 7i|2 = 108.
Chứng minh rằng: 274 6 ≤ |z – 10 + 12i| ≤ 274
6.
Giải
Gọi z = x + yi điểm biểu diễn M(x ; y). F1(1; 1), F2(7; 7)
Từ giả thiết MF12 + MF22 = 108 M thuộc đường tròn tâm I(3; 3), bán kính
R = 6.
Đặt K(10; 12) |z – 10 + 12i| = MK, IK2 = 49 + 225 = 274 K nằm ngoài
đường tròn
274 6 ≤ |z – 10 + 12i| ≤ 274 6
VD 27. Cho z và w là các số phức thỏa mãn:
|z+ 4| - |z – 4| = 6 và |w + 3| = |w +
4| Chứng minh rằng: |w – z| ≥

13
2

Giải
Gọi z = x + yi điểm biểu diễn M(x ; y), gọi F1(- 4;0), F2(4; 0) F 1F 2 = 8 Theo
giả thiết MF1 – MF2 = 6 < 8 M thuộc nhánh phải (x > 0) của
Hypebol
Gọi w = a + bi điểm biểu diễn N(a; b), từ |w + 3| = |w + 4|
2a + 7 = 0
a=


7
2

N thuộc d: 2x +7 = 0
7

|w – z| = KM ≥ 2

3

13
2

VD 28. Cho z là số phức thỏa mãn: |z- 2 – 3i| = |z + 1 + i|
Chứng minh rằng: |z + 2 + 3i| + |z- 3 – i| ≥ 34
Giải
Gọi z = x + yi điểm biểu diễn M(x ; y).
Từ |z- 2 – 3i| = |z + 1 + i| (x - 2)2 + (x - 3)2 = (x + 1)2 + (y + 1)2
–11=0( )

6x + 8y
17


Với A(- 2; - 2), B(3; 1) |z + 2 + 3i| + |z- 3 – i| = MA + MB.
Vì A, B khác phía so với ( )
MA + MB ≥ AB = 34
Vậy |z + 2 + 3i| + |z- 3 – i| ≥ 34
Bài tập tương tự:
Bài 1. Cho z, w là các số phức thỏa mãn:

|z – 4| + |z + 4| = 10; |w + 8i| = |w + 10i|
Chứng minh rằng: |w – z| ≥ 6.
Bài 2. Cho z là các số phức thỏa mãn: |z – 1 – i| + |z- 5 – 5i| = 4
Chứng minh rằng: 2 5 ≤ |z + 1 + 3i| ≤ 10.

2.

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường:
So sánh kết quả trước và sau khi thực hiện đề tài : Trước khi thực hiện đề
tài chứng minh BĐT là một phần rất khó cho học sinh, kể cả học sinh giỏi. Sau
khi thực hiện đề tài, phần lớn học sinh đã hình dung được khi gặp bài toán
chứng minh BĐT thì phải làm như thế nào, vận dụng 10 phương pháp này vào
bài nào và giải quyết dạng toán đó dễ ràng hơn rất nhiều. Đồng thời, học sinh
cũng giải quyết tốt hơn những bài tập về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất thuộc
phần số phức trong các đề thi trắc nghiệm khách quan thường gặp hiện nay.
Kết quả đối chứng:
Sĩ Điểm dưới 5 Điểm 5, 6 Điểm 7, 8 Điểm 9, 10
Lớp
số SL
%
SL % SL %
SL
%
Lớp không áp 10A1 40
8
20 22 55
8
20
2

5
dụng

Lớp được áp

10A2 40

3

7.5

18

45

15

37.5

4

10

Lớp không áp 12A1 42

7

16.7

24


57.1 8

19.0

3

7.2

4

9.8

20

48.8 10

24.4

7

17

dụng
dụng

Lớp được áp

12A2 41


dụng

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận:
Tập cho học sinh biết nhìn một vấn đề toán học dưới nhiều cách khác
nhau chính là vừa rèn tư duy sáng tạo, vừa giáo dục thế giới quan. Nhưng phải
kiên trì, bền bỉ, liên tục mới có hiệu quả rõ rệt giống như tập thể dục phải kiên
trì bền bỉ, liên tục hàng năm mới khoẻ mạnh.
18


Vì vậy, tuỳ vào từng đối tượng học sinh, mà ta có những cách trình bày
khác nhau. Đối với học sinh trung bình học yếu, ta có thể đưa ra một vấn đề
dưới một bài toán cụ thể về véctơ, toạ độ và cho học sinh nhận xét kết quả và
phát hiện vấn đề và từ đó đi đến kết quả tổng quát theo lối quy nạp không hoàn
toàn, bởi lẽ đây là một vấn đề mới và tương đối khó. Trong khi đó, đối với học
sinh khá trở lên ta có thể cho học sinh phát hiện trực tiếp từ sự nảy sinh mâu
thuẫn của nội dung bài toán. Làm được như vậy, theo tôi nghĩ thì đối với đa số
trường hợp, nó sẽ tỏ ra có hiệu quả rõ rệt. Bài toán trên không phải là một
trường hợp ngoại lệ.
Để giảng dạy một vấn đề mới, chúng ta khó có thể giới thiệu cho học sinh
một cách trực tiếp được. Vì nếu làm như vậy, học sinh sẽ không thấy được sự
liên hệ nào đó với kiến thức trước đã học và qua đó học sinh học sẽ có một hệ
thống kiến thức dời dạc. Không có sự liên hệ giữa các đơn vị kiến thức thì kiến
thức đã học sẽ không có điều kiện thực hành và dẫn đến sự quên nhanh kiến
thức là điều không tránh khỏi. Bởi vậy, theo bản thân tôi ngoài việc cung cấp
kiến thức mới trong mỗi bài học thì cũng cần phải có sự tìm tòi sáng tạo, tổng
hợp của mỗi người học và của giáo viên.
Trên đây là một số ý kiến của bản thân về “Một số các phương pháp
chứng minh bất đẳng thức thường dùng”. Mặc dù bản thân có sự cố gắng chuẩn

bị và đã được sự đóng góp quý báu của một số đồng nghiệp nhưng do thời gian
còn hạn hẹp nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để đề tài có thể áp dụng
rộng rãi và thiết thực hơn nữa.
3.2. Kiến nghị: Không
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung
của
người khác.
Tác giả

Phạm Hùng Bích
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Đại số 10 nâng cao – Nguyễn Huy Đoan – NXB Giáo dục.
19


2. Sách giáo khoa Hình học 10 nâng cao – Văn Như Cương –NXB Giáo dục.
3. Sách giáo khoa Đại số 12 nâng cao – Nguyễn Huy Đoan –NXB Giáo dục.
4. Sách giáo khoa Hình học 12 nâng cao – Văn Như Cương –NXB Giáo dục.
5. Các phương pháp giải bằng lượng giác hóa – Lê Hồng Đức - NXB Hà Nội.
6. Đề Minh họa thi THPT Quốc gia môn Toán, lần 2 – Bộ GD&ĐT

20



×