Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty TNHH vận tải và tiếp vận toàn cầu chi nhánh TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.25 KB, 50 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua tại phòng hành chính- kế toán của công ty TNHH
vận tải và tiếp vận toàn cầu chi nhánh TP.HCM, em đã học hỏi được nhiều điều bên
cạnh đó cũng đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế, đây là một sự trải nghiệm
để em có thể thực hiện tốt công việc của mình trong tương lai.
Để có được những kiến thức và kinh nghiệm thực tế như ngày hôm nay, lời đầu tiên
em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô
giáo của Đại học Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho em những kiến
thức bổ ích nhất trong suốt 4 năm học vừa qua . Đặc biệt là các thầy cô giáo của khoa
Quản Trị Kinh doanh,những người đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn
quý báu về ngành quản trị kinh doanh, làm hành trang đầu đời cho em bước vào công
tác sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS Nguyễn Thị Thanh Bình, cô đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua và cũng đã giúp cho em
hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong Công ty
TNHH vận tải và tiếp vận toàn cầu chi nhánh TP.HCM đã quan tâm, hướng dẫn, giúp
đỡ em rất nhiệt tình trong hơn 2 tháng thực tập vừa qua. Đặc biệt là anh Trương Thái
Huy-hiện là phó giám đốc chi nhánh công ty TNHH vận tải và tiếp vận toàn cầu đã
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài báo cáo này đúng thời
gian quy định.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Thu Hiền


2

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP




3

NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên chuyên đề: Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nhân sự tại Công ty
TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM

Sinh viên: Vũ Thị Thu Hiền
MSSV: 3116330076
Lớp: DQK1163
1. NHẬN XÉT
Về hình thức

Về nội dung

Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên


4

2. PHIẾU CHẤM ĐIỂM:
STT
Nội dung
Thang điểm
1 Hình thức và cấu trúc
1,5đ
- Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi chính tả, lỗi
0,5 đ

in ấn.
- Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ, rõ ràng;
0,5 đ
trình bày đúng quy định.
- Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình vẽ, bảng,
0,5 đ
biểu rõ ràng và đúng quy định.
2 Nội dung
6,5 đ
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về tổ chức
2,0 đ
Chương 2: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
0,5 đ
Chương 3: Thực trạng về vấn đề nghiên cứu
+ Số liệu
1,0 đ
+ Phân tích/ Đánh giá vấn đề nghiên cứu
2,0 đ
Chương 4: Giải pháp
1,0 đ
3. Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
(Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần:
- Lần 1:Nghe hướng dẫn về cách thức thực hiện
- Lần 2:Thống nhất đề cương
1,0đ
- Lần 3:Trao đổi nội dung trong quá trình viết
- Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề
4. Tính mới, tính sáng tạo
5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được trong
quá trình thực tập

Tổng cộng điểm

Điểm số:

Điểm

0,5đ
0,5đ
10 đ

Điểm chữ:

Xếp hạng:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2020

Giảng viên hướng dẫn


5

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh


6

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


Số thứ tự
Hình 1.1

Tên

Trang
16
19
38
39
40
41


7

LỜI MỞ ĐẦU
Hoà mình vào sự phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệp ngày nay luôn muốn tạo
cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Muốn vậy, Doanh nghiệp phải đặt vai
trò, nhiệm vụ quan trọng đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp muốn
tồn tại, phát triển và cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác thì đòi hỏi doanh
nghiệp đó phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, tay
nghề vững vàng.
Để làm được điều đó thì vấn đề sử dụng, quản lý, đào tạo... nguồn nhân lực phải luôn
được doanh nghiệp đặt vào mục tiêu chính cho sự phát triển vững mạnh của doanh
nghiệp. Cho nên công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực như: Sử dụng con
người, nâng cao trình độ chuyên môn lẫn đạo đức góp phần không nhỏ trong lợi ích
chung của doanh nghiệp.
Sau khi thực tập được giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các anh chị nhân viên phòng hành

chính – kế toán đã giúp em thấy được tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực. Vì vậy, em đã chọn đề tài “ Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực Công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh
TP.HCM” để làm báo cáo thực tập, với mong muốn tìm hiểu một cách sâu hơn, thực
tế hơn để có những kiến thức vững chắc cho công việc sau này.
Tuy nhiên do khoảng thời gian hạn chế và kiến thức có hạn nên không tránh khỏi
những sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của thầy, cô và các bạn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Từ việc nghiên cứu quy trình hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực để thấy được
những điểm tốt cần phát huy và những tồn tại còn thiếu sót, qua đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện, thúc đẩy công ty nói chung và chi nhánh nói riêng vững mạnh
hơn nữa trong vai trò nòng cốt này trong tương lai.


8

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Trong bài viết, em xin đề cập đến thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM trong
những năm gần đây và giải pháp giúp các hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
ngày càng hoàn thiện hơn.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài có sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh và Logic biện chứng
* Phương pháp phân tích thống kê, so sánh:
Thống kê là một hệ thống những việc thu thập và phân tích số liệu thực tế, so sánh
các giá trị tuyệt đối và tương đối. Phương pháp này được sử dụng trong các bảng số
liệu về doanh số của chi nhánh, bảng cơ cấu tình hình nhân sự, độ tuổi, tài sản của
chi nhánh qua các năm. Từ đó sẽ giúp nhận ra được sự thay đổi và biến động về tình
hình nhân sự của chi nhánh qua các năm.
*Phương pháp Logic biện chứng:

Từ những số liệu đã thu thập được, sử dụng phương pháp này để có thể rút ra được
ưu điểm, nhược điểm của từng vấn đề. Từ đó đưa ra được những giải pháp để khác
phục những hạn chế những khó khăn còn tồn tại.
Nội dung tóm tắt nghiên cứu:
Đề tài gồm 4 phần chính như sau:
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi
nhánh TP.HCM
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công
ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM
Chương 3: Thực trạng về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty
TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM
Chương 4: Một số giải pháp nâng cáo công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM.


9

CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ TIẾP VẬN TOÀN CẦU CHI NHÁNH TP.HCM
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Vận Tải và Tiếp
Vận Toàn Cầu
- Công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu có tên giao dịch là Global Logistics
and Transport Company Limited, là một doanh nghiệp trẻ và năng động trong lĩnh
vực logistics.
- Công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu có trụ sở chính tại thành phố Hải
Phòng, một thành phố cảng biển có tiềm lực về con người, tiềm năng về kinh tế, nơi
các hoạt động giao thương vận chuyển hàng hóa diễn ra thường xuyên tấp nập.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202007841.
- Ngày thành lập: 15/08/2009
- Tên viết tắt: Glotrans

- Logo

- Số lượng nhân viên : 253 nhân viên
- Trụ sở chính công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu
Số 3 Lê Thánh Tông, Q. Ngô Quyền,Tp. Hải Phòng
Điện thoại: (0225) 3836599, 0904027587
Số Fax: (0225) 3836866

www.glotransvn.com.vn
- Chi nhánh Hà Nội:
Tầng 5, Số 87 Trần Quốc Vượng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội


10

ĐT:(024) 37956652/53 – Fax : (024) 3795.6654
Email:
- Chi nhánh Đà Nẵng:
Số 545 Ngô Quyền, P. An Hải Bắc, Q. Sơn Trà, TP Đà Nẵng.
ĐT: (0236)3572050 – Fax : (0236) 3572052
Email:
- Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Tầng 3, Số 55 Lê Quốc Hưng, P.12, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
ĐT: (028)62626458 – Fax : (028) 62616462
Email:
- Hệ thống văn phòng và đại lý trong nước như: văn phòng Glotrans tại Bắc Ninh,
Quy Nhơn, Nha Trang, Cần Thơ, Vũng Tàu… và các đại lý mạng lưới toàn cầu, công
ty luôn cung cấp đầy đủ kịp thời các dịch vụ chuyên nghiệp tới khách hàng.
- Hội viên các hiệp hội: VCCI, VLA, FIATA, WCA, FCN, PGA, CLC.


1.2 Sơ lược về công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh
TP.HCM
- Ra đời từ ngày 18/05/2012, sau nhiều nỗ lực xây dựng và phát triển, Glotrans Hồ
Chí Minh đã dần ổn định và vững bước vươn cao. Trong 8 năm ấy, Glotrans Hồ Chí
Minh đã trải qua không ít khó khăn, thử thách nhưng cũng gặt hái được nhiều thành
công, tạo ra mốc son lịch sử đáng ghi nhớ. Vào những buổi đầu mới thành lập, cơ sở
vật chất còn chưa được đảm bảo, hạn chế về nguồn nhân lực, tiềm lực tài chính yếu
và chưa có được vị thế vững chắc trên thị trường. Thế nhưng nhờ định hướng chiến
lược, sự chèo lái của Ban lãnh đạo công ty và sự đoàn kết gắn bó của tập thể cán bộ
nhân viên cũng như sự tin tưởng sử dụng và hợp tác của khách hàng, đối tác; Glotrans
Hồ Chí Minh đã từng ngày khẳng định mình trên thị trường, để giờ đây chi nhánh
Tp.HCM có thể tự hào cất lên : “GLOTRANS Hồ Chí Minh - Chuyên gia kết nối
chuỗi Logistics hoàn hảo trong và ngoài nước. Đến với Glotrans Hồ Chí Minh, đến
với giá trị logistics thương hiệu Việt.”


11

- Số lượng nhân viên: 41 nhân viên
- Địa chỉ Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Tầng 3, Số 55 Lê Quốc Hưng, P.12, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
ĐT: (028)62626458 – Fax : (028) 62616462
Email:

1.3 Tầm nhìn, giá trị, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của tổ chức
1.3.1. Nhiệm vụ
- Công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu là sợi liên kết giá trị nhất trong
chuỗi cung ứng của khách hàng thông qua việc xác định đúng sản phẩm, đúng địa
điểm, giá cả phù hợp, thời gian hợp lý và trong điều kiện thích hợp.
1.3.2. Tầm nhìn

- Tầm nhìn của công ty là xây dựng Glotrans trở thành công ty dẫn đầu trong cung
ứng những giải pháp logistics sáng tạo, luôn vượt qua sự trông đợi của khách hàng
1.3.3. Giá trị
- Công ty luôn chủ trương tiêu trí tôn trọng lẫn nhau, ý thức chất lượng, cùng tham
gia quản lý và minh bạch
1.3.4. Lĩnh vực kinh doanh
1.3.4.1. Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
- Đại lý bán cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn trên thế
giới với tần suất bay cao, tải trọng lớn và bay đến hầu hết mọi nơi trên thế giới như
các hãng hàng không: Singapore Airlines, Thai Airways, Malaysia Airlines, Japan
Airlines, China Airlines,Vietnam Airlines….
- Để khách hàng có nhiều sự lựa chọn, ngoài cách thức vận chuyển hàng hóa thông
thường bằng đường hàng không, Glotrans còn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa
phương thức kết hợp đường biển với đường hàng không, đường hàng không với
đường hàng không, trung chuyển qua Singapore và Dubai


12

- Về giao nhận, công ty đảm nhận các dịch vụ đa dạng từ kho chủ hàng cho đến sân
bay hoặc kho của người nhận (airport-airport, door-airport, airport-door, door todoor):
1.3.4.2. Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường
biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng nguyên container FCL
và hàng lẻ LCL). Các thị trường mạnh bao gồm : USA, EU, JAPAN, ASIA.
- Dịch vụ chia hàng lẻ nhập khẩu. Cung cấp dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế
giới về Việt Nam (đặc biệt từ thị trường Trung Quốc)
- Dịch vụ hàng nguyên Container (FCL/FCL) với giá cạnh tranh và có hỗ trợ phí lưu
kho.
- Dịch vụ giao nhận hàng tận nhà (door to door services).Môi giới bảo hiểm hàng hóa

- Dịch vụ hàng Công trình và Triễn lãm tại Việt Nam và các nước khu vực
1.3.4.3. Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa nội địa
- Chuyên chở trên mọi loại hình vận tải thuỷ nội địa, đường bộ, đường biển, đường
sông, đường sắt, đường hàng không từ các cảng biển đến tận chân công trình, môi
giới hàng xuất nhập khẩu, dịch vụ kho vận, bao gồm cả việc lưu kho v.v. đảm bảo
mọi nhu cầu vận chuyển từ các loại hàng hoá thông thường, hàng hoá đóng kiện, đến
các loại hàng dự án thiết bị, hàng siêu trường, siêu trọng. Và đảm bảo các hình thức
vận tải trực tiếp nhanh chóng từ nơi xếp hàng đến nơi dỡ hàng mà không qua trung
gian.
1.3.4.4. Dịch vụ hải quan
- Glotrans nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (bao gồm: hàng tàu, hàng nguyên
container, hàng lẻ, hàng rời với tất cả các loại hình: kinh doanh, đầu tư, đầu tư nộp
thuế, tạm nhập - tái xuất, gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch,
hàng kho ngoại quan…vv).


13

- Dịch vụ hải quan đối với hàng gia công (từ khâu lập hợp đồng gia công, lập danh
mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ
hồ sơ tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ sơ tờ khai xuất khẩu, lập hồ sơ thanh
khoản hợp đồng gia công và thực hiện khai báo dữ liệu điện tử đến cơ quan hải quan).
- Dịch vụ hải quan đối với hàng nguyên liệu sản xuất xuất khẩu.
- Làm thủ tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc khu công
nghiệp, khu chế xuất.

1.4 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự công ty TNHH Vận Tải và Tiếp
Vận Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM
1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và nhân viên các phòng ban
Giám đốc chi

nhánh

Phó giám đốc

P. Hành chính
– kế toán

P.Kinh
doanh,marketing

P. Khai
thác

P.
Overseas

Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh Tp.HCM
- Chi nhánh có cơ cấu tổ chức đơn giản, thuận tiện truyền đạt thông tin đến các cấp,
các phòng ban. Các phòng ban liên kết, hợp tác với nhau để cùng hoàn thành nhiệm
vụ được giao
1.4.1.1. Ban giám đốc chi nhánh


14

- Giám đốc chi nhánh: Là người phụ trách chung, là đại diện của chi nhánh trước
pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của chi nhánh,
hoạch định phương hướng, mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn cho chi nhánh. Kiểm
tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những
sai sót, hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được giao.

- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do giám
đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt
1.4.1.2. Phòng hành chính – kế toán
- Chịu trách nhiệm soạn thảo, lưu trữ các giấy tờ pháp lý liên quan đến Công ty cũng
như hồ sơ lý lịch của công nhân viên, tuyển dụng và đào tạo nhân viên khi cần thiết.
tư vấn cho Giám đốc về luật lao động, chính sách quy định của nhà nước. Xây dựng
nội quy lao động cũng như các nội quy khác trong chi nhánh.
- Giúp đỡ Giám đốc thực hiện chức năng tài vụ, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu và quản
lý tài chính kế toán và hướng dẫn các bộ phận trực thuộc thực hiện kế hoạch. Theo
dõi, đánh giá hiệu quả sản xuất và kinh doanh trong toàn Công ty, theo từng quý kinh
doanh, từng năm theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện công tác kế toán cho toàn chi nhánh và tham mưu cho Ban giám đốc.
Theo dõi tình hình công nợ của Công ty, ký duyệt các hóa đơn chứng từ có sự phê
duyệt của Giám đốc
1.4.1.3. Phòng kinh doanh, marketing
- Bộ phận Sale: Đây là phòng phụ trách công việc nghiên cứu thị trường; giới thiệu
với khách hàng hình ảnh của công ty cùng các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp
và có các nhiệm vụ sau:
+ Giúp Ban Giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, phát hiện
các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết.


15

+ Theo dõi việc thực hiện các hoạt động và đôn đốc việc thanh toán các công nợ có
liên quan.
+ Tìm kiếm các khách hàng mới có tiềm năng trên các website, báo, đài... và thuyết
phục khách hàng sử dụng dịch vụ của mình.Giữ vững và liên lạc thường xuyên với
các khách hàng cũ củng cố niềm tin để khách hàng tiếp tục giao dịch với Công ty.
Lấy thông tin về lô hàng.

+ Số lượng nhân viên: 10 người
- Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu:
+ Chịu trách nhiệm thực hiện cũng như quản lý các nguồn hàng xuất khẩu, nhập khẩu,
chịu trách nhiệm về hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty. Vì xuất nhập khẩu là hoạt
động then chốt nên nhân viên thuộc bộ phận này chiếm tỉ lệ cao nhất.
+ Chuyên về mảng giao nhận hàng hóa, kho vận, đóng hàng theo yêu cầu của khách
hàng.Thay mặt khách hàng làm tất cả các thủ tục Hải Quan, nhận container rỗng, hạ
bãi và thanh lý Hải quan giúp khách hàng.
+ Số lượng nhân viên: 12 người
- Bộ phận marketing:
+ Cập nhật thường xuyên những thông tin, đăng bài trên website của công ty.
+ Dùng các công cụ marketing để tăng độ tìm kiếm về công ty, phối hợp với các
phòng ban để đưa ra những chiến lược thích hợp.
+ Số lượng nhân viên: 2 người
1.4.1.4. Phòng khai thác:
- Chuyên về phần lấy lệnh, làm việc với hải quan để nhận đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
- Số lượng: 5 người
1.4.1.5. Phòng Overseas


16

- Chuyên tìm kiếm và thiết lập các mối quan hệ với khách hàng, đối tác nước ngoài
để mở rộng hợp tác của công ty.
- Số lượng nhân viên : 4 người
1.4.2. Tình hình nhân sự của chi nhánh tp.HCM
1.4.2.1. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
- Ngày nay, trong xu thế hội nhập và mở cửa, Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ
hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Chính vì vậy, hoạt động kinh doanh quốc tế
ngày càng phát triển nhộn nhịp, bắt kịp với trình độ phát triển của đất nước, các trường

đại học, cao đẳng trên toàn quốc cũng đang đầu tư phát triển cách đào tạo nguồn nhân
lực cho ngành kinh doanh quốc tế, cho ra đời những sinh viên có chất lượng cao, bắt
kịp được với xu hướng mới.
25

20

15

10

5

0
22 - 26

36 trở lên

27 - 35
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Hình 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận
Toàn Cầu chi nhánh TP.HCM từ năm 2017-2019


17


- Do đặc thù của ngành xuất nhập khẩu là phải cẩn thận, nhanh nhẹn, linh hoạt, có
tinh thần trách nhiệm cao và có khả năng chịu áp lực cao trong công việc… vì vậy
cần đội ngũ lao động trẻ, nhanh nhẹn, ham học hỏi. Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy
nguồn nhân lực của công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận Toàn Cầu chi nhánh
TP.HCM đa số là trẻ, tăng lên theo từng năm. Tư tưởng làm việc của các nhân viên
trẻ tuổi phù hợp với chính sách thời mở cửa.
- Bên cạnh đội ngũ lao động trẻ, công ty vẫn có những nhân viên có kinh nghiệm,
làm việc lâu năm tăng lên theo từng năm, với các mối quan hệ có thể giúp được nhiều
cho chi nhánh . Đội ngũ này là những lao động quan trọng của chi nhánh, kinh nghiệm
và tâm huyết làm việc của họ sẽ giúp chi nhánh làm việc quy cũ và có chất lượng ổn
định và uy tín hơn.
- Nhân viên có độ tuổi từ 27 đến 35 có biến động không ổn định qua từng năm, chi
nhánh cần phải có những chế độ phù hợp để giữ chân các nhân viên ở độ tuổi này.
1.4.2.2. Cơ cấu lao động theo giới tính
30
25
20

15
10
5
0
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019
Nữ


Nam

Hình 1.3 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận
Toàn Cầu chi nhánh Tp.HCM từ năm 2017-2019


18

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy do đặc thù công việc giao nhận hàng hóa diễn ra tại các
kho cảng dưới thời tiết nắng nóng tại TP.HCM, đòi hỏi phải chịu khó và đặc biệt chịu
được điều kiện thời tiết khắc nghiệt vì vậy số lượng nhân viên nam của chi nhánh
luôn nhiều hơn nhân viên nữ. Qua các năm, số lượng nhân viên nữ ngày càng tăng
lên do công việc cần một lượng lớn lao động thực hiện nhập chứng từ, công việc kế
toán, chăm sóc khách hàng.
- Các bạn sinh viên luôn năng động, dám thử thách bản thân ở những công việc mới,
ngành nghề thú vị. Cho nên trong những năm tiếp theo tỉ lệ giữa nam và nữ sẽ không
còn sự chênh lệch qua lớn. Với đội ngũ lao động hiện tại thì chi nhánh Tp.HCM đang
vận hành khá tốt và đang dần khẳng định sức mạnh cũng như vai trò của mình trên
trường quốc tế.
1.4.2.3. Trình độ chuyên môn
30

25

20

15

10


5

0
Năm 2017

Năm 2018
Đại học

Năm 2019

Cao đẳng

Hình 1.4 Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty TNHH Vận Tải và Tiếp Vận
Toàn Cầu chi nhánh Tp.HCM


19

- Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu diễn ra nhộn nhịp hơn,sự cạnh tranh ngày
càng diễn ra gay gắt, chính vì vậy theo chỉ thị của Hội đồng quản trị thì công ty phải
tuyển chọn những nhân viên có trình độ chuyên môn đạt loại khá trở lên và phải tốt
nghiệp đúng chuyên ngành kinh doanh xuất nhập khẩu, có thời gian thử việc trước
khi được nhận vào làm nhân viên chính thức, sau mỗi năm có kỳ đánh giá xếp loại
cho nhân viên, nếu nhân viên nào làm việc không có gì nổi trội thì sẽ được đào thải
và tuyển chọn nhân viên mới. Chính điều này đã làm cho công ty có sự thay đổi về
số lượng lao động ở các bậc đào tạo qua các năm như trên.
- Số lượng lao động ở bậc Cao đẳng thay đổi nhẹ qua các năm, vào năm 2017 số
lượng lao động ở bậc Cao đẳng là 25 người, đến năm 2018 thì giảm còn 22 người,
năm 2019 số lượng lao động ở bậc Cao đẳng giảm xuống 18 người. Số lượng lao
động ở bậc Đại học cũng có sự thay đổi, cụ thể vào năm 2017 số lượng lao động ở

bậc Đại học là 17 người thì sang năm 2018 tăng lên 19 người và đến năm 2019 tăng
lên 23 người.
1.4.2.4. Số lượng lao động qua các năm
Bảng 1.5 Tình trạng lao động của chi nhánh TP.HCM từ 2017-2019
Tình trạng
Năm

Số lao động tại thời Tuyển
điểm cuối năm

Nghỉ việc sau đào tạo

dụng

2017

38

2

2

2018

44

6

1


2019

41

2

1

(Nguồn: Phòng hành chính-kế toán)
- Số lượng lao động tại chi nhánh không biến động nhiều qua từng năm. Nhân viên

nghỉ việc do những lý do khách quan, sau khi được đào tạo để nâng cao kiến thức
nhân viên gắn bó lâu dài với công ty. Nhân viên nghỉ việc phần lớn thuộc phòng kinh
doanh, muốn thử sức với nhiều nhành nghề đa dạng.


20

1.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của chi nhánh
Bảng 1.6 Bảng tình hình tài sản, cơ sở vật chất của chi nhánh công ty
Tên vật dụng

STT

Số Lượng

Tình trạng

( chiếc)


sử dụng

1

Bàn văn phòng

50

90%

2

Ghế da văn phòng

50

80%

3

Bộ máy tính để bàn

37

85%

4

Điện thoại bàn


8

80%

5

Máy in, photocopy

10

90%

6

Máy chiếu

3

84%

7

Máy chấm công

1

95%

(Nguồn: Phòng hành chính – kế toán)
- Chi nhánh được đặt tại địa điểm đẹp, trong nội thành của TP.HCM, gần cảng Sài

Gòn, cảng Tân Thuận…thuận tiện cho hoạt động vận chuyển, logistics của công ty.
Thuận tiện cho hoạt động giao dịch với khách hàng, nhân viên đi làm, an ninh khu
vực tốt. Nhân viên được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại, thuận tiện cho việc
đào tạo của chi nhánh.

1.6. Kết quả kinh doanh từ năm 2017-2019
Bảng 1.7 Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh TP.HCM từ 2017-2019
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
764.582
654.253
22.136
10.365
1.472
14.823
20.246
3.23
75
2.354
21.524
4.923
16.601

812.474
787.582
24.891
12.855
1.803
12.110
23.834
5.777

77
5.700
29.535
5.976
23.559

927.561
896.693
30.868
14.210
5.287
10.408
29.383
2.35
235
29.619
5.657
23.961

Tăng/ giảm 2018 và 2019
Giá trị
Tỷ lệ
115.857
14,20%
109.111
13,90%
5.977
24,30%
1.355
10,50%

3.484
193,20%
-1.702
-14,10%
5.549
23,30%
-5.542
-95,90%
-77
-100%
-5.465
-95,90%
84
0,30%
-319
-5,30%
482
1,70%

(Nguồn: phòng hành chính- kế toán)


21

- Kết quả kinh doanh của chi nhánh TP.HCM tăng đều qua từng năm, có thể thấy hoạt
động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh đã tạo ra nguồn nhân viên,
cán bộ quản lý giỏi, mang lại lợi ích cho chi nhánh. Chi nhánh đã sử dụng các phương
thức, nội dung đào tạo hợp lý, gắn với mục tiêu của tổ chức.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm dần qua từng năm ( giảm 14,1% so với năm
2018), cho thấy chi nhánh đã tận dụng đúng đắn nguồn lực quản lý, giảm chi phí, tăng

cường đào tạo giúp cho quản lý có năng lực chuyên môn ở nhiều lĩnh vực.

1.7. Giới thiệu về phòng hành chính – kế toán
- Trưởng phòng: 1 người
- Nhân viên kế toán: 3 người
-Nhân viên hành chính nhân sự: 2 người
- Có nhiệm vụ giúp giám đốc chi nhánh giám sát, theo dõi nhân viên để hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Lưu trữ hồ sơ, lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, các phúc lợi
cho nhân viên. Thực hiện các công tác kế toán, chứng từ thuế, hạch toán chuyến…


22

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI VÀ TIẾP VẬN TOÀN CẦU CHI NHÁNH TPHCM
2.1. Khái niệm, vai trò
2.1.1. Quản trị nguồn nhân lực là gì?
Có nhiều cách hiểu về quản trị nguồn nhân lực, khái niệm quản trị nguồn nhân lực
có thể được trình bày ở nhiều góc độ khác nhau :
- Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì quản trị
nguồn nhân lực bao gồm việc hoạch định ( kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm
soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được
các mục tiêu của tổ chức.
- Đi sâu vào việc làm của quản trị nguồn nhân lực, người ta còn có thể hiểu quản trị
nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chon, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên
và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
- Thực chất của quản trị nguồn nhân lực là công tác quản lý con người trong phạm vi
nội bộ một tổ chức, là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động. Nói cách khác,
quản trị nguồn nhân lực chịu trách nhiệm về việc đưa con người vào tổ chức giúp họ

thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát
sinh.
2.1.2. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là gì?
2.1.2.1. Đào tạo là gì?
- Đào tạo được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể
thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học
tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động
học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao
động có hiệu quả hơn.
2.1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực là gì?


23

- Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt động học tập có tổ
chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay
đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Các hoạt động học tập đó vượt ra khỏi
phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công
việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức.

2.2. Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
2.2.1. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Mục tiêu chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa
nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp
cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn nghề nghiệp của mình
và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, với thái độ tốt hơn,
cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với các công việc trong tương lai.
2.2.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo và phát triển là điều kiện quyết định để một tổ chức có thể tồn tại và đi lên
trong cạnh tranh. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp:

+ Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả và chất lượng thực hiện công việc,
+ Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự giám
sát
+ Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức,duy trì và nâng cao chất lượng của
nguồn nhân lực
- Đối với người lao động:
+ Tạo ra được sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp, tạo ra tính chuyên
nghiệp của người lao động
+ Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai
+ Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động


24

+ Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ là
cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công việc

2.3. Nội dung hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực
2.3.1. Đào tạo trong công việc
- Đào tạo trong công việc là các phương pháp đào tạo trực tiếp tại nới làm việc, trong
đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông
qua thực tế thực hiện các công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người
lao động lành nghề hơn.Nhóm này bao gồm nhiều phương pháp
2.3.1.1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
- Đây là phương pháp phổ biến dùng để dạy các kỹ năng thực hiện công việc cho
nhân viên mới và kể cả một số công việc quản lý. Quá trình đào tạo bắt đầu bằng sự
giới thiệu và giải thích của người dạy về mục tiêu của công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ, theo
từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo.
Phương pháp này có nhược điểm là người có kinh nghiệm trong công việc nhưng
thiếu kĩ năng sư phạm, có thể gây khó hiểu cho người học.

2.3.1.2. Đào tạo theo kiểu học nghề
- Trong phương pháp này, chương trình đào tạo bắt đầu bằng việc học lý thuyết ở trên
lớp, sau đó các học viên được đưa đến làm việc dưới sự hướng dẫn của công nhân
lành nghề trong một vài năm, được thực hiện các công việc thuộc nghề cần học cho
tới khi thành thạo tất cả các kỹ năng của nghề. Phương pháp này dùng để dạy một
nghề hoàn chỉnh.
2.3.1.3. Kèm cặp và chỉ bảo
- Phương pháp này thường dùng để giúp cho các cán bộ quản lý và các nhân viên
giám sát có thể học được các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước mắt và
công việc cho tương lai thông qua sự kèm cặp, chỉ bảo của những người quản lý giỏi
hơn. Có 3 cách để kèm cặp là:
+ Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp


25

+ Kèm cặp bởi một cố vấn
+ Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm hơn
2.3.1.4. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc
- Là phương pháp chuyển người quản lý từ công việc này sang công việc khác để
nhằm cung cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong
tổ chức. Những kinh nghiệm và kiến thức thu được qua quá trình đó sẽ giúp cho họ
có khả năng thực hiện được những công việc cao hơn trong tương lai. Có 3 cách để
luân chuyển và thuyên chuyển:
+ Chuyển đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phẩn khác nhưng
vẫn chức năng và quyền hạn như cũ
+ Người quản lý được cử đến nhận cương vị công tác mới ngoài lĩnh vực chuyên môn
của họ
+ Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc trong phạm vi nội bộ một nghề
chuyên môn

2.3.2. Đào tạo ngoài công việc
- Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi
sự thực hiện các công việc thực tế. Các phương pháp đó bao gồm:
2.3.2.1. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp
- Đối với các nghề tương đối phức tạp hoặc các công việc có tính đặc thù thì việc đào
tạo bằng kèm cặp không đáp ứng được yêu cầu cả về chất lượng và số lượng. Các
doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các phương tiện và thiết bị dành riêng
cho học tập, chương trình đào tạo gồm 2 phần: lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết
được giảng tập trung bởi các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách. Phần thực hành thì
được tiến hành ở xưởng thực tập do các kỹ sư, công nhân lành nghề hướng dẫn.
2.3.2.2. Cử đi học ở các trường chính quy


×