Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

[EBOOK] GIÁO TRÌNH HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG P2, PHẠM BÌNH QUYỀN, NXB ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI_tailieunongnghiep.wordpress.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.83 MB, 90 trang )

Chương 4

Chăn n u ô i tron g hệ sinh th ái n ôn g n g h iệ p
và đa d ạ n g sin h học
H o ạ t đ ộ n g c ủ a c o n n gư òi tr o n g lĩn h v ự c c h ă n n u ô i đ ă g â y ả n h
hùởng dậm

n é t đ ế n đ a d ạ n g sinh học. T r o n g q u á t r ìn h p h á t t r iể n

n ô n g n g h i ệ p , n ế u q u á c h ú tr ọ n g v à o h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i s ẽ d ẫ n đ ê n
v iệ c g ia t á n g s ự c ạ n h t r a n h giữa v ậ t n u ô i v à cá c đ ộ n g t h ự c v ậ t h o a n g
da h o ặ c c á c v ậ t n u ô i s ẽ là m th a y đổi m ôi tr ư ờ n g tự n h i ê n , l à m c h o n ó
trỏ n ê n k h ơ n g t h íc h hỢp dối với cá c lo à i đ ộ n g t h ự c v ậ t k h á c . T u y
n h i ê n , m ộ t sô" n g h i ê n c ứ u đà c h ứ n g m in h r ằ n g k h i số lư ợ n g c á c đ ộ n g
v ậ t n u ô i c â n b ằ n g với các n g u ồ n tài n g u y ê n tr o n g m ô i t r ư ờ n g , c h ú n g
cỏ t h ể t h ự c s ự n â n g c a o c h ấ t lượng m ôi t r ù ị n g s ơ n g c h o c á c lo à i đ ộ n g
v ậ t h o a n g d ã ... R ấ t n h iể ư y ế u tc) liẽ n (Ịuaiì đ ố n h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i
c ủ a co n n g ư ờ i v à do đó, liê n q u a n dèu lá c d ộ n g c ủ a h o ạ t đ ộ n g c h à n
n u ô i (ỉếii m ỏ i t r ư ờ n g v à da d ạ n g s in h học, nià n g u y ê n n h á n cơ b â n b ắ t
n g u ồ n t ừ c á c vâ^n đổ vổ t ã n g d â n sô^ và p h á t t r iể n k in h tế . M ộ t sâ»
p h ư ơ n g p h á p có t h ể g iú p g ià m t h iế u các tá c đ ộ n g b ất lợi dối với v ậ t
n u ô i v à đ a d ạ n g s i n h h ọ c s ẽ dưỢc t h á o lu ạ n t r o n g c h ư ơ n g n à y . T h e o
n ộ i d u n g d ư ợ c t h á o l u ậ n t r o n g c h ư ơ n g n ả y , c h ú n g t a coi đ a d ạ n g s i n h
h ọ c với n g h ĩ a k h ô n g p h ả i là tổ n g s ố các s in h v ậ t có m ặ t t r o n g m ộ t h ệ
s in li t h á i c ụ t h ể , m à là sự b ả o tồn c á c loài đ ạ c t r ư n g có v a i t r ị g ìn g iữ
cú c h ệ s i n h t h á i vó i ch ứ c n ă n g th íc h hỢp. Đ ư a ra k h á i n i ệ m n à y v ó i
l u ậ n đ i ể m l à n ế u có t h ị tr ư ị n g và cá c c h ín h s á c h t h íc h hỢp, c h ă n n u ơ i
c ó t h ể g ó p p h ầ n có h i ệ u q u ả b ảo tồn đ a d ạ n g s in h h ọ c.
N h u c ầ u v ể c á c s ả n p h ẩ m từ đ ộ n g v ậ t n u ô i đ a n g t ă n g l ê n tr ê n
t o à ii c ầ u v à s ẽ v ẫ n t iế p tụ c ta iìg lẽ n lEPRI (1995). C á c s ố li ệ u c ủ a


IF P R I (1995) đ ược t r ìn h b à y tr o n g b ả n g 4 ch o ih âV s ự g ia t à n g t ỷ lệ v ề
nhu cầu tiêu th ụ th ịt lợn và ngù côc theo niửc độ p h á t triển kinh tế
c ủ a c á c n ư ớ c. V iệ c g ia t á n g n h u cầ u t iê u i h ụ cár s ả n p h ẩ m c h á n n u ô i

85


xuất p h á t từ sự phát tiiển kinh tế cùng như sơ" dân trong các niíốc
đang phát triển. Số lượng các độn^ vật nuôi tă n g lên, liên quan trực
tiếp đến môi trường và đa dạng sinh học, được xem n h ư là một v ấn đề
áp lực về mơi trưịng. Có một sơ" ngưịi lo ngại rằ n g động v ật nuôi cỏ
thê gây ra các tác động có hại đối với mơi trưịng. Tuy nhiên, chúng ta
phải thây rằng, những dự báo này thường là sai, và p h ụ thuộc rấ t
nhiều vào áp lực của con ngưòi và các áp lực này được th ể hiện theo
chiểu hướng n h ư thê nào. Theo lập luận này, do áp lực d ân sơ" của sự
^ia Vầng, hoạt động chăn ni có thê phát triển theo chiều hướng gây
tôn hại đến đa dạng sinh học.
B ảng 4

Tỷ lệ tăng (%) theo khu vực về nhu cầu thịt và ngũ cốc từ năm 1990 đến năm 2020
K hu v ự c

T hịt

N gũ c ố c

Thê giới

6 0 -9 3


4 9 -6 5

Các nước phát triển

1 7 - 18

1 9 -3 3

Các nước đang phát triển

1 2 3 -2 0 6

6 8 -9 1

Cận Sa mạc

141 - 1 9 4

1 3 6 -1 6 1

Châu Mỹ La Tinh

7 6 - 1 05

5 3 -7 7

Tây Á và Bắc Phi

104 - 157


74 -1 0 0

Các khu vực còn lại của châu Á

148 - 2 5 5

64-85

Nguổn: FAO, 2001

4.1 Các phương thức chăn ni
Có 3 phương thức chăn ni cơ bản có ả n h hưởng đến đ a dạng
sinh học: Các phưđng thức chăn thii quảng canh, các phương thức
chăn nuôi kết hỢp và các phương thức chăn nuôi công nghiệp. T ấ t cả 3
phương thức tr ê n được áp dụng rộng rãi k h ắp nơi tr ê n t h ế giói. Do các
phưđng thức này rấ t đa dạng vể m ặt cấu trú c và tác động môi trưịng,
nên rấ t khó có thể tổng hỢp một cách khái q u át các tác động của
chúng đến đa dạng sinh học.

4.1.1 Các phương thức chăn thả quảng canh
Các phương thức chăn th ả quảng canh được xác định là các
phương thức nông nghiệp bao gồm động vật nuôi và trồ n g cây thức ăn
86


(co) p h ụ c v ụ c h o việc c h ă n thá cá(‘ (lộiig víu ììi. T r o n g (*ấc p h ư ơ n g
i h ử c n à y , cá c đ ộ n g v ậ t n uôi ch ủ y ế u ân CÍÌC lồi th ự c v ậ t b â n địa. ĐAy là

phưring thức đa dạng và phong phú nhất trong sỏ các phương thức chãn
nuôi, do sự phụ thuộc của chúng vào ihàm thực vật tự nhiên, chủ yếu

bị c h i phôi bơi s ự t h a y đổi củ a y ế u tơ' thịi tiết. C ác h ệ t h ô n g c h ă n th ả

quảng canh là các hệ thơng khép kín do chầt thải của các động vật
(phán bón) chủ yêu được sử dụng trà lại cho chính hệ thống đó.
Trong các vùng đ ảt khô cằn, sự thay đối của thảm thực vật là yếu
tố chủ chơt duy trì có hiệu quả sức sông của các quần thế động vật
nuôi và các động vật hoang dà. Đây là khu vực mà khi được sử dụng
đố chăn th ả các động vật nuôi đã gây tranh cãi nhiều nhât. Tuy
nhiên, một loạt các nghiên cứu chí ra rằn^ phạm vi của sự suy thối
m ơ i t r ư ị n g ỡ à bị cường đ iệ u q u á m ức. Ba cị n g Ir ìn h n g h i ê n c ứ u k h á c
n h a u đà k h á n ^ định diều này. R. Mearns (theo các sô^ liệu {‘hưa dưực
cờnịỊ ỉkV) đà kẽt luận rằn^ rác yẻu tỏ vỏ sinlì như lượn^ mưa dã iuih
hưóiiR, (ịut định độ che phu (‘úa thaiiì tlìực vật vể lâu (lài nhiểu hơn
so với m ật độ cúa vật nuôi. Tucker và các cộng sự (1991) đã sử dụng
ả n h vệ tinh đê mô tả khá nàng phục hồi của các vùng dĩít khơ hạn.
C é n g t r ìn h n g h i ê n cứ u đã ch ỉ ra sự c h u y ê n đ ộ n g c ủ a v á n h đ a i p h ía

n am sa mạc S ah ara phụ thuộc vào lượng mưa và đang có khuynh
h ư ỏ n g c h u y ể n đ ộ n g v ê p h ía bác. S ự c h u y ế n dộng n à y x ả y ra s a u đợt
h ‘<ạn hán kéo dài vào những nám 70 và trái vối những diều mà chúng
tíH thường nhìn nhận vế các nguồn tài nguyẽn trong khu vực nàv. De
H a a n và các cộng sự (1997) đã chỉ ra rằng, ỏ vùng Sahel, sản lượng
ch án ni tín h theo lượng thịt trên một hecta và trên đầu vật ni đã
lên trong vịnp 30 nãm qua. Xu thế phát triển này khó cỏ thê đạt
đ-ưẹc nếu các chủ trang trại ^ây ra suy thoái mỏi trường.
Cá(* vừng đ at nứa khô hạn và "cận á n r ôn định hdn các vùng dảt
khc hạn. Do có Iượng mưa rao hdii, các khu vực Iiày có siiih khơi thực
v:Ạt và mức độ đa dạng sinh học cao hơn. ('ác khu vực này cừng có
n.hiềư dộng vậl chăn thã hơn và thuận lợi cho các phương thức canh
tíác kèt hỢp. Do sức ép dân sô tăng lèn, CÁC vùng dât này và sự đa

cỉ.ạrg sinh học của chúng đang là vấn đề ^áy Iran h cãi nhiều nhất.
C;hÂng hạn, các số liệu ỏ Mali đã chỉ ra rằng sự suy thối đ ất xảy ra ỏ
Cíáckhu vực có lư ợ n g mưa từ 600 ‘ SOOmni là lớn hơn nhiều so với các
k.hii vực có lượng mưa từ 350 - 4õ0mm. Tuy nhiên, những khuynh

87


Kướng n h ư v ừ a n ê u k h ô n g p h a i là h iện t ư ợ n g p h ổ b i ế n t r ê n t o à n cầ u .

Theo nghiên cứu của M iỉchunas và Lauenroth (1993), tro n g những
k h u vự c n ử a k h ô h ạ n và “c ạ n ảm'\ việc c h ă n t h ả có m ứ c đ ộ k h ô n g g á y
ra các tác d ộn g xấu đến nầng suat sinh khôi, th à n h p h ẳn loài và sự
p h á t t r iể n c ủ a h ệ t h ô n g rễ (‘ây.
V iệ c c h ă n t h ả vật n u ô i ti’0 n g các k h u r ừ n g m ư a n h i ệ t đới (tr o n g
c á c k h u v ự c ẩ m ướt) là inột v í d ụ tiêu b iểu h ơ n h ế t v ề c á c t á c đ ộ n g c ủ a
s ự p h á t t r iể n c h ă n n u ơ i đ ế n m ơi triíờng. B ả n g 2 d ự b á o c á c n g u y ẽ n
n h â n c h í n h g á y s u y th o á i r ừ n g Bruenig (1991). T r o n g c á c k h u v ự c ẩ m
ướt, cá c 80» l i ệ u v ề m ấ t m á t đ a d ạ n g sin h học t r o n g cá c k h u r ừ n g m ư a
là r ấ t đ á n g k ể . K ê từ n ă m 1 9 5 0 , tr ê n t h ế giới đ ă m ấ t k h o ả n g 2 0 0 t r iệ u

ha rừng, do đó làm m ất m át nhiều loài động thực vật đặc hữu. Các
k h u r ừ n g ỏ T r u n g M ỹ đã bị s u y giầm d iệ n t íc h từ 2 9 t r i ệ u h a x u ố h g
c ò n 19 t r iệ u h a k ể t ừ n ă m 1 9 5 0 , m ậ c dù s a u n à m 1 9 9 0 t ỷ l ệ m ấ t r ừ n g
ỏ T r u n g P h i đ ã g i ả m x u ô n g . T r o n g n h ừ n g n ă m 8 0 t ỷ lệ m â t r ừ n g m ư a
n h i ệ t đới ở T r u n g M ỹ là 3 0 . 0 0 0 h a /n á m ; ở c h â u Á t ỷ lệ n à y là 3 2 0 . 0 0 0
h a t r o n g t h ò i g i a n từ n á m 1 9 9 0 đ ến 1994. ở k h u v ự c N a m M ỹ , t ỷ lệ
niầ^t r ừ n g t r o n g n h ữ n g n ă m 8 0 là 7 5 0 .0 0 0 h a /n ả m . T u y n h i ê n , c h ư a có
sơ' liệ u c h í n h x á c v ể v iệ c liệ u tỳ lệ n ày có g i á m di t r o n g n h ữ n g n à in
g ầ n đ â y h a y k h ô n g , ơ B r a z il, k h o á n g 70% d iệ n t íc h r ừ n g b ị t h u h ẹ p

đ ê c h u y ê n t h à n h cá c t r a n g tr ạ i c h á n luiơi,

P h ần lớn các diện tích rừng bị thu hẹp ỏ châu Mỹ La T inh được
c h u y ể n t h à n h đ ấ t t r a n g tr ạ i, s a u k hi đă t r ồ n g m ộ t sô" c â y m ù a v ụ b a n
đ ầ u . ở T r u n g M ỹ , d iệ n t íc h c á c b ãi (thán t h ả đ ã t ă n g t ừ 3 , 5 t r iệ u đ ế n

9.5 triệu ha và số lượng gia súc đă tảng lên gâp đôi. C h ẳn g h ạ n ở
T rung Mỹ, các động vật nuôi (tã tãng từ 4,2 triệu con n ăm 1950 đến
9.6 triệu con năm 1992 Kaim onitz (1995). ở khu vực châu Á và vùng
c ậ n S a h a r a , s ự s u y g iả m d iệ n tíc h rừng c h ủ y ế u d o v i ệ c m ỏ r ộ n g d i ệ n
t íc h đ ấ t t r ồ n g tr ọ t.

ở một sô' vùng ơn đới, phươnịí thức chăn th ả q u ản g c a n h thường
c ầ n được c u n g c ấ p t h ê m th ứ c ă n (có) tr o n g th ờ i g i a n m ù a đ ô n g . V ậ t
n u ô i t r o n g c á c p h ư ơ n g th ứ c c h á n th á q u ả n g c a n h có q u a n h ệ c h ặ t c h ẽ
với đ a d ạ n g s i n h h ọc, dặc b iệ t là cá c đ ộn g v ậ t h o a n g d ă . ở ứ c v à H o a
Kỳ, cá c p h ư ơ n g t h ứ c c h ă n n u ô i k iế u tư ơ n g tự được áp d ụ n g r ộ n g r ã i

vào cuôi th ể kỷ thứ 19 và là nguyên nhản của sự suy giảm các nguồn
t à i n g u y ê n . V iệ c á p d ụ n g các p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i n à y m ộ t c á c h
88


tr à n lan ở cuối thể kỷ 19 đã dẫn đến việc ban hành lu ậ t nhằm kiểm
s o á t \ i ệ c s ử d ụ n g n g u ồ n tà i n g u y ê n đ ồ n g cỏ, do đó là m t ă n g sứ c k h o ẻ
s i n l i ih á i c ủ a cá c v ù n g đ ấ t và cải t h iệ n các đ iếu k i ệ n t r o n g k h u vực.
C á c v i n đ ề c h í n h li ê n q u a n tới việc con n g ư ò i sử d ụ n g c á c v ù n g đ ấ t ô n
đ ớ i như t h ế n à o b a o g ồ m giá c h ấ t đ ôt n h i ê n liệu và s ự t ư n h â n h o á (ở
k h ii \ự c T r u n g Á ), s ử d ụ n g n h iể u p h â n bón (châu  u ) v à v ấ n đ ề v ề


cấc kl u vực ven sơng (khu vực phía táy Hoa Kỳ).

4.1.2 P h ư ơ n g th ứ c c h ă n nuôi k ế t hỢp
T ron g p h ư ơ n g t h ứ c c h á n nuôi k ết hỢp, các cây t r ồ n g và các* đ ộ n g
v ậ t naôi c ù n g c h u n g s ô n g tr ê n c ù n g m ộ t v ù n g đ ấ t. T r ê n t h ế giới,
p h iíơ iig t h ứ c c h ă n n u ô i n à y tạ o ra s ả n lư ợ n g cao n h ấ t v ề t h ịt (54%) v à
s ừ a (í*0%). ở c á c nước đ a n g p h á t triể n , p h ư ơ n g th ứ c c h á n n u ô i k ế t hỢp
là p h i ơ n g t h ứ c c a n h t á c n ô n g n g h iệ p c h ủ y ế u củ a c á c c h ủ đ ấ t n h ỏ .
Đ ứ n g t r ê n p h ư ơ n g d iệ n p h á t triể n , các p h ư ơ n g th ứ c c h à n n u ô i k ế t hỢp
g i ú p :ho c á c n ô n g h ộ g iả m được rủi ro v ề tà i c h ín h v à là m c h o c h u

trìn h sản xuâ't được th u ậ n lợi hơn. Các nơng dân có khả náng tảng
n h a n i h o ặ♦c l à m c h ậ• m lạ• i c h u trìn h s ả n x u â t củ a h ọ• bới v ì h ọ• có k h ả
n ă n g c u r i g c ấ p c h o c á c v ậ t n u ô i lư ợ n g cỏ là m th ứ c á n v ó i c h ấ t lư ợ n g
c a o h m v à o m ù a đ ô n g h a y tr o n g th ò i g ia n k h ô h ạ n c ủ a n á m . N g ư ợ c
lạ i, v ^ c b á n c á c s ả n p h ẩ m c h á n n u ỏ i lạ i c u n g cấp v ô n đ ầ u tư c h o các

tra n g trạ i. Các phương thức chãn nuôi kết hỢp một p h ầ n là hệ
th ơn i: k í n d o p h â n c ủ a đ ộ n g v ậ t có t h ế được sử d ụ n g n g a y t r o n g
i r a n g t r ạ i g i ú p t ă n g đ ộ m à u m ỏ c ủ a đ ấ t t r o n g k h i s ừ a v à t h ị t có t h ê
đ ư ợ c b á n t r ê n t h ị t r ư ờ n g . T r o n g rất n h i ề u k h ía c ạ n h , p h ư ơ n g t h ứ c
c h a n n u ô i k ế t hỢp có k h ả n ă n g t ã n g c ư ò n g sức k h o ẻ h ệ s i n h t h á i v à
g iú p o h á t tr iể n k in h t ế cho ngưịi n ơ n g dán, n h ư n g do sứ c ép d â n
sơ , nị^hèo đ ó i v à cơ sở h ạ t ầ n g lạc h ậ u , c á c p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ơ i

này, ah ìn c h u n g có th ể tạo ra những tác động b ất lợi đối vói đa
d ạ n g s i n h h ọc v à m ôi trư ờn g.
Các p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ô i k ế t hỢp là mơ h ìn h q u á đ ộ do h o ạ t
đ ộ n g c h ă n n u ô i t h a y đ ố ì từ p h ư ơ n g t h ứ c c h à n t h ả q u ả n g c a n h đ ế n


phươig thức ch ăn nuôi công nghiệp quản lý chuyên sâu. Mc. Intire và
các ctng s ự (1992) đă báo cáo về vai trò của áp lực dân SOI trong việc
h o à rh ậ p c â y t r ồ n g đ ộ n g Víật n ơ n g n g h i ệ p và tro n g v iệ c đ ẩ y m ạ n h v iệ c
h ợ p t i à n h c á c h ệ t h ô n g c â y - con. N g h i ê n cứ u này c ù n g t h ả o l u ậ n s â u

89


h ơ n v ế v i ệ c t à n g á p lực d â n s ố (ỉà làm c h o I ig ư ò i n ô n g d â n t r ỏ n ê n
chuyên

n g h iệ p

hơn

n liií t h ố n à o và

dó c ũ n g



nguyên

nhản

c h u y ế n đ ô i phươnp^ t h ử c c h á n nuôi k ế t hỢp t h à n h c á c x í n g h i ệ p
s á n xuíVt c á y v à c o n m ộ t c á c h (‘h u y ô n ng^hiệp h ơ n . V i ệ c p h â n t á n
c á c c á y v ả c o n t r o n g s à ii x u à t nỏn.iĩ n ^ lì iộ p có t h ế t ạ o ra n iứ c đ a
d ạ n g s i n h h ọ c thá^p h ơ n .
C á c k i ể u c h á n n u ôi kôt hỢp và (‘ách t h ứ c c h ă n n u ô i t r ê n t o à n c ầ u

là r ấ t đ a d ạ n g . C h ẳ n g híiìì, ồ k h u vực Đ ô n g N a m Á, h o ạ t đ ộ n g s ả n
x u ấ t c ã y t r ồ n g , v ậ t n u ỏ i và câ y m a n g t ín h t h â m c a n h . G ia s ú c đưỢc
r h ã n n u ô i đ ê l ấ y sứ c k éo và ugùỢc lại c h ú n g s ẽ t iê u t h ụ m ộ t lư ợ n g lớn
cá (‘ p lìẳ n c ò n t h ừ a lại củ a cây t iồ n ^ s a u k h i i h u h o ạ c h , N g ư ợ c lạ i, rất
n h i ề u p h ư ơ n g t h ứ c c h a iì n uỏi kết họp t i o n g k h u v ự c ơ n đói t h u ộ c k h ô i
cá(' n ư ớ c p h á t t r iế n (OK(M)) (‘ó tiếiìì n ã n ^ trờ t h à n h c á c h ệ t h ô n g c â n

bang. Các d ạ n g (‘aiih tác ìiàv (*ó tì ổn^ nhiều loại (‘ây ngắn ngày (ví dụ
n hư Iigơ) xen lẫn V(3i c:ó liiih lăng, nià bân thaii loại cỏ này sẽ cun^ cấp
i h ứ c á n c h o c á c loài d ộ n g v ậ t n h ai lại v à g iú p bô s u n g lạ i lư ợ n g c h ấ t
d in h d ư ỡ n ^ bị t h ấ t t h o á t do d ất da c u n g c â p c h o c á c c â y n g ũ cốc.
P h ư ơ n g t h ứ c c a n h tá c k ế t hỢp v à đa d ạ n g s i n h h ọ c t ư ơ n g t á c với n h a u
t h e o m ộ t sô^ m ứ c độ. T h ứ n h ấ t, mỏi q u a n h ệ g iừ a p h ư ơ n g t h ứ c c a n h
t á c n à y v ớ i c á c s i n h v ậ t h o a n g dă cỏ th ô là t h e o c h iể u h ư ỏ n g có lợi h a y
có h ạ i. T h ứ h a i, b ằ n g viộc h ố s u n g CÀC. châ^t d in h d ư ơ n g c h o đ ấ t t h ô n g
q u a v iệ c b ó n p h â n , c á c t r a n g trại hoụt đ ộ n g t h e o p h ư ơ n g t h ứ c k ế t hỢp
có t h ể g i ú p t ạ o m ôi tr ư ờ n g s ô n g t h u ậ n lợi c h o cá c s i n h v ậ t s ô n g t r o n g

đắt. ở c á c n ư ớ c p h á t triơn , rác nơn^ d â n có k h u y n h h ư ố n g t ậ p t r u n g
v à o s á n x u â t đ ộ c c a n h . N h ìn từ k h ía c ạ n h c ủ a c â y t r ồ n g h a v v ậ t n u ô i,

phương thức sán xuất này không bển vừn^ và bộc lộ nhiều điểm yêu.
Viẹc duy Iri các vật ni tạo vơ hội dể ịỊÌữ (*ho kicu chản ni này ị
t r o n ^ t ì n h t r ạ n g k h o ê m ạ n h han và k h u y ế iì k h íc h s ự x u ấ t h iộ n n h i ề u
h ơ n cá c d ạ n g đ ộ n g , th ự c v ậ i k h á c n h au .
C á c p h ư ơ n g th ứ c c h ă n n u ỏi kốt hợp có t h ê đưỢc p h â n c h i a t h e o

nhiều cách khác nhau ỏ các nước Ị)hất triển và các nước đang phát
t r iể n . C á c p h ư ơ n g th ứ c c h a n n u ôi kêt hỢp ở cá c n ư ó c đ a n g p h á t t r iể n
l à m n ả y s i n h n h i ề u v ấ n d ể vổ môi tr ư ờ n g g â y tá c đ ộ n g đ ế n đ a d ạ n g


sinh học. R ấ t nhiều phương Ihức {hăn nuôi kết hỢp đã gây ra hiện
t ư ợ n g x ó i lơ đ â t , là m ã n h h ư ở n g xấu đôi với cả c o n n g ư ò i v à đ a d ạ n g

sinh học. P im e n ta l và các cộng sự (1995) dã ước tính tỷ lệ xói lỏ ỏ các

90


hộ
canh tá(' kơt lìỢ|) () châu Ả. (‘lìáu IMii và Xani Mỹ là từ ;>() - K)
taĩì/ha/naiìì. Boịos và Cascìl (Ĩ995ỉ đã x á c (lỊìih -aiìg () Kthií)Ị)iii !y lộ
1

ĩìiíVt ( ỉ ấ t
tá(-

két

l à f) t â n / h a / n ã m
l i ộ Ị ) IroĩiỊLí k h i

ớ các hài rlìì th a



l ệ XĨI 1() c í â ì

ỏ rác


s ủ á ụ u ự : Ị)luí(ín,u' t h ử c c n i i l ì
vùng

(ìấl

{rốì\ịj: t r ọ t



11^

taii/lia/ĩìani. N^hiơn cửu lìàv (‘ÙII^ (*h() thay chaiì ni là yỏu tỏ cluy ti i
(ỉộ

n iàu

lìiờ c ủ a

(lấl



các

chất

hữu

cơ ti o n g


d ất,

Tại

k h u

vực

ĐỎIIÍ^"

Nain Ả, việc bón Ị)hán chuồng (lộn. ti’âu hò) cỏ thỏ ciin^ cáp tới 35",, (lộ
màu nin cẩn Ihiết trong dất, do dó nỏ cun^ cấp nguồn (‘hãt hữu (■()
( Ị u a n t r ọ n g c h o đất. Điếu n à y r ấ t (luan t r ọ n ^ b ờ i v ì Ị ) h ã n hỏn hừu Cíỉ l à
n^uốn saiì cỏ duy nhất của nịìi^^ clân dơ tăng hàm lượng (‘hát hừu (•()
t ron^^ dất De H aan và cộng sự (Ĩ997).

0

c á c niíớc Ị)hát t r i ế n , xói mịn đ ấ t v à độ m à u mỡ c ủ a đ à t là c á c

vấii dế có liên quan dơn da dạn^ sinh học. ơ các khu vực ỏn đỏi, th(*()
k ế i (Ịuá d iề u tr a c ủ a P i m e iit a l và các c ộ n g sự, tý lệ m ất clíVt lơìi tỏi 1 “)

làr i/lia/ìiain. Độ màu mỡ của (lất bị Lác dộng hói việc cung (*âp íỊuá
Iihiếa chất {linh dườn^ cho clất hơn là việ(* thiỏu chất diiìh (lường. Một
k h i dất đ à Ỉ)Ị b à o h oà c h ấ l (ỉiĩih d ư ỏ n g nitơ và phỏt])h() (lo vư ợt (l

Iigiìcn^ mà cây có thơ háp lliụ, các* clìât dinh (lưỡng này sẽ Iigấiiì vào
các* t uig nuỏc ngáiii làni ỏ nhiẻni inỏi trùun^í nùỏc hoậc theo ĩufớ(‘ lììua
( h;;i\ ti àn vào ao, hồ

nên hiện tượn^ phù dường.

4 .1 .Ỉ Phương thức chăn ni cơng nghiệp
Plìươn^ thức chăn ni cơnp: nghiệp có thể là bộ phận quan trọnp:
nhất trong các phương ihức! sân xuất chan nuôi. Nhìn chun^, một
lưcỊnỊ^ lớn các vạt ni (dạc biệt là Jíia cầm Vcà lỢn) tập trung trong cá(‘

hộ tlốntí clìAii ni này. rhươny lhứ(‘ clìãii ni cƠằìg nghiỘỊ) khơng lự
sám luâì thử(’ ăn mà từ các nơi khác trong Ị)hạn\ vi một quôc ^ia, hay
từ c.h: k liu v ự c k h á c tr ê n t h ế ^iỏi. ( ’á(' p h ư ơ n g th ứ c c h ă n n u ô i còng
ng hi')) (’ỏ tác động đêii da clạn^^ sinh học trơn phạm vi dịa pliưdn^ (ìxỉi
vảii' íhat thài trong q trình lìoạt (ỉộiig) hav bơn ngồi (lịa phưíín^
(ncii v in x u n l th ứ c atì chầu ni rịnự: n^hiỘỊ)).
( ' á c t á c đ ộ n g (‘ủ a
d ạ n< s i n l ì h ọ c

cỏ

Ị)hií()níí t h ứ c r h à n

ni i ỏi c ỏ n g n g h i ọ ị ) đ ị ì ì (la

t h ế t ă n g l e n g ấ Ị) 3 l a n , ihỏní,^ ( Ị u a :

I^hal sinh chât thái và (‘ác tác* động của chúng đôn các hộ sinh
t h á i ờ n ư ỏ r v à ỏ c ạ n . Các tác d ộ n g này th ư ờ n g bị h ạ n chế vè n iặ t
địa lý ờ các khu vực cỏ ìiiậl độ vật ni cao. Hiộn tượiig phủ
“-HSnTNí&PTBỀNVỦNG

91



dưởng và sự hiiỷ diệt các sinh cảnh là hiện tượng phổ biến tro n g
râ"t n hiều khu vực ở phía đơng bắc châu Âu và Hoa Kỳ cũng n h ư
ỏ các khu vực dân cxi đông đúc của các nước đang p h át triển, đặc
biệt là ở châu Á và đôi vỏi một phạm vi hẹp hơn là châu Mỹ La
Tinh. Sự lan toá lượng amoniac dẫn đến việc axit hố mơi
trư ị n g và gây ra các tác động bất lợi đến các chức n án g và tính
đ a d ạ n g s i n h h ọc của h ệ s in h th ái.

- N hu cẳu sản xuất tập trung nguồn thức ãn đã làm th a y đối
phương thức sử dụng đảt và gia tàn g cưòng độ trồng trọt. Việc
trồ n g ngũ cốíc, nói riêng, làm táng nhữ ng áp lực đối với đa d ạ n g
sinh học thông qua việc thu hẹp sinh cảnh và phá huỷ các chức
n ă n g của hệ sinh thái.
Tuy nhiên, phương thức chăn ni cơng nghiệp có r ấ t n h iều lợi
ích. T h ứ n h ấ t, việc p h át triển m ạnh của các phương thứ c ch ăn nuôi
lợn và gia cầm công nghiệp đã làm giảm bớt sự k h a n hiếm th ự c
phẩm của to à n bộ khu vực mà phương thức c h ă n nuôi tr u y ề n th ô n ^
khơng đ áp ứ ng được. Do đó, các phương thức n à y có th ể giúp loại bỏ
các áp lực mở rộng diện tích trồng trọt b ằ n g việc phá rừ n g h oặc do

chán th ả q u á mức đã làm suy ihoái các băi c h án th ả, điều đã từ n g
xảy ra với n h iề u khu vực thuộc châu Mỹ La T in h và châu Á, do đó
có tác d ụ n g bảo vệ đấl và báo tồn đa dạng sinh học. T hứ hai, các kỹ
t h u ậ t tiế t kiệm thức ăn được xây dựng cho phương thức ch án nuôi
công n g h iệ p h ồn tồn có thê được áp dụng đôi với các phươ ng th ứ c
chán ni khác. Do dó, nhu cầu áp dụng phương thức c h á n nuôi
công n g h iệp đã tạo ra hàng loạt sự đối mói, có tác động đến to à n bộ


ngành chăn nuôi.

4.2 Tương tác giữa chăn nuối và đa dạng sinh học
4.2.1 Q u ần xâ thực vật
Các q u ầ n xã thực vật trải qua một loạt diễn th ế tự n h iên từ m ậ t
độ th ấ p đến m ậ t độ cao để đ ạt được trạn g th ái cực đỉnh Clem ents
(1995). H o ạ t động chăn ni tác động đến q trìn h này trong tự
nhiên. Điểu này có nghĩa là, mức độ chăn th ả gây ra các tác động và
có thể biến đổi tỷ lệ nià tại đó các quần xã thực vật chuyển dần sa n g

92


t r ạ n g t h á i cự c đ ỉn h . T h ê iiì vào (ló, cỏ m ộ i s ố b ằ n g c h ứ n g c h í ra r ằ n g
v iệ c c h ã n t h á tá c d ộ n g d á n ^ k ê (lên các (]uan x ã t h ự c v ậ l i h ỏ n g q u a

hai yếu tô: m ậ t độ chàn ihA và các cơn mưa lón hay hố hoạn
{Milchunas và các cộng sự, 1988; Westoby và các cộng sự, 1989).
M ộ t k h á i n i ệ m cơ b ả n g iứ p xác d ịn h t r ạ n g t h á i sứ c k h o ẻ c ủ a cá c

<Ịuan xã thực v ậ t là các ngưỡng {Westohy và các cộng sự, 1989). Các
khái niộm vê ngưỡng này chì ra rằng các CỊuan xã thực vật dưới áp lực
(‘ủ a h o ạ t đ ộ n g c h ă n t h á k h ô n g 1)Ị s u y g iá m c h ấ t lư ợ n g . H ơ n n ữ a , m ộ t

(Ịuan xã thực vật khi đôi mặt với các tác dộng khác nhau phài trái qua
h à n g lo ạ t c á c c ấ p đ ộ t ư ơ n g ứ n g. M ỗi cấỊ) độ đó t ư ơ n g ứ n g v ỏ i m ộ t
n h ư ờ n g . T r o n g m ột cấp độ, q u a n xà th ự c vật có t h ê d a o đ ộ n g v ề h o ạ t
( lộ ìig s a i ì x u á t s i n h k h ô i v à i h à n h Ị)hán loài, v à s ự p h ụ c h ồ i ^ ớ i h ạ n

trong niộl cấỊ) độ có ihế thực hiện dề

hdn (Archer và các cộng sự,
J998). N ế u á p lự c c ủ a h o ạ t đ ộ n g c h a n th à ờ dưới n g ư ỡ n g h a y m ứ c độ
Iiguy cáp, sự phục hồi của quan xã thực vặt sẽ trỏ nên dễ d àng hơn.
P h ụ t h u ộ c v à o v iệ c b a o n h iê u đ ộ n g v ậ t n u ô i đưỢc c h ả n t h ả t r o n g
in ộ t m ô i t r ư ờ n g nhâ"t đ ị n h , đ a d ạ n g s in h học có t h ể t ă n g l ê n h a y g iả m

(ti. Cả hoạt động chàn th ả với mật độ thấp và m ật độ cao đều có thể
d ẫ n đ ế n v iệ c s u y g i ả m đ a d ạ n g s in h học. V iệ c c h á n t h ả m ộ t c á c h có

inức độ có thế thúc đẩy sự không đồng đều “tạo đô"m” của th ả m thực
vật (CAST, 1996). Việc tá n g tính khơng đồng đều cho phép các lồi
t h ự c v ậ t k h á c n h a u c ạ n h t r a n h tr o n g m ột m ôi t r ư ờ n g n h ấ t đ ịn h . D o

cló, bằng việc chăn th ả động vật một cách có mức độ, các q u ần xã thực
v ậ t có t h ể đ ư ợ c k íc h t h íc h đ ê d u y Irì ờ m ột m ứ c độ m o n g m u ô n .
C á c k h u v ự c n ử a k h ô h ạ n và vặn âiiì là n h ừ n g k h o c h ứ a đ ự n g da
(lạiig s i n h h ọ c đ ộ n g t h ự c v ậ t cao n liất trô n th ể giỏi. C h ẳ n g h ạ n , ỏ c h á u

Phi {Le Houe, 1991) uỏc línl) vnììịỊ vùn^ clat này chứa khồng 3500
lồi thực vật, có vai trị rấ t quan trọng vổ m ạt dinh dương đôi với các
lo à i đ ộ n g v ậ t n h a i lạ i.

Đối với các vùng đồng cỏ cận ẩm, sự xâm lân của cỏ dại là mốì đe
dọa lớn đơ'i vói đa d ạ n g sinh học, và áp lực: của hoạt động chán nuôi
chỉ là thứ yếu. C h ẩ n g hạn, loại cỏ tranh Im perata cylindrica ò
Philippin và Indonexia hiện nay đã xâm lấn tới hơn 5 triệu ha đất. Sự
xâm lân của các loài thực vật lá rộng và cây bụi phổ biến hơn trong
cá c đ ồ n g c ỏ ỏ c h â u P h i v à c h â u M ỹ.
R ấ t n h i ề u m i n h c h ứ n g đ ã ch ỉ ra r ằ n g t r o n g cá c h ệ t h ô n g c h ă n
th a c â n b ằ n g , đ ặ c b i ệ t là t r o n g cá c h ệ t h ô n g có n h i ể u lo à i, m ứ c độ đ a


93


d ạ n g t h ự c v ậ t t à n g lên. M ột n g h iơ iì ( íiu k h á i q u á i v ề h o ạ t đ ộ n ^ c h ă n
t h á v à cấc scVliệu v ể s á n xuất CUỈI 2 ‘M) (ỈKMIÌ ti ê n t o à n t h é giỏi c h o t h â y
k h ơ n g có s ự k h á c b iệ t n à o về s á n xuất s in h k h ố i, t h à n h p h ầ n lo à i và
s ự p h á t t r i ể n c ủ a r ễ đôi với h o ạ t đ ộn g c h â n t h ả lâ u d ài t r ê n c á c c á n h
đ ồ n g {Milchunas và Lauenroth, 1993).

4.2.2 M ối tương tác với các loài hoang dâ
C á c p h ư ơ n g t h ứ c c h á n n u ơ i có n lìiểu c á c h t ư ơ n g t á c k h á c n h a u

đối các quần xâ các lồi hoang dã. Có thơ liệt kê một sơ" mơì tương tác
(Burkholder, 1952; Odum, 1971; Mosỉey, 1994):
1. C ù n g tồ n t ạ i, k h ô n g có lo à i n ào tác đ ộ n g đ ế n lo à i n à o .

2. Gay hại trực tiếp hay cạnh Iranh về nguồn tài ngun, troTiíĩ
đó c á c lo à i g â y ả n h h ư ở n g k h ố iìg c h ế lẫ n n h a u .
3. K ý s i n h , t r o n g dó nìột lo ài 1)Ị khống: c h ế c ị n lo à i k ia k h ô n g bị

tác động.
4. Ả n t h ịt , t r o n g đó m ộ t lồi bị lồi k ia t ấ n c ơ n g trự c tiế p .

5. Hội sinh, trong đó một lồi dvíỢc hưởng lợi từ lồi kia nhưng
k h ơ n g tá c đ ộ n g gi đ ế n lo à i kia.

6. Sự hỢp tác nguyên thuỷ, trong đó tác động giữa các lồi là có
lợi cho cả hai và sự hỢp tác là khòng b á t buộc.
7. Hỗ sinh, trong đó tác động giừa các lồi là có lợi cho cả hai

n hư ng tổ hỢp là không yêu cầu.
Việc đ án h giá mối quan hệ giữa hoạt động chán nuôi và các lồi
hoang dã là tru n g tính, tiêu cực hay tích cực phụ thc vào các híỉạt
động chăn ni được quản lý theo từng điểu kiện cụ th ể như th ế nào.
{Severson và Urness, 1994) xác định 4 cách mà h o ạt động chán ni có
th ể sử dụng để biến đổi lồi mà có thế, đến lượt nó, lồi này sẽ giúp
tạo ra các sinh cảnh thích hỢp cho niộl lồi hoang dã nào đó. N hùng
sự biến đổi n h ư th ế có thể đạt được báng việc thay đổi th à n h phần loài
thực vật, tá n g sản lượng của một số loài cần thiết, tá n g lượng dinh
d ư ỡ n g th ứ c ă n c h o g ia sú c, và t à n g mức đ ộ đ a d ạ n g c ủ a c á c h ệ s in h
t h á i b ằ n g v i ệ c t h a y t h ế c â u trú c t h à n h p h ầ n t h ự c v ậ t .

Sức khoẻ hệ sinh thái của các khư vực dải ven sông là vấn đề rấ t
q u an trọng liên quan đến việc quan trắc và sử d ụ n g các vùng đồng cỏ
94


i'ỏ}g hiiu. T u y ììh iơ n . m ột d iế u k h ò n ^

dược

(‘h ú ý tối là b ấ t k ỳ m ộ t lo à i

iioni.ií tlà ha\- (liíộc r liã n n u ỏi (tểu cỏ llìố Kầy ra t ì n h t r ạ n g c h ă n t h ả

VỊ nìiic. Một ví clụ (ìiỏn hìỉih (‘ua nliững triìịn^ hỢp như thê dà xáy
ra ) Vn (^uôc
(V(^(l) Y(‘ll()Wston(‘. một khu vực quan trọnj^ trong
ịiệtluVim c á c \'uừiì (ỊUỏV ^ia c*ùa Hoa Kỳ. Ti*on^ th ời g ia n g ẩ n đ â y , lo à i
lunu siin u tâiiì (ìà ịỉíìv nĩ^n liiộỉì túộnK rh ã ii th à (ịuá m ứ c tạ i cá c k h u

\ ’Lr chii V(‘ 11 SƠII^^ Lại V ( ị( ì YellovvsU)ìì(‘. Tvìg ỉiiột n g h iô n cử u so s á n h
v d k lu ỉ vực (lai von s ơ n g troiìíí VíịCl Y(‘!l()w stono v à T r ạ m t h í n g h i ộ m
Í.-ÙI Hoa Kv (cách VQCi Y(‘ll o w s lo n ( ‘ k h o ả iìg 3 0 d ặ m ) c h o t h ấ y v iệ c

k‘hiĩ\ tha (ừu C‘ỏ tác động tỏi hơn đêii sức khoẻ hộ sinh thái của các
klvi viic vvu sỏn^, h ầ n g p h ư ơ n g p h á p do dạc q u ầ n t h ể liễ u , m ộ t s i n h
vạ chi thị q u a n trọ n g . Hơn n ữ a, sự p h á i tr iế n c ủ a q u ầ n t h ê liỗ u t ạ i
r in ii 'Yhí n g h iộ m Vuu Hoa Kỳ đà k é o th e o sự p h á t t r iể n c ủ a q u ầ n t h ế
h:i ly. T h í nKhiộiii n à y đà ch ỉ ra r ằ n g b ất kỳ m ộ t lo à i đ ộ n g v ậ t o h à n
i h i n à o c ù n g cỏ t h ể là m ch o m ơi t r ư ị n g trỏ n ê n không b ề n vừng v à bị

sir thối. Vì vậy, bần^ việc sử dụng các dộng vật ni thích hỢp có
’i\v ^núp duy trì hiộn trạng lôl đẹp hoặc cái thiện điểu kiện môi
\r\(ix\ịỊ (Kay và Walkeĩ\ 1997).
Một k h ía c ạ n h q u a n t ìọ i ig xá(* d ịnỉi d ạ n g t ư ơ n g l á c g iữ a c á c lo ài

hi iììự, (lã v à c*ác lồi tlũỢ(* n u ỏ i (lưởíig là lín h ưu t h ế v ề n g u ồ n th ứ c á n .
*

loai

lu)nn^ (iTỉ vâ

các

loài

ĩiuỏi (lưởĩi^^ t h ư ơ n g

th ích


An

rác*

dan^

Ilhu* vậl k liá c n iìau . ( 'h a n ^ h ạii, các loài bỏ tluVh ă n cỏ troiiị^ k h i đó
(C*Ù1 lại (‘lìọn loại th íic à n lỏ n íí lìỢP từ cị và c à n h c â y n o n h a y cá c ch ồ i
iiKi. O iếu n à y xây la iư ổ iig lự dỏì vỏi các lo ài đ ộ n g v ậ t hơang^ d ã.

M r n i v và Illius (1996) cỉà d ẫ n các ví (lụ v ế v iộ c c ấ c lo à i có k íc h th ư ớ c
(C(i h(ị nhị, c:lìán^ h ạ n n h ư linh d ư ơ n g
là n h ữ n g lo à i à n t h ứ c â n

inhi’ Iráu. Việc An chọn 1(K' Iiìộl lồi ihức ăn khỏng bị trùng lặp của các
ilo.i (lA tạo đ iổu kiộti ch o v iệc (luy trì tính (ỉa d ạ n g c ủ a cá c loà i t h ự c
'vẠ. C á c n h à kh oa h oc dã th á o lu ậ n sâ u liơn v ê á p lự c c ủ a h o ạ t đ ộ n g

<('h ỉì \ h Ả
’ (ỉ vùng S(‘rengeli làin tãiig sự Ị)lian ỉ)ô của các nguồn tài
lỉi^tii s a n có d(Vi vỏi cá(‘ (Ịuan xã dộn^^ vật. H an ^ v iệ c lo ạ i bỏ c á c c â y
(Cỏiỏn, các lo à i tlìú nióii^ ỊÍIIƠC* lớn hoạt (lộn^ (la là m t ă n g q u y niô v à
(câi liTÌc cúiỉ bài (*(), lạ o k h ỏ iìg g ia n cho n h ỉố u lo ạ i t h ú n iỏ n g g u ơ c Iihỏ
lh(ì siiih SOII^^ V ế v á n d(i n à y , Iiôn áj) (lụĩi^ q u y l u ậ t c ạ n h ti’a n h i h ứ c
si ; I ị u ì i ’. clìinì.iLí ciiĩì.u n i ộ i n ^ u o n ỉ h í i í ' a n .

95



M ối t ư ơ n g tá c ịinin các loài h o a n ^ (lã v à cá c lo à i v ậ t được c h ă n
n u ô i tr o n g m ộ t h ộ sin h th á i có t h ể rất p h ứ c tạ p . T h ứ n h ấ t là n g à y

càng có nhiều bằng chủng về ãnh hươn^ chăn thả kết hỢp giữa các
lo à i h o a n g d ã v à cá c vật nuòi. Schwartz và Ellis (1981) đ ã ch ỉ ra rằng:
c h ế độ á n c ù n g m ộ t

loại

th ự c v ậ t g iô n g n h a u g iữ a h ầ u h ế t các lo à i

h o a n g d ã v à cá c lồi vật n u ơ i là rất h à n h ữ u , Mivagi và Zulberii

(1985) ưà Wcstern và Pcorl (Ĩ989) đà chỉ ì'a ràng: kết hỢp giữa việc
c h ă n n u ô i v à q u á n lý các lồi lìo a iig dà s ẽ t ạ o ra g iá trị b à n g h o ặ c
tl^ậm c h í là tôt hơn Sf) vỏi viộc th ự c h iệ n các h o ạ t đ ộ n g n à y m ộ t c á c h
r iê n g rõ. H ơn n ữ a , ironA m b o s e l i, núi m à n^uoi la n u ơi (‘ác vật lìuỏi ỉ)ị c ấ m , đ a d ạ n g s in h học
d a n g bị s u y g iả m , c ù n g vói nó là sự gia t ă n g c á c lo à i th ự c v ậ t bâ"t lọi

và sự xâm lân của (‘ây ì)ựi (W.K. Ottichìlo, sỏ'liệu chưa được còng bố).
M ặ t k h á c , t á c g iả củng chĩ ra r ằ n g , có rất n h i ề u k h u v ự c bị s u y t h o á i ở
Kenia do áp lực tác độiig kết hỢp của các loài hoang dã và vật nuôi.
N h ữ n g áp lực c h ín h (lẫn đ ế n viộc s u y ^ iả m đ a d ạ n g c ủ a cá c lo à i
đ ộ n g v ậ t là s ự h u ý hoại các s in h c á n h s ô n g , d u n h ậ p cá c lo à i v à s á n

bắn (Viện Tài nguyên T h ế giới, 1994). Sự huý hoại các sinh cảnh đang
t á c đ ộ n g x â u đ ế n s ự p h á t tr iế n c ủ a t h ế giới, đ ặ c b iệ t là ỏ c á c k h u v ự c

đ ồ n g cỏ c ậ n ẩ m . ơ c h á u Phi, v iệ c x â y d ự n g d ư ò n g s á , v à h o ạ t đ ộ n g di
d â n từ cá c k h ư vự c nóìi^ hdn đốn v ù n g rừnịy n ú i đ ã d ẫ n đ ôn v iệ c h u ỷ
h oạ i s in h c á n h c ủ a các vecl(j t r u y ổ ỉi ỉ)ộnh n^ ủ ở c h â u P h i. Đ ê n lượt nó,
d iề u n à y g iú p tăn^^ ( UỜn^^ v iệ c b à o vộ các loài đ ộ n g v ậ t h o a n g dà có
k h á n à n g c h ô n g c h ịu dỏi với dịch b ệ n h , ('á c tỏ c h ứ c q u ôc Lố t r o n g đ ó có
cá N g á n h à n g T h ế Ridi. ciìn^ dà đ a u tií vế tà i c h í n h ch o ế c c h iơ n d ịc h

loại bỏ các vectơ truvếỉì l)ênlì

ớ vùng Táy Phi. Theo truyền thơng

cá c c h i ê n d ịc h n h ư th ỏ dă s ú (ỈỊin^ b iện p h á p b ằ n g bơm đ e o v a i x ịt
t h u ô c tr ừ s â u , b a n đ ầ u là VỚI ch ất clorin h ữ u cơ, đ ể lo ạ i t r ừ r u ồ i g â y
bệnh ngủ. N a g el

(lâ chỉ ra r ằ n g t h u ô c tr ừ s â u t r o n g g ia i đ o ạ n

n à y v ẫ n c ò n g â y tá c d ộ n g à n h h ư ờ n g có h ạ i đ á n g k ế đôi với m ộ t sô" lo à i
c h im ở c h â u P h i.

Từ giữa những nàm 80 của th ế ký 20, các hoá chât diệt tr ừ dịch
hại với dư lượng th âp hơn, như pyrethroids, đă được đưa vào sử dụng.
Các hố chãi ở thơ hẹ thử hai này khỏn^ gáy ảnh hương lâu dài đối
với h ệ đ ộ n g t h ự c vật sau Iiìột lần s ử clụn^, c h ẳ n g h ạ n t r o n g d ự á n lo ạ i
trừ loài ru ồi g á y l)ộiih nsĩủ ớ cao n g u y ẽ ìi A c la m a o u a củ a C a m ơ r u n do

96


N^ârì lìà iig Thỏ' ^iỏi tài trộ (P. Muller). C á c tá(* đ ộ n g lâ u d à i v à m ứ c

(lu lư ợ n g c a o có h ạ i đơi với mòi tr ư ờ n g và sứ c k h o ẻ c ộ n g đ ồ n g đư ợc b á o

(‘áo cứa (ỉự án dể cập là hậu quá của việc sử dụng nhiều lần thuốc trừ
clỊch h ạ i t r o n g cá c k h u vực lâ n c ậ n . V iộc x a m lâ^n c ủ a cá c lo à i c â y b ụ i

là hạu quá của việc quản lý hoạt động chăn thả không hỢp lý đã được
th ừ a n h ậ n là v ấ n đ ể n g h iê m t r ọ n g n h ấ t gâ\^ ra p h á h u ỷ m ô i trư ờ n g .

Các kế hoạch sử dụng đất được xem là một chủ trương quan trọng để
lo ạ i tr ừ lo à i r u ồ i g â y b ệ n h ngả v à các n h à tà i trỢ q u ố c t ế đ ă c h u ẩ n bị
v ể m ặ t t à i c h í n h c h o cá c k ê h o ạ c h n à y . T u y n h i ê n , k i n h n g h i ệ m ch o

ihấy việc thực thi các kế hoạch sử dụng đất theo dự án chưa đem lại
kêt (luá tơt, ví dụ như việc chính quyền địa phương thiếu quyển lực và
cá c b iệ n p h á p I r o n g v iệ c t h ự c h iệ n các k ế h o ạ ch c ủ a d ự á n .
T h c !ii vho đó, viộc s à n b á n và ả n t h ịt các lo à i đ ộ n g v ạ t h o a n g d ă

ủiiỢự khuyến khích trong quá khứ vi mọi n^ưòi cho rằng các động vật

hoang dã là kho chứa các dịch bệnh, như SÔI rét ác tính, và là các vật
truyển ỉ)ộnh, ví dụ như SÒI nước lợ và bệnh xoắn trùng (Grootenhuis

và các cộng sự, 1991). Tuy nhiên, việc kiếm soát các bệnh dịch như để
c ậ p ỏ I r è n đ ã clược cái t h i ệ n m ộ t c á c h đ á n g kê n ê n đ ã t ạ o ra đưỢc sự
h i ể u b iế t r ộ n g r ã i h ơ n đối vối cá c lo à i t iề m ẩ n cá c d ịc h b ệ n h cụ t h ể .
v ể lợi íc h k in h t ế từ các lo à i đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã v à v ậ t n u ô i
t h ư ò n ^ r ấ t k h á c biột. Đ ứ n g ờ góc độ k in h tê q u ố c g ia , ch i p h í cơ h ộ i
c ủ a v iộ c b ả o tồ n đ a d ạ n g s in h h ọ c c h o các loài h o a n g d ã t r o n g c á c k h u

bảo tồn, n g h ía là ngồi các Vcật ni và các sản phẩm nơng nghiệp, có

v ẻ có Ị^iả trị h ơ n so vỏi n g u ồ n th u n h ậ p từ h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h du
lịch v à

lâ m

n g h i ệ p t r o n g cá c k h u b á o tồn. C h ả n g h ạ n , ở Kenia

Ni)rtoĩigriffiths và Southey (1995) dà ước tính lợi n h u ậ n ngoài vật
Iiuỏi v à n ô n g nghiỘỊ) là 201-1 tr iệ u đôla M ỹ t i o n g k h i đỏ t h u n h ậ p từ
cá c ỉìỊĩuổn n h ư ciu lịch củ a to à n k h u b ảo tổn là 4 2 t r iệ u đ ô la M ỹ . M ặ t

kliá(\ Engelbrecht va Van der Walt (1993) đã ưỏc tính rằn g Vưịn
Quốc gia K ruger ỏ Nam Phi dà đóng gĨỊ) hơn 110 triệu USD/nám từ
d ịc h v ụ d u lịch t r o n g k h i lợi n h u ậ n phi s á n ])hẩni là 6 t r iệ u đ ô la M ỹ.
Đ ử n g từ g óc độ k i n h t ế h ộ gia đ ìn h , lợi n h u ậ n t h u được từ t h i ê n n h i ê n
v à các h o ạ t đ ộ n g c h ã n n u ô i là r â t k h á c n h a u , p h ụ t h u ộ c v à o c á c đ iề u
k iệ n s i n h t h á i v à h ìn h th ứ c s ủ d ụ n g tà i n g u y ê n ( lấ y t h ịt , s ă n b ắ n v à

du lịch). N hìn một cách tống thể, trong điểu kiện hiện nay vể thị
t r ư ò n g t i ê u t h ụ t h ịt và du lịch , v iệ c c h á n n u ô i c á c đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã

97


có v é th u dưỢc ìi h i ề u lợi ìì h u ậ n h(Hì Tại c á c k h u v ự c c ô n g c ộ n g , cá('
(lơnií v ậ l

k l i ô n ^ t h ỏ c u n ị í (ấỊ) ĩìh iổ u

Ììo an ^ dn


chử(‘ n à n g

như

sáìi

xiuVt s ĩ i a , CIK í'ỉVị) s ử c kóo, Ị ) h á n 1)0Ì1 n h ư h o ạ i clộn^ c h ă n m u n c ó

l l i ê t ạ o ra. K lìỏ n ^ (‘ỏĩì iikIh n^ờ gì Iiừíi, v iệ c k ơt lìỢp c á c h o ạ t đ ộ n ^
r h ã n n u ô i r ù n g V(3i viộc l)ão lồ n cá c loài d ộ n g v ậ t h o a n g d ã là m ỏ

hình tơì ưu thích hỢp.
M ội n g h i ê n cứ u g ầ n d â y c ủ a N g â n h à n g T h ê giới đ ã đưỢc tiê iì

h à n h so s á n h t h u n h ậ p ^ iữ a c h ă iì n i và c h á m sóc đ ộ n g v ậ t h o a n g d à
() 1 niíớc c h â u P h i . ở G a n a , đ ầ u t ư v à o c h á n n u ô i c h o t ý lệ h o à n v ô n
g a n h k n g 0 t r o n g k h i đó việc c h ă m sóc đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã t ư n h â n

cỏ lý lệ hồn vốn gần bằng 8. ó Kenia, viộc thu n h ậ p lợi n h u ậ n từ
t h ị t t h ú s ă n b ắ n ước l í n h k h o ả n g 7 đ ô n 12% so vỏi k h o ả n g 6 đ ê n

s% do h o ạ t động chăn nuôi, ơ Namỉ)ia, nghiên cứu đã đ ư a ra phạm
vi c ủ a v i ệ c l ì o ả n t r á v ố n r ấ t k h á c n h a u l ừ 0 đ ế n 0 , 2 8 r a n d s ( đ ơ n vị
l i ế n l ộ ) / h a ảố\ với clộng v ậ l n u ô i và 0.2H (lên 1,5 r a n d s / h a đốì với
(‘á c cỉộn^ v ạ t hoMiìg diì. 0 Z in i b a b w ( ‘, viộ(* t h u h ồ i vơ iì đ ỏi vỏ i h o ạ i

clộiìí^ c h á n n u ơ i là klìing
(lộiì.u v ạ t h o a n g clà. T â ì
thu


1()1

so vỏi

t ừ h o ạ t đ ộ n g (‘h ã n i só(‘

cf\c cơ S() k i n h ( lo a n h d ộ n g v ạ t h o a n g clà

n h u ậ n t h ị i ì g q u a “t h ị li*ườn^ dặc biệ t", h o ặ c d o g i á t h ị l c a o

lìíHì, lìoạc thơng qua (‘ác thu iihậỊ) lừ hoạt dộng du lịch hay cuộc thi
ve s a n h a i ì , {Bojos, 1996),
T i o n g v iộ c kôt liỢp h o ạ t d ộ n g cháiiì sóc báo t ồ n d ộ n g v ậ t h o a n ^

d à v à d ộ n g v ậ t n u ô i niộl c ác h b ề n v ừ n g ỏ các k h u vự c c ơ n g ích, t u y ê n
t r u y ề n d ó n g m ộ t vai i r ỏ lìêt s u c q u a n tr ọn g. T h e o t r u y ể n I h ơ n g , đ ó là
c á c b i ệ n p h á p g iá o dục, các q u y ước Iighiỏni n g ặ t c ủ a c ộ n g đ ồ n g đòi với
viẹ c b á o vệ cá c lồi đ ơ n g v ậ l h o a n g dà. D i ề u n à y t h e h i ệ n r õ troĩiK
trưịiìí? h ợ p ỏ Đ ơ n g P h i, lìơi q u a n lý các loài đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã là do

c á c co’ (Ị ua n h à n h c h í n h t r u n ^ ư ơ n g c h u y ê n t r á c h . C á c c ộ n g đ ồ n g (íịa

khơn^ (hUỊc chìiì sị hất kỳ rì^uồn lựi nhuận nào, tro n g khi (*ấc
ch i p h í c h o cá c lơiì llìâ ì ^áy I*a hỏi rác lồi ctộn^ v ậ t h o a n g d à là k h á

c*ao. ví d ụ n h ư

CÁC


lỏìì t h ấ t vỏ m ù a Iiìàii^ và các v ậ t n u ô i bị r á c lồi

(lộiiíí v ậ t h o a n g clA à n ih ịi . Đ iể u lìày (là g â y r a c ác p h á n ứ n ^ (lối
k h á ì i g l ừ c á c c ộ n g đồn^" dâiì c ù dịcì Ị)hií(Hìg\ T h ị m v à o (ió, s ự I!ấin d o á n
( v a n Xỉiy ra ờ n h iỂ u nưỏc) các m ô n t h ố i h a o n h ư s à n l)ắ n và s ự l à n
p h á d a loại l)ó q u a íì

ran^: lợi ích lừ (ỉộng v ậ t h o a n g da là

iTiột

Ị)haiì (] uan I r o n ^ c ủ a các lợi n h u ậ n liồni n ă i i g { \\\ K , OttichilOy 2 0 0 0 ) .

98


4.23 Thiu* đáy c h á n nuôi và báo tồ n đ a d ạ n g s in h họ c
('ác lai luHi (liíọc íricli ílãn Iron^^ {'hiion^ này đã chí ra I’áĩi^ hoạt
ctộu: cliMii ĩiuni có thơ
i-:i các tác ÚỌÌV^ hoặc là lích cạíc hoặc* là liỏu
cựcdói VỎI cla tlạiìK sinli học. Điều ỉìày l)ị íác (lộng do sự tăng Irưỏiig
( l â i S(V, s ự Ị)lìát t r i e n k n i l ì t ố , v à I i h ậ i i t l i ứ c c ủ a x à h ộ i v ổ g i á t r ị c ủ a

ngiổn tài ni^uvơìì llìiỏn Iiliiên và clậí' ỉ)iộl là C‘ủa đa dạng sinh học.
ỉloU (lịn^^ chnĩi lìuỏi cỏ thỏ ịiày ra các lá(' (ỉộng hoậc là tích cực
hoic là ĨIỎII ( ựr áến da dạiìg sinh học và việc sứ dụng vật nuôi phụ
thiộc vào những vấỉi đổ líỉn hơi) vế kiiih tỏ và chíìih sách, vậy đâu
lu (on cluờníỊ thúc đay niơi quan hệ (*ộnK tác cùng có lợi giữa cliăn
uud. [vồuịỊ [Ì'Ọ{ và bâo tồn (la dạn.^ sinh học. Liộu có một loại cơng
l ì t í l ệ v à c h í i ì h s á c h có t h ê t h ự c h i ệ n 11lì a m thúc* d â y m ộ t C‘h ư í í n g

l rìilì liàiilì tìơiiií clìicM) liíỢc lirn (Ịuan (lên phai triển kiììh tơ và tluy
t rì !n (lạii^‘ suih học

Cơng n g h ệ
N,s>ày càiiịĩ có nlìiổii hơn (‘ác (•() quan khoa lìọr khẳng định rang cỏ
Piilìíu vịnự: ìisíhộ k h á c Iihau cỏ t h ế ih ú c d ay sự p h á t tr iô n k in h t ế c ủ a
c á(khu vự(‘ chàn ni và klìuyốn khích hay lăn^ cường đa dạng sinh
bu)( ('hăng hạn, ớ Đơng Nam A cùng như ở phía bắc ch Au Mỹ, và
l ) ỗ i g l^ac T lìá i B ìiìh D ư ơn ^ , h iộ n n a y d a n g đổ c a o m ơ h ìn h sử d ụ n g

C'ừ\ IronỊí các hộ thịii" lâm nglìiộì) (khai thá(‘ cao su hay gỗ) đổ phịng

t.rì cỏ (lại Điếu (Ịuaĩi trọnp: i ro n g rách liỏỊ) cẬn này là viộc ấp dụn^
C‘á(ỉ)iộn Ị)háỊ)
thiỏu liíịng tồii (lư ihc l)áo vệ thực vật tron^ cár
C'â;tiniìLí p h a i duọc i\[ị clụn;^. Sự phái tì’iỏn <;un víìch tiỏỊ) (*ận vừa nvu

t.rn ilã liií ra nìiiR có klìii naiiK lạo ra CÌU’

n^liộ và kỹ thuậi, (‘ho

Ị:)lìỊ) kêl h(,)|) niộl Ví\rh t lì à n li cơn.ir ị^\ừ[\ hoiit (lộn^ (‘lì ả iì n i v à h à o
t 01 í l ; i ( l ạ n ^ ^ S i ì i h

lìọc.

( ‘ác I^iai Ị)haỊ). hiộii p h á p íliíộc t h ụ c hiỘ!i vỏ t h ỏ t h ú c (lây sự p h á t
I v\n (‘Iia các* cCmự, n^^hệ có i h ỏ vừa giú]) \:\ììịx c ư ờ n g s ã n liiỢn^ r h a n
I:un vìi;i taỉiK (‘u ị n ^ tín h diì (lạiìK siìilì !iọ{* (liiọc liộl k é (lưỏi (lây. C á c
c:’ỏj.í ì)Ị»lìệ r;in tlìiơl cho


pìiùíHìíi: tlìứr chiììì t h â b a o g ồ m :

- X;ỉc (tịnh lỏl lìííiì, (lay (lú hịn (‘ác chi Ị)hí và lợi ích (lỏi với khu
vục và tồii cẩii rủn V1Ỏ(‘ sử ủụnịĩ và Ị)lìál ti iến vật ni vói viộc
l)ao tồii da dạìij? sinh học::

99


• C á c p h ư ơ n g Ị)háỊ) x á c đ ị n h c h ì t h ị i h í c h hỢp có t h ỏ c u n g c ố p
llìỏ n g tin

c h ín h

x á c v ề các’ k h u y n h

h ư ớ n g p h át tr iê n

của

( lộ n g l l ì ự c v ậ t :

- Việc áp dụiig C‘hản ni kết hỢp các lồi bằng cádi chãn thâ (gia
súc, cừu, đỏ và các động vậl hoang dà) ỏ í*ác mức độ thích hỢp > sự
kốl h(Ịp c h ã n th â các loài vật có lợi ích là m t á n g tín li đa d ạ n g s in h
học c ủ a q iiầ n llìơ th ự c v ậ l, đ ồ n g thòi n â n g cao c h ấ t lư ợ n g mịi
trư ờ n g s ơ n g ch o các đ ộ n g v ậ t m ó n g giiôc, n h ư n g c ầ n t h iê t p h ả i xáy
d ự n g cá c p h ư ơ n g p h á p k iếm so át c h ín h xác m ức độ kết hỢp tơi ưu
th ích hựp g iữ a (‘á c v ậ t n u ơ i và n h ó m đ ộ n g v ậ t m ó n g guôc;

- T h iế t k ế c á c p h ư ơ n g á n s ẵ n s à n g c h ô n g h ạ n t h íc h hỢp t ạ i các
k h ư v ự c k h ô h ạ n v à n ử a k h ô h ạ n m à k h ô n g c h ỉ t ín h t o á n đ ê n
n h u c ầ u c ủ a v ậ t n u ô i v à cá c c h ủ t r a n g tr ạ i m à cò n t í n h t o á n đ ế n
l á c đ ộ n g o ú a h o ạ t đ ộ n g c h ã n n u ô i đ ế n cá c q u ầ n x ã t h ự c v ậ t và
(*ár loà i h o a n g (là:

- Phát tiiến và sủ dụng VIỘC nhân giông các vật ni thích hợp
vỏi m ỏi tiTíịn^ s ơ n g th íc h hợp cứ a c h ú n ^ , v í d ụ n h ư v iệ c n h â n
KÌốii^ vàv lo à i (‘ó ĩì^ u ổ n gơV b á ii địa.

Các cơng n g h ệ thích hỢp cho các Ị)hùơng thức kếl hựp giữa trang
Irại v à c ô n g n g h iộ p lả:
- TanK cỉộ c h o p h ủ c ủ a đ ấ t t h ô n g q u a v iệ c s ử d ụ n g cá c c â y t r ồ n g
t h a y t h ế c h o lớp p h ủ tự n h ie n ;

- Tăng sản lượng và chất lượng thức ãn nhàm giám bớt áp lực đối
với các khu vực dồng cỏ;
- Giảm thiếu nguồn dinh dưỡng bị th ấ t th o át của phân bón và
l ă n g c ư ờ n g h i ộ u q u a củ a v iệ c b ó n p h a n (câ h a i h o ạ t đ ộ n g n à y
d ề u t h ú c đ ẩ y b á o t ồ n đa d ạ n g s in h h ọ c t h ô n g q u a v i ệ c đ ó n g g ó p
c ủ a p h á n b ó n v à o n g u ồ n c h ấ t h ữ u cơ t r o n g đ ấ t h a y b ằ n g v iệ c

ngần chặn việc bón phần quá mức);
- C ái t i c n q u y t r ìn h c h ă m sóc ế tạ o ra sự c â n b ằ n g s i n h t h á i v à
s in h h ọ c tơt h ịỉì c h o cá c n h u c a u d in h (lư ỡ n g củ a đ ộ n g v ậ t , đ ồ n g

thòi giànì thiêu lượng ni (iư thừa xâm nhạỊ) vào mơi trưịiig;
• C ả i l i ê n v i ộ c q u à n lý dộng v ậ l t h ô n g q u a viộ(* đ á p ứ n g t ô t
hơn n h u c ầ u d in h d ư ỡ n g v à sử d ụ n g các k iể u g e n th íc h hợp
l ì l ì ấ t với m ơ i t r ư ò n g :


100


- I^^lìat tì‘iỏn và .sứ dụn<^ 1)V\) ỉiõti^ IILÍỈIIỘP ihìcli hợp để xác (lịnh
ỉiiỢn^, clạn^ và lợi ích của CI\(‘ lìíĩUổn Iiinixỏn ỈIỘII can thiỏt.

4.2.5 Các c h ín h sách
("à k h u v ự c c h a n n u ô i và các van clế vế íia (ỉạiiK s i n h học (lểu c h ịu
á n h ló'n^ c ủ a các v ấ n đ ề lộn^" hơn từ t*hìiih sá(‘h m à m ộ t q u ô c g ia
c a n phíii á p d ụ n g . C h á n g lìạn , lìiột qc ự,'\:ì và th ô q u y ê t đ ịn h n h ậ p
k h a u cá c loại ngủ cốc c ầ n ch o c h ă n n uôi Iron^^ lliừi g i a n h ạ n h á n v à hỗ
irợ clio việ{‘ \)hục hồi m ơi iriiịnự; n h a n h hơìi sa u k hi h ạ n h á n k ơ t Ih úc.
ỉ ) a ciạiìí^ s i n h h ọc là Iiìột sụ thoa lìiỘỊ) lìià các ^lá trị c ủ a c h ú n g do
(•liiỉih xà hội (Ịuyỏl đ ịiilì. N ói C’á('h khác, các nhu cầ u vồ lươn^ th ự r và
Ị)h/il t ri ê iì k i n h tỏ cỏ t l i ế c h ô n VÙI c á c v ã n dô v ế Iiìỏi t r ư ờ n g . M ộ l

nKuổĩi lưon^ t.hực re đáị) ủiìií ìììoni^' Iiìuỏn (i:u (liiộc* u CÍÌU lự runự: lự
câỊ), (lạc biột như ÌÌSÍÙ (•()(• là các yỏu lơ r (Ịuan tiọng đỏ xác* ilịĩiỉi sự
Ị ) h ; ' u trỉổiì C
‘ũa khu vực cliàn iiuỏi và bíio UHI cla clạnịí sinh học. Ví dụ,
\'(ù VIỘC nhậị) khẩu ihíic: án ro tù cái' mỉờc CĨIÌIĨ n^hiỘỊ) Ị)lìát trion, một
s ơ lìưoc c h â u A dà (lan d ế n viộc cạnh ir a iìh (lối với r{\c s ã n p h ẩ m c ủ a
(tịiỉ p h iìơ n g v à t h ú c d ẩ y cá c nlià sán x u ấ t () (lịa Ị)hương l ã n g c ư ờ n g các
liộ ih ỏ n ^ kôt hợp c h ă n n u ơ i * Irổiìg trọt và l)ao vệ đ à l.

Các lựa chọn vể chính sách sau dây cỏ thỏ dỏng gĨỊ) vàoviệc kết
liỢị) ịỊÌiUx p ỉiá t I r iế n c h a n n u ỏ i và bao lồ n diì dạn^ s in h học:
- Tại các vùng, úng nịĩập, klìó hạn, tan^^ (Híờng cơ Síí hạ tầng,
d ư ị n ^ s á v à h ệ t h ô n g thị trường ^iÚỊ) lliủ c (tắy tơt lìơn sự lu ã n

r h u y ỏ n ÌVAUỌ: lìố và các (lịch vụ. d ặ c ỉ)iệt là Iron^ th ị i ^iiiĩì bị lủ

lụt. hạiì hán... Xây

lìọ iliơuỊí tliuy lọi lìỢỊ) lý cho ihain thực

vạt Ị)hát liiỏn klìơĩi^ 1)) cac ỉá( dộii.u 1|<'U ( ụV và

(lâl n^Ạiiì

n u ỏ c k lìơiìỊí bị p h á lìuỳ.

- \ â n ^ cao n ãn ^ lực clìo VIỌC kờ\ li()Ị) bao lon (la (ìiỊììự: siiili liọc và
các nhu cẩu về chAĩi lìi; CUỈIK <‘âp cị S() klìoa học cho viộc phán
tích và d á n h ^iá các ìilìu (n u vế k in h tí' va nìỏi t r ù ị n g .

- Xây clựng lììột cơ chỏ (‘lìia S(' lội lìhuạn ìììột cách lìiộu quá hơn
c*h() c á c c ộ n g đ ồ n g ih a n i "la vào lioạl (lộniĩ c h ă n n u ô i (lồn g thời
^iÚỊ) l l ì ú c d â y b ã o tồ n đa diỊUịĩ, siììh học.

- Hiiý ỉ)ơ từng bước viộ(‘ tiợ ịỊÌiì. trộ ỊíiÚỊ) vế tliíì(' ăii, phân l)ón và
cờ giói hố nơng n^lìiỘỊ) lìlìani thúc (lAv h(ip lác chật (‘hè luỉìi
101


^iửa chc phưỏiig thức trồng trọt - í hàìì lìi và liạn chơ viộc ỉ)on
Ị)hân hố học (Ị mức*.
- Đ á í ì l i t h u ế p h â ĩ ì v ỏ co\ d ặ t Iiiức giỏi h ạ n ỉ)óìì p h A n lỏi cla v à (Ịuy
(lỊnlì thời ịĩ:ìi\n hỏn cìê ịỉìẢm bớt lũộn K (iu l l ù i a l l ì â n i lẠu v à o inơi
tri íò iiK n u ỏ r v à k h í.


T r o n g k h i v iệ c t iế n h à n h cá c n g h iô ii cứ u v ề m ô i cỊuan h ộ p ữ a
c h ã n n u ô i v à b á o tồ n đ a d ạ n g s in h học v ầ n cịn t ì a n g tiốỊ) tụ c , đ ậ c b iộ t

là các nghiên cứu vế đa dạng sinh học, can plìài nhạn thức dơỢc rhììg
chấn ni có thơ có các tác dộng lích cụv cùng như có các mơi quan hộ
i)ất lợi dối vói bào tồn đa díing siĩih học. Yốii lố xác định xu th ế của
môi quan hệ giữa chãn nuôi và báo tồn da ihynự; sinh học là áp lực của
dân sỏ' đôi với nguồn lài nguyên thiên nhien. Các tác động b àt lợi đên
các quần xa thực vật và các loài hoang dã xay ra khi vật nuôi hoặc là
khi chúng cạnh tranh quá mức đơi với các: lồi hoan^ dâ hoặc! là ('húng
điíỢc chăn thá troiì^ một khu vực (iổn^ cỏ tron^ một thịi gian dài. do
(ló gây ra sự Ị)lìá luiỳ vinh viền (ỉơí với (Ịuaii xà thực vậi. Tuy I\hiơn,
lìhiếu biìn^ ('hửìig clâ chi I*a l an^, viộc rlìán ĩìuỏi ớ một ty lệ thích lìỢỊ)
sè (‘ỏ lội (,'ho các (]ii xà thực vật và (tộng vật có liơiì ÍIIIMH.
D o n h u cầu c ủ a c o n nKù(n t r ê n Ị)hạiiì vi t o à n c*au n^hy c à n g g ia

tãn g đá tạo ra áp lực đối với nông nghiệp, bao ^ồm cà chăn nuôi và
sẽ tiếp lục đỏ nặng lôn và làm suy kiột một số Ị)!ian của đa dạng
sinh học. Nhùng vấn clể càp hách là phài t*ó inộl clìíiìh sách thích
hộp làm gìàm llìiêu các mối quan hệ hỉứ lợi giùa ch ăn nuôi và báo
Lổn d a ( l ạ n g s ii i h h ọ c v à t ă n g c i í ò n g I h ẻ n i c á c k h í a c ạ n h có lợi c ủ a

mỏi

102

(luan

hệ này.



C hư ơ ng 5

P h á t tr iể n bển vững nông nghiệp
5.1 Cơ sở k h o a học của nền nông n g h iệ p bển vữ ng

5.1.1 C ác b iệ n p h á p tr u y ề n th ố n g
('lìo tiến nay, sự Ị>lìát tnến cúa nỏìi^ nglìiộp ị các nước nhiệt (lới
v à vặn n h iộ t đỏi đă trai q u a 3 giai d o ạ n cờ ban:
- G ia i đ o ạ n c h ọ n lọc;
- G ia i đ o ạ n c h u y ế n g ia o CÔỈI^" n g h ệ khỡi d ầu b ầ n g s ự c h u y ế n g ia o

các mỏ hình hộ thơng canh tác rồi sau đó là các cơng nghệ về
cuộc cách mạng xanh;
- H i ệ n n a y là ^iai doạ iì Ị)hál t i i ỏ n n ến n ô n g n g h i ệ p b ề n v ữ n g
t h ô n g q u a p l i ư í ỉ n g p h ấ Ị ) l i ỏ Ị ) c ậ n c ỏ s ự t h a m gìix c ủ a c ộ n g đ ồ n g .

5.1.1.1

G ia i đ o ạ n s ả n x u ã t có c h ọ n lọc

T h ờ i k ỳ n i à s ụ Ị)h;il t n ỏ n c ua n ế n nỏnj4 n^^hiộp có c h ọ n lọc líu tiíMi

và (lược định hướng vào VIỘC Síin xì các lìiạt hàn^ có khá nàng xt
k h a u n h ư C à p h ô, C h è , C a cao, B ôỉig, ('a o su v à C h u ỏ ì. N g u ồ n tà i
ch Í!ih s ả n x u ấ t clu\k‘ iláu iư Ihìì ciát! tìlìa iư liàil, tlo đó h ọ d à c h ạ y Ih oo
lợi n l i u ậ n n ê i i h ầ u nhu l a n g íỊuỏn lợi ích củ a n h ữ n g n g ư ò i d â n đ ịa

phuớiig ở các vùng Síín xuất. Cho (lốn nay, hình thức sản xuất này

v ẩ n d ư ợ c m ộ t sồ" còng ty áp (iụ n g dôi với một sô v ụ s ả n x u ấ t n ô n g s ả n
h à ii^ h o á ỏ q ư y m ị lớn n h ư cá c cơ n g ty clìé^ b iến th ự c p h ẩ m v à m ộ t sô"
n g a n h à n g p h á t Iriổiì.

5.1.1.2

G ia i đ o ạ n c h u y ể n g iao c ô n g n g h ệ

Sau thời kỳ thuộc địa, khi các quỏr ^ia độc lập bát dẩu cỏ những
nó lực dế phát triển nền ìiơn^ nghiệp thì ngiiịi la cho rằng việc lồn tại
hình thức “nón^ n^hiộp truyền thỏn^” VỎI quy mỏ ììỏn^ hộ nhò bc dà

103


trỏ n ô n lạ c h ậ u . k liỏ n ^ lìiệu (ỊUỈI, ^ay tơn h ạ i vổ m ạ t m ơi tr v íị n g v*à
k h ô n g t h ể d á p ứ n g đưỢc n h u cau n ^ à y r à n g t a n g v ề l ư ơ n g t h ự c . V ì 'vậy
n ề n n ơ ìi^ n g h i ộ p t r u y ề n th ốiì^ ph ai cỉược th a y t h ế b ằ n g cá c h ệ t h (ô n g
c a n h tá c k h á c n h a u n lu í h ìn h llìứ c c h ă n n u ô i g ia s ú c h a y c a n h t á c Itigii
cốc tr ê n q u y niô lớn ỏ c h â u  u. Khi h ìn h th ứ c s ả n x u ấ t n à y tỏ r a Ikhó

áp dụng ti*onK niọi iYiỉịng hỢp thì ít nhất trong một sơ" trường hbp> nó
được đổi inới về phương pháp canh tác đê phù hỢp vởi mục tiêu n â n g
cao náng suât cây trồng ở các nước công nghiệp phát triển như: sử
d ụ n g cá c g i ơ n g có n ã n g s u ấ t cao, sử (lụ n g p h â n b ó n h o á h ọ c , s ử d iu n g
t h u ô c tr ừ cỏ v à t h u ỏ c t ì ừ s ã u h ệ n h cùnự: n h ư phươnp^ p h á p tưới t i ê u

trôn cơ sỏ xây dựng lìhừng hổ (‘hứa lốiì với hộ thỏng kênh mương vĩùíng
c h á c h a y (*á(‘ g iế n ^ ììùỏc- sâ u . Đối với n gàiìlì c h á n n u ô i , s ự đ ổi m ốii có
liê n (Ịuan tói v iệ c sử d ụ n g các con íXiơng lai cỏ t i ề m n ă n g n ã n g aaiỉtl

(*ao, c h ã n

ihâ

lậỊ) t r u n g h a y

sứ d ụ n g t h u ò c t h ú y, t h u ô c t á n g tr ọ í n g ,

c h ấ t k ích t h íc h t a n g Irưỏng. P h ư ơ n g p h á p c h u y ể n g i a o c ô n g n g h ệ m à y

cũng dà được một số nước châu Á và châu Mỹ La tin h hiểu là '‘cmộc
c á c h m ạ n g x a n h ’' h a y viộc c h u y ể n n h ư ợ n g các c ô n g n g h ệ có n ă n g s m á t

cao đã dẫn tới việc tăng nàng su ất ở một sô^ địa phương. T rong g ia i
đ o ạ n n à y t u y có t h à n h c ô n g tr o n g v iệ c t ã n g s ả n l ư ợ n g n ô n g n g h iiệ p
n h ư n g c ũ n g có n h i ề u k h ó k h á n d á n g k ể đ ã n ả y s in h :

- Các t h u ố c trừ dịch hại đều độc hại với sức khoẻ con ngưòi và
n h ữ n g t h u ố c bị c â m sử d ụ n g ớ các nước c ô n g n g h i ệ p p h á t t r i ể n
t h ư ờ n g v ẫ n được sử d ụ n g ở các nước đ a n g p h á t t r i ể n . H ơ n i t h ế

nữa, các thuổc trừ sâu không chỉ trừ các đôi tưỢng dịch hại mà
cò n g â y đ ộc h ạ i đơi với các lồi t h iè n đ ịc h c ủ a c h ú n g . C á c đối
t ư ợ n g d ịc h h ạ i có th ế trỏ n ê n k h á n g vài t h u ố c t r ừ s â u h o à Ihọc

dẫn đến ngày ràng Ị)hai rán nhiều thuốc có hiộu lực cao hơn thì
m ỏi có t h ế d u y ti'ì dược h iệ u lực ban d ầ u . T h u ố c tr ừ s â u cũ n g: dỗ
bị l ạ m d ụ n g n h ư (iùtig th u ỏ c trừ s á u dô đ á n h c á đă g ả y h ậ u cquả
k h ô n g c h ỉ đ ộc h ạ i địi với cá, vỏi các lồi t h u ỷ s i n h v ậ t k h á c m à
cò n g â y ô n h iồ in n g u ồ n nước và th ứ c ăn .

- D ư lư ợ n g c á c h o á c h â t n ô n g n g h iệ p có t h ể g â y n h ữ n g

ảnh

hư oỏng

độc hại đáng kể, ví dụ tăng cơ hội đột biến ở động vật, giảm rmức
độ phong phú của quần thê sinh vật hoang dã và gây tác hại đối
với sức khoẻ con người.
- Các giơng có nàng suất cao thường đồng nhâ^t về các tín h trạiĩig
di tru y ền và khi được dùng đê thay th ế các giơng ở địa phươíng
104


c ó n i ử c (t ộ d a

í l ạ i i ^ v ố l ì i ạ t d i t r u v ố n CMO h ơ n

n ^ u y h iế m vì ch ì niột dơi tưỢiìK

sẽ tã n g

mức

dộ

liụi n à o đó có t h ế t à n p h á

hồn lồn cây trồng. Trong trườn^^ hí.JỊ) đỏi với các pông lai,
n ă n g s u ấ t c â y t r ồ n g có t h ế cao liổn so với c á c ^ iô n g (ỉịa Ị)hương

n h ư n g nịng ảần lại k h ơ n g thơ tiì sa n x u â t được h ạ t g iơ n g . Đ iể u
đó có Ii^hĩa là đíì l<àiìì (‘ho nỏniĩ (lálì ỉ)ị lệ t h u ộ c và J)hái bó tiề n
d ẻ nu iíi h ạ t ^iỏn ^ và các vật tư ĨÌỎIÌÍÍ n ^ h iộ p k h á c clồiìg th ị i h ọ
c ủ n ị Ị c ò n Ị)hâi lộ i h u ộ c v à o rác co’ Síi s â n x u á t v h c u n g ứ n g .

N h ù n g d iế u dỏ clã viỉọl (luá klia n a n " là i c h ín h c ú a ìih iề u hộ
ì iỏ i ìg clân.

' C á c g iơ n ^ có Iiãnií s u ấ t cao cán nlìiốu Ị)hân b ó n h ờn. Đ iể u n à y
k h ó có th ố dược d á p ứ n g ỏ nhừii.íí v ù iì^ s á n x u â t t h iè u n g u ồ n
p h â ĩi b ó n v à địi hói t a n g chi plií s;ĩn x u â \ c ủ a n gư ờ i n ô n g d â n .

- Việc n ô n g d â n sử d ụ n ^ thuốc li'ừ

(lịch

hại, giống lúa có n à n g

s u ấ l c a o , p h á n 1)ÓĨ1 h o á h ọ c t h ư ò n ^ p h ù hỢp với s ả n xuâ"t đ ộc
c a n h h ơ n là x c n c a n h . C á c c ô n g n g h ệ t r o n g “c u ộ c c á c h m ạ n g
x a n h ' ’ c ũ n g củ t h ẻ d ẫ n d ế n p h á h u ỷ c â u t r ú c đ ấ t v à g i ả m c á c
h o ạ t đ ộ n g c ủ a s in h v ặ t t r o n g đả't. 0

n h i ề u n ơ i, do s ử d ụ n g

r ộ n g r ã i p h â n b ó n h o á h ọ c d ẫ n tới s ự t h o á i h o á đá't đ a i v à d ẫ n
đ e n n ă n g suâ^t c â y t r ồ n g c ù n g k h ô n ^ ố n đ ị n h .

* Việc xáy dựng và sứ dụng hệ thống thuý lợi, hồ chứa, giếng
nước k h o a n s â u đô tưới


Ih ưùn g là m g i á m m ự c nư ớc n g ầ m .

D o h ú t n ư ớ c tưới li ê u q u á n h iều clã (lẫĩì tổi q u á ti*ình m ạ n h ố
đ ấ t. H ơ n t h ê n ữ a , (“hi p h í dế xây d ự n g và d u y trì c á c c ị n g t r ìn h
t h u ý lợi t h ư ờ n g rất tố n k ém n ê n (‘á(‘ c ò n g t r ìn h n à y t h ư ị ĩìg do
n h à n ư ớ c đ ầ u t ư x â y d ự n g và vậìi lià n h .
- N g ư ờ i h ư ở n g lợi c h in h tro n g c h u y ẻ n ^ino c ố n g n g h ệ t h ư ờ n g lại là

nhừng n^ưịi nơng dán giàu có sơng ỏ nhửng vùng có diều kiện
thuận lợi hơn về cơ sỏ hạ tầng, cliềiì kiộn đấ^t đai, nguồn nưóc và
địa hình bằng phang, ơ những nơi cuộc cách mạng xanh đâ
thành cỏng ỏ góc độ kỹ thuật, một nển kinh tế hai mặt đă phát
sinh, dó là: một sơ^ ít nơng dân nầni trong bộ phận sản xuất hiện
đại thì nhận được sự ủng hộ của nhà nước dưới dạng dịch vụ hoặc
trỢ giúp cho công tác nghiên cứu và khun nơng, trong khi đó
một bộ phận lỏn nịng dân sản xuất thoo lơi cổ truyền lại bị lãng
q u ê n . Đ â y là m ộ t n g u y ê n n h â n d ẫn (ỉèn sự p h â n h oá g ià u n g h è o
g iữ a n g ư ờ i g ià u và ngư ời n g h èo n^ày c à n g t ă n g .

105


5.1.2 Các b iệ n p h á p th a y th ê
S ự c h u y ể n g ia o c ô n g n<^hộ đưộc thự(‘ h iệ n k h ô n g ch í do á p lự c vồ
inật sin h t h á i lììà (*ịn có lý tlo vẻ Iiiạl kiiìlì lê. S ự k h ủ n g h o à n g k iiih t c ờ
lìh ié u q u ỏc g ia và s ự t h a y đơi v ế th ố vhị d a u tư ir o n g n ỏ n g n g h i ệ p (ỉà
làn i l ă n g g iá p h á n bón v à tlìu ỏ r trù sâ u rịn g iá n ò n g s á n lại gián ì
x u ò n g r ấ t t h ấ p . D o s ự t h a y (lối Iiàv, mối (Ịiian t â m đ ê n c á c l)iện p h a p
t h a y t h ê đô p h á t tr iô n n ô n g ĩip^hiỘỊ) dôi vỏi các n ề n k in h tê có sử d ụ n g

n a n ^ lư ợ n g b ố s u n g n g à y ciing ta n g . Các l)iộn p h á p t h a y I h ê c h ủ y ê u là:
- N ô n g n g h iộ p s in h học:
-

Nòng ii^hiỘỊ)

dựa vào

các vùn.íĩ sinlì ih ái Ị)hù hỢỊ3;

- N ề n n ơ n g lì^lìiỘỊ) có d a u tu llìâ p .
C i \ 'A Ự,M\\ Ị ) h a ] ) l ì à v c*() l ) ; n ì ( l ế u h u ỏ i i i ^ t ỏ i ì ì h ử n g v á i i đ ề c ủ a n ô n g

n g h iệ p b ế n vCín^ĩ n h ư n g t h u o iì^ lại k h á c n h a u v ề các k h í a c a n h q u a n
t â m d a u tư.

5.1.2.1

N ô n g n g h iệ p sin h học

N ô n g n g h i ệ p s in h h ọc cò n dưỢc gọi là n ô n g n g h i ệ p s i n h t h á i h a y
n ô n g iighiệỊ) h ừ u cơ, đ ã có lịch sử láu (lài ớ clìAu A u v à B á c M ỹ . M ụ c
đ ích c h ủ y ê u là d u y trì Iiìộl niơi ti ưịnpí t r o n g s ạ c h và s á ĩi xuá"t ra s ả n
p h ẩ m a n t o à n h ơ n b à n g v iệ c ít h o ậ c h o à n t o à n k h ô n g s ử d ụ n g các
n g u ồ n n ă n g lư ợ n g h o á h ọ c bỏ s u iig . K hôi lư ợ n g c ủ n g n h ư c h ủ n g loại

phân bón và thuốc Irừ sâu có Ihơ ảxiỢc sử dụn^ phải được quy định và
k iể m s o á t m ộ t c á c h n g h iê ii ì n g ạ t. Đặc* biột c h ú t r ọ n g v à o v iệ c tá i sử

dụng các nguồn dinh dudtìK troĩi^ Ị)hạni vi Irang Irại. Điều này dơi

lập vỏi cách liêỊ) cạn của “(‘C rách uvđưịiìK t h ắ n g dỏ là đ ầ u tu - s a n xu ất - s a n lư ợ n g . M ột ư u đ i ể m c h ín h
t r o n g ìiểiì k in h t ố ỏ c h â n A u và Hác Mỳ là đà c h ấ p n h ậ n giả cá cao

hơn cho sản phẩm đưự(ĩ sán xuấl từ nền nòng nghiệp sinh học và đà
trỢ giá cho các sán phẩm này. còn ờ các nơớc đang p h á t triển, khoản
liền trự giá này chỉ có llìể có được
các Irưịiig hỢp đặc biệt.
5.Ỉ.2.2

N ô n g n g h i ệ p p h ù hỢp với c á c v ù n g s i n h t h á i

Nền nông nghiệp dựa trôn cơ sở sán xuâ^t ỏ các v ù n g p h ù hợp
trước tiên là có sự nỗ lực đơ mỏ rộng các ngun lý của “canh tác sinh
h ọ c ” đơì với c á c n ư ố c p h á t tr iể n . C á c h oạt d ộ n g đ ã t ừ n g đ ư ợ c ứ n g d ụ n g

106


ơ viUịĩ nhiệt dối và Ị)hù liỢp với các điểu kiộn sinh thái ỏ dịa phương
n h u da c a i ìh , da d ạ n ^ hố cáy trố n g , t r ồ n g x en , t r ồ n g c ả y h à n g rào,

c à y l)ón^' m á t h o ặ c nỏn.u lâiìì kốl lìỢỊ) tại

CÌÌC

v ù n g có d i ề u k i ệ n s i n h

th ủ th íc h h ớp . K inlì n g h iệ m ('ỈIO t h à y n ê u chi’ b ằ n g b iệ n p h á p c h u y ê n
^ìa( cỏnịỊ n g h ộ ti r.yến t h ơ n g thì k lìơ n ^ t h ê áp d ụ n g ch o t ấ t cả các h ệ


tliỏVg canh tác được. Trong một sỏ' trưịng hỢp, ví dụ khi áp dụng
p ỉu r ỉn g t h ứ c c a n h t á c n ô n g , lâ m k ế t hợp tr o n g m ộ t h ệ t h ô n g c a n h tác,
nỏnỊ: d ã n p h á i c h ấ p n h ậ n n ả n g s u ấ t t h ấ p h ơ n t r o n g th ò i k ỳ t r u n g
g ia i c h o đ ế n k h i đ ạ t được h iệ u q u ả rõ rệt. T h òi k ỳ t r u n g g ia n d iễ n ra
d a n d ầ n , đ ặ c b iệ t t r o n g tr ư ò n g hỢp sự t h a y đối có q u a n h ệ c h ặ t c h ẽ với
n h â i lự c la o đ ộ n g , v í d ụ n h ư tr ư ờ n g hợp đ ô t n ư ơ n g là m rẫy. N h ữ n g n ỗ
lự c )a n đ ầ u đ ể t h ú c đ ẩ y n ể ĩi n ô n g n g h iệ p d ự a v à o c á c v ù n g s i n h t h á i
t h í c i h ợ p đ ư ợ c tậ p t r u n g v à o các k h ía c ạ n h k ỹ t h u ậ t c ủ a h o ạ t đ ộ n g
canh t á c n h ư n g h iệ n n a y c ù n g c ầ n có sự x e m x é t cả v ê các m ặ t k in h t ế
xa lộ i và v á n h o á , v í d ụ th ị t r ư ờ n g v à n h u cầu , th ờ i g ia n v à lự c lư ợ n g

lao lộng.
5 ,l.ỉ.3

N ể n n ô n g n g h iệ p có đ ầ u t ư t h ấ p

N ề n n ô n g n g h iệ ]) cổ m ức đ ầ u Lư t h â p từ b ê n n g o à i p h ụ th u ộ c
trươ' h ế t v à o cá c n g u ồ ii tà i n ^ u y ẻ n th iẻ iì n h iê n s ẫ n có ỏ đ ịa p h ư ơ n g ,
cá c I g u ồ n đ ầ u tư từ b ê n n g o à i ch í được sử d ụ n g m ộ t c á c h c h ọ n lọc v à

su m ng bổ sung hỗ trỢ hơn là thay thế tồn bộ tiềm náng sẵn có. Biện
p h á ) n à y có ý n g h ĩ a t h ự c t iễ n h ơ n b iệ n p h á p c a n h t á c s i n h h ọc. H iệ u

qiiảsinh th ái lâu dài cũng như hiệu quả xã hội và kinh tế của việc sử
d ụ n ị các hoá chả't sẽ đưỢc đánh
một cách kỹ lưỡng hơn so với xu
h ư ổ i g c ủ a “c u ộ c c á c h m a n g x a n h ”. T r o n g k h i n h ữ n g n g ư ò i ủ n g hộ

‘Vuộ' ('ách mạng xanh" tin tưỏng rằng khoa học nơng nghiệp có thể

g i ả i q u y o t t ấ t cả m ọi k h ó k h ă n v ề m ặ t k ỹ t h u ậ t t h ì n h ữ n g n g ư ờ i ủ n g
h ộ >u h ư ớ n g n ô n g n g h i ệ p có m ứ c đ ầ u tư th ấ p lạ i t in t ư ở n g v à o v iệ c

cộnị t á c v ó i tự n h iỏ n hơn là cô^ g ắ n g t h a y đổi nó. H ọ c ơ n g n h ậ n g iá trị
của ù ẽ n thức bân địa và cố gắng kết lìỢp nó với kiến thức khoa học về
s in l t h á i có liê n q u a n c ũ n g n h ư k in h n g h iệ m c ủ a n ô n g d a n ỏ n h ữ n g
vìin t k h á c t r ẽ n t h ế giỏi. Khi cá c k h ía c ạ ìih vế k i n h t ế xã h ộ i v à v á n

hốdưỢí* xem xét đên trong q trình thúc đắy nền nơng nghiệp có
quy mơ t hích hỢp, thì sự khác nhau giữa xu hướng này với xu hướng
phá triển nông nghiộp dựa trên vùng sinh thái phù hỢp là không
đ;\nc k ể , k h i ế n h a i x u h ư ớ n g n à y được coi là t ư ơ n g t ự n h a u .
r- h s t ‘\

107


5.1.3 Đ ánh giá lạ i nền nông nghiệp tru y ề n thống
Khi CÓ nhiều hộ sản xuất nhỏ gieo trồng hay chản thả gia súc thì cac
vùng đât họ sử dụng sè là một dải ngàn cách vói nền “công nghiệp hiện
đại” vi các điều kiện tự nhiên nghèo nàn hoặc cơ sớ hạ tầ n g thấp kéni đã
giừ lại những khuôn mẫu cơ bàn của nền nịng nghiệp ti uyền thơng, ví
dụ hình thứo canh tác dựa vào kiến thức bân dịa hay các hoạt động canh
tác theo kinh nghiộin được phát triển nìộl cách tự nhiên qua nhiều thê
hệ. Trong nhừng nàm gần đây, các cơng trình nghiơn (’ửu về các hệ thơng
kiến thức bản dịa đà cung cấp nhiều kiến thức phong phú về các’ liệ
thơng canh tác truyền thơng. Ví dụ có nhiều giổng cây trồng mà chính
các nhà nơng học đã được đào tạo một cách cơ bản vẫn khó nhận biết
được, nhưng lại vẫn được ugư ờ ì dân Incac gieo trồng qua nhiều th ế hệ và
khoảng 30 giổhg tương tự cũng đã được gieo trồng ỏ các nơi khác.

B O STTD (1989), trong khi đó phần lớn sản lượng lương thực trên tx)àn
th ế giói được đáp ứng bơi khoảng 10 loài cây trồng.
Đặc b iệt biện p h áp canh tác nơng nghiệp có mức đ ầ u tư th ấ p
từ bên ngoài lại được xây dựng dựa trê n các hệ th ô n g của nông
nghiệp cổ tru y ề n , được các hộ sản x u ấ t nhỏ áp d ụ n g (ví dụ n h ữ n g
người có cơ hội sử d ụ n g các nguồn tài nguyên tự n h iê n vôn dã rấ t
h ạn chể). Từ đó, cho th ấ y một sự thay đối cơ bán so với các biện
pháp tru y ề n ihông cùng n h ư biộn pháp sinh học đơi vói qu á trìn h
p h á i triển nền nông nghiệp.
Sự th ay đổi trong cách tiếp cận này phần lớn đểu có th ể xảy ra vì
những nghiên cứu về hệ thống canh tác và các nguồn tài nguyên trôn
đồng ruộng đặc biệt là các dự án nghiên cứu về hệ thông canh tác
đưỢc tiến h à n h từ cuốỉ th ậ p kỷ 70 dả cho thấy rằng nhiểu lý th u y ết
trước đó về canh tác truyền thổng của các hộ sản x u ấ t nhỏ đều khơng
thực hiện. Nhị các nghiên cứu vể hệ thống kiến thức b ản địa và
nghiên cứu các hệ thống canh tác mà càng ngày người ta càng n h ậ n
ra rằng:
Các hộ sản xuất nhỏ theo phương thức truyền thôVig thường là
kém hiệu quả hơn trong việc sử dụng các nguồn tư liệu sả n x u ât so
với các nông dân sản xuất hiện đại. Tuy nhiên, mục đích sản x u ất của
họ là đa d ạng hơn và khơng hồn tồn chỉ định hướng theo lợi ích tối
đa trong một giai đoạn p h á t triển như đã được th ừ a n h ậ n trong lý
108


lu ậ n v ế nổỉi k in h tố Iriiyến thị^^^ M ục (lích (*ua h ọ khơiì[]f chí là s à n
x u â t f“àn íí n h i ề u rà n ^ tôt các s à n Ị)háiii clìo thị t r ư ờ n g m à q u a n t r ọ n g

lìí)n la họ mn (lam báo (láỊ) ứiìg (ỉược những gì họ cần, nghía là đê
d a m l)ào d ủ á n . Họ dạt dưỢt: mu(! t iê u n ày th ỏ n ^ q u a b iệ n p h á p c a n h

t á c (la d ạ n g lìg liĩa là họ Irồn^ n h iề u loại c a y t r ồ n g k h á c n h a u và
i h u ò n g là t r ồ n g lìỗii lìỢp x e n c a n h giữa rác (*áy t r ồ n g h à n g n á m với

C*;K’ c á y trồ ng lau nảin, h ay du y trì nhiổu lồi k h ác n h a u trong mộ t
d à n g ia sú c. Đ ẽ m u a dủ lư ơ n g th ự c cho gia đ ìn h từ th ị trư ờ ìig đ ịa
plìU ờn^. v iệ c s à n x u ả t c h u y ê n c a íih n h ư sán x ư ả t s ừ a h a y t r ồ n g raư
(lè runự: cá p c h o m ộ i thị lì-ườn^ rộniỊ lớn sỏ k h ô n g hỢp lý k h i g ặ p

nln^^ vùng khơn^ ihuận lợi hoạc phai clìi Ị)hí q lỏn cho sàn xuắt.
- CÍU' h ộ s;in x u â ì n h o i h iì ị n g tiốiì h àn h đồnp: ih ị i n h iề u cơn ^

VMỘC \ịrunì] ihu nhập từ ilổn^' ruộnp' thuờtì^" dưỢc bố sung lừ các:
n íĩu ổ n k h á c nhu' s a n xu ất h à n g ll ìu côni?, l)uỏn b á n h a y là m t h u ê . C ác

IIIÔI (Ịuan hệ xà hội khác* của họ c ù n g giÚỊ) dỏ họ h ả n g và h à n g xóm
k h i c a n í h i è t v à cù n ^ có i h ế m o n g dợi sự ^ ủ p đỡ n g ư ợ c lại. N h ữ n g

niơi íỊuan hộ như vậy nVt quan trọng (ỉc duy trì một nơng hộ đặc biệt
là ó c á c k h u v ự c có đ iề u k iệ n tự n h iê n k h ó k h án .
- N h ừ n g h ộ s á n x u ấ t n h ỏ i h ư ò n g sử d ụ n g các n g u ồ n tư liệ u s ả n

xuât vào nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ, một lồi câv nhắt định
n à o dó có th ơ đưỢc sử d ụ n ^ đ ế lấ y củi, th u quả v à lá n ế u có t h ể á n
đượt% th ứ c ã n gia sú c, là m t h u ô c c h ữ a b ện h và n u ô i o n g . C á c c â y n g ù
côc k h ô n g ch ỉ dược sử d ụ n g đ ê c u n g cấỊ) lương t h ự c m à cò n c u n g c ấ p
clô n u ô i ti Au bò. P h á n gia s ú c cỏ th ế (lược:

d ụ n g là m c h ấ t đôt,

vậ t liộu x á y (liìn g c ù n g n h ư áùnự, làìiì Ị)han bón.

- N h ử n p h ỏ s á n xuất ĩihị k ĩìỏ n g clìơn^r lai sự cá i tiế n . T u y n h iô n ,
do h ọ s ỏ n g t r o n g n h ĩín ^ d iếu k iệ n siiìh th á i, k in h tơ k h ó khc\n v à c h ú
y ê u là tự c u n g , tự cấp nơiì họ có rất ít cơ hội đ ế tíc h lu ỹ tư b à n . H ọ cô^
t)‘á iih n h ừ n g rủ i ro và chi p h í lốn, vì v ậ y họ th ích n h ữ n g cải t i ế n m à
cỏ th ô t h ử n g h i ệ m và châ"p n h ậ n t ừ n g bước hơn là n h ữ n g cả i t iê n c ầ n
đ a u tư lớn cùn^ m ột lúc.

- Các hộ sán xuất nhỏ theo lôi phương thức cố truyền thường
t h a y đổi b iộ n p h á p c a n h tá c m ộ t cá ch c h ậ m ch ạp . N h ữ n g h ộ n ơ n g d â n

này thưịng p h á t triển các ý tưởng thơng qua thí nghiệm trên quy mô
n h ỏ , (Ịuan s á t c ẩ n t h ậ n và t h ư ờ n g x u y ê n trao đ ổi t h a m k h ả o với các
n ò n ^ d â n k h á c . N h iổ u nỗnẹ: d â n tự ch ọ n giữ và tr a o đ ổ i h ạ t g iô n g . Đ ô l

109


×