MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- DNNVV là loại hình chiếm đa số trong nền kinh tế với tỷ lệ hơn 90% tổng số
lượng doanh nghiệp, đang không ngừng gia tăng về số lượng, quy mô cũng như
chất lượng hoạt động
-Trước thực tế đó, các NHTM đã tập trung nguồn lực, khai thác và phát triển
sản phẩm dịch vụ để hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn; đồng thời mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận.
- BIDV Nghệ An đã đẩy mạnh hoạt động tiếp thị đến đối tượng khách hàng
DNNVV, đặc biệt là mở rộng hoạt động cho vay và đã thu được nhiều kết quả
đáng khích lệ. Tuy nhiên, bên cạnh vẫn còn những khó khăn, hạn chế
⇒ Chính vì thế, tác giả lựa chọn đề tài: “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Nghệ An”
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng thương mại
1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
Ngân hàng thương mại
4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NH TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN NGHỆ AN
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Nghệ An
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An
2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nghệ An
5
TÒA NHÀ BIDV NGHỆ AN
-Thành
lập
ngày
26/5/1957 với tên gọi
chi nhánh NH Kiến
thiết Nghệ An
- Một trong 4 NHTM
lớn nhất trên địa bàn
tỉnh Nghệ An
- Lá cờ đầu khu vực
Bắc Trung Bộ
- Đứng thứ 18 toàn hệ
thống
- Quy mô: 171 cán bộ;
8 phòng giao dịch và 1
trung tâm tập huấn
nghiệp vụ tại Cửa Lò
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM BIDV TÀI
TRỢ
-Dự án Cảng biển Vissai
-Dự án đường tránh Vinh
-Dự án nhà ở xã hội Nghị Kim
-Dự án nhà máy xi măng Hoàng Mai
-….
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2013
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
2017
Số
% tăng
Số
% tăng
tiền
(giảm)
tiền
(giảm)
188
29%
282
50%
296
5%
372
26%
429
15%
+ Thu từ lãi
1.345
50%
1.826
36%
2.276
25%
2.828
24%
3.434
21%
+ Chi phí lãi
1.157
55%
1.544
33%
1.981
28%
2,456
24%
3.005
22%
2. Thu nhập thuần từ DV
40
16%
52
29%
59
14%
69
17%
71
3%
3. Thu nhập khác
7
13%
8
14%
17
113%
24
41%
15
-38%
4. Tổng chi phí QLKD
110
41%
180
64%
178
-1%
211
19%
229
8%
5. Chi phí DPRR
17
-15%
12
-29%
10
-17%
9
-10%
7
-22%
6. Lợi nhuận trước thuế
108
17%
150
38%
184
23%
244
33%
279
14%
7. Thuế TNDN
24
17%
33
38%
40
23%
54
33%
61
14%
8. Lợi nhuận sau thuế
84
17%
117
38%
143
23%
191
33%
218
14%
1. Thu nhập thuần từ lãi
Số tiền
% tăng
(giảm)
Số tiền
% tăng
(giảm)
Số tiền
% tăng
(giảm)
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV
MỞ RỘNG DƯ NỢ CHO VAY
TT
Chỉ tiêu
1
Phân loại theo đối tượng
2
3
2013
2014
2015
2016
2017
KHDNNVV
824
982
1.126
1.353
1.792
KHTC khác
2.401
3.283
4.160
5.849
6.758
Phân loại theo nhóm nợ
824
982
1.126
1.353
1.792
Nợ nhóm 1
814
962
1.104
1.326
1.773
Nợ nhóm 2
0
8
8
12
9
Nợ nhóm 3
4
10
12
15
10
Nợ nhóm 4
1
0
0
0
0
Nợ nhóm 5
5
2
2
0
0
Nợ xấu (nhóm 3,nhóm 4,nhóm 5)
10
12
14
15
10
Phân loại theo kỳ hạn
824
982
1.126
1.353
1.792
+ Ngắn hạn
319
410
475
578
842
+ Trung, dài hạn
505
572
651
775
950
Nguồn: Số liệu phòng Kế hoạch tài chính BIDV Nghệ An
2013-2017
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV
MỞ RỘNG SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG DNNVV
2013
TT
Chỉ tiêu
SL
Tăn/
Giảm
2014
SL
2015
Tăng/
Giảm
SL
2016
Tăng/
Giảm
SL
Tăng/
Giảm
2017
SL
Tăng/
Giảm
1
SLKH có tài
khoản
1.778
10%
1.914
8%
2.085
9%
2.298
10%
2.619
14%
2
SLKH giao dịch
467
21%
536
15%
618
15%
709
15%
836
18%
3
SLKH có dư nợ
77
33%
92
19%
109
18%
129
18%
155
20%
Nguồn: Số liệu phòng Kế hoạch tài chính BIDV Nghệ An
2013-2017
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV
ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM CHO VAY
-Triển khai thành công các nhóm sản phẩm kết hợp
giữa sản phẩm tín dụng và sản phẩm kinh doanh vốn
tiền tệ như: Hoán đổi lãi suất, UPAS L/C,... Thay vì
đơn thuần các sản phẩm cho vay truyền thống
- Việc kết hợp này là công cụ tốt để BIDV Nghệ An thu
hút được nhóm khách hàng XNK, là nhóm khách hàng
đang được nhà nước và ngành định hướng tiếp cận và
phát triển
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV
CHẤT LƯỢNG CHO VAY DNNVV
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
2017
Nợ xấu KHDNNVV BIDV Nghệ An
10
12
14
15
10
Nợ xấu KHDN BIDV Nghệ An
15
35
36
32
23
Nợ xấu BIDV Nghệ An
19
42
40
36
26
53%
29%
35%
42%
38%
Tỷ lệ nợ xấu KHDNNVV trong tổng
dư nợ xấu tại BIDV Nghệ An
Nguồn: Số liệu phòng Kế hoạch tài chính BIDV Nghệ An
2013-2017
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Mở rộng nền khách hàng
Kết quả
đạt được
Tốc độ tăng trưởng tín dụng cao
Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tăng
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn được cải thiện
Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn rất thấp
14
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Hoàn thiện chính sách ưu đãi cùng với chính sách cấp
tín dụng
- Quy trình kiểm tra tín dụng nội bộ
- Triển khai thành công chương trình phân tích lợi
nhuận đa chiều
- Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
- Chất lượng phục vụ và chăm sóc khách hàng ngày
càng tốt
HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI
NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CN NGHỆ AN
3.1. Định hướng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An
3.3. Kiến nghị
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
Kiến nghị với HSC BIDV