Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn tại CÔNG TY NHIỆT điện NGHI sơn 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.09 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1

HÀ NỘI, NĂM 2018

1


LỜI MỞ ĐẦU
• Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 với sứ mệnh góp phần đảm bảo an ninh năng
lượng quốc gia, phát triển kinh tế đất nước và phục vụ đời sống nhân dân và trở
thành nhà sản xuất và đảm bảo cung cấp nguồn điện năng ổn định cho nền kinh
tế. Hướng tới sản xuất nguồn điện chất lượng cao, công nghệ hiện đại, thân
thiện với môi trường. Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1 là nhà máy điện chạy
than, nguồn vốn của công ty rất lớn, có giá trị hàng chục nghìn tỷ đồng, như
vậy vấn đề cấp thiết đặt ra là phải sử dụng nguồn vốn đó sao cho có hiệu quả,
sao cho đem lại lợi ích lớn nhất cho công ty và các chủ sở hữu. Do đó, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn chính là vấn đề cấp thiết đối với công ty. Việc nghiên cứu
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời tăng
khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường điện, không những cho doanh
nghiệp và người lao động mà nó còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội.
• Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi xin chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1” làm luận văn Thạc sĩ
ngành Tài chính Ngân hàng.
2



KẾT CẤU LUẬN VĂN
C.1

NỘI DUNG
CỦA ĐỀ TÀI

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
DOANH NGHIỆP

C.2

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NÂNG CAO HIỆU

C.3

QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY NHIỆT
ĐIỆN NGHI SƠN 1

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm vốn
• Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Quan điểm về

vốn là rất nhiều, nhưng có thể khái quát lại để đưa ra một khái
niệm đơn giản nhất: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời
2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
• Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả
kinh doanh, phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn của doanh
nghiệp trong việc tối đa hóa kết quả lợi ích, tối thiểu hóa lượng
vốn và thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn lực xác định
phù hợp với mục tiêu kinh doanh
4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
DOANH NGHIỆP
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
• Vòng quay tổng vốn
• Tỷ suất lợi nhuận vốn
• Tỷ suất lợi nhuận VCSH
• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
• Hiệu suất sử dụng VCĐ
• Hàm lượng VCĐ
• Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
• Hệ số hao mòn TSCĐ
• Hiệu suất sử dụng TSCĐ
• Tỷ suất đầu tư TSCĐ
3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

• Vòng quay VLĐ
• Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
• Hệ số vòng quay hàng tồn kho
• Thời gian thu hồi nợ bình quân
• Thời gian thanh toán công nợ

5


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1

2.1. Khái quát về Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1

CHƯƠNG 2

2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
Nhiệt điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017

2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
6


2.1. Khái quát về Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
• Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1 với công suất 600 MW là một
trong hai nhà máy của Trung tâm Điện lực Nghi Sơn. Nhà máy
được khởi công xây dựng ngày 03/7/2010, tổ máy số 1 hòa
lưới điện quốc gia ngày 12/11/2014, tổ máy số 2 hòa lưới điện
quốc gia ngày 08/05/2015.

• Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 được thành lập ngày
21/10/2013, với nhiệm vụ chính là quản lý vận hành, bảo
dưỡng sửa chữa và mua sắm thiết bị Nhà máy Nhiệt điện Nghi
Sơn 1

7


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
I. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017
ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015
Số tiền

Tổng
NVKD
I. Theo đặc
điểm
1. VCĐ và
ĐTDH
2. VLĐ và
ĐTNH
II. Phân theo
nguồn


Năm 2016

(%)

18.787.389
 
16.551.392

Số tiền

(%)

100 17.103.008
 

năm 2017

 

88,10 14.677.436

Số tiền

(%)

100 15.159.044
 

 


So sánh 2016/2015

So sánh 2017/2016

Số tiền

Số tiền

Tỷ lệ (%)

100 -1.684.381
 

 

85,82 12.601.875

83,13 -1.873.956

Tỷ lệ (%)

-9,0% - 1.943.963
 

-11,4%

 

 


-11,3% - 2.075.560

-14,1%

2.235.996

11,9

2.425.572

14,18

2.557.169

16,87

189.575

8,5%

131.597

5,4%

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

83.88 12.393.987

72,47

9.968.932

65,78 -1.557.767

-11,2% - 2.425.054

-19,6%

25,74

27,53


5.185.612

34,22

1. Nợ phải
trả

13.951.754

2. Nguồn
VCSH

4.835.635

4.709.020

-126.614

-2,6%

476.591

10,1%

8


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
I. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1

Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu
Vòng quay toàn bộ vốn
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
Tỷ suất doanh thu lợi nhuận

Năm
2015
0,485
0,021
0,041

Năm
2016
0,535
0,018
0,031

Năm
2017
0,600
0,028
0,043

So sánh 2016/2015
+/0,050
-0,003
-0,009


%
10,4%
-15,0%
-23,0%

So sánh 2017/2016
+/ 0,065
0,010
0,012

%
12,1%
56,4%
38,6%

Bảng 2.5: So sánh chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn với Công ty Nhiệt điện Hải Phòng:

Chỉ tiêu
Vòng quay toàn bộ vốn
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
Tỷ suất doanh thu lợi nhuận

Công ty NĐ Nghi
Sơn 1 (2017)
0,600
0,028
0,043

Công ty NĐHải
Phòng

(2017)
0,439
0,021
0,038

So sánh
+/0,161
0,007
0,005

%
26,8%
25,0%
11,6%
9


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
II. Thực trạng sử dụng vốn cố định tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.6: Cơ cấu tài sản cố định theo nguyên giá năm 2017
Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2017

Tỷ trọng%

Tổng nguyên giá TSCĐ


22.057.566

100 %

1.Nhà cửa vật kiến trúc

10.342.232

46,887%

2.Máy móc thiết bị

10.940.051

49,598%

3.Phương tiện vận tải

554.808

2,515%

4.Thiết bị dụng cụ quản lý

219.415

0,995%

1.057


0,005%

5. Tài sản khác

10


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
II. Thực trạng sử dụng vốn cố định tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.7: Tổng hợp hiệu quả TSCĐ của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

1.Hiệu suất sử dụng TSCĐ

0,523

0,586

2.Hàm lượng VCĐ


1,912

3.Tỷ suất lợi nhuận VCĐ

Chỉ tiêu

So sánh 2016/2015

So sánh 2017/2016

+/-

%

+/-

%

0,667

0,064

12,1%

0,080

13,7%

1,705


1,500

-0,207

-10,8%

-0,205

-12,0%

0,021

0,018

0,029

-0,003

-13,6%

0,011

57,6%

4.Hệ số hao mòn TSCĐ

0,274

0,361


0,448

0,087

31,8%

0,086

23,9%

5.Hiệu suất sử dụng TSCĐ

0,409

0,412

0,412

0,003

0,8%

-0,001

-0,2%

6.Tỷ suất đầu tư TSCĐ

0,860


0,827

0,804

-0,033

-3,8%

-0,023

-2,8%

11


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
II. Thực trạng sử dụng vốn cố định tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.8: So sánh hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ với Công ty Nhiệt điện Hải Phòng:
So sánh

Công ty NĐ
Nghi Sơn 1
( năm 2017)

Công ty NĐ
Hải Phòng
(năm 2017)

+/-


%

1.Hiệu suất sử dụng TSCĐ

0,667

0,579

0,088

15,2%

2.Hàm lượng VCĐ

1,500

1,582

-0,082

-5,2%

3.Tỷ suất lợi nhuận VCĐ

0,029

0,021

0,008


38,1%

4.Hệ số hao mòn TSCĐ

0,448

0,519

-0,071

-13,7%

5.Hiệu suất sử dụng TSCĐ

0,412

0,501

-0,089

-17,8%

6.Tỷ suất đầu tư TSCĐ

0,804

0,813

-0,009


-1,1%

Chỉ tiêu

12


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
III. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.9: Bảng phân bổ vốn lưu động giai đoạn 2015- 2017
ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu
A.TSNH

Năm

Năm 2016

2015

Năm
2017

So sánh 2016/2015

So sánh 2017/2016


Số tiền

Số tiền

Tỷ lệ

Tỷ lệ

2.235.996

2.425.572

2.557.169

189.575

8,5%

131.597

5,4%

9.138

13.691

23.440

4.553


49,8%

9.749

71,2%

Các khoản phải thu ngắn hạn

1.712.166

1.797.494

1.818.210

85.328

5,0%

20.715

1,2%

1.Phải thu của khách hàng

1.591.145

1.734.273

1.770.690


143.128

9,0%

36.416

2,1%

2.Trả trước cho người bán

3.176

2.673

2.128

-503

-15,8%

-

544

-20,4%

3.Các khoản phải thu khác

117.844


60.547

45.390

-57.297

-48,6%

-

15.156

-25,0%

IV.Hàng tồn kho

514.661

601.420

715.518

86.758

16,9%

114.098

19,0%


31

12.966

-

12.935

41475,6%

12.966

-100,0%

18.787.389

17.103.008

15.159.044

-1.684.381

-9,0%

- 1.943.963

-11,4%

I. Tiền và các khoản tương đương tiền


V.TSNH khác
Tổng vốn kinh doanh

-

13


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
III. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.10: So sánh vốn bị chiếm dụng và vốn chiếm dụng giai đoạn 2015- 2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh

So sánh

2016/2015

2017/2016

I.Vốn bị chiếm dụng


1.712.166

1.797.494

1.818.210

5,0%

1,2%

1.Phải thu khách hàng

1.591.145

1.734.273

1.770.690

9,0%

2,1%

2.Trả trước người bán

3.176

2.673

2.128


-15,8%

117.844

60.547.

45.390

-48,6%

-20,4%
-25,0%

II.Vốn chiếm dụng

3.243.253

3.369.816

2.768.623

3,9%

-17,8%

1.Vay và nợ NH

2.081.716


2.147.533

1.902.997

3,2%

-11,4%

593.282

614.569

452.808

3,6%

-26,3%

3.Quỹ khen thưởng phúc lợi

37.141

36.641

46.521

-1,3%

-1,3%


4.Thuế và các khoản PNNN

15.427

4.701

28.263

-69,5%

501,1%

5.Phải trả người lao động

41.860

55.959

37.447

33,7%

-33,1%

6.Phải trả phải nộp khác

362.241

392.513


287.346

8,4%

-88,8%

3.Phải thu khác

2.Phải trả người bán

14


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
III. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.11: Tổng hợp hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty giai đoạn 2015- 2017

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

1.Số lần luân chuyển VLĐ

1.039


1.037

2.Hiệu quả sử dụng VLĐ

4,418

3.Tỷ suất sử dụng VLĐ

Chỉ tiêu

So sánh 2016/2015

So sánh 2017/2016

+/-

%

+/-

%

1.087

-0.002

-0.019

0.05


4.82

3,929

3,651

-0,489

-11,1%

-0,278

-7,1%

0,180

0,123

0,159

-0,057

-31,5%

0,036

28,8%

14,64


12,97

10,33

- 1,665

-11,4%

- 2,645

-20,4%

5.Thời gian thu hồi nợ bình
quân

68

71

72

3

4,5%

1

1,8%


6. Thời gian thanh toán công
nợ

667

572

486

-95

-14,2%

-86

-15,1%

4.Vòng quay hàng tồn kho

15


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
III. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
Bảng 2.12: So sánh chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ với Công ty Nhiệt điện Hải Phòng.
So sánh

Công ty NĐ
Nghi Sơn 1

(năm 2017)

Công ty NĐ
Hải Phòng
(năm 2017)

1.Số lần luân chuyển VLĐ

1.087

1.042

45,00

4,3%

2.Hiệu quả sử dụng VLĐ

3,651

3,125

0,526

16,8%

3.Tỷ suất sử dụng VLĐ

0,159


0,129

0,030

23,3%

-1,97

-19%

12

17%

-14

-3%

Chỉ tiêu

4.Vòng quay hàng tồn kho

10,33

12,3

5.Thời gian thu hồi nợ bình quân

72


60

6. Thời gian thanh toán công nợ

486

500

+/-

%

16


2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt
điện Nghi Sơn 1 giai đoạn 2015 -2017
IV. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
 Kết quả đạt được

Quản lý vốn lưu động

Quản lý vốn cố định

Quản lý tổng vốn

• Nhìn chung tình hình sử
dụng vốn lưu động khá tốt.
Các chỉ số đều cao và ổn
định. Cơ cấu vốn lưu động

tốt, mang lại hiệu quả cho
quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty. Các
khoản mục được phân bổ
khá đồng đều và ổn định,
mang lại doanh thu cho công
ty.

• Công ty bảo toàn TSCĐ khá
tốt, thường xuyên bảo trì và
tu sửa, gần như không có
TSCĐ nào hỏng hóc trước
thời hạn, đảm bảo cho TSCĐ
phát huy được hiệu suất sử
dụng.
• Hiệu quả sửa chữa lớn TSCĐ
của công ty trong 3 năm nhìn
chung là tốt.
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là hợp
lý.

• Tình hình sử dụng tổng vốn
nhìn chung đã đem lại hiệu
quả, các chỉ tiêu doanh lợi
tổng vốn, tỷ suất doanh lợi
doanh thu, tỷ suất doanh lợi
vốn chủ sở hữu đều tăng.
• Cơ cấu vốn của công ty được
xây dựng hợp lý và ổn định
qua cả ba năm.

• Năm 2015, 2016, 2017 với
tình hình thủy văn khá thuận
lợi, dẫn đến các nhà máy
Thủy điện được ưu tiên phát
tối đa công suất tuy nhiên
với chiến lược hợp lý Công
ty vẫn hoạt động tốt.
17


2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
 Hạn chế và nguyên nhân

Hạn chế
• Về quản lý vốn lưu động:
• Về quản lý dự trữ hàng tồn kho: giá trị hàng tồn kho tăng lên qua các
năm, gây ra ứ đọng vốn cũng như rủi ro về hàng hóa kém, mất phẩm
chất.
• Khi quản lý các khoản phải thu: Các khoản phải thu tăng lên qua các
năm, chứng tỏ công tác thu hồi công nợ chưa tốt, chủ yếu là doanh thu
tiền bán điện.
• Xác định nhu cầu vốn lưu động: Công ty chỉ căn cứ vào kinh nghiệm để
xác định nhu cầu vốn lưu động chứ chưa sử dụng bất kì phương pháp
tính toán nào.
• Về quản lý vốn cố định:
• Hiệu suất sử dụng vốn cố định là thấp
• Công ty không mua bảo hiểm TSCĐ để đề phòng rủi ro
18



2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1
 Hạn chế và nguyên nhân

Một số máy móc công nghệ của công ty đã có dấu hiệu tụt hậu
Công ty vẫn chưa tiến hành định giá thương hiệu của mình

Nguyên
nhân

Công tác quản lý và sử dụng vốn của công ty vẫn còn nhiều điểm bất
hợp lý.
Công tác quản lý khoản phải thu của công ty còn nhiều hạn chế
Về quản lý và đầu tư tài sản: Việc đầu tư tài sản vẫn chưa theo một
định hướng chiến lược cụ thể.
Về công tác kế toán, thống kê: Hiện nay công tác lập báo cáo hàng
quý, hàng năm của công ty thường chậm
19


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1

Nhóm giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn
• Đầu tiên công ty cần xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá
tình hình nguồn vốn của công ty thông qua báo cáo thu nhập và
bảng CĐKT.

• Công ty cần đổi mới công tác kế toán thống kê kiểm toán và bộ
máy tổ chức quản lý nguồn vốn
• Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty
• Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong quá trình sử dụng vốn
• Bảo toàn và phát triển nguồn vốn
• Tín dụng nhà cung cấp
• Tín dụng ngân hàng
• Đổi mới công tác kế hoạch tài chính
• Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

20


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1

Nhóm giải
pháp về
nâng cao
hiệu quả sử
dụng vốn cố
định

• Phân cấp cải tiến, đổi mới, sử dụng hiệu quả và
quản lý chặt chẽ tài sản cố định
• Hàng năm cần đánh giá lại TSCĐ
• Tiếp tục hoàn thiện chế độ khấu hao tài sản cố
định.
• Đổi mới công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

• Đổi mới quản lý vốn vay dài hạn
• Bảo toàn và phòng ngừa rủi ro xảy ra đối với tài
sản cố định
• Lập phương án sửa chữa và thanh lý tài sản cố định

21


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1

Tổ chức khai thác tốt các nguồn vốn lưu động sử dụng cho kinh doanh
Đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tiến hành công tác kế hoạch hóa vốn lưu động

Nhóm giải
pháp về
nâng cao
hiệu quả sử
dụng vốn
lưu động

Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ
Tiết kiệm chi phí sử dụng hợp lý tài sản
Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu
Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp một cách tốt nhất
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng
22



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NGHI SƠN 1
 Kiến nghị
-

Hoàn thiện Chính sách pháp lý của Nhà nước

-

Chính sách về lãi suất

-

Chính sách về thuế

-

Chính sách đầu tư

- Giá nhiên liệu than, dầu

23


XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

24




×