Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tiểu luận kinh tế đầu tư dự án gạo mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.24 KB, 22 trang )

I. Tổng quan
1. Ý tưởng

Tên Dự án: Gạo Mười
Tên cửa hàng
Sản phẩm
Slogan
Địa điểm
Chủ cửa hàng
Số nhân viên
Tổng vốn đầu tư

Gạo Mười
Gạo nội, ngoại
Gạo Mười, điểm 10 cho chất lượng
1194 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Vũ Mạnh Chính
3
86,870,000 VNĐ

2. Mô tả sản phẩm

Đại lí phân phối gạo sạch chuyên cung cấp cho khách hàng các loại gạo ngon nhất,
sạch nhất.
Cung cấp nhiều loại gạo khác nhau tùy vào nhu cầu của khách hàng. Các loại gạo
với độ dẻo khác nhau: gạo dẻo, đặc biệt là BC15, Tám thơm, Khang Dân 18,
Hương C cho gạo trong, cơm dẻo đậm, hương vị đặc trưng độ dính vừa phải, phù
hợp với đa số khẩu vị của các gia đình Đặc tính: hương vị tự nhiên, cơm trắng; vị
ngọt đậm, dẻo mềm, hơi dính; cơm vẫn mềm sau khi để nguội.
 Gạo sạch, không có dư chất bảo vệ thực vật, không có chất bảo quản độc hại và
không bị nấm mốc, đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.


 Đặc biệt cung cấp một số loại gạo nhập khẩu từ Thái Lan, Nhật Bản, cam kết chất
lượng tốt được nhập khẩu đã qua kiểm định.
 Cung cấp một số loại gạo lứt phục vụ biếu tặng, hoặc thay đổi khẩu vị cho gia
đình, tốt cho sức khỏe với nguồn gốc rõ ràng, giá cả phù hợp, đạt chứng nhận ISO
chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Cam kết chất lượng tốt nhất. Gạo được nhập từ kho của công ty gạo ngon Mai
Phương, gạo đã được kiểm định không có chất bảo quản hay tồn dư hóa chất bảo
vệ thực vật. Gạo được trồng theo tiêu chuẩn VietGap, Giấy chứng nhận số
093/VietGap-TT, chứng nhận sản phẩm được sản xuất phù hợp quy trình sản xuất

1


nông nghiệp tốt (VietGAP) ban hành theo quyết định số 2998/QĐ/BNN-TT ngày
9/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
 Tiêu chuẩn: an toàn, không chất bảo quản, không pha trộn.
 Giá cả cạnh tranh vì gạo được nhập từ kho đại lý phân phối.
 Cung cấp hình thức bán lẻ hoặc sỉ theo nhu cầu khách hàng. Chiết khấu ưu đãi cho
khách hàng mua số lượng lớn.
 Giao hàng tận nơi cho khách hàng, miễn phí giao hàng 5km quanh khu vực phố
Chùa Láng.
II.
Phân tích thị trường
1. Phân tích địa điểm lựa chọn
Gạo là một nguồn thực phẩm thiết yếu trong bữa cơm gia đình Việt. Do vậy, nhu cầu về
gạo sạch luôn luôn là một mối quan tâm lớn đối với người tiêu dùng. Hiện nay trên thị
trường đang cung cấp rất nhiều loại gạo với những mức giá, chất lượng khác nhau. Vấn
đề về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng, giá thành gạo luôn được rất nhiều người tiêu
dùng quan tâm.
Hà Nội là một thị trường lớn cho các đại lí, cửa hàng phân phối gạo vì có nhu cầu tiêu

dùng gạo sạch rất cao.

Biểu đồ Kết quả khảo sát
2


Qua khảo sát cho thấy có đến 24,5% khách hàng ở khu vực Đống Đa có nhu cầu mua gạo
sạch, 13,2% khách khu vực Thanh Xuân, 11,3% ở khu vực Cầu Giấy. Đại lí dự kiến đặt
tại phố Chùa Láng để phân phối cho khách hàng mục tiêu là đối tượng sinh viên Ngoại
Thương, Ngoại Giao, Đại học Giao thông Vận tải… và từ phố Chùa Láng đến các địa
điểm khác như Cầu Giấy hay Thanh Xuân cũng rất dễ dàng và thuận tiện qua các trục
đường lớn, trung tâm thành phố.

Biểu đồ Kết quả khảo sát

3


Biểu đồ Kết quả khảo sát

Nhu cầu gạo nội địa là rất lớn, do giá cả hợp lí, thói quen của người tiêu dùng nội địa;
bên cạnh đó, thị trường gạo nhập khẩu cũng đang rất sôi động, thu hút đối với khách hàng
có thu nhập cao. Nắm bắt được tâm lí và nhu cầu của người tiêu dùng, chúng tôi dự kiến
mở một đại lí phân phối gạo quê sạch, gạo nhập khẩu uy tín và giá cả hợp lí nhất với tên
là Gạo Mười tại ngõ 1194 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
2. Phân tích khách hàng mục tiêu

Dựa vào khảo sát online và thực tế, chúng tôi đã phân tích và đưa ra bảng kết quả sau:

Tiêu chí


Phân tích cụ thể

Cơ sở địa lý

Khảo
Nội:
-

Mục tiêu hướng
đến
sát online các quận/huyện ở khu vực Hà Phố Chùa Láng,
Láng
Thượng,
Đống Đa
Đống Đa, Hà Nội.
Cầu Giấy
Thanh Xuân
4


Bắc Từ Liêm
Nam Từ Liêm
Hà Đông
Quyết định lựa chọn Đống Đa
Khảo sát thực tế khu vực Chùa Láng, Pháo Đài
Láng
khẩu
- Độ tuổi:
+ Dưới 18 tuổi: những người thuộc độ tuổi

này 100% là học sinh, thu nhập của họ chủ yếu
từ trợ cấp của bố mẹ. Số liệu họ cung cấp là số
liệu của gia đình. Thu nhập của bố/mẹ từ 7 triệu
đồng trở lên.
-

Nhân
học

+ Từ 18 đến 30 tuổi: 62% nhóm người
thuộc độ tuổi này đều là sinh viên có thu nhập 2
triệu đến 3 triệu đồng từ trợ cấp hoặc làm parttime, và sinh viên mới ra trường với thu nhập từ
4 triệu đến 7 triệu đồng.

Hướng tới tất cả
mọi người có nhu
cầu tiêu dùng gạo
sạch
Tập trung vào:
- Sinh viên
- Nhóm người
đã đi làm
với thu nhập
nhỏ hơn 12
triệu đồng.

+ Từ 30 tuổi trở lên: nhóm người độ tuổi
này đều đã đi làm với mức lương ổn định (lớn
hơn 12 triệu đồng).
Nghề nghiệp:

+ Sinh viên: 80% ở trọ, tiêu thụ gạo trung
bình nhỏ hơn 20kg/tháng. Theo khảo sát thực tế
sinh viên tại Đại học Ngoại thương, số gạo tiêu
thụ trung bình là 10kg gạo/tháng.
+ Đã đi làm: Lượng gạo tiêu thụ trung
bình nhỏ hơn 20kg/tháng
-

Tâm lý mua
hàng (gạo)

-

Tình trạng hôn nhân:
+ Độc thân: lượng gạo tiêu thụ trung
bình 10-15kg gạo/tháng
+ Đã kết hôn: Gia đình tiêu thụ trung
bình 30-40kg gạo/tháng (một số gia đình
có thú nuôi)

-

Đa phần mọi người ưa dùng gạo
nội địa hơn. Cụ thể là ưa chuộng các loại
gạo được trồng từ một số tỉnh như Thái
Bình, Nam Định, Hải Dương, ...
5

-


Nhập
gạo
nguồn gốc
rõ ràng từ
Thái Bình,
Nam Định


Hành vi tiêu
dùng

-

Mối quan tâm, lo ngại về chất lượng gạo:
việc ngộ độc thực phẩm xảy ra phổ biến,
với sự xuất hiện của những video sản
xuất gạo giả khiến người tiêu dùng có
nhu cầu về gạo sạch rất cao.

-

Về giá cả:
+ Nhóm người dưới 25 tuổi: thu nhập
chủ yếu từ trợ cấp hoặc mức lương mới
ra trường nên tâm lý tiêu dùng thường là
mua gạo chất lượng ổn và quan trọng là
giá rẻ, hợp lý.
+ Nhóm người trên 25 tuổi: Công việc
ổn định, lương khá nên nhu cầu về sản
phẩm cao hơn: gạo ngon hơn, đóng gói

bắt mắt hơn.

-

70% số người khảo sát mang gạo từ quê
lên.

-

Lý do mua hàng:
+ Phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày
của chính bản thân và gia đình (nấu cơm,
đồ uống, bánh chế biến từ gạo...)
+ Mua gạo ngon để biếu.

-

Loại gạo tiêu dùng phổ biến: Bắc thơm,
Xi dẻo, BC, Tám thơm, Khang Dân

-

-

Nơi mua:
+ 36% mua gạo ở chợ
+ 10% mua tại siêu thị
+ 10% mua gạo tại đại lý gạo
+ 64% mang gạo từ quê
Số lượng

+ 66% Trung bình tiêu dùng nhỏ hơn
20kg gạo/tháng
+ 30,2% Tiêu dùng từ 20-40 kg
gạo/tháng

6

-

Mỗi loại gạo

nhiều
giá/kg (VD:
Tám thơm
loại I, loại
II)

-

Tập
trung
bán các loại
gạo
phổ
biến: Tám
thơm, Bắc
thơm,
Xi
dẻo, ...


-

Bán lẻ theo
cân và bán sỉ
tùy theo nhu
cầu khách
hàng.


3. Thị trường cạnh tranh

Việc kinh doanh gạo không còn là lĩnh vực mới mẻ, đối thủ cạnh tranh tương đối nhiều.
Tuy nhiên, với mức độ thu nhập của sinh viên thì nhu cầu sử dụng gạo chất lượng mà giá
thành lại không quá cao rất cần thiết. Vì vậy, với những sản phấm chất lượng, dịch vụ
chuyên nghiệp cùng với sự sáng tạo mang tính khác biệt, chúng tôi tin mình có thể cạnh
tranh với những đối thủ trong khu vực lân cận nói riêng và trong ngành nói chung.
Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, nhóm thấy đối thủ cạnh tranh cùng khu vực gồm các
cửa hàng gạo như sau, và có nhận xét về mặt ưu nhược điểm của các cửa hàng này:



Các cửa hàng gạo tại chợ Chùa Láng

Ưu điểm:
-

Giá cả không quá đắt vì mặt bằng thuê nhỏ
Vị trí ngay chợ, thu hút được khách hàng

Nhược điểm:



Thái độ bán hàng thiếu thiện cảm
Không có dịch vụ giao gạo tận nhà với những đơn hàng nhỏ lẻ dưới 20kg
Quy mô khá nhỏ
Không khí trong chợ khiến gạo dễ bị ẩm mốc, khó bảo quản
Cửa hàng ngõ 157 Chùa Láng

Ưu điểm:
-

Hoạt động lâu năm nên có khách hàng ổn định.
Gần khu sinh viên trọ

Nhược điểm:


Không giao gạo tận nhà
Mặt bằng nhỏ, trong ngõ khó tìm
Giá cả cao hơn trong chợ
Không đa dạng về chủng loại
Đại lý gạo số 1054 Đường Láng
7


Ưu điểm:
-

Ở ngoài mặt đường lớn (Đường Láng)
Cửa hàng lớn, dịch vụ chuyên nghiệp dễ dàng thu hút được mọi người

Đa dạng các loại gạo

Nhược điểm:
-

Giá cả hơi cao so với mặt bằng chung
Thái độ phục vụ chưa tốt.
Không có dịch vụ giao gạo tận nhà với đơn hàng dưới 25kg

4. Ma trận SWOT
Điểm mạnh (S)
-

Nguồn cung ứng đầu vào chất lượng, ổn định và giá rẻ.
Nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Vị trí gần khu tập trung đông sinh viên thuê trọ.
Đa dạng các sản phẩm dịch vụ.
Dịch vụ giao hàng tận nhà với những đơn hàng trên 5kg.

Điểm yếu (W)
-

Mới ra nhập thị trường.
Chưa có nhiều đối tác và các chi nhánh phân phối trên các địa bàn khác.

Cơ hội (O)
-

Nhu cầu về gạo sạch của mọi người ngày càng cao.
Cạnh tranh cao nhưng vẫn có cơ hội phát triển.

Gia nhập thị trường sau so với các đối thủ, có cơ hội để rút ra các bài học kinh

-

nghiệm, tránh mắc sai lầm.
Các giống gạo năng suất cao càng ngày được phát triển.

Thách thức (T)
-

Gạo nhập số lượng lớn, phải có kho đảm bảo điều kiện để bảo quản gạo.
Cần sáng tạo và thay đổi liên tục để cạnh tranh.
Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lân cận.
8


-

Đa dạng mặt hàng đánh vào các đối tượng có thu nhập cao hơn hoặc nhu cần dùng

-

gạo ngoại.
Nhu cầu trong tương lai là khó dự báo vì số lượng sinh viên biến động qua các
năm.

III. Chiến lược Marketing và Sales
1.
Chiến lược Marketing
a. Facebook


Mạng xã hội Facebook ngày càng trở nên phổ biến. Đây là phương tiện hữu hiệu đưa sản
phẩm của cửa hàng tới gần tới người tiêu dùng.
-

Lập trang Facebook với ảnh đại diện là logo của cửa hàng, ảnh bìa bao gồm thông

-

tin liên lạc, slogan
Page tạo một album ảnh bao gồm các loại gạo kèm theo thông tin về giá cả, nguồn

-

gốc, cách thức mua hàng, thanh toán.
Người quản lý page: Thường xuyên cập nhật thông tin về sản phẩm, trả lời thắc
mắc của khách hàng, kết nối với khách hàng bằng các sự kiện online, trò chơi,

-

phần thưởng.
Thiết kế hình ảnh bắt mắt, tạo nội dung quảng cáo bằng video thực tế. Nội dung có
thể là quá trình xay xát thóc tại nơi cung cấp, quá trình bốc vác sản phẩm tại kho,

-

... sẽ tạo được lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm của cửa hàng.
Kêu gọi cộng tác viên.
Chạy các phiên bản quảng cáo khác nhau


Mặc dù những lợi ích của Facebook mang lại, chúng ta cũng phải lưu ý tới một số nhược
điểm. Do đặc thù của Facebook là mọi người đều có thể bình luận, chia sẻ, đánh giá một
cách công khai nên chỉ một phản ánh xấu của khách hàng rất dễ ảnh hưởng tới lòng tin
của các khách hàng khác và tới uy tín của cửa hàng.
b. Phát tờ rơi

9


Phát tờ rơi là một trong những chiến lược marketing có thể dễ dàng tiếp cận trực tiếp
khách hàng mục tiêu.
-

Tờ rơi được in màu, thiết kế sáng tạo, đầy đủ thông tin (logo, slogan, địa chỉ,
fanpage, ưu đãi, ...). Theo như khảo sát, 90% số người sẽ quan tâm nhiều hơn nếu

-

tờ rơi được in màu.
Phát tờ rơi ở các cổng trường đại học lân cận (Đại học Ngoại Thương, Đại học
Luật, Học viện thanh thiếu niên, Học viện Ngoại Giao, Học viện Hành chính) và

-

các khu nhà chung cư.
Thời gian phát: Trước ngày khai trương cửa hàng 1 tuần.
Số lượng nhân viên: 4 người, trả lương theo giờ 50/buổi/người.

c. Một số chiến lược khác.


Sau khi tài chính của cửa hàng ổn định, có kế hoạch mở rộng quy mô, cửa hàng cần
quảng bá thương hiệu thông qua các phương tiện truyền thông xã hội.
-

Tham gia một số chương trình truyền hình về thực phẩm
Cung cấp thông tin cho các blogger, nhà báo.
Trích ra một khoản lợi nhuận để gây quỹ từ thiện (bán gạo gây quỹ từ thiện, thu
mua nông sản giúp người dân bán không lợi nhuận...)

2. Chiến lược bán hàng

a. Chiến lược giá
- Cung cấp các loại gạo đa dạng với các mức giá khác nhau nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng.
-

Bán lẻ cho cá nhân, bán số lượng lớn cho các nhà hàng, trường học, ...

-

Đặt mức giá khác nhau đối với số lượng lớn hơn 50kg, lớn hơn 100kg.

-

Giảm giá 10% đối với khách hàng mua 5 lần trở lên (mỗi lần 20kg)

-

Miễn phí phí vận chuyển cho khách hàng bán kính 5km


b) Kênh bán hàng

10


i. Bán hàng trực tiếp
- Địa điểm: Tại cửa hàng
- Thời gian: Từ 8h - 21h tất cả các ngày trong tuần từ thứ hai đến chủ nhật.
- Nhân viên: có 2 nhân viên, 1 người bán, 1 thu ngân. Người bán chịu trách nhiệm
-

tư vấn khách hàng, sắp xếp sản phẩm, vận chuyển sản phẩm tới khách hàng.
Chủ cửa hàng kiểm tra số lượng sản phẩm, doanh thu hàng ngày.

ii. Bán hàng online
- Cửa hàng sẽ cung cấp

+ thông tin sản phẩm
+ thông tin liên lạc
+ cách thức thanh toán: chuyển khoản trước với đơn hàng lớn, với đơn hàng
-

nhỏ thanh toán tại nhà.
Khách hàng gửi tin nhắn, email hoặc gọi điện thoại để đặt hàng, hẹn địa điểm nhận
hàng
Đối với khách hàng ở nội thành Hà Nội: hàng sẽ được chuyển tới trong ngày.
Đối với khách hàng ở ngoại thành hoặc các tỉnh lân cận Hà Nội:
+ Sẽ nhận hàng sau 1 đến 2 ngày.
+ Sau 4 ngày không nhận được hàng cần phản hồi ngay lại.
+ Sau khi khách hàng nhận được hàng, hàng hóa không giống như cam kết (cần

phản hổi lại kèm hình ảnh) sẽ được bôi thường lại 100% giá trị hàng hóa.
+ Sau 7 ngày cửa hàng không nhận được phản hổi về hàng lỗi, cửa hàng không
chịu trách nhiệm

Khi bán hàng online cần lưu ý: cần quản lý nghiêm ngặt khâu đóng gói, bảo quản khi vận
chuyển để tránh ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm hoặc thất lạc.
IV.

Phân tích kỹ thuật
1. Công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
ST

Máy móc - thiết bị
T
I. Văn phòng
1
Máy vi tính
2
Bàn vi tính
3
Máy tính cầm tay
II. Bán hàng
4
Cân 12kg
5
Cân 30 kg

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

1
1
1

5,000,000
500,000
150,000

5,000,000
500,000
150,000

1
1

320,000
410,000

320,000
410,000

11


6
7
8

9
10
11
12
Tổng
Bảng 1

Cân 100 kg
Kệ đựng gạo
Biển hiệu
Túi, bao đựng gạo
Gáo múc gạo
Biển gạo
Thau đựng gạo

1
1
1
200
2
11
11

910,000
700,000
1,000,000
1,500
10,000
20,000
30,000


910,000
700,000
1,000,000
300,000
20,000
220,000
330,000
9,860,000

Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu, năng lượng và lao

2.

động
a. Dự kiến nhu cầu nguyên vật liệu của dự án: bảng 2,3,4

Nguồn nhập: Công ty Gạo ngon Mai Phương, Trương Định, Hà Nội
-

Tháng thứ nhất

ST
Danh mục
T
Mua tại Việt Nam
1
BC (Hải Hậu) – Nam Định
2
Tám Hải Hậu – Nam Định

3
Nếp cái hoa vàng
4
Tám Điện Biên
5
Khang Dân – Thái Bình
6
Bắc Thơm – Thái Bình
7
Nếp nhung – Nam Định
8
Gạo Thái Kiến
9
Gạo Lứt Sóc Trăng đỏ
Nhập Khẩu
1
Gạo Tám Thái Lan
Gạo giống Nhật – Đồng
2
Tháp
Tổng
Bảng 2
-

Số lượng

Đơn giá

Tổng trị giá


500
500
500
500
500
500
200
100
100

9,500
12,500
18,000
11,500
7,000
12,500
21,000
16,500
23,000

4,750,000
6,250,000
9,000,000
5,750 ,000
3,500,000
6,200,000
4,200,000
1,650,000
2,300,000


100

23,500

2,350,000

100

20,000

2,000,000
42,000 ,000

Tháng thứ 2

12


ST
Danh mục
T
Mua tại Việt Nam
1
BC (Hải Hậu) – Nam Định
2
Tám Hải Hậu – Nam Định
3
Nếp cái hoa vàng
4
Tám Điện Biên

5
Khang Dân – Thái Bình
6
Bắc Hương – Thái Bình
7
Nếp nhung – Nam Định
8
Gạo Thái Kiến
9
Gạo Lứt Sóc Trăng đỏ
Nhập Khẩu
1
Gạo Tám Thái Lan
Gạo giống Nhật – Đồng
2
Tháp
Tổng
Bảng 3
-

Số lượng

Đơn giá

Tổng trị giá

800
900
700
800

600
800
200
100
100

9,500
12,500
18,000
11,500
7,000
12,500
21,000
16,500
23,000

7,600,000
11,250,000
12,600,000
9,200,000
4,200,000
10,000,000
4,200,000
1,650,000
2,300,000

100

23,500


2,350,000

100

20,000

2,000,000
67,350 ,000

Các tháng tiếp theo

ST
Danh mục
T
Mua tại Việt Nam
1
BC (Hải Hậu) – Nam Định
2
Tám Hải Hậu – Nam Định
Nếp cái hoa vàng – Thái
3
Bình
4
Tám Điện Biên
5
Khang Dân – Thái Bình
6
Bắc Thơm – Thái Bình
7
Nếp nhung – Nam Định

8
Gạo Thái Kiến
9
Gạo Lứt Sóc Trăng đỏ
Nhập Khẩu
1
Gạo Tám Thái Lan
Gạo giống Nhật – Đồng
2
Tháp
Tổng
Bảng 4

Số lượng

Đơn giá

Tổng trị giá

1,000
1,500

9,500
12,500

9,500,000
18,750,000

700


18,000

12,600,000

1,200
600
1,500
200
150
100

11,500
7,000
12,500
21,000
16,500
23,000

13,800,000
4,200,000
18,750,000
4,200,000
2,475,000
2,300,000

150

23,500

5,525,000


150

20,000

3,000,000
93,100,000

13


BẢNG GIÁ
No
.
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Giá

Loại gạo
BC (Hải Hậu) –
Nam Định
Tám Hải Hậu –

Nam Định
Nếp Cái Hoa Vàng
– Thái Bình
Tám Điện Biên
Khang Dân – Thái
Bình
Bắc Thơm – Thái
Bình
Nếp nhung – Nam
Định
Gạo Thái Kiến
Gạo Lứt Sóc Trăng
đỏ

10

Gạo Tám Thái Lan

11

Gạo giống Nhật –
Đồng Tháp

nhập Giá bán

(VND/kg)

<20

<50kg


<100

>=100

9,000

13,000

11.800

11.500

10,500

12,000

17,000

16,000

15,500

14,000

18,000

21,000

20,500


20,000

19,600

12,000

18,000

17,000

16.500

15,500

6,500

11.000

10,000

9,500

9,000

13,000

17,000

16,000


15,500

14,,500

20,000

26.000

24.000

23,000

22,000

16,000

21,000

19,000

18,500

17,500

24,000

30,000

28.000


26,000

24,500

23,000

30.000

27.500

27,000

25,500

19,000

25,000

23,000

22,500

21,000

b. Dự kiến nhu cầu lao động:

Loại lao động

Lương cơ bản


Số Lượng

Bán Hàng

4,000,000 VND/tháng 1

14

Tổng
4,000,000


Shipper

2,000,000 VND/tháng 1

4,000,000

Kế toán

5,000,000 VND/tháng 1

5,000,000

3. Địa điểm đặt dự án.

Ngõ 1194 đường Láng, quận Đống Đa, Hà Nội.
Hiện trạng:
+ Diện tích 30m2

+ Đường xá: nhỏ, đủ cho một ô tô đi vào, giờ cao điểm đông người nhưng không
tắc
+ Điện nước: ổn định, không hay xảy ra sự cố.
Chi phí thuê địa điểm: 5-5.5 triệu đồng/ tháng.

15


V.

Phân tích tài chính
1) Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a) Doanh thu dự kiến của dự án
STT

Loại gạo

1

BC (Hải Hậu) – Nam
Định
Tám Hải Hậu - Nam Định
Nếp cái hoa vàng
Tám Điện Biên
Khang Dân - Thái Bình
Bắc Thơm - Thái Bình
Nếp Nhung - Nam Định
Gạo Thái Kiên
Gạo Lứt Sóc Trăng đỏ
Gạo Tám Thái Lan

Gạo giống Nhật - Đồng
Tháp

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Doanh
thu

Tháng đầu

Tháng thứ 2

Các tháng tiếp
theo

6,000,000

9,080,000

12,460,000

8,010,000

8,270,000
8,420,000
5,040,000
8,200,000
5,000,000
2,020,000
1,500,000
2,900,000

13,950,000
12,310,000
13,900,000
5,960,000
12,900,000
9,500,000
3,970,000
2,340,000
2,900,000

24,300,000
14,635,000
24,975,000
6,650,000
25,700,000
5,000,000
3,050,000
3,180,000
4,375,000

1,190,000


1,190,000

3,520,000

56,550,00
0

88,000,000

127,845,000

16


b) Chi phí dự kiến của dự án

STT

Vật liệu

1

Gạo

2
3

Bao tải
1,500

Túi nilon 38,00
0
Nhân
công
Điện,
nước
Tổng

4
5

Giá

Tháng đầu
Số
Chi phí
lượng
3600
42,000,00
0
70
105,000
4
152,000

Tháng thứ 2
Số
Chi phí
lượng
5200

67,350,00
0
120
180,000
6
228,000

Tháng ổn định
Số
Chi phí
lượng
7250
93,100,000
300
9

450,000
342,000

3

3

3

13,000,000

13,000,00
0
400,000

55,657,00
0

13,000,00
0
400,000
81,158,00
0

c) Lợi nhuận của dự án

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau
thuế
Phân bổ các quỹ
Phân bổ cho các
nhà đầu tư

Tháng đầu tiên

Tháng thứ 2

Các tháng tiếp theo

56,550,000
61,954,000


88,000,000
87,455,000

127,845,000
113,589,000

-5,404,000

545,000

14,256,000

-

29,975

784,080

-5,404,00

515,025

13,471,920

-

515,025

3,000,000


-

-

10,471,920

17

400,000
107,229,00
0


2) Xác định tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư = Vốn cố định + Nhu cầu vốn lưu động (NVLĐ)
a) Vốn cố định:
Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị
(không bao gồm tiền mua bao bì)
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí khác
Tổng
Khấu hao đều trong 12 tháng

9,560,000
66,000,000
500,000
75,560,000


b) Nhu cầu vốn lưu động = Tồn kho + Phải thu – Phải trả

Nhu cầu vốn lưu động bằng 20% doanh thu và phải được chuẩn bị từ tháng trước.
 NCVLĐ = 20%*56,550,000 = 11,310,000
 Tổng vốn đầu tư = 86,870,000 VNĐ
3) Xác định nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung

T1

T1

T1

87

0
87

1
87

2
87

3

3


3

3

3

0
10

0
10

0
10

0

0

0

0

0

0

100

100


100

T0

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

Vốn góp
87
Lợi nhuận giữ
0
lại
Vốn vay
0


87

87

87

87

87

87

87

87

0

0,5

3

3

3

3

3


0

Tổng

87

0
87,

0
10

0
10

0
10

0
10

5

0

0

0


0

87

4) Bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án

Đơn vị: Triệu đồng
Tháng
Chuẩn
bị
Triển
khai

0

1

2

Doanh thu

56.550

88.000

Chi phí (chưa bao gồm

-

-


TSCĐ
NCVLĐ

3

4

5

6

7

8

9

127.84

127.84

127.84

127.84

127.84

127.84


127.

5
-

5
-

5
-

5
-

5
-

5
-

5
-

75.560
11.310

18


kH)

Chi phí (đã bao gồm KH)
Khấu hao
Thuế (5,5%)
Tài trợ NCVLĐ

Kết
thúc
CF

Chênh lệch NCVLĐ
Thanh lý TSCĐ
Thuế từ thanh lý
Thu hồi NCVLĐ
86.870

55.657

81.158

-

-

61.954
6.297
0.000
-

87.455
6.297

-0.030
-

17.600
-6.290

25.569
-7.969

-5.397

-1.157

19

107.29

107.29

107.29

107.29

107.29

107.29

107.

2

-

2
-

2
-

2
-

2
-

2
-

2
-

113.589
6.297
-0.784

113.589
6.297
-0.784

113.589
6.297

-0.784

113.589
6.297
-0.784

113.589
6.297
-0.784

113.589
6.297
-0.784

113.5
6.29
-0.78

-25.569

-25.569

-25.569

-25.569

-25.569

-25.569


-25.5

0.000

0.000

0.000

0.000

0.000

0.000

0.00

19.769

19.769

19.769

19.769

19.769

19.769

19.7



5) Hiệu quả tài chính
a) Thời gian hoàn vốn

Đơn vị: Triệu đồng
Tháng
Doanh

0
thu

thuần
Khấu hao
Thu
hồi
NCVLĐ
TR
Ac.TR
TC
Ac.TC

0

1
-

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

0.515

13.472

13.472

13.472

13.472

13.472


13.472

13.472

13.472

13.472

13.472

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297

6.297


6.297

0

5.404
6.297

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


25.569

0
0
-

0.893
0.893

6.812
7.705
-

19.769
27.474

19.769
47.243

19.769
67.012

19.769
86.781

19.769
106.550

19.769

126.319

19.769
146.087

19.769
165.856

19.769
185.625

45.338
230.963

86.87
86.87

-6.29
-

7.969
-

93.16

101.1

Thời gian hoàn vốn: 6 tháng 22 ngày
b) Giá trị hiện tại ròng


Lấy tỷ suất chiết khấu là 10%/năm => r = (1+10%)1/12 - 1 = 0.8%
NPV = = 121.3 > 0
 Dự án có hiệu quả tài chính


KẾT LUẬN
Thông qua kết quả nghiên cứu, tính toán trong điều kiện của dự án, nhóm chúng tôi tự tin
vào khả năng sinh lời và thành công của dự án này. Không chỉ bởi vì nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao, mà còn bởi vì khả năng cung cấp sản phẩm chất lượng cao, chất lượng
đáng tin cậy, chiến dịch quảng cáo hiệu quả, khách hàng mục tiêu tiềm năng và lực lượng
lao động có chất lượng tốt, chúng tôi tự tin sẽ trở thành nhà cung cấp có khả năng cạnh
trang trên thị trường gạo.
Hơn thế nữa, dự án này có khả năng cao trở thành 1 ngành công nghiệp có khả năng sinh
lợi. Nếu bộ máy tổ chức hoạt động đúng theo tính toán và kế hoạch tài chính của chúng
tôi thì dự án sẽ đạt điểm cân bằng và lợi nhuận cận biên trong tương lai gần. Bản phân
tích hiệu quả tài chính của chúng tôi đã chứng minh cho luận điểm trên. Với khả năng
sinh lợi cao, rủi ro thấp và doanh thu cao, dự án này chắc chắn sẽ thu hút đầu tư rất tiềm
năng.
Tuy nhiên, một kế hoạch sẽ không thể trở thành dự án cho đến khi các bước được đưa
vào thực hành, cho dù là sự tổ chức tốt hay là chuẩn bị kĩ càng như thế nào. Vì sự thiếu
hiểu biết và kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu hạn chế, chúng tôi nhận ra những khó
khăn trong việc đưa kế hoạch trên giấy tờ vào thực hiện trong thực tế. Chúng tôi coi trọng
bất cứ ý kiến đóng góp nào về dự án để dự án này có cơ hội thành công cao hơn và trở
thành ngành công nghiệp đạt lợi nhuận và hiểu quả cao trên thị trường.




×