Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Sách giao bài tập học phần văn học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.38 KB, 19 trang )

SÁCH GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN VĂN HỌC VIỆT NAM

1. Tên học phần: Văn học Việt Nam (Vietnamese Literature )
2. Mục tiêu
- Mục tiêu về kiến thức:
+ Qua phần văn học dân gian, sinh viên nắm được kiến thức dẫn luận về văn học
dân gian, hệ thống khái niệm cơ bản của khoa học nghiên cứu Văn học dân gian
và folklore, các phương pháp, các thao tác khoa học để tiếp cận đối tượng văn
học dân gian. Trang bị kiến thức cho sinh viên về khoa học phân loại, đặc trưng
văn học dân gian người Việt cũng như kiến thức bước đầu về văn học dân gian
các tộc người khác của dân tộc Việt Nam thống nhất cùng những kiến thức về
các thể loại thuộc các loại hình tự sự, trữ tình, luận lí và sân khấu dân gian.
+ Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX giúp sinh viên nắm được diện
mạo và thành tựu văn học qua từng chặng đường phát triển, những đặc điểm sáng tác
của các tác giả tiêu biểu, những vấn đề mang tính quy luật của văn học sử; sự phát triển
của các loại hình tác giả.
+ Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay trang bị cho người học những tri
thức có hệ thống và cơ bản về vị trí, diện mạo, quá trình phát triển về các thành tựu chủ
yếu qua các thể loại, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu, các trào lưu và bộ phận chính
của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến tháng 8/1945 và từ 1945 đến nay.
- Mục tiêu về kĩ năng:
+ Trang bị khả năng mô tả folklore cho sinh viên, khả năng tổng thuật lịch sử vấn
đề nghiên cứu văn học dân gian, nhận diện, xử lí dị bản, phân tích tác phẩm văn học
dân gian trên các phương diện nghệ thuật ngôn từ, nghệ thuật diễn xướng, văn hóa, khả
năng tiếp cận văn học dân gian theo nhiều góc độ quy chiếu khác nhau.
1


+ Giúp sinh viên có khả năng phát hiện, nhận diện, phân tích, đánh giá, nghiên cứu,
giảng dạy những vấn đề của văn học viết và khả năng tiếp cận tác phẩm văn chương
dưới góc nhìn văn hóa.


- Mục tiêu về thái độ:
+ Giúp sinh viên có hiểu biết và đánh giá đúng đắn về giá trị của văn học Việt Nam.
Từ đó, bồi dưỡng cho sinh viên lòng say mê môn học và lòng yêu nước với thái độ trân
trọng tự hào về di sản văn học của dân tộc.
+ Sinh viên có ý thức khẳng định bản sắc văn hóa của một quốc gia độc lập, đa tộc
người trong tiến trình hội nhập văn hóa thế giới và sẵn sàng ứng dụng những giá trị của
nền văn học Việt Nam vào việc xây dựng một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân
tộc.
3. Yêu cầu của học phần
3.1 Giảng viên
- Lên lớp đầy đủ.
- Cung cấp đủ các thông tin về môn học tới sinh viên.
- Công khai điểm chuyên cần, điểm kiểm tra và danh sách cấm thi tới sinh viên
trước khi kết thúc học phần.
3.2 Sinh viên
3.2.1. Sinh viên phải tham gia đầy đủ số giờ học trên lớp theo qui định (không
nghỉ quá 20% tổng số giờ học).
3.2.2.Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài ở nhà, đọc tài
liệu, tham gia thảo luận và làm các bài tập tại lớp, làm kiểm tra giữa môn và thi hết
môn) theo đúng yêu cầu của giảng viên phụ trách môn học.

2


3.2.3.Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học, đi muộn không có lí do chính đáng;
không làm bài tập, bài thi, nộp bài không đúng hạn; vi phạm quy chế thi; trích dẫn tài
liệu và làm bài gian dối…) tuỳ theo mức độ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng.
3.2.4.Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không có điểm cho toàn
môn học.
4. Thời lượng của bài học (Áp dụng cho từng bài học)

Phần Văn học dân gian:
Chương 1: Dẫn luận về văn học dân gian (5 tiết)
1.1. Định nghĩa văn học dân gian (1 tiết)
1.2. Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian (1 tiết)
1.3. Phân loại văn học dân gian (1 tiết)
1.4. Giá trị của văn học dân gian (2 tiết)
Chương 2: Các thể loại tiêu biểu của văn học dân gian Việt Nam (15 tiết)
2.1. Thần thoại (2 tiết)
2.2. Truyền thuyết (3 tiết)
2.3. Truyện cổ tích (5 tiết)
2.4. Ca dao, dân ca (5 tiết)
Phần Văn học trung đại:
Chương 1: Tổng quan văn học trung đại Việt Nam (6 tiết)
Chương 2: Văn học Phật giáo (5 tiết)
Chương 3: Văn học Nhà Nho (5 tiết)
Chương 4: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX (6 tiết)

3


Phần Văn học hiện đại:
Văn học Việt Nam 1900 - 1945:
Chương 1: Khái quát văn học Việt Nam 1900 – 1945 (2 (tiết)
Chương 2: Văn học yêu nước và cách mạng 1900 – 1945 ( 2,0 tiết)
Chương 3: Trào lưu văn học lãng mạn 1900 – 1930 (2,5 tiết)
Chương 4: Trào lưu văn học hiện thực 1930 – 1945 (2,5 tiết)
Văn học 1945 – nay:
Bài 1. Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975
Chương 1. Những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ
1945 đến 1975 (5 tiết)

Chương 2. Các tác gia tiêu biểu (5 tiết)
Bài 2. Văn học Việt Nam từ 1975 đến nay
Chương 1. Những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ
1975 đến nay (5 tiết)
Chương 2. Một số tác giả tiêu biểu (5 tiết)
5. Học liệu của bài học
5.1. Phần Văn học dân gian
Chương 1: Dẫn luận về văn học dân gian
1.1. Định nghĩa về văn học dân gian

4


- Nguyễn Bích Hà, 2010, Giáo trình Văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học Sư
phạm, Bản lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, mã số
Vv – m, 15121.
- Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn, 2006 (Tái bản nhiều lần), Văn
học dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội, Bản lưu tại Trung tâm Học liệu – Đại
học Thái Nguyên, 398.09597/ KHA, GT. 0000003452 – GT. 0000003467.
1.2. Đặc trưng của văn học dân gian
- Nguyễn Bích Hà, 2010, Giáo trình Văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học Sư
phạm, Bản lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, mã số
Vv – m, 15121.
- Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn, 2006 (Tái bản nhiều lần), Văn
học dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội, Bản lưu tại Trung tâm Học liệu – Đại
học Thái Nguyên, 398.09597/ KHA, GT. 0000003452 – GT. 0000003467.
1.3. Phân loại văn học dân gian
Nguyễn Bích Hà, 2010, Giáo trình Văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học Sư
phạm, Bản lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, mã số
Vv – m, 15121.

1.4. Giá trị của văn học dân gian
- Nguyễn Bích Hà, 2010, Giáo trình Văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học Sư
phạm, Bản lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, mã số
Vv – m, 15121.
- Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn, 2006 (Tái bản nhiều lần), Văn
học dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội, Bản lưu tại Trung tâm Học liệu – Đại
học Thái Nguyên, 398.09597/ KHA, GT. 0000003452 – GT. 0000003467.

5


Chương 2: Các thể loại tiêu biểu của văn học dân gian Việt Nam
2.1. Thần thoại
- Nguyễn Bích Hà, 2010, Giáo trình Văn học dân gian Việt Nam, NXB Đại học Sư
phạm, Bản lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, mã số
Vv – m, 15121.
- Đinh Gia Khánh – Chu Xuân Diên – Võ Quang Nhơn, 2006 (Tái bản nhiều lần), Văn
học dân gian Việt Nam, NXB Giáo dục – Hà Nội, Bản lưu tại Trung tâm Học liệu – Đại
học Thái Nguyên, 398.09597/ KHA, GT. 0000003452 – GT. 0000003467.
2.2. Truyền thuyết
Lê Chí Quế - Võ Quang Nhơn – Nguyễn Hùng Vĩ, 1991 (Tái bản nhiều lần): Văn học
dân gian. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội.
2.3. Truyện cổ tích
Lê Chí Quế - Võ Quang Nhơn – Nguyễn Hùng Vĩ, 1991 (Tái bản nhiều lần): Văn học
dân gian. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội.
2.4. Ca dao, dân ca
Nguyễn Xuân Kính, 2004, Thi pháp ca dao, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5.2. Phần Văn học Việt Nam từ thế kỉ X – thế kỉ XIX
Chương 1: Tổng quan văn học trung đại Việt Nam
- Trần Nho Thìn (2008), Văn học trung đại Việt nam dưới góc nhìn văn hóa,

NXB Giáo dục.
- Trần Đình Sử (2005), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, NXB Đại học
quốc gia.

6


- Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (1998) Văn học Việt Nam
thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII, NXB Giáo dục. (đã tái bản nhiều lần).
- Trần Ngọc Vương (chủ biên) (2007). Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ
XIX, những vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Giáo dục
- Nguyễn Phạm Hùng (2001), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XX,
NXB Đại học quốc gia Hà Nội
Chương 2: Văn học Phật giáo
- Trần Nho Thìn (2008), Văn học trung đại Việt nam dưới góc nhìn văn hóa,
NXB Giáo dục.
- Trần Đình Sử (2005), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, NXB Đại học
quốc gia.
- Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (1998) Văn học Việt Nam
thế kỷ X- nửa đầu thế kỷ XVIII, NXB Giáo dục. (đã tái bản nhiều lần).
-Nguyễn Phạm Hùng (1996), Văn học Lý Trần nhìn từ thể loại, NXB Giáo dục.
Chương 3: Văn học Nhà Nho
- Trần Nho Thìn (2008), Văn học trung đại Việt nam dưới góc nhìn văn hóa,
NXB Giáo dục.
- Trần Ngọc Vương (1999), Loại hình học tác giả văn học – Nhà Nho tài tử và
văn học Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương 4: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX
- Phạm Luận (phiên âm và chú giải ) (2012), Nguyễn Trãi Quốc âm thi tập,
NXB Giáo dục.


7


- Trần Nho Thìn (2008), Văn học trung đại Việt nam dưới góc nhìn văn hóa,
NXB Giáo dục.
- Trần Ngọc Vương (chủ biên) (2007). Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ
XIX, những vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Giáo dục
- Nguyễn Phạm Hùng (2001), Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XX, NXB
Đại học quốc gia Hà Nội.
5.3. Phần Văn học Việt Nam 1900 – 1945
Chương 1: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám –
1945
- Phan Cự Đệ, Trần Đình Hượu, Nguyễn Hoành Khung, Lê Trí Dũng, Văn học Việt
Nam 1900-1945, Nxb GD, 2006. Mã số Vv-M 6445( Bản lưu tại thư viện trường Đại
học khoa học. Mã số: 895.92232 văn ( Bản lưu tại Trung tâm học liệu Đại học Thái
Nguyên)
- Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Giáo trình lịch sử văn học Việt Nam 1930 - 1945, Nxb
ĐHQGHN.
Chương 2: Khuynh hướng văn học yêu nước và cách mạng từ đầu thế kỷ XX đến cách
mạng tháng Tám – 1945
- Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Giáo trình lịch sử văn học Việt Nam 1930 - 1945, Nxb
ĐHQGHN.
- Nguyễn Văn Long (cb) (2008), Giáo trình văn học Việt Nam hiện đại (tập 1+2), Nxb
ĐHSP.
Chương 3: Trào lưu văn học lãng mạn
- Trần Ngọc Vương (cb) (2010), Giáo trình văn học Việt Nam 30 năm đầu thế kỷ XX,
Nxb ĐHQGHN
8



- Trần Đình Hượu, Lê Chí Dũng, Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900-1930.
Chương 4: Trào lưu văn học hiện thực 1930 – 1945
- Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Giáo trình lịch sử văn học Việt Nam 1930 - 1945, Nxb
ĐHQGHN.
- Nguyễn Văn Long (cb) (2008), Giáo trình văn học Việt Nam hiện đại (tập 1+2), Nxb
ĐHSP.
5.4. Phần Văn học Việt Nam 1945 - nay
Bài 1. Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975
Chương 1. Những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam 1945 1975 (5 tiết)
5. Nguyễn Văn Long (cb), Văn học Việt Nam hiện đại (tập II), NXB ĐH Sư phạm,
2010.
10. Hoài Thanh, Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1996.
11. Vũ Ngọc Phan, Nhà văn hiện đại, NXB Văn học, 1999.
12. Phan Cự Đệ - Hà Minh Đức, Nhà văn Việt Nam, Tập I, NXB ĐH và THCN, 1999.
13. Nguyễn Văn Long, Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, 2002.
Chương 2. Các tác gia tiêu biểu (5 tiết)
5. Nguyễn Văn Long (cb), Văn học Việt Nam hiện đại (tập II), NXB ĐH Sư phạm,
2010.
10. Hoài Thanh, Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1996.
13. Nguyễn Văn Long, Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, 2002.
Bài 2. Văn học Việt Nam từ 1975 đến nay
9


Chương 1. Những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ
1975 đến nay
5. Nguyễn Văn Long (cb), Văn học Việt Nam hiện đại (tập II), NXB ĐH Sư phạm,
2010.
13. Nguyễn Văn Long, Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, 2002.
Chương 2. Một số tác giả tiêu biểu

5. Nguyễn Văn Long (cb), Văn học Việt Nam hiện đại (tập II), NXB ĐH Sư phạm,
2010.
11. Vũ Ngọc Phan, Nhà văn hiện đại, NXB Văn học, 1999.
12. Phan Cự Đệ - Hà Minh Đức, Nhà văn Việt Nam, Tập I, NXB ĐH và THCN, 1999.
13. Nguyễn Văn Long, Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, 2002.
6. Bài tập (Áp dụng cho từng bài học)
6.1. Phần Văn học dân gian
1. Mối liên quan giữa các khái niệm văn hóa dân gian, nghệ thuật dân gian, folklore và
khái niệm văn học dân gian?
2. Mô tả một diễn xướng văn học dân gian.
3. Qua đặc trưng về tính truyền miệng của văn học dân gian, lí giải các đặc điểm về dị
bản, ứng tác và tình trạng đa nghĩa của tác phẩm văn học dân gian?
4. Trình bày đặc trưng về tính nguyên hợp của văn học dân gian? Phân tích một tác
phẩm, một hiện tượng, một thể loại văn học dân gian để làm rõ ý kiến đã trình bày?
5. Phân tích giá trị của văn học dân gian đối với một phong tục, lễ hội hoặc một tác
phẩm văn học viết cụ thể.

10


6. Trình bày tính nguyên hợp của thần thoại.
7. Cơ sở văn hóa, lịch sử nào cho việc hình thành và phát triển thể loại truyền thuyết
trong văn học dân gian Việt Nam?
8. Tổng thuật các ý kiến xung quanh truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
9. Tổng thuật những ý kiến khác nhau về truyền thuyết An Dương Vương – Mị Châu –
Trọng Thủy.
10. Mối quan hệ giữa truyền thuyết và lễ hội.
11. Làm rõ đặc trưng thể loại qua truyền thuyết Thánh Gióng.
12. Phân biệt ba thể loại tự sự dân gian: thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích.
13. Tinh thần lạc quan của nhân dân được thể hiện trong những truyện cổ tich kết thúc

không có hậu như thế nào?
14. So sánh vai trò của lực lượng thần kì trong hai truyện cổ tích: Thạch Sanh và
Trương Chi.
15. Tổng thuật những ý kiến khác nhau về truyện cổ tích Tấm Cám.
16. So sánh sự khác nhau giữa hai dị bản ca dao sau:
Bản 1:
Mẹ em tham thúng xôi rền,
Tham con lợn béo, tham tiền Cảnh Hưng.
Em đã bảo mẹ rằng đừng,
Mẹ hấm mẹ hứ mẹ bưng ngay vào.
Bây giờ chồng thấp vợ cao,

11


Như đôi đũa lệch so sao cho bằng.
Bản 2:
Hai tay bưng quả xôi rền,
Cha ham con heo trắng, mẹ ham tiền Cảnh Hưng.
Buổi xưa kia thưa thiệt xin đừng,
Cha mẹ ép uổng biểu ưng kẻo già.
Bây giờ nghiệp báo oan gia,
Nó đánh trong nhà, nó đánh ra sân.
Mồ cha tám kiếp nợ trần,
Đi bán trầu héo mà bưng con về.

17. Phân tích bài ca dao sau:
Mình nói với ta mình hãy còn son,
Ta đi qua ngõ thấy con mình bò.
Con mình những lấm cùng tro,

Ta đi xách nước tắm cho con mình.
Con mình vừa đẹp vừa xinh
Một nửa giống mình nửa lại giống ta.
18. Tổng thuật những ý kiến khác nhau về bài ca dao “Thằng Bờm có cái quạt mo…”.
19. Tổng thuật những ý kiến khác nhau về bài ca dao “Trèo lên cây bưởi hái hoa…”.
12


20. Tập hợp các dị bản xung quanh bài ca dao Tát nước đầu đình. So sánh các dị bản
đó.
21. Tập hợp tư liệu về những bài ca dao phản ánh lịch sử dân tộc. Phân tích và bình
luận tính chất của sự phản ánh.
2. Phần Văn học Việt Nam từ thế kỉ X – thế kỉ XIX
22. Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề của văn học Trung Quốc. Tuy
nhiên trong tiến trình vận động và phát triển, văn học trung đại Việt Nam dần tìm cho
mình những nét riêng khu biệt với văn học Trung Quốc. Quan điểm của anh (chị)? Hãy
chứng minh bằng các dữ kiện văn học.
23. Theo anh chị, nếu dựa vào tiêu chí vay mượn, có thể chia thể loại của văn học trung
đại Việt Nam thành những nhóm nào? Trình bày những thành tựu về thể loại của văn học
Việt Nam từ nửa sau thế kỷ XVIII - nửa đầu XIX.
24. Tại sao văn học Việt Nam nửa sau thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX là thời kỳ
hoàng kim của văn học trung đại Việt Nam?
25. Những thành tựu chính của văn học Phật giáo. Hãy nêu hiểu biết của anh chị về tác
phẩm Khóa hư lục (tác giả, ý nghĩa nhan đề, thể văn, nội dung chính, giá trị..).
26. Quan niệm văn học của nhà Nho? Các loại hình nhà Nho trong Văn học trung đại
Việt Nam? Anh (chị) hãy chứng minh bằng tác phẩm văn chương tiêu biểu.
27. Anh (chị) hãy nêu cách hiểu của mình về bài Thiền kệ sau:
Cư trần lạc đạo thả tùy duyên,
Cơ tắc xan hề khốn tắc miên.
Gia trung hữu bảo hưu tầm mịch,

Đối cảnh vô tâm mạc vấn Thiền.
13


Dịch thơ:
Cõi trần vui đạo hãy tùy duyên,
Đói cứ ăn no, mệt ngủ yên.
Báu sẵn trong nhà, thôi khỏi kiếm,
Vô tâm trước cảnh, hỏi gì Thiền.
(Huệ Chi dịch)
(Trích Cư trần lạc đạo phú - Trần Nhân Tông)
3. Phần Văn học Việt Nam 1900 - 1945
28. Khái quát về diện mạo của VHVN từ 1930-1945 qua hai chặng đường phát triển.
Hãy phân tích đặc điểm cơ bản của thời kỳ văn học 1900 – 1945.
29. Trình bày quan điểm nghệ thuật và cảm hứng chủ đạo của văn học yêu nước và
cách mạng giai đoạn 1900 - 1945. Chủ nghĩa yêu nước trong thơ văn Phan Bội Châu
thể hiện như thế nào?
30. Giá trị tập thơ “Nhật ký trong tù” của Hồ Chí Minh.
31. Đóng góp tích cực của phong trào thơ Mới và tiểu thuyết Tự lực văn đoàn?
32. Thơ mới luôn ấp ủ một tinh thần dân tộc, một lòng khao khát tự do. Đó là biểu hiện
trực tiếp hoặc gián tiếp cho tình cảm yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống cao đẹp.
Anh/chị hãy làm sáng tỏ ý trên.
33. Hãy chứng minh: Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
34. Vẻ đẹp của văn xuôi Thạch Lam là gì? Tinh thần dân tộc thể hiện trong văn xuôi
Thạch Lam như thế nào?
35. Văn hóa Bắc bộ trong các tác phẩm của Ngô Tất Tố, Nam Cao?
14


36. Giá trị hiện thực và thành tựu nghệ thuật trong Giông tố, Số đỏ của Vũ Trọng

Phụng ?
37. Đóng góp mới mẻ đặc sắc của Nam Cao về đề tài người nông dân và trí thức tư sản
nghèo.
38. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật các phóng sự tiêu biểu của Ngô Tất Tố và
Vũ Trọng Phụng.
4. Phần Văn học Việt Nam 1945 - nay
39. Hãy chứng minh nhận định sau: “Đại chúng hóa đã được nêu lên như một yêu cầu,
một phương châm của một nền văn học ngay trong buổi đầu xây dựng. Đại chúng vừa
là đối tượng phản ánh, vừa là công chúng của nền văn học mới,lại là nguồn bổ sung
lực lượng sáng tác” (Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại - T2 (từ sau cách mạng
tháng Tám 1945), Nxb Đại học Sư phạm - 2010, tr19).
40. Vì sao nói văn học Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 là nền văn học của ba mươi
năm chiến tranh cách mạng?
41. Sự chi phối của khuynh hướng sử thi đến việc lựa chọn đề tài, chủ đề, xây dựng
hình tượng nhân vật, kết cấu tác phẩm và nghệ thuật trần thuật.
42. Bằng những tác phẩm thơ và văn xuôi cụ thể, hãy chứng minh văn học Việt Nam
giai đoạn 1945 - 1975 được sáng tác chủ yếu theo cảm hứng lãng mạn.
43. Vì sao nói đại chúng hóa là nguyên tắc cơ bản nhất của văn học Việt Nam giai đoan
1945 - 1975.
44. Có ý kiến cho rằng truyện - ký giai đoạn 1945 - 1954 tuy chưa kết tinh được nhiều
tác phẩm xuất sắc nhưng đã mở ra được nhiều hướng tiếp cận và phản ánh đời sống xã
hội. Ý kiến của anh/chị.

15


45. Qua các tác phẩm Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Hòn đất (Anh Đức), Dấu
chân người lính (Nguyễn Minh Châu), hãy chứng minh nhân vật trung tâm của văn
xuôi thời kỳ 1955 - 1975 là những con người sử thi tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng
của thời đại.

46. Những thành tựu nổi bật của thể loại truyện ngắn giai đoạn 1945 - 1975.
47. Phân biệt hai dạng chính của tiểu thuyết giai đoạn 1945 - 1975: Tiểu thuyết cuộc
đời, số phận nhân vật và tiểu thuyết hoàn cảnh.
48. Nội dung tư tưởng của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954.
49. Tình yêu nước là tình cảm bao trùm nhất của thơ ca giai đoạn từ 1945 đến 1954.
Anh/chị hãy chứng minh.
50. Vai trò của phong trào văn nghệ quần chúng trong sự phát triển của văn học Việt
Nam những năm đầu sau Cách mạng.
51. Tìm hiểu lối thơ tự do không vần hoặc ít vần của Nguyễn Đình Thi.
52. Hãy nhận xét về ngôn ngữ thơ giai đoạn 1945 - 1954.
53. Các đề tài lớn của thơ ca giai đoạn 1955 - 1975.
54. Hãy chứng minh: Cái tôi sử thi và cái tôi thế hệ là dạng thức tiêu biểu nhất của cái
tôi trữ tình trong thơ giai đoạn chống Mỹ.
55. Có ý kiến cho rằng tự do hóa hình thức thơ được thể hiện ở những cấp độ khác
nhau. Ý kiến của anh/chị.
56. Hãy so sánh quan niệm về vị trí, vai trò của lý luận, phê bình trong khoa học về
văn chương trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945.
57. Hãy trình bày ngắn gọn các chặng đường phát triển của lý luận - phê bình từ 1945
đến 1975.
16


58. Qua một số công trình tiêu biểu, anh/ chị hãy nêu ên những thành tựu và hạn chế
của lý luận, phê bình văn học giai đoạn từ 1945 đến 1975.
59. Sự vận động trong tư tưởng của Tố Hữu từ Từ ấy đến Máu và hoa.
60. Chứng minh nhận định: “Tập thơ Việt Bắc là bản hùng ca về cuộc kháng chiến, ghi
lại nhiều hình ảnh, sự kiện và bước trưởng thành của cuộc kháng chiến, những âm
vang của lịch sử, của thời đại” (Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại - T2 (từ sau
cách mạng tháng Tám 1945), Nxb Đại học Sư phạm - 2010, tr81).
61. Đặc điểm phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.

61. Qua một số bài thơ tiêu biểu hãy làm rõ tính dân tộc trong thơ Tố Hữu.
63. Phân tích sự thay đổi trong quan niệm nghệ thuật về thơ của Chế Lan Viên theo
từng chặng đường.
64. Vì sao nói tập Ánh sáng và phù sa là đỉnh cao mới trong hành trình sáng tạo nghệ
thuật thơ của Chế Lan Viên?
65. Hãy chứng minh “Hình thức cơ bản, phổ biến trong tư duy nghệ thuật của Chế Lan
Viên là sự đối lập” (GS. Nguyễn Văn Hạnh).
66. Nhận xét về nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ Chế Lan Viên trong những năm
chống Mỹ.
67. Những đề tài chính của truyện ngắn và tiểu thuyết của Tô Hoài sau Cách mạng
tháng Tám 1945.
68. Tài năng nghệ thuật của nhà văn Tô Hoài qua truyện Dế mèn phiêu lưu kí.
69. Số phận con người qua các sáng tác của Tô Hoài viết về đề tài miền núi.
70. Phong cách nghệ thuật của Tô Hoài.
71. Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam từ sau 1975.
17


72. Trình bày yêu cầu đổi mới của văn học Việt Nam sau 1975.
73. Đặc điểm dân chủ hóa trên tinh thần nhân bản được thể hiện như thế nào trong văn
học Việt Nam sau 1975?
74. Đặc tính giao lưu, hội nhập sâu sắc với văn học thế giới được thể hiện như thế nào
trong văn học Việt Nam sau 1975?
75. Trình bày những thành tựu chủ yếu của thơ Việt Nam sau 1975.
76. Trình bày những thành tựu chủ yếu của văn xuôi Việt Nam sau 1975.
77. PGS. TS Nguyễn Thị Bình nhận định: “Nhà văn Nguyễn Minh Châu là người mở
đường cho công cuộc đổi mới trong văn học Việt Nam từ sau 1975”. Hãy giải thích và
chứng minh nhận định này qua tác phẩm Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành.
78. Nhà nghiên cứu Chu Văn Sơn nhận định: “Vi Thùy Linh là thi sĩ ái quyền”. Hãy
làm sáng tỏ ý kiến này qua một số bài thơ của Vi Thùy Linh.

79. Chứng minh nhận định sau: “Thế giới thơ ca Xuân Quỳnh là sự tương tranh không
ngừng giữa khắc nghiệt và yên lành với những biểu hiện sống động và biến hoá khôn
cùng của chúng.”
7. Hình thức đánh giá của giảng viên
* Phương pháp
- Sinh viên hiểu vấn đề và vận dụng các phương pháp nghiên cứ tài liệu để giải
thích, phân tích và chứng minh là rõ vấn đề được đặt ra.
- Với các tác phẩm cụ thể cần đọc kỹ tác phẩm gắn liền với phong cachs tác giả để
làm nổi bật giá trị tác phẩm.
- Với các vấn đề mang tính chất tổng hợp sinh viên cần vận dụng kiến thức liên
nghành để làm rõ vấn đề và so sánh để làm nổi bật phong cách tác giả. Lấy các ví dụ cụ
thể để phân tích và chứng minh.
18


- Kết thúc buổi học gắn với mỗi chương mục, giáo viên sẽ giao bài tập cụ thể
cho sinh viên. Giáo viên có hình thức kiểm tra bài của mỗi cá nhân vào buổi học kế
tiếp ( trình bày miệng hoặc văn bản).
- Hoặc sau 1 tháng (kể từ ngày giao bài tập đầu tiên) giáo viên tổ chức thảo luận
các câu hỏi có liên quan đến kiến thưc đã học.
- Các cá nhân có thể tập hợp thành nhóm để làm bài hiệu quả( mỗi nhóm không
quá 10 sv).
* Tiêu chí đánh giá
- Mỗi cá nhân đều có trách nhiệm làm đầy đủ các câu hỏi thảo luận được giao
theo ý kiến riêng của mình. Sau 1 tuần giao câu hỏi, giáo viên có thể kiểm tra trình bày
trước lớp hoặc thu văn bản để chấm
- Bài nhóm là sản phẩm thảo luận chung của cả nhóm.
- Khi trình bày thảo luận, giáo viên có thể gọi nhóm trưởng hoặc bất kỳ thành
viên nào của nhóm dưới hình thức bốc thăm. Các thành viên khác của nhóm có thể bổ
sung. Sinh viên trong lớp tham gia thảo luận.

- Tiêu chí đánh giá dựa trên yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, tinh thần
trách nhiệm trong học tập và việc hoàn thiện đúng thời gian.
- Điểm thảo luận có thể dùng làm cơ sở để cho điểm chuyên cần hoặc thay thế
điểm giữa kỳ (tùy vào từng kỳ học và quyết định của BCN Khoa).
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 1 năm 2014
Hiệu trưởng

Trưởng khoa

Trưởng bộ môn

19

TM tập thể biên soạn



×