Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Hướng dẫn HS lựa chọn và sử dụng sơ đồ trong học tập phần đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.55 KB, 33 trang )

Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
MỤC LỤC
NỘI DUNG
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
I. Khái quát chung về sơ đồ
1. Sơ đồ là gì?
2. Các dạng sơ đồ thường gặp
3. Yêu cầu và các bước xây dựng một số sơ đồ trong dạy học Địa lí
II. Hướng dẫn lựa chọn và xây dựng sơ đồ cho phần Đặc điểm chung
của tự nhiên Việt Nam
1. Hệ thống kiến thức cơ bản và định hướng sơ đồ có thể sử dụng
2. Một số ví dụ minh họa
3. Các dạng bài tập đặc trưng
3.1 Bảng mô tả các mức độ nhận thức
3.2 Hệ thống các dạng bài tập theo mức độ nhận thức
3.3 Các bài tập tự giải
III. Thực nghiệm
IV. Bài học kinh nghiệm

Kết luận
Kiến nghị

7
9
14
15
18
26
28
29



KẾT LUẬN
I.
II.

TRAN
G
3
5
5
5
5
7
7

30
30
30

1


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên

MỞ ĐẦU
I.Lí do chọn chuyên đề
Đổi mới phương pháp dạy học đã được Đảng và Nhà nước quan tâm, được thể
hiện trong Điều 28- Luật giáo dục: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
tích cực,tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm;rèn luyện kĩ năng vận

dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh.Với xu thế tiến bộ của thời đại, dạy học tích cực luôn có ý nghĩa lớn với
ngành giáo dục. Dạy học không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức mà quan trọng
hơn là dạy cho học sinh phương pháp tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức. Dạy học theo
hướng tích cực trong môn Địa lí nhằm giúp học sinh phát huy khả năng tư duy tổng hợp,
có liên hệ thường xuyên với thực tiễn và đời sống.
Với những học sinh khá giỏi hoặc học sinh có ý thức rèn luyện kĩ năng Địa lí các
em có thể tự học, hiểu, nắm vững kiến thức và có khả năng tư duy tổng hợp nhưng không
nhiều.Phần lớn học sinh chỉ dựa vào kiến thức giáo viên truyền đạt, ghi chép và học
thuộc lòng nên kết quả học tập thấp.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay ở các trường phổ thông đặc biệt là Trường THPT Lê
Xoay, học sinh sang lớp 11, 12 mới chuyển vào khối KHXH nên các em vừa thiếu, vừa
yếu cả về kiến thức và kĩ năng thực hành.Không những vậy, trong điều kiện hiện nay, đến
lớp 12 các em mới được ôn tập môn Địa lí.Thời lượng ôn tập thì eo hẹp, chỉ có 12
buổi/năm. Nói chung với một khối lượng kiến thức lớn cộng với các kĩ năng thực hành từ
xử lí số liệu, lựa chọn biểu đồ, kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí... làm sao để 12 buổi ấy HS
phải vừa hình thành được kiến thức lại vừa hình thành được kĩ năng, kĩ xảo Địa lí.Đó là
công việc tương đối khó khăn cho giáo viên và HS
Qua 4 lần thi khảo sát (trong đó có 2 lần thi theo đề chung của Sở) điểm thi của
các em nhìn chung chưa cao. Khi chấm bài của học sinh tôi nhận thấy rằng để có thể đạt
điểm cao học sinh phải nắm vững kiến thức trên cơ sở tư duy tổng hợp.Mà một trong

2


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
những phương pháp học tập hữu hiệu nhất để có khả năng tư duy tổng hợp đó là sử dụng
sơ đồ tư duy.
Trong chương trình Địa lí 12, phần học về Địa lí tự nhiên theo tôi là hay nhất để
giảng dạy và học tập bằng phương pháp sử dụng sơ đồ.Để giúp học sinh có kĩ năng cần

thiết về sử dụng sơ đồ trong quá trình học tập Địa lí. Điều đó là cơ sở để các em tiến gần
hơn đến cổng trường Đại học cũng như có kết quả cao trong kì thi THPTQG.Tôi lựa chọn
chuyên đề “Hướng dẫn HS lựa chọn và sử dụng sơ đồ trong học tập phần đặc điểm
chung của tự nhiên Việt Nam”.
Tuy bản thân có nhiều cố gắng, nhưng chuyên đề chắc chắn còn thiếu sót, rất
mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp để chuyên đề“Hướng dẫn HS lựa chọn và
sử dụng sơ đồ trong học tập phần đặc điểm chung tự nhiên Việt Nam” được hoàn thiện
hơn.
II. Mục đích chuyên đề:
Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng một số sơ đồ trọng dạy học sẽ giúp giáo viên
thuận lợi trong quá trình thiết kế bài giảng và đạt hiệu quả tối ưu trong quá trình giảng
dạy.
Việc sử dụng một số sơ đồ trong quá trình học tập sẽ giúp học sinh có khả năng tiếp nhận
kiến thức một cách dễ dàng, mặt khác học sinh có thể nắm vững kiến thức sau bài học.
Góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của
người học, đồng thời nâng cao chất lượng dạy học môn Địa lí.
Chuyên đề đã được dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy và học của giáo viên
và học sinh,làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong Nhà trường.
III. Giới hạn, thời lượng và phạm vi chuyên đề
- Giới hạn: Nội dung chuyên đề chỉ nghiên cứu ở một số bài học phần đặc điểm
chung của tự nhiên Việt Nam. Đó là:
+ Đất nước nhiều đồi núi
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng
-Thời lượng: 3 tiết
- Phạm vi: lớp 12 A 9, 12 A10 năm học 2018-2019
IV.. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp khảo sát, thống kê.

- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thực nghiệm

3


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
PHẦN NỘI DUNG
I. Khái quát chung về sơ đồ
1.Sơ đồ là gì?
Sơ đồ là hình vẽ quy ước, có tính chất sơ lược, nhằm mô tả một đặc trưng của sự
vật, hiện tượng hay quá trình nào đó.
2.Các dạng sơ đồ thường gặp
2.1.Sơ đồ cấu trúc
Là loại sơ đồ thể hiện các thành phần, yếu tố trong một chỉnh thể và mối quan hệ giữa
chúng.
VÍ DỤ: SƠ ĐỒ CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

2.2. Sơ đồ dạng bảng
Là loại sơ đồ thể hiện mối liên hệ, sự so sánh hoặc nêu đặc điểm của các đối tượng
theo một cấu trúc nhất định.
Ví dụ: Sơ đồ đặc điểm 3 miền tự nhiên
Đặc điểm
Miền Bắc và Đông
Miền Tây Bắc Miền Nam Trung Bộ
Bắc Bắc Bộ
và Bắc Trung
và Nam Bộ
Bộ
Đặc điểm chung

Địa chất
Địa hình
Khí hậu
Thủy văn
Thổ nhưỡng –
sinh vật
2.3. Sơ đồ địa đồ học
Là loại sơ đồ biểu hiện mối quan hệ về mặt không gian của các sự vật-hiện tượng
địa lí trên lược đồ, bản đồ.
VD: hình ảnh gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á
4


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên

2.4. Sơ đồ tư duy
Sơ đồ tư duy còn được gọi là bản đồ tư duy, hay lược đồ tư duy (Mind Map),… là
một hình thức “ghi chép” đồng thời hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết với sự tư duy
tích cực, nhằm tìm tòi, mở rộng ý tưởng, tóm tắt những ý chính của một nội dung, hệ
thống hóa kiến thức của một chủ đề.
Ví dụ:

5


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
3. Yêu cầu và các bước xây dựng một số sơ đồ trong dạy học Địa lí
3.1. Yêu cầu của việc xây dựng sơ đồ
a. Tính khoa học

Nội dung sơ đồ phải bám sát nội dung của bài học, các mối quan hệ phải là bản
chất, khách quan chứ không phải do người xây dựng sắp đặt. Sơ đồ phải sử dụng phù hợp
với nội dung, kiểu bài và đối tượng cần nghiên cứu. Sơ đồ phải đảm bảo tính lôgic, chính
xác mặt kiến thức.
b. Tính sư phạm:
Sơ đồ phải có tính khái quát hóa cao, qua sơ đồ học sinh có thể nhận thấy ngay các mối
quan hệ khách quan, biện chứng giữa các đối tượng, hiện tượng Địa lí.
c. Tính thẩm mỹ
Bố cục của sơ đồ phải hợp lí, cân đối, nổi bật trọng tâm và các nhóm kiến thức.
3.2. Các bước xây dựng 1 sơ đồ
a. Bước 1: Lựa chọn nội dung, dạng bài có thể xây dựng sơ đồ phù hợp.
b. Bước 2: Tổ chức các đỉnh của sơ đồ (chọn kiến thức cơ bản, trọng tâm, vừa đủ, mã
hoá một cách ngắn gọn, cô đọng, súc tích, bố trí các đỉnh trên một mặt phẳng
c. Bước 3: Thiết lập các cạnh (các cạnh nối những nội dung ở các đỉnh có liên quan)
d. Bước 4: Hoàn thiện (kiểm tra lại tất cả để điều chỉnh sơ đồ phù hợp với nội
dung dạy học và logic nội dung, đảm bảo tính thẩm mĩ và dễ hiểu).
II. Hướng dẫn lựa chọn và xây dựng sơ đồ cho phần Đặc điểm chung của tự nhiên
Việt Nam
1.Hệ thống kiến thức cơ bản và định hướng sử dụng sơ đồ
Nội dung
Đặc điểm chung của tự nhiên
Định hướng sơ đồ có thể
sử dụng
-Đặc điểm chung của địa hình:
Sơ đồ cấu trúc
Đất nước
+ Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ
nhiều đồi
yếu là đồi núi thấp
núi

+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng
+ Địa hình đặc trưng là địa hình của vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa: xâm thực mạnh ở vùng
đồi núi và bồi tụ nhanh vùng đồng bằng
+ Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ bởi
con người: tác động làm biến đổi ĐH, làm
xuất hiện ĐH mới

6


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
- Đặc điểm các khu vực địa hình
Sơ đồ dạng bảng hoặc sơ đồ
tư duy
+ Địa hình đồi núi:
*Vùng núi: Đông Bắc,Tây Bắc, Trường Sơn
Bắc, Trường Sơn Nam
*Bán bình nguyên và đồi trung du(đồi)
+ Địa hình đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông
* Đồng bằng ven biển

Thiên
nhiên chịu
ảnh hưởng
sâu sắc của
biển

Sơ đồ dạng bảng hoặc sơ đồ

tư duy

- Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và Sơ đồ dạng bảng
khu vực đồng bằng:
+ Đồi núi
+ Đồng bằng
- Khái quát về Biển Đông:
Sơ đồ cấu trúc
+ Là một biển rộng
+ Là biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa
+ Là biển tương đối kín
- Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Sơ đồ tư duy
Việt Nam:
+Khí hậu mang tính hải dương nên điều hòa
hơn
+ Địa hình và các hệ sinh thái ven biển đa
dạng
+Tài nguyên thiên nhiên vùng biển giàu có
- Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai

Thiên
nhiên nhiệt

- Nguyên nhân của thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa

Sơ đồ tư duy

7



Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
đới ẩm gió
mùa

-Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa:

Sơ đồ tư duy

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
*Nhiệt đới

Thiên
nhiên phân
hóa đa
dạng

*Ẩm
* Gió mùa
+ Địa hình
+ Sông ngòi
+ Đất
+ Sinh vật và cảnh quan thiên nhiên
- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
-Nguyên nhân chủ yếu làm thiên nhiên nước
ta phân hóa đa dạng
- Biểu hiện của thiên nhiên phân hóa đa dạng

+ Phân hóa theo Bắc- Nam
+ Phân hóa theo Đông- Tây
+ Phân hóa theo độ cao

Sơ đồ tư duy
Sơ đồ cấu trúc

- Các miền địa lí tự nhiên:
Sơ đồ dạng bảng
+ Miền Bắc và ĐBBB
+ Miền Tây Bắc và BTB
+ Miền NTB và Nam Bộ
2. Một số ví dụ minh họa
2.1. Sơ đồ cấu trúc
a. Hướng dẫn lựa chọn nội dung và sử dụng sơ đồ cấu trúc
Đối với loại sơ đồ cấu trúc thường phù hợp với nội dung kiến thức lớn bao gồm
nhiều đơn vị kiến thức nhỏ, cần có sự khái quát hóa cao. Với đặc điểm này, nên sử dụng
sơ đồ cấu trúc trong dạy nội dung có kiến thức nhiều như "chương" trong một học phần.
Sơ đồ cấu trúc cũng rất phù hợp với việc kiểm tra kiến thức bài cũ của học sinh.
Để xây dựng sơ đồ cấu trúc, trước tiên giáo viên xác định đỉnh của sơ đồ được coi
là đơn vị kiến thức lớn nhất, sơ đồ này thường có dạng hình tháp, đỉnh tháp là nội dung
chính, tổng quát, cạnh tháp là các đơn vị kiến thức cụ thể, chi tiết. Càng nhiều đơn vị kiến
thức thì chân tháp càng rộng.
b. Ứng dụng trong một số nội dung bài học cụ thể
Học phần Địa lí tự nhiên Việt Nam gồm có 3 phần, trong đó nội dung 1 phần lựa chọn
sơ đồ cấu trúc sẽ rất phù hợp khi dạy học bài mới và kiểm tra bài cũ, đó là: phần Đặc điểm
chung của tự nhiên Việt Nam.

8



Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
- Để dạy học phần đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam, thay bằng việc giáo viên
trình bày hoặc cho học sinh nghiên cứu từng bài thì giáo viên treo sơ đồ các nhóm đất (sơ đồ
dạng cấu trúc) kết hợp với hình ảnh sẽ giúp học sinh nắm được một cách tổng thể, khái quát
nước ta có bao nhiêu đặc điểm chung về tự nhiên như thế nào, đồng thời giúp học sinh so sánh
và phân biệt được đặc điểm của từng đối tượng tự nhiên.
Sơ đồ đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
ĐẶC ĐIỂM CHUNG TNVN

Đất nước
nhiều đồi
núi

TN chịu
A/h sâu sắc
của biển

TN nhiệt
đới ẩm gió
mùa

TN phân
hóa đa
dạng

Hoặc trong từng đặc điểm tự nhiên Việt Nam giáo viên dạy hoặc kiểm tra kiến thức cũ về
thiên nhiên phân hóa đa dạng có thể lập thành sơ đồ sau:
TN PHÂN HÓA ĐA DẠNG


TN phân
hóa theo
B- N

TN phân
hóa theo
Đ-T

TN phân
hóa theo
độ cao

Ở mỗi đặc điểm thiên nhiên, giáo viên có thể yêu cầu học sinh vẽ thêm các nhánh
ở chân tương ứng cho mỗi đặc điểm đó.
2.2. Sơ đồ dạng bảng
a. Hướng dẫn lựa chọn nội dung và sử dụng sơ đồ dạng bảng
Đối với sơ đồ dạng bảng thường phù hợp nhất với những bài học có các nội dung
mà giữa chúng có mối liên hệ với nhau, cần để so sánh các đặc điểm giữa chúng, các nội
dung này nằm trong một nội dung tổng thể như: đặc điểm ba miền tự nhiên, đặc điểm của
bão ở Việt Nam...
Để xây dựng sơ đồ dạng bảng, giáo viên cần xác định đặt đối tượng nào đứng ở
cột, đối tượng nào đứng ở dòng trong bảng đó cho phù hợp nhất với nội dung bài học.
Đối với nội dung ít đối tượng mà nhiều tiêu chí thì nên chọn các cột là đối tượng,
còn các dòng là các tiêu chí để cho bảng quan sát dễ và đảm bảo tính khoa học. Ví dụ
muốn trình bày và so sánh đặc điểm của ba miền địa lí tự nhiên của nước ta theo các tiêu
chí: giới hạn, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, khoáng sản, sinh vật...Ta chọn ba cột cho
ba miền, còn bảy dòng cho bảy tiêu chí của bảng sơ đồ...
9



Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên

Sử dụng sơ đồ dạng bảng sẽ giúp giáo viên hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức
của cả một chương hoặc các chương trong một học phần (trong trường hợp các chương
có mối quan hệ với nhau). Đồng thời với sơ đồ này sẽ giúp học sinh vừa nắm được hệ
thống kiến thức vừa so sánh giữa các đối tượng với nhau.
b. Ứng dụng trong một số nội dung bài học cụ thể
Học phần 3 miền địa lí tự nhiên nước ta, mỗi một miền gồm nhiều đặc điểm khác
nhau. Vì thế nếu giáo viên trình bày thứ tự các đặc điểm của từng miền sẽ dẫn đến người
học khó tiếp thu và nhàm chán. Thay vào đó, giáo viên dùng sơ đồ dạng bảng thì người
học sẽ vừa tổng hợp được kiến thức của từng miền, vừa so sánh được sự khác nhau giữa
3 miền tự nhiên theo các tiêu chí đã trình bày.
Mặt khác, áp dụng sơ đồ dạng bảng cho học phần này sẽ rất hiệu quả khi giáo viên
đã dạy xong phần đặc điểm chung của tự nhiên VN và muốn hệ thống hóa lại hoặc kiểm
tra học sinh bằng cách vẽ bảng yêu cầu học sinh lên điền nội dung. Thực hiện theo cách
này học sinh vừa nắm vững kiến thức vừa có kỹ năng so sánh, phân tích và chỉ ra được
sự khác nhau cơ bản giữa ba miền địa lí tự nhiên.
Bảng đặc điểm ba miền tự nhiên của Việt Nam
Đặc
điểm

Địa
hình

Khí
hậu

Thực
vật
Tài


Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế,
trung bình cao 600m,
hướng vòng cung
- Các thung lũng sông lớn,
các đồng bằng mở rộng
- Địa hình bờ biển đa dạng

- Xuất hiện nhiều loài
phương Bắc
- Loài nhiệt đới và á nhiệt
đới.

Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ
- Địa hình cao nhất cả
nước, Hướng tây bắc –
đông nam.
-Có các cao nguyên, sơn
nguyên, đồng bằng giữa
núi
- Dải đồng bằng hẹp,
nhiều cồn cát, đầm phá
- Ảnh hưởng của gió
mùa đông bắc giảm sút,
tính nhiệt đới tăng. Chịu
tác động của địa hình,
gió phơn

- Xuất hiện các thành
phần thực vật phương
Nam.
- Loài nhiệt đới

- Giàu khoáng sản các loại

- Rừng tương đối nhiều

- Gió mùa đông bắc hoạt
động mạnh, tạo nên mùa
đông lạnh
- Mùa hạ nóng mưa nhiều

Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
- Cấu trúc phức tạp
- Có sự tương phản giữa
2 sườn Đông và Tây
Trường Sơn
- Bờ biển khúc khuỷu,
nhiều vịnh biển sâu.

- Khí hậu xích đạo gió
mùa, có mùa mưa và
mùa khô rõ rệt.

- Phát triển các rừng cây
họ dầu và rừng ngập
mặn

- Loài nhiệt đới và cận
xích đạo
- Nhiều boxit, dầu khí
10


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
- Giàu tiềm năng du lịch

- Tài nguyên biển phong trữ lượng lớn
nguyê
phú
- Nguồn hải sản phong
n
- Khoáng sản: đất hiếm, phú
sắt, crom…
Sự thất thường của nhịp Bão, lũ, trượt lở đất, hạn Ngập lụt vào mùa mưa,
Trở
điệu mùa, tính không ổn hán
thiếu nước nghiêm trọng
ngại
định của thời tiết
vào mùa khô
Học phần Các khu vực địa hình (Bài 6:Đất nước nhiều đồi núi) gồm có 2 khu vực
đồi núi và đồng bằng. Để rèn cho học sinh kỹ năng làm việc với bản đồ, nắm được kiến
thức về địa hình vùng đồi núi, giáo viên có thể yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:
Vùng núi

Hướng núi


Độ cao

Đặc điểm hình
thái

Cấu trúc địa
hình

Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
2.3. Sơ đồ địa đồ học
a. Hướng dẫn lựa chọn nội dung và sử dụng sơ đồ địa đồ học
Đối với những nội dung bài học thể hiện sự di chuyển, mối quan hệ tác động qua
lại trong không gian của các đối tượng, hiện tượng địa lý mang tính chu kì như: hoạt
động của hoàn lưu khí quyển, hoạt động của các khối khí, các loại gió mùa ở Việt Nam,
hoạt động của các dòng biển...thường kết hợp với các bản đồ, lược đồ là các sơ đồ mô
phỏng hoạt động của chúng. Sơ đồ địa đồ học thường được sử dụng trong các phần kiến
thức địa lý tự nhiên.
Khi xây dựng sơ đồ này, giáo viên cần chú ý đến quy định kí hiệu cho các đối
tượng phù hợp, sao cho các kí hiệu giúp người học có thể liên tưởng với đặc trưng của
đối tượng trên thực tế. Ví dụ dòng biển nóng được kí hiệu là mũi tên mềm mại màu đỏ,
dòng biển lạnh là màu xanh nước biển...
b. Ứng dụng trong phần Địa lí tự nhiên Việt Nam
Học phần Địa lí tự nhiên Việt Nam có phần"Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa" được
coi là phần có nội dung trừu tượng và khó nhất trong các phần, đặc biệt hoạt động gió
mùa và bão ở nước ta diễn biến rất phức tạp trong năm. Do đó khi dạy học nội dung này
đòi hỏi giáo viên phải sử dụng phương tiện và hình thức dạy học phù hợp mới biến vấn
đề phức tạp thành đơn giản. Ví dụ việc mô tả hoạt động của gió mùa, bão, gió phơn nếu

chỉ được mô tả bằng lời thì người học sẽ rất khó hiểu, đồng thời không thấy được bản
chất cũng như tác động của chúng như thế nào. Vì vậy, giáo viên nên lựa chọn sơ đồ địa
đồ học sẽ giúp cho người học vừa nắm được đặc điểm của sự vật hiện tượng cả về số
lượng và chất lượng.

11


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên

Giảm nhiệt độ
(nóng ẩm)

Núi cao

Tăng nhiệt độ
(khô nóng)

Sơ đồ hiện tượng Phơn (gió Phơn)

CHÚ GIẢI

Gió mùa mùa hạ (đỏ)
Gió mùa mùa đông (xanh)
Bão tần suất lớn
Bão tần suất TB và nhỏ

12



Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
Sơ đồ hoạt động của gió mùa và bão ở nước ta
2.4. Sơ đồ tư duy
a. Hướng dẫn lựa chọn nội dung và sử dụng sơ đồ tư duy
Đối với những nội dung bài học đòi hỏi tính khái quát hóa cao, tổng hợp các đơn
vị kiến thức lớn thì nên dùng sơ đồ tư duy trong dạy học. Sơ đồ tư duy vừa phù hợp với
dạy học bài mới cho cả một chương, trong đó có phần giáo viên lên lớp dạy (thân cây và
cành) và có phần (nhánh) giao cho học sinh về nhà chuẩn bị. Sử dụng sơ đồ này sẽ giúp
cho học sinh theo dõi bài học một cách logic, đồng thời tạo tình huống tư duy và hấp dẫn
cho bài học.
Đối với sơ đồ tư duy (bản đồ tư duy) có nhiều cách để lập như dùng bút chì, bút
màu, giấy bìa, phấn màu, bảng đen,… (cách truyền thống), hoặc ứng dụng công nghệ
thông tin để thiết kế (Microsoft Powerpoint, Mind Manager,…). Đây là một sơ đồ rất mở,
không yêu cầu tỉ lệ, chi thiết khắt khe như bản đồ địa lí hay bản đồ lịch sử. Người sử
dụng có thể thêm hoặc bớt đi các nhánh, mỗi người vẽ một kiểu. Cùng một chủ đề, nhưng
mỗi người có thể “thể hiện” sơ đồ tư duy theo cách riêng. Do đó, sử dụng sơ đồ tư duy sẽ
phát huy được tối đa năng lực sáng tạo của người dạy và người học.
b. Ứng dụng trong phần Địa lí tự nhiên Việt Nam
Ví dụ: Bài đất nước nhiều đồi núi gồm những nội dung kiến thức cơ bản được đưa
lên xây dựng sơ đồ tư duy:

- Đặc điểm chung của địa hình :
+ Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng
+ Địa hình đặc trưng là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Đặc điểm các khu vực địa hình
+ Địa hình đồi núi:
*Vùng núi: Đông Bắc,Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
*Bán bình nguyên và đồi trung du(đồi)

+ Địa hình đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông
* Đồng bằng ven biển
- Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng:
+ Đồi núi
+ Đồng bằng

13


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên

3. Các dạng bài tập đặc trưng
Năm học 2019-2020 kì thi THPTQG có nhiều thay đổi, tuy nhiên mục tiêu đề ra
vẫn là đánh giá học sinh ở bốn cấp độ nhận thức đó là: nhận biết, thông hiểu, vận dụng
thấp và vận dụng cao. Do vậy khi xây dựng hệ thống các câu hỏi và bài tập cho chuyên
đề này nói riêng cũng như các chuyên đề khác bản thân tác giả xây dựng ma trận đề theo
bốn cấp độ trên. Từ đó tác giả đưa ra một số câu hỏi và bài tập đặc trưng cho từng cấp độ
nhận thức, để học sinh có thể ôn tập, vận dụng vào quá trình kiểm tra đánh giá. Cụ thể
đối với chuyên đề này như sau:

14


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
3.1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Mức độ
nhận thức
1 Đất nước
nhiều đồi

núi.

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp
(vận dụng cơ
bản)

- Kể được đặc
điểm của địa
hình Việt Nam
và các khu vực
địa hình.

- Phân tích được
đặc điểm của địa
hình Việt Nam
và các khu vực
địa hình.

- So sánh về đặc
điểm tự nhiên
của một số khu
vực địa hình với
nhau.

- Giải thích được
nguyên nhân tạo

nên một số đặc điểm
chính về địa hình
Việt Nam.

- Phân tích được
thế mạnh và hạn
chế về tự nhiên
của các khu vực
địa hình đối với
- Xác định được
phát triển KT –
tên, vị trí của
XH.
một số dạng địa
hình trên bản đồ.

- So sánh thế
mạnh và hạn chế
về tự nhiên giữa
một số khu vực
địa hình với
nhau.

- Đề xuất được một
số giải pháp phát
huy thế mạnh và
khắc phục hạn chế
của các khu vực địa
hình.


- Đánh giá được
ảnh hưởng của
Biển đối với sự
phát triển kinh
tế- xã hội nước
ta.

Đề xuất được các
giải pháp phòng
chống bão, sạt lở bờ
biển, nạn cát bay cát
chảy...

- Xác định được
phạm vi của một
số khu vực địa
hình.

Vận dụng nâng cao

- Nêu được thế
mạnh và hạn chế
về tự nhiên của
các khu vực địa
hình đối với
phát triển KT –
XH.
1. Thiên
nhiên chịu
ảnh hưởng

sâu sắc của
Biển.

- Nêu được khái
quát đặc điểm
Biển Đông
-Nêu được ảnh
hưởng của Biển
Đông đến thiên
nhiên VN

-Phân tích được
ảnh hưởng của
Biển Đông đến
khí hậu, địa
hình, hệ sinh
thái ven biển,
TNTN và thiên
tai vùng biển.

Thiên
nhiên nhiệt

- Nắm được biểu - Nguyên nhân - Nhận xét , giải - Vận dụng kiến
hiện cụ thể của của tính chất thích về chế độ thức để giải thích
15


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên


đới ẩm gió
mùa

tính chất nhiệt
đới, tính chất
ẩm, trình bày
được hoạt động
của gió mùa
mùa hạ, gió mùa
mùa đông
- Trình bày biểu
hiện của địa
hình , đặc điểm
của
sông
ngòi,đất,
sinh
vật và cảnh quan
thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa
nước ta.

nhiệt đới, tính
chất ẩm, ảnh
hưởng của gió
mùa đến khí hậu
.

- Trình bày được
đặc điểm thiên

nhiên phần lãnh
thổ phía Bắc và
phía Nam cũng
như 3 vùng lãnh
thổ theo đông –
tây.

- Nhận xét bảng
số liệu về sự
thay đổi đặc
điểm khí hậu,
cảnh quan thiên
nhiên theo chiều
Bắc – Nam.

-Nguyên nhân
của những đặc
điểm sông ngòi,
quá trình hình
thành
đất
Feralit, sự đa
dạng trong các
kiểu hệ sinh thái
ở nước ta.
Phân tích
được
những
thuận lợi và khó
khăn đối với sản

xuất
nông
nghiệp,
các
ngành SX khác
và đời sống.

nhiệt, mưa tại
một số địa điểm
cụ thể.
- Vẽ biểu đồ về
nhiệt độ, lượng
mưa.
- Giải thích tại
sao xâm thực
mạnh ở vùng đồi
núi.
- Giải thích được
nguyên
nhân
hình thành, cơ
chế hoạt động,
đặc điểm của gió
Phơn .
- So sánh, nhận
xét lưu lượng
nước của một số
con sông và giải
thích
nguyên

nhân.
- Ảnh hưởng của
đất Feralit đến
sản xuất nông
nghiệp.

cho ảnh hưởng của
gió mùa đến đặc
điểm thời tiết, khí
hậu tại địa phương
(Miền Bắc)
- Giải thích đặc
điểm khí hậu tại một
số địa phương
- Giải thích đặc
điểm về chế độ
nước của một số
sông (Sông Hồng,
sông Cửu Long)

- Giải thích được
nguyên nhân của
sự phân hóa theo
Bắc – Nam và
Đông – Tây và
theo độ cao của
thiên nhiên nước
ta.

- Biết liên hệ thực tế

để thấy được sự
thay đổi thiên nhiên
từ Bắc vào Nam

Trình bày
được sự phân
hóa thiên nhiên
theo độ cao: đặc
điểm về khí hậu,
16


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
các loại đất và
các hệ sinh thái
- Phân tích sự
chính theo 3 đai
khác nhau về
cao ở Việt Nam
đặc điểm khí
- Trình bày được hậu, các loại đất
sự phân hoá và các hệ sinh
cảnh quan thiên thái chính theo 3
nhiên thành 3 đai cao ở Việt
miền địa lí tự Nam.
nhiên và biết
- Phân tích được
được đặc điểm
đặc điểm của
chung nhất của

cảnh quan ba
mỗi miền địa lí
miền tự nhiên ở
tự nhiên.
nước ta : miền
Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ,
miền Tây Bắc
và Bắc Trung
Bộ, miền Nam
Trung Bộ và
Nam Bộ.

- Nhận thức
được mối liên hệ
có quy luật trong
sự phân hoá thổ
nhưỡng và sinh
vật.

- phân tích tổng hợp
để thấy mối quan hệ
quy định lẫn nhau
giữa các thành phần
tự nhiên.

Giải thích
được đặc điểm
của cảnh quan ba
miền tự nhiên ở

nước ta : miền
Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ,
miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ,
miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ.

3.2. Hệ thống các dạng bài tập theo mức độ nhận thức
CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 2. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm
A. các dãy núi đâm ngang ra biển.
B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. là vùng núi cao nhất nước ta.
D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.
17


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
Câu 3. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông
A. Sông Tiền, sông Hậu.
B. Sông Hậu và sông Thái Bình.
C. Sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Sông Cả và sông Hồng.
Câu 4. Biển Đông có diện tích

A. 3, 477 triệu km2 .
B. 3, 577 triệu km2.
C. 3, 677 triệu km2.
D. Trên 1 triệu km2.
Câu 5. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. khí hậu hải dương.
B. khí hậu lục địa.
C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 6. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là
A. Than đá.
B. Dầu khí.
C. Cát.
D. Muối.
Câu 7. Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian
A. từ tháng VII-IX.
B. từ tháng V-VII.
C. từ tháng VI-VIII.
D. từ tháng V-X
Câu 8. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở
A. miền Bắc.
B. miền Nam.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ
Câu 9. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng.
B. biên độ nhiệt năm càng tăng.
C. nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
D. nhiệt độ trung bình tháng giảm.
Câu 10. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc

A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa có 2 mùa rõ rệt.
C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C)
A. dưới 20°C.
B. trên 20 °C.
C. 25 °C
D. trên 25°C
Câu 12. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động(m m)
A. 1500- 2000.
B. 1600- 2000.
C. 1700- 2000.
D. 1800- 2000
Câu 13. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 14. Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh
thổ phía Nam không phải là do sự khác nhau về
A. lượng mưa.
B. lượng bức xạ.
C. số giờ nắng.
D. nhiệt độ trung bình.
Câu 15. Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của miền Bắc nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Trong năm có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C.
C. Có một mùa đông lạnh trong năm.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
Câu 16. Cảnh quan tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
A. cận nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa.

D. cận xích
đạo gió mùa.
Câu 17. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
18


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
Câu 18. Các thiên tai diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta là:
A. bão, sạt lở bờ biển, động đất.
B. cát bay, cát nhảy; động đất, sạt lở bờ biển.
C. sạt lở bờ biển, bão; sóng thần.
D. bão, sạt lở bờ biển; cát bay, cát nhảy.
Câu 24. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là

D. Vịnh Thái Lan.

CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã.
C. nằm ở tả ngạn sông Hồng.
D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.
Câu 2. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là
A. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
B. nước ta ở trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp Biển
Đông rộng lớn.
C. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần

trung tâm gió mùa Châu Á.
D. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông
rộng lớn.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển
A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.
D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta.
Câu 4. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho
nghề
A. khai thác thủy, hải sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối.
D. chế biến thủy sản.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình
nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 6. Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
19


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
C. góc nhập xạ lớn và kề Biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

B. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
C. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
D. trong năm, Mặt Trời hai lần lên thiên đỉnh.
Câu 8. Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ
A. áp cao cận chí tuyến Nam.
B. từ vịnh Bengan.
C. áp cao cận chí tuyến Bắc.
D. từ áp cao Xibia.
Câu 9. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng.
B. biên độ nhiệt năm càng tăng.
C. nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
D. nhiệt độ trung bình tháng giảm.
Câu 10. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc
A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
B. cận xích đạo gió mùa có 2 mùa rõ rệt.
C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 11. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân
hóa của
A. địa hình.
B. khí hậu.
C. đất đai.
D. sinh vật
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ
16°B trở vào)
A. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
B. quanh năm nóng có 2 mùa rõ rệt.
C. về mùa khô có mưa phùn.
D. có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Câu 13. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. đất đồng bằng.
B. đất feralit.
C. đất feralit có mùn.
D. đất mùn núi cao.
Câu 14. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 15.Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. chí tuyến Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. chí tuyến bán cầu Nam.
D. phía bắc lục địa Á - Âu.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều BắcNam là do:
A. hình dạng kéo dài theo kinh tuyến của lãnh thổ nước ta.
B. vị trí địa lí nước ta nằm kề Biển Đông.
C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền.
D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
20


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
Câu 17. Các dãy núi có hình cánh cung là
A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc.
B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn.
C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam.
D. Bắc Sơn, Pu đen đinh.
Câu 18. Bão đổ bộ vào nước ta gây ra

A. sóng lừng, mưa lớn, lũ lụt.
B. lũ lụt, mưa lớn, động đất.
C. động đất, sóng lừng, lũ quét.
D. lũ quét, mưa lớn, núi lửa.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là
A. địa hình thấp.
B. có một số vùng trũng.
C. không ngừng mở rộng.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 2. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
Câu 3. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do
A. Phá để nuôi tôm.
B. Mở rộng diện tích nuôi cá.
C. Cháy rừng.
D. Chiến tranh.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?
A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo.
B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi.
C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
Câu 5. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.
C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông.
D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.
Câu 6. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A.các bãi triều thấp, phẳng..

B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu.
D. Các đảo ven bờ.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với
khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 8. Quá trình xâm thực mạnh ở miền núi làm cho hệ thống sông ngòi của nước ta có
A. tạo thành nhiều phụ lưu.
B. tổng lượng bùn cát lớn.
C. dòng chảy mạnh.
D. hệ số bào mòn nhỏ.
21


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
Câu 9. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
A. thời gian chuyển mùa trong năm.
B. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
C. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
D. nửa sau mùa hè với vùng Duyên hải miền Trung.
Câu 10. Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ là
A.Thời tiết và sông ngòi.
B. Bão, triều cường.
C. Hạn hán, cháy rừng.
D. Xâm nhập mặn.
Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho lũ ở các sông thuộc Bắc Trung Bộ lại lên nhanh và

rút nhanh là do
A. sông ngắn và dốc.
B. mưa nhiều vào tháng IX.
C. chịu tác động của bão.
D. núi đâm ngang là biển.
Câu 12. Địa hình bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho
phát triển
A. du lịch biển, xây dựng cảng biển.
B. du lịch biển
C. xây dựng cảng biển.
D. đánh bắt hải sản.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế.
II

III

IV

V

VI

VI
I

VII
I

IX


X

XI

XII

Nhiệt độ
20
(°C)

20,
9

23,
1

26

28,
3

29,3

29,
4

28,9

27,1


25,1

23,1

20,8

Lượng
mưa (mm)

62
6

47,
1

51,
6

82,
1

116,
7

95,
3

104


473,
4

795,
6

580,
6

297,
4

Tháng

I

161,
3

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng luợng mưa của Huế lớn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
C. Luợng mưa tăng dần theo các tháng.
D. Mùa mưa lệch dần về thu đông.

Câu 14. Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của
A. frông lạnh vào thu – đông.
B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.

Câu 15. Khu vực nam vùng tây Bắc Bộ có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía đông Bắc Bộ,
do nơi đây
A. ít chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
B. gió tây nam đến sớm hơn.
C. gió mùa Đông Bắc đến muộn hơn.
D. chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.
Câu 16. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
22


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
A. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
B. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
C. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao địa hình.
D. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
Câu 17. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác
động của
A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.
B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. địa hình phân hóa đa dạng.
Câu 18. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan
thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do
A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao.

B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.
C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh.
D. không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở
các vùng
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Bắc Bộ và Nam Bộ.
Câu 3. Quá trình phong hóa hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình nước ta
A. tạo thành địa hình Cácxtơ.
B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. hiện tượng xâm thực.
Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa
trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là
A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.
Câu 5. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc
bố trí cây trồng thích hợp là
A. các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất.
23


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
B. cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài.
C. cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao.
D. các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới.

Câu 6. Tháng mưa cực đại chậm dần từ bắc vào nam là do
A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời dịch chuyển về phía bán cầu Nam.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển từ bắc vào nam.
C. hoạt động của gió mùa Tây Nam mạnh dần về các tháng sau.
D. hoạt động của bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu 7. Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta nằm
giữa hai khối khí
A. Bắc Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
C. Tây Thái Bình Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
D. chí tuyến Bán cầu Nam và bắc Ấn Độ Dương.
Câu 8. Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng vĩ tuyến vắt ngang qua nước ta vào giữa và
cuối mùa hạ nằm giữa hai khối khí
A. Bắc Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
C. Tây Thái Bình Dương và chí tuyến bán cầu Nam.
D. chí tuyến bán cầu Nam và bắc Ấn Độ Dương.
Câu 9. Miền Trung có mưa lệch về thu đông là do
A. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió phơn, cưối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
Câu 10. Gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng do
gió này có
A. tốc độ lớn.
B. tầng ẩm dày.
C. vượt qua xích đạo.
D. bị đổi hướng.
Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng với dải hội tụ nhiệt đới vào giữa và cuối mùa hạ
ở nước ta?

A. Vắt ngang qua nước ta
B. Chậm dần từ bắc vào nam
C. Gây mưa lớn
D. Không ảnh hưởng đến miền Nam.
Câu 12. Mưa “Tiểu mãn” ở Miền Trung là do hoạt động của
A. dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ.
B. dải hội tụ nhiệt đới ở giữa và cuối mùa hạ.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. gió Tây Nam.
Câu 13. Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.
B. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam.
C. miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn.
D. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.
24


Nguyễn Thị Thúy Mây – ôn thi THPTQG- Đặc điểm chung của tự nhiên
Câu 14. Tháng mưa cực đại ở Bắc Bộ là tháng VIII, vì vào tháng này ở đây có
A. hoạt động của gió mùa Tây Nam
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C. Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. hoạt động của Tín phong bán cầu bắc.
Câu 15. Nhiệt độ trung bình về mùa hạ chênh lệch không nhiều giữa miền Bắc và miền
Nam do cả hai miền đều có
A. Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
B. gió mùa mùa hạ nóng ẩm hoạt động.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
Câu 16. Lượng mưa ở Huế cao hơn ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh do ở Huế chịu tác

động mạnh của các nhân tố
A. bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
B. bão, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
C. bão, áp thấp nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam.
D. bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Đông Bắc, gió tây nam.
Câu 17. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là
A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.
Câu 18. Nơi nào sau đây chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam (gió Tây hoặc gió Lào)?
A. Phía nam của khu vực Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ.
B. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía bắc của khu vực Tây Bắc.
C. Phía bắc của khu vực Tây Bắc và đồng bằng Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ và khu vực Đông Bắc.
3.3. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1. Trình bày những đặc điểm khái quát về địa hình nước ta? (NB)
Câu 2: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thổ nhưỡng
nước ta? (VD cao)
Câu 3: Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau: (TH)

Yếu tố

Các vùng núi
Đông Bắc

Tây Bắc

Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam


Giới hạn
Hướng núi
Độ cao trung bình
Các dãy núi chính

25


×