Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.83 KB, 28 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn chuyên đề
Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là nội dung quan trọng trong
chương trình Giáo dục công dân 12. Các câu hỏi Bình đẳng giữa vợ và chồng
,bình đẳng giữa cha ,mẹ và con ,bình đẳng giữa ông ,bà và cháu ,bình đẳng giữa
anh ,chị em thường xuất hiện trong đề thi Đại học, thi THPT QG. Trong bối cảnh
toàn ngành giáo dục đang đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện về nội dung
chương trình, phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá. Nhằm đáp ứng với
những yêu cầu đổi mới trên, từ thực tiễn kinh nghiệm giảng dạy và được tiếp cận
những kiến thức cập nhật trên thế giới làm cơ sở để tôi viết chuyên đề “Quyền
bình đẳng trong hôn nhân và gia đình’’.
Chuyên đề có hệ thống kiến thức cơ bản của công dân bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình . Ở mỗi phần đều phân tích làm rõ nội dung ,đồng thời minh họa
bằng nội dung luật , có các câu hỏi vận dụng đã được tác giả sưu tầm trong đề thi
Đại học, Cao đẳng, THPT Quốc gia, . Nội dung kiến thức cơ bản trong chuyên đề
được viết ngắn gọn, logic giúp học sinh ghi nhớ một cách hiệu quả.
Chuyên đề sẽ là tài liệu học tập tốt giúp học sinh nâng cao kiến thức, là tài
liệu nghiên cứu cho các học sinh khối D, các thầy cô giảng dạy GDCD ở trường
THPT, các học sinh ôn thi THPT Quốc gia.
2. Mục tiêu
- Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chuyên đề về quyền bình đẳng
của công dân trong lĩnh vực hôn nhan và gia đình
- Phân biệt được các nội dung kiến thức dễ gây nhầm lẫn,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn
1
1


- Rèn kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm theo cấu trúc của đề thi thpt quốc gia
- Có ý thức tôn trọng pháp luật,tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong
lĩnh vực hôn nhan và gia đình


3. Đối tượng áp dụng : Học sinh lớp 12
4 .Thời lượng chuyên đề : 1 tiết

PHẦN NỘI DUNG
I . NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
*Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ
và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên
tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối
quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội, được PL qui định và được nhà nước bảo đảm
thực hiện.
*Kiến thức mở rộng: Hiện nay, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng
được BLDS và Luật HNGĐ 2014 điều chỉnh, cụ thể, tại Điều 40 BLDS 2005 quy
định: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình và trong quan hệ dân sự, cùng nhau xây dựng gia đình ấm no, bình
đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững”, Điều 19 Luật HNGĐ 2014 quy định: “Vợ,
chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia
đình”. Điều này thể hiện sự bình đẳng của vợ chồng khi cùng nhau bàn bạc, quyết
định các vấn đề liên quan đến nhân thân và về tài sản của vợ chồng và của mỗi
thành viên trong gia đình, liên quan đến đời sống chung của gia đình.
2
2


Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được biểu hiện thông qua các quan hệ cơ
bản sau:
+ Bình đẳng giữa vợ và chồng
+ Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái
+ Bình đẳng giữa ông bà và các cháu
+ Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình

2. Nội dung
2 .1 Bình đẳng giữa vợ và chồng
- Bình đẳng giữa vợ và chồng: Được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan
hệ tài sản
*Quan hệ nhân thân:
- Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú;
tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm uy tín, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của nhau, giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
- Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử
dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ, chăm sóc
con ốm theo quy định của pháp luật.
*Kiến thức mở rộng
- Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng: Vợ, chồng bình đẳng với nhau,
có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp, Luật này và các luật
khác có liên quan
3
3


- Bảo vệ quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng cùng nhau chia sẻ, thực
hiện các công việc trong gia đình.
- Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa
thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt
động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác.
- Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng: Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do
vợ chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành
chính.
- Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng: Vợ, chồng có nghĩa vụ
tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.

- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng: Vợ, chồng có
nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau không được ép buộc
vợ hoặc chồng theo tôn giáo của người còn lại.
- Quyền, nghĩa vụ về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội: Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn
nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia
hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
*Quan hệ tài sản:
+ Về tài sản chung:
- Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể
hiện ở quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
- Những tài sản chung của vợ và chồng mà pháp luật qui định phải đăng kí
quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận phải ghi tên của cả vợ và chồng
- Việc mua bán, trao đổi vay mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan
đến tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình , việc
dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc thỏa thuận giữa vợ và
chồng
+ Về tài sản riêng:
4
4


-Vợ chồng có quyền có tài sản riêng và có quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản riêng của mình.
- Tài sản riêng được hình thành từ: thời kỳ trước khi kết hôn, được thừa kế
riêng, được cho tặng riêng trong thời kỳ hôn nhân.
*Kiến thức mở rộng:
+ Tài sản chung: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Tài sản
chung của vợ,chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập

hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung,
được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung;
quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ
chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng
hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng
+ Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết
hôn, tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản
được chia riêng cho vợ, chồng do vợ, chồng thoả thuận chia một phần hoặc toàn bộ
tài sản chung, tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà
theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng
+ Quyền chiếm hữu: Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
+ Quyền sử dụng: “Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ tài sản”. Nguyên tắc chung là “việc khai thác những giá trị sử dụng
của tài sản nhằm để thỏa mãn những nhu cầu về sinh hoạt vật chất hoặc tinh thần
cho bản thân mình”.
+ Quyền định đoạt: Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài
sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó”
5
5


*Ý nghĩa
Quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ ,chồng củng cố tình yêu
,đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình .Thể hiện pháp luật về hôn
nhân và gia đình nước ta vừa phát huy truyền thống của dân tộc về tình nghĩa vợ
chồng, vừa khắc phục được tư tưởng phong kiến lạc hậu ,trọng nam khinh nữ .
2.2 Bình đẳng giữa cha mẹ và con
Bình đẳng giữa cha mẹ và con :Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với
con

*Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
- Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
- Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con
- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
* Quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ
- Yêu quý ,kính trọng ,chăm sóc ,nuôi dưỡng cha mẹ
- Không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ
*Kiến thức mở rộng
- Pháp luật qui định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ đối với con cái tại điều 69
luật HN và gia đình

6
6


1. Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để
con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con
hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
2. Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con
chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không
có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
3. Giám hộ hoặc đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự cho con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
4. Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới hoặc theo tình trạng
hôn nhân của cha mẹ; không được lạm dụng sức lao động của con chưa
thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có
khả năng lao động; không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp
luật, trái đạo đức xã hội.
Như vây, với những quy định trên về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái

nếu không thực hiện đúng sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ Theo điều 70, Luật Hôn nhân và
gia đình 2014
1. Được cha mẹ thương yêu, tôn trọng, thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp
về nhân thân và tài sản theo quy định của pháp luật; được học tập và giáo
dục; được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức.
2. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ,
giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.

7
7


3. Con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình thì có
quyền sống chung với cha mẹ, được cha mẹ trông nom, nuôi dưỡng, chăm
sóc.
4. Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,
nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội theo nguyện vọng và khả năng của mình.
Khi sống cùng với cha mẹ, con có nghĩa vụ tham gia công việc gia đình, lao
động, sản xuất, tạo thu nhập nhằm bảo đảm đời sống chung của gia đình;
đóng góp thu nhập vào việc đáp ứng nhu cầu của gia đình phù hợp với khả
năng của mình.
5. Được hưởng quyền về tài sản tương xứng với công sức đóng góp vào tài sản
của gia đình.
Như vậy, để đảm bảo thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con,
pháp luật đã quy định rõ quyền và nghĩa vụ, trong trường hợp vi phạm thì phải chịu
trách nhiệm trươc phát luật.
2.3 Bình đẳng giữa ông bà và cháu

Ông ,bà nội ngoại có nghĩa vụ và quyền trông nom ,chăm sóc cháu sống mẫu mực
và nêu gương tốt cho các cháu
Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà ,nội, ngoại.
2.4. Bình đẳng giữa anh,chị ,em
Bình đẳng giữa anh, chị , em :Quyền bình đẳng này được thực hiện trên cơ
sở mọi người đều có quyền và nghĩa vụ với nhau với tư cách là các thành viên
trong gia đình
8
8


3. Ý nghĩa
Pháp luật HN &GĐ qui định các thành viên trong gia đình có quyền và
nghĩa vụ với nhau nhằm giúp đỡ lẫn nhau và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp
của gia đình Việt Nam
Các thành viên trong gia đình được đối xử công bằng, bình đẳng, dân chủ và
tôn trọng lẫn nhau. Đây là nguyên tắc căn bản để giúp cho mỗi cá nhân được sống
trong một gia đình hạnh phúc.
II. HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ THEO CẤU TRÚC ĐỀ
THI THPT QUỐC GIA
1. Ma trận:
T
T
1

CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Bình đẳng trong hôn -Nêu
nhân và gia đình
được một

số khái
niệm về
hôn nhân
và gia
đình
-Nhận
biết được
một số
nội dung
cơ bản về
các mối
quan hệ
trong gia
đình

Số câu phân chia theo mức độ nhận thức
Thông
Vận dụng
Vận dụng Tổng
hiểu
thấp
cao
-Hiểu
-Biết phân
-Biết vận
được bản biệt được
dụng kiến
chất của
những biểu
thức giải

sự bình
hiện của vi
quyết các
đẳng trong phạm trong
tình huống
hôn nhân hôn nhân và phức tạp
và gia
gia đình
trong cuộc
đình
sống bằng
kiến thức
HN &GĐ
-Nâng cao ý
thức tôn
trọng pháp
luật

9
9


Tổng số câu phân chia
theo mức độ nhận thức
Tỷ lệ % mức độ nhận thức

Số câu: 9 Số câu: 9
Số điểm: Số điểm:
3
3

30%
30%

Số câu: 6
Số điểm: 2

Số câu: 6
Số điểm: 2

20%

20%

Số câu: 30
Số điểm:
10
100%

2. Câu hỏi
2.1. Dạng nhận biết
Câu 1 . Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ khôn phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.
D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 2 . Bình đẳng trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội
dung nào dưới đây ?
A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.

D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho
chồng phát triển.
Câu 3 . Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện
trong quan hệ nào dưới đây ?
10
10


A. Quan hệ thân nhân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ tinh thần.
Câu 4 . Nội dung không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái.
B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi.
C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai.
Câu 5 . Nội dung không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 6 : Nguyên tắc nào sau đây được thể hiện trong quyền bình đẳng hôn nhân
và gia đình
A.Tập trung, dân chủ
B.Dân chủ, công bằng.
C.Công bằng, văn minh.
D. Văn minh, lịch sự.
11
11



Câu 7 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau
đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 8: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?
A. Tài sản và sở hữu.
B. Nhân thân và tài sản.
C. Dân sự và xã hội.
D. Nhân thân và lao động.
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông
bà.
2.2. Dạng thông hiểu
Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong hôn nhân?

12
12


A. Vợ có ít quyền và nghĩa vụ hơn chồng.
B. Vợ có nhiều quyền và nghĩa vụ hơn chồng.
C. Vợ, chồng khác biệt về quyền và nghĩa vụ.
C.Vợ, chồng bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 11: Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình được thực hiện ở phạm vi
nào dưới đây?
A. gia đình và cộng đồng.
B. gia đình và tập thể.
C.gia đình và xã hội.
D. gia đình và địa phương.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn
nhân và gia đình?
A. dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C.dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong quan hệ hôn nhân
và gia đình?
A.phân biệt đối xử trong các quan hệ.
B.tôn trọng lẫn nhau trong các quan hệ.
C.dân chủ và công bằng trong các quan hệ.
D.bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nhân thân?
A.Vợ, chồng luôn giữ gìn danh dự cho nhau.
B. Vợ, chồng có quyền định đoạt tài sản riêng của nhau.
13
13


C. Vợ, chồng không cần thỏa thuận về nơi cư trú.
D. Vợ, chồng không cần tôn trọng quyền tự do tôn giáo của nhau.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ nhân thân?

A. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
C.Vợ, chồng phải tự tạo điều kiện học tập, phát triển cho bản thân.
D. Vợ, chồng có quyền ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.
Câu 16 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc
sinh con?
A.Vợ là người chăm con nên có quyền quyết định việc sinh con.
B.Chồng thu nhập cao hơn nên có quyền quyết định việc sinh con.
C.Vợ, chồng nhờ cha mẹ hai bên quyết định việc sinh con.
D.Vợ, chồng cùng nhau bàn bạc, quyết định việc sinh con.
Câu 17 : Tòa án giải quyết cho li hôn theo yêu cầu của một bên nếu có căn cứ về
việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho mục đích của hôn nhân không
đạt được là biểu hiện của
A.bất bình đẳng giữa vợ và chồng.
B.bình đẳng giữa vợ và chồng.
C.bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
D.bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 18 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A.Cha mẹ buộc con làm những việc trái đạo đức.
B.Cha mẹ buộc con lao động phục vụ mình.
C.Cha mẹ quyết định mọi việc thay con
D .Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con
14
14


2.3. Dạng câu vận dụng
Câu 19 : Sau khi kết hôn anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình.
Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.

B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 20 : Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn,
ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi
phạm quan hệ
A. sở hữu.
B. nhân thân.
C. tài sản.
D. hôn nhân.
Câu 21 : Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ tạo điều kiện tốt hơn cho các con học tập, phát triển.
C. Cha mẹ quan tâm, chăm sóc các con .
D. Cha mẹ được quyền quyết định các công việc của con.

15
15


Câu 22 : Quyền xem xét và quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật là do cơ
quan nào ?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Ủy ban nhân dân xã.
D. Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 23 . Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa
vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng
cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về
bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa anh, chị, em với nhau.
B. Giữa cha mẹ và con.
C. Giữa các thế hệ.
D. Giữa mọi thành viên.
Câu 24 . Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con
đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo
nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan
hệ nào dưới đây trong gia đình ?
A. Giữa các thành viên.
B. Giữa cha mẹ và con.
C. Giữa các thế hệ.
16
16


D. Giữa người lớn và trẻ em.
2.4. Dạng câu vận dụng cao
Câu 25 . Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc
nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu cùng với anh S
và anh Y chị X . Tiền đầu tư làm ăn là của hai vợ chồng anh M và chị L mà anh M
không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là vi phạm quyền bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 26 : Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã
gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận
ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng
với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị

K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân
chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. X, K và H
B. X và vợ
C. K, H và vợ X
17
17


D. X và K
Câu 27 : Anh P và chị M sống tại căn nhà được bố mẹ cho anh P trước khi kết hôn.
Sau khi anh P mất trong một vụ tai nạn giao thông, chị M đã yêu cầu Tòa án
chuyển quyền thừa kế toàn bộ căn nhà cho mình. Biết tin, bố mẹ anh P liền sang
mắng chửi, đe dọa và đuổi mẹ con chị M ra khỏi nhà. Do buồn bã, lo âu chị M bị
trầm cảm và phải nhập viện điều trị. Thương con, mẹ chị M đến nhà lớn tiếng xúc
phạm gia đình thông gia còn em gái chị M viết bài nói xấu bố mẹ anh P trên mạng
xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Mẹ và em gái chị M.
B. Chị M và bố, mẹ anh P.
C. Bố mẹ anh P và mẹ chị M.
D. Chị M và em gái.
Câu 28 : Biết chồng giấu một khoản thu nhập để làm tài sản riêng, bà M đã tìm
cách lấy trộm để cho cháu gái H chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng
kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đông khách, bà M xui cháu H cất riêng ít tiền
vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên
cửa hàng đó khiến H bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bà M và H.
B. Vợ chồng bà M, anh K và H.

C. Vợ chồng bà M.
18
18


D. Anh K và H.
Câu 29 : Trong thời gian hai vợ chồng anh Y chị X sống li thân, anh Y đã bàn với
người yêu tên H kế hoạch tổ chức lễ cưới tại khách sạn. Được tin này, vốn đã nghi
ngờ chị H có ý định chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được em gái của chồng
tên M nhiều lần xúi giục nên chị X đã nhờ anh C dùng ô tô chở đến khách sạn nơi
tổ chức lễ cưới. Tại khách sạn, chị X đã lăng mạ, sỉ nhục anh Y và chị H. Những
ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Y, chị X và chị H.
B. Anh Y, chị X, chị H và chị M.
C. Anh Y, chị X, chị H, chị M và anh C.
D. Chị X, chị H, chị M và anh C.
Câu 30 : Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không
chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình.
Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết
hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà
H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của
ông bà S trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ
nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Anh D.
B. Ông bà S và bà H.
C. Bà H, anh D và Y
D. Anh D, chị G và Y.
III. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ GIẢI CỦA HỌC SINH
Câu 1: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?
19

19


A. Tài sản và sở hữu.

B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.

D. Nhân thân và lao động.

Câu 2: Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các
mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nguyên tắc của bình đẳng trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình.

B. Lao động.

D.
Kinh
C. Tự nhiên và xã hội.
doanh.
Câu 3. Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân

B. trong quan hệ tài sản

C. trong quan hệ việc làm.

D.


trong

quan

hệ

nhà

ở.

Câu 4 : Cha mẹ vi phạm quyền bình đẳng với con cái khi thực hiện hành vi nào
dưới đây?
A. Bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của con.
B. Lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
C. Khuyên con không nên làm những việc trái pháp luật..
D.Tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
Câu 5 . Tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng?
A. Tất cả tài sản hiện có trong gia đình.
B. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định.
C. Tất cả tài sản được thừa kế chung và riêng.
D.Tất cả tài sản của người vợ đã có
20
20


Câu 6 . Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li thân,
ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm trên của ông B đã vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong mới quan hệ nào dưới đây?
A. Sở hữu.


B. Nhân thân.

C. Tài sản.

D. Hôn nhân.

Câu 7 : Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ ở nước
ngoài nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục, chị M
đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng mua vàng giữ làm tài sản riêng.
Chị
M và bà G cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chiếm hữu và định đoạt.
C . Tài chính và việc làm.

B. Lao động và công vụ.
D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 8 : Chị G bị chồng là anh T bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không
chấp thuận. Mặt khác T còn tự ý bán xe máy riêng của G. Bố mẹ T là ông bà S ép
G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình.Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử
không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ T đồng thời nhờ K đăng bài nói xấu ông bà
S trên facebook. Trong trường hợp này, chủ thể nào đã vi phạm quyền bình đẳng
trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Bà H, anh T và ông bà S.

B. Anh T.

C. Anh T, chị G và Y.


D. Ông bà S và anh T.

Câu 9 . Bố mất để lại cho 3 anh em H, K, M một miếng đất rộng 1500 mét vuông
nhưng không có di chúc. Anh H cho rằng mình là anh cả nên được phần nhiều, K
là con nuôi nên được ít hơn, M không có phần vì là con gái lấy chồng phải theo
chồng. Anh H đưa tiền cho X - cán bộ địa chính xã để làm sổ đỏ đứng tên mình với
diện tích 1200 mét vuông. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong
lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
21
21


A. Anh H.
C. K và M.

B. Anh H và cán bộ địa chính xã.
D. Anh H, K và M.

Câu 10 . Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn
phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan
hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng ?
A. Quan hệ mua bán.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp đồng.
D. Quan hệ thỏa thuận.
Câu 11 : A muốn thi vào trường sân khấu điện ảnh, nhưng bố mẹ A đều là bác sĩ
nên muốn A thi vào trường đại học y. A phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong luật
hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho A thực hiện nguyện vọng
của mình?
A.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

B.Con phải nghe theo lời cha mẹ.
C.Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
D.Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
Câu 12 : Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình chị
đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù
chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và
gia đình trong quan hệ nào dưới đây
A.Giám hộ
B.Tài sản
C. Nhân thân

22
22


D. Kinh doanh
Câu 13 : Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn
đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

23
23



Câu 14 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia
đình:
A. Đùm bọc ,nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh ,chị,em
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau
Câu 15 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A.Cha mẹ buộc con làm những việc trái đạo đức.
B.Cha mẹ buộc con lao động phục vụ mình.
C.Cha mẹ quyết định mọi việc thay con.
D.Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con
Câu 16 : Nguyên tắc nào sau đây được thể hiện trong quyền bình đẳng hôn nhân
và gia đình
A.Tập trung, dân chủ
B.Dân chủ, công bằng.
C.Công bằng, văn minh.
D. Văn minh, lịch sự
Câu 17 : Trong trường hợp không còn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em
được thể hiện như thế nào?
A. Con trưởng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.
C. Chỉ có con trưởng mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.
D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.
24
24


Câu 18 : Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau
đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 19: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh
dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ nào?
A. nhân thân
B. tài sản
C. việc làm
D. nhà ở
Câu 20 : Tòa án giải quyết cho li hôn theo yêu cầu của một bên nếu có căn cứ
về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho mục đích của hôn nhân
không đạt được là biểu hiện của
A.bất bình đẳng giữa vợ và chồng.
B bình đẳng giữa vợ và chồng.
C.bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
D.bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 21 : Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ tạo điều kiện tốt hơn cho các con học tập, phát triển.
C. Cha mẹ quan tâm, chăm sóc các con .
25
25


×