Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại tổng công ty đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.89 KB, 110 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Tổng công ty Đông Bắc” là công trình nghiên cứu do tác giả thực hiện. Các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Hà Hồng Phong


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy Hiệu trưởng và ban Giám hiệu
trường Đại học Ngoại thương đã tổ chức và tạo điều kiện để tác giả có cơ hội dự
học lớp EMBA K3 – Cơ sở Quảng Ninh.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã truyền
đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn tới cô PGS.TS Đào Thị Thu Giang đã tận
tình hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn tới các anh chị đồng nghiệp tại Tổng công ty
Đông Bắc, Bộ Quốc phòng đã tận tình hỗ trợ cung cấp thông tin, số liệu để có thể
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tác giả xin được kính chúc Quý thầy, cô cùng các anh, chị đồng
nghiệp tại Tổng công ty Đông Bắc, Bộ Quốc phòng có được thật nhiều sức khỏe để


tiếp tục công tác và thành công hơn nữa trong sự nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN...........................................xi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP......................................6
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động.......................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động...................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động..................................................................... 7
1.1.3. Phân loại về vốn lưu động....................................................................... 8
1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động.......................................8
1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện.........................................................9
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn...................................................9
1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành.........................................................10

1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu
động.................................................................................................................. 11
1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động.................................................................................................. 11
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp.........................11


1.1.5. Quản lý vốn lưu động............................................................................ 12
1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động........................................................................................... 12
1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao............................................14
1.1.5.3. Quản lý các khoản phải thu........................................................................................ 17
1.1.5.4. Quản lý dự trữ, tồn kho.............................................................................................. 21

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động................................................................ 23
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................... 23
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................23


iv

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................24
1.2.3.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................24
1.2.3.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động................................................................................. 25
1.2.3.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động...................................................................................... 25
1.2.3.4. Các chỉ số về hoạt động............................................................................................. 25
1.2.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán..........................................................................27

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............29
1.2.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................................... 29
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................................... 30

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC.................................................................... 31
2.1. Khái quát về Tổng công ty Đông Bắc........................................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Đông Bắc........31
2.1.2. Quy trình quản lý sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc .. 36


2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý........................................................... 37
2.1.4. Chức năng của từng bộ phận................................................................ 37
2.2. Khái quát về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty
Đông Bắc............................................................................................................. 43
2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Tổng công
ty
Đông Bắc......................................................................................................... 43
2.2.2. Khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của
Tổng công ty Đông Bắc................................................................................... 47
2.2.2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn của Tổng công ty Đông Bắc..........................................47
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của Tổng công ty Đông Bắc...................................51

2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại Tổng công ty Đông Bắc...............53
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................... 53
2.3.2. Phân tích cơ cấu vốn lưu động.............................................................. 55
2.3.3. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động...................................59
2.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền......................................................................... 59
2.3.3.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn......................................................................... 61
2.3.3.3. Các khoản phải thu ngắn hạn..................................................................................... 61
2.3.3.4. Hàng tồn kho.............................................................................................................. 64
2.3.3.5. Tài sản ngắn hạn khác................................................................................................ 67


v

2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại tổng công ty Đông Bắc....69
2.4.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................... 69
2.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động................................................................... 70
2.4.3. Các chỉ số về hoạt động......................................................................... 71

2.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................... 76
2.4.5. Vốn lưu động ròng................................................................................. 78
2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Tổng công ty Đông Bắc....79
2.5.1. Những kết quả đạt được........................................................................ 79
2.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.................................................... 80
2.5.2.1. Những hạn chế cần khắc phục................................................................................... 80
2.5.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................... 81

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC............................................ 82
3.1. Định hƣớng phát triển vốn của Tổng công ty Đông Bắc trong những năm
tới........................................................................................................................ 82

3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc..........82
3.1.1.1. Thuận lợi.................................................................................................................... 82
3.1.1.2. Khó khăn.................................................................................................................... 83

3.1.2. Định hướng phát triển vốn và vốn lưu động của Tổng công ty Đông
Bắc................................................................................................................... 84
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Tổng
công ty Đông Bắc................................................................................................ 85

3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động............................................................ 85
3.2.2. Cơ cấu lại nguồn vốn............................................................................. 87
3.2.3. Quản lý cơ cấu vốn lưu động................................................................ 88
3.2.3.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.............................................................88
3.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn........................................................................89
3.2.3.3. Quản lý hàng tồn kho................................................................................................. 91

3.2.4. Các biện pháp khác............................................................................... 91

3.2.4.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật............................................................................ 91
3.2.4.2. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên...........................................................92
3.2.4.3. Mở rộng mối quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài............................................92

3.2.5. Một số kiến nghị với nhà nước ............................................................... 94


vi

KẾT LUẬN............................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................97


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CP

Cổ phần

CN

Chi nhánh

DBĐV


Dự bị động viên

EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

EBIT

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

PVN

Tập đoàn dầu khí Việt Nam

QP-AN

Quốc phòng – An ninh

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TT

Trung tâm

TSCĐ

Tài sản cố định

TKV

Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSNH

Tài sản ngắn hạn

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng


Nội dung của Bảng

Trang

Bảng 1-1

Quyết định khi xem xét hai phương án và quyết định khi kết
hợp thông tin rủi ro

20

Bảng 2-1

Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đông Bắc giai 34
đoạn 2014 – 2018

Bảng 2-2

Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng
công ty Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

44

Bảng 2-3

Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của Tổng công ty Đông
Bắc giai đoạn 2016 – 2018

49, 50


Bảng 2-4

Phân tích nợ ngắn hạn của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn
2016 – 2018

52

Bảng 2-5

Chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền của Tổng công
ty Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

60

Bảng 2-6

Chỉ tiêu Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Tổng công
ty Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

60

Bảng 2-7

Chỉ tiêu Các khoản phải thu ngắn hạn của Tổng công ty Đông 62
Bắc giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 2-8

Chỉ tiêu Hàng tồn kho của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn

2016 – 2018

65

Bảng 2-9

Chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn khác của Tổng công ty Đông Bắc
giai đoạn 2016 – 2018

66

Bảng 2-10

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Tổng công ty
Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

68

Bảng 2-11

Phân tích khả năng thu nợ khách hàng của Tổng công ty
Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

72


ix

Bảng 2-12


Phân tích khả năng quay vòng hàng tồn kho của Tổng công ty
Đông Bắc giai đoạn 2016 – 2018

72

Bảng 2-13

Phân tích khả năng trả nợ của Tổng công ty Đông Bắc giai
đoạn 2016 – 2018

74

Bảng 2-14

Phân tích khả năng thanh toán của Tổng công ty Đông Bắc
giai đoạn 2016 – 2018

77

Bảng 3-1

Bảng cân đối kế toán của Tổng công ty Đông Bắc tính theo
số dư bình quân năm 2018

86

Bảng 3-2

Tỷ lệ các khoản mục có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu
của Tổng công ty Đông Bắc năm 2018


87


x

DANH MỤC HÌNH
Tên hình

Nội dung của hình

Trang

Hình 2-1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Đông Bắc

37

Hình 2-2

Cơ cấu tài sản của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2016 –
2018

54

Hình 2-3

Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn
2016 – 2018


54

Hình 2-4

Cơ cấu vốn lưu động tại cuối năm 2016 của Tổng công ty
Đông Bắc

56

Hình 2-5

Cơ cấu vốn lưu động tại cuối năm 2017 của Tổng công ty
Đông Bắc

56

Hình 2-6

Cơ cấu vốn lưu động tại cuối năm 2018 của Tổng công ty
Đông Bắc

57


xi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Tác giả đã thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại

Tổng công ty Đông Bắc“ với một số nội dung được tóm tắt như sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận của vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp như: Khái niệm, đặc điểm, cơ cấu của vốn lưu động, các nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động..., đi đến khẳng định vốn lưu động và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có vai trò quan trọng tới việc đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu ví doanh nghiệp như một cơ thể
sống thì vốn lưu động là máu của cơ thể sống đó.
- Dựa trên cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động,
tác giả đã phân tích chính sách quản lý vốn lưu động, cơ cấu sử dụng vốn, các bộ
phận cấu thành vốn lưu động tại Tổng công ty Đông Bắc; Đồng thời tác giả đi phân
tích các chỉ tiêu đánh về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, mức tiết kiệm vốn lưu
động, khả năng thu hồi nợ, khả năng quay vòng hàng tồn kho, khả năng trả nợ, thời
gian quay vòng tiền trung bình, khả năng thanh toán, vốn lưu động ròng tại Tổng
công ty Đông Bắc trong giai đoạn từ năm 2016-2018 từ đó chỉ ra những mặt đã làm
được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
- Trên cơ sở những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ở trên, luận văn đã đề ra
được một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Tổng công ty
Đông Bắc với các giải pháp như xác định lại nhu cầu vốn lưu động, cơ cấu lại
nguồn vốn; Có cách thức quản lý tiền và các khoản tương đương, quản lý các khoản
phải thu, quản lý hàng tồn kho tốt hơn. Ngoài ra còn đưa ra một số giải pháp khác
như áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công
nhân viên, quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài và một số kiến nghị với nhà
nước để phát huy những mặt đã làm được và nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Vốn kinh doanh là một trong số các yếu tố không thể thiếu đối với sự tồn tại
và phát triển của mọi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh dù
với ngành nghề nào thì doanh nghiệp cũng phải có một lượng vốn nhất định. Vốn
lưu động là một trong hai bộ phận quan trọng cấu thành nên vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào, muốn duy trì hoạt động
và phát triển đều phải quan tâm đến tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động một
cách hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận và tăng thêm giá trị cho doanh nghiệp.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế và sự phát triển của khoa học công nghệ như
hiện nay, các doanh nghiệp luôn đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và điều này đã
tạo cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Để có thể nắm được cơ hội, đứng vững trong cạnh tranh, vượt qua khó khăn
và thách thức, các doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định đúng đắn về tạo lập và
quản lý vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại cho doanh nghiệp
nhiều lợi nhuận nhất. Nhiều doanh nghiệp đã chứng tỏ được khả năng năng động,
thích nghi và tự chủ, họ đã quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Tuy nhiên,
bên cạnh đó cũng có không ít doanh nghiệp đã lâm vào tình trạng khó khăn mà một
trong những nguyên nhân quan trọng là hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động
còn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò to lớn của vốn lưu động nhận thức được tầm
quan trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển đối với từng doanh
nghiệp. Trong quá trình công tác và làm việc tại Tổng công ty Đông Bắc, với nhiệm
vụ chính là kế toán theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác. Tác giả nhận thấy đây thực sự là một vấn đề cần quan tâm và giải quyết, nơi
có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô lớn, phức tạp,
vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đang là một chủ đề mà Ban lãnh
đạo Tổng công ty đang rất quan tâm. Với nhận thức này bằng những kiến thức tích
lũy trong quá trình học tập và làm việc thực tế tại Tổng công ty, tác giả đã quyết


2


định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Tổng công ty
Đông Bắc” để làm đề tài viết luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Đã có một số công trình, bài viết và đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học,
nhà quản lý về quản trị vốn lưu động cụ thể dưới đây là một số bài viết:
- Bài viết “Quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhựa thành phố Hồ Chí
Minh” của Hàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy đăng trên Tạp chí Phát triển
Khoa học và Công nghệ, Số 10 năm 2007 từ Trang 88 đến Trang 95 nói lên thực
trạng quản lý vốn lưu động và nhận dạng một số yếu tố có ảnh hưởng đến đầu tư tài
sản ngắn hạn của các doanh nghiệp ngành nhựa Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bài viết “Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp” của
Hoàng Thị Thu và Nguyễn Hải Hạnh trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh
(Đại học Thái Nguyên) đăng trên Tạp chí Tài chính, số 10 năm 2012 bài viết nêu lên
thực trạng và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý vốn lưu động của các
doanh nghiệp tại khu công nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các
doanh nghiệp nói chung.
- Bài viết của Tô Thị Thanh Trúc, Nguyễn Đình Thiên đăng trên Tạp chí Khoa
học Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Số 3 (42) năm 2015 chỉ ra rằng
tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được đo
lường qua tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và các số ngày luân chuyển vốn lưu
động, gồm số ngày tồn kho bình quân, số ngày thu tiền bình quân, số ngày thanh
toán khoản phải trả, và chu kỳ luân chuyển tiền. Ngoài ra, vòng quay tài sản ngắn
hạn và tỷ lệ tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản cũng có quan hệ cùng chiều với tỷ
suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
- Bài viết của Bùi Ngọc Toàn được đăng trên Tạp chí Khoa học Trường Đại
học Cần Thơ, số 44 năm 2016 nói rằng các thành phần vốn lưu động gồm kỳ thu
tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho, kỳ chuyển đổi tiền mặt có tác động
ngược chiều tới khả năng sinh lời của tổng tài sản.



3

- Bài viết “Thực trạng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp xây dựng niêm
yết”, của Nguyễn Đình Hoàn đăng trên Tạp chí Tài chính, kỳ II, số tháng 8 năm
2016 với nội dung nói lên sự cần thiết của hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
đó có vốn lưu động.
- Bài viết của Dương Thị Hồng Vân, Trần Phương Nga đăng trên Tạp chí
Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 195 – tháng 8 năm 2018 nói đến sự ảnh hưởng
của quản trị vốn lưu động tới khả năng sinh lời của các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
Bên cạnh đó cũng có rất nhiều luận văn tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ viết về đề
tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, dưới đây là một số đề tài:
- Nguyễn Thị Lan Hương, Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, Luận văn tốt nghiệp, trường Đại học
Thăng Long năm 2013.
- Phạm Duy Hiếu, Quản trị vốn lưu động trong công ty cổ phần nước sạch
Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Ngoại thương
năm 2018.
- Nông Thị Ngân Giang, Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà, Luận Văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, trường Đại học Kinh tế
Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015.
- Nguyễn Thị Thêu, Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty cổ phần tổng hợp Tiên Lãng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Hàng
Hải năm 2016.
Các công trình, bài viết và đề tài trên đã đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng vốn lưu động nhưng chưa làm rõ sự liên kết giữa các khâu, các giai
đoạn của một quá trình luân chuyển vốn, cụ thể là vốn lưu động tại Tổng công ty
Đông Bắc để có cách nhìn toàn diện, tổng hợp và thấy rõ được sự tác động, ảnh
hưởng giữa huy động tới sử dụng VLĐ của Tổng công ty.



4

Vấn đề tồn tại về thực tế, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Tổng công ty Đông Bắc còn bị hạn chế làm cho người quản lý, người điều hành
Tổng công ty chưa đưa ra được các giải pháp tổng thể để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động tại Tổng công ty Đông Bắc”, được thực hiện với mong muốn
làm rõ về mặt lý luận quá trình luân chuyển vốn lưu động trong Tổng công ty Đông
Bắc, từ quá trình đưa vốn lưu động vào kinh doanh, đến việc đánh giá thực trạng sử
dụng vốn lưu động của Tổng công ty, từ đó tìm ra những nguyên nhân cơ bản và
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, làm cơ sở đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Tổng công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động của doanh nghiệp,
đồng thời tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Tổng
công ty Đông Bắc. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động tại Tổng công ty Đông Bắc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu vốn lưu động của doanh
nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng và những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Tổng công ty Đông Bắc.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của Tổng Công ty Đông Bắc từ năm 2016 đến năm 2018.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa
và làm rõ thêm cơ sở lý luận về vốn lưu động và giải pháp trong vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho ban lãnh

đạo của Tổng công ty Đông Bắc nắm rõ hơn tình hình quản lý vốn lưu động,
phương thức sử dụng vốn lưu động và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu


5

Phương pháp thống kê: tác giả đã thu thập, tổng hợp các số liệu tại Tổng
công ty Đông Bắc về tình hình tài sản, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn ... giai
đoạn 2016-2018 phục vụ cho quá trình tính toán, phân tích các số liệu.
Phương pháp chứng thực so sánh: tác giả sử dụng phương pháp này so sánh
giữa số liệu thực hiện kỳ này với kỳ trước để thấy xu hướng thay đổi về tài chính
của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2016-2018.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn được trình bày
trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Tổng công ty
Đông Bắc
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Tổng công ty Đông Bắc
Để hoàn thành bài luận văn này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo – giáo viên hướng dẫn, PGS. TS Đào Thị Thu Giang cùng các anh chị trong
phòng Tài chính – Kế toán tại Tổng công ty Đông Bắc đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
trong thời gian vừa qua.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên bài luận văn
vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy, cô
giáo các anh, chị trong Tổng công ty và các bạn để bài luận văn của tác giả được
hoàn chỉnh hơn.



6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan
về vốn lƣu động
Trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp được coi như
một tế bào của nền kinh tế, với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm sản xuất sản phẩm có chất lượng, tiêu thụ được sản phẩm,
chiếm lĩnh được thị trường và tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được các mục tiêu này
đòi hỏi doanh nghiệp cần một lượng vốn nhất định để đầu tư vào các yếu tố chi phí
như chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, trả lương, trả lãi vay, đầu tư
vào công nghệ, mua sắm máy móc, thiết bị để tái sản xuất, mở rộng quy mô, phát
triển doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động thì lượng vốn bỏ ra ban đầu là chưa đủ, doanh
nghiệp cần tìm cách bảo tồn và gia tăng lượng vốn do hoạt động kinh doanh. Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được đầu tư
vào kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Vốn của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận
là: vốn lưu động và vốn cố định. Trong đó vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong
vốn kinh doanh và có vai trò quan trọng tới việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
‘‘Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn
của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục.
Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và
hoàn thành tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất‘‘ (Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức
Hiền, 2008).
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn


(1)

Vốn lưu động là nhóm tài sản ngắn hạn và các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn có
chứa ba loại tài sản với nghĩa vụ đặc biệt quan trọng. Những tài khoản đại diện cho
những mảnh ghép lớn trong doanh nghiệp là tài khoản phải thu, hàng lưu kho (tài
sản ngắn hạn) và tài khoản phải trả (nợ ngắn hạn). Bên cạnh đó, các khoản nợ ngắn


7

hạn còn có vai trò không kém phần quan trọng bởi nó tạo thành một nghĩa vụ trả nợ
trong ngắn hạn của các tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

(2)

Một vấn đề khác liên quan đến vốn lưu động là vốn lưu động ròng. Vốn lưu
động ròng phản ánh khả năng tài trợ của nguồn vốn thường xuyên cho tài sản cố
định của công ty (Nguyễn Minh Kiều, 2011). Qua việc phân tích vốn lưu động ròng
ta có thể thấy được tính linh hoạt trong việc sử dụng vốn lưu động ở công ty, đồng
thời thể hiện khả năng thanh toán của công ty.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Theo tác giả (Vũ Duy Hào, Trần Minh Tuấn, 2016), Vốn lưu động của doanh
nghiệp thường xuyên chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo thành sự tuần
hoàn của vốn lưu động.
- Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành
nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu
động thể hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển
thành sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản

phẩm này được bán trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của
vốn lưu động. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất
được mô tả như sau:
T - H…SX…H‟ - T‟
- Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn:
khi mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán
hàng, vốn lưu động lại được chuyển từ hàng hóa dự trữ trở về hình thái ban đầu và
kết thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu đông trong doanh nghiệp thương
mại được mô tả như sau:
T–H–T‟
- Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh


8

nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng
về. Như vậy: Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường
xuyên, liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên
cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
trong khâu sản xuất và lưu thông.
- Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ
kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: Vốn cố
định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh
doanh.

1.1.3. Phân loại về vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò rất quan trọng.
Muốn quản lý tốt vốn lưu động, doanh nghiệp trước hết phải nhận biết được bộ
phận cấu thành của vốn lưu động trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý phù hợp
từng loại. Có thể phân loại theo một số tiêu thức sau:
1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành 3
loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư


9

chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm
ứng...). (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Như vậy, cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh
cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành 4 loại:
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm...
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi

ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn...
- Các khoản phải thu, phải trả: Các khoản phải thu là các khoản mà doanh
nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. Các khoản phải trả là
các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng
cung cấp, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công
cho người lao động.
- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm
cố, ký quỹ, ký cược... (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Như vậy, cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá
mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn
- Tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và
các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu


10

động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài
sản cố định.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo
loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu
có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh
nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành
viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu;
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử

dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. (Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh,
2016)
Như vậy, cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có
các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm
bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn ngân sách Nhà nước cấp
(vốn mà khi mới thành lập doanh nghiệp Nhà nước cấp để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh) và vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp: là vốn không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh như:
tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí trả trước…
- Vốn lưu động đi vay: là một bộ phận lưu động của doanh nghiệp được hình
thành từ các nguồn vốn vay tín dụng ngân hàng, tập thể cá nhân và tổ chức khác.
- Vốn lưu động hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp.
(Bùi Văn vần, Vũ Văn Ninh, 2016)


11

Như vậy, việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh
nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn, tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh
doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử
dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm
thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động
1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm

trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp khác nhau thì số vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc
phân tích cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác
nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn và phù hợp với điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
Theo tác giả Trần Hồ Lan, 2003, các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu
động của doanh nghiệp bao gồm:
- Ngành nghề hoạt động – sản xuất kinh doanh của công ty: hoạt động cụ thể
của công ty theo đuổi thường có ảnh hướng quan trọng đến mức vốn lưu động của
công ty.
- Quy mô của công ty: Các công ty nhỏ thường có tỷ trọng vốn lưu động cao
hơn công ty lớn. Bởi lẽ:
+ Công ty lớn có thể dành nhiều nguồn lực và quan tâm cần thiết để quản lý
vốn lưu động.
+ Công ty lớn có một lợi thế về tính kinh tế theo quy mô trong quản lý vốn lưu
động và có khả năng dự đoán luồng tiền tốt hơn.
+ Công ty lớn có điều kiện tiếp cận với thị trường vốn tốt hơn các công ty nhỏ.


12

- Tốc độ tăng (giảm) doanh thu: khi doanh thu tăng thông thường phải thu
khách hàng và hàng lưu kho cũng tăng một lượng tương đối, kéo theo sự gia tăng
của khoản mục phải trả người bán, chính vì vậy cũng ảnh hưởng tới lượng vốn lưu
động trong doanh nghiệp.
- Mức độ linh hoạt mà doanh nghiệp mong muốn: doanh nghiệp muốn duy trì
độ linh hoạt thì cần duy trì nợ ngắn hạn ở mức thấp thì rủi ro người cho vay thấp,
giúp doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn.

* Nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động có thể chia thành 3 nhóm chính:
- Về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, độ dài
chu kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất,…
- Về cung ứng tiêu dùng như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường,…
- Về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp
đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán
1.1.5. Quản lý vốn lưu động
Bên cạnh vốn cố định, vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Dù việc giữ vốn lưu động không đem
lại khả năng sinh lời quá cao nhưng việc giữ chúng lại đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vì vậy, quản
lý vốn lưu động đóng vai trò hết sức quan trọng vào thành công của doanh nghiệp.
Có những chính sách quản lý vốn lưu động sau (Nguyễn Hải Sản, 2010):
1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc
quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang đến những đặc điểm rất khác
nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính
sách vốn lưu động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản ngắn hạn và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp đã tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Sau đây là 3 chính sách cấp tiến, thận trọng và dung hòa.


13

- Chính sách vốn lƣu động cấp tiến
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
+ Chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức

thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp.
+ Sự ổn định của nguồn vốn không cao bởi lẽ nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn ngắn hạn (thời gian sử dựng dưới 1 năm)
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo
+ Đem lại nguồn thu nhập cao do chi phí quản lý, chi phí lãi vay, chi phí lưu
kho,… đều thấp làm cho EBIT cao hơn… Tuy nhiên, nó cũng mang đến những rủi
ro lớn cho công ty.
- Chính sách vốn lƣu động thận trọng
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ thận trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH.
+ Khả năng thanh toán được đảm bảo
+ Tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh
+ Chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao
nên chi phí quản lý cũng cao.
- Chính sách vốn lƣu động dung hòa
Dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích được thể hiện trên mô hình cho thấy
TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ hoàn toàn
bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận
trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận trọng
Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản
do vấp phải nhiều vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời
gian. Do vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi


14

ro và tạo ra mức lợi nhuận trung bình, hạn chế nhược điểm của 2 chính sách cấp tiến
và thận trọng.
1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền.

Trong đó, những khoản mục quan trọng nhất phải kể đến là tiền mặt và các khoản
đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Những lý do chính khiến cho doanh nghiệp phải tích
trữ một lượng vốn bằng tiền nhất định bên cạnh việc đầu tư vào các tài sản sinh lời
khác.
Đó là thực hiện mục đích giao dịch (động cơ kinh doanh), phục vụ nhu cầu chi
tiêu bất thường (động cơ phòng ngừa), thực hiện mục đích đầu cơ và những nhu cầu
khác.
a. Quản lý mức dự trữ tiền mặt
- Xác định mức tiền mặt hợp lý
Mức tồn

Mức chi tiêu vốn

Mức dự trữ

quỹ tiền
mặt tối ưu

= tiền mặt bình quân x
1 ngày trong kỳ

tồn quỹ
hợp lý

(3)

- Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Dù đem lại một số lợi ích nhất định cho doanh nghiệp nhưng mặt khác, việc
dự trữ quá nhiều tiền mặt có thể gây ta tình trạng tồn đọng một lượng vốn lớn do
tiền không được đầu tư vào các tài sản khác sinh lời. Bởi vậy, song song với việc

giữ tiền mặt, doanh nghiệp có thế chuyển sang nắm giữ các chứng khoán ngắn hạn
có tính thanh khoản cao trên thị trường tiền tệ để hưởng lãi. Khi có nhu cầu về tiền,
doanh nghiệp sẽ thực hiện giao dịch bán các chứng khoán này và ngược lại khi dư
thừa tiền mặt sẽ mua vào.
Do việc giữ tiền có thể mang lại những lợi ích cũng như chi phí như đã đề cập,
việc xác định một mức dự trữ tiền mặt tối ưu là hết sức cần thiết. Mức dự trữ tiền
mặt tối ưu là mức tiền mặt tối thiểu mà doanh nghiệp cần nắm giữ tối đa hóa lợi ích
đạt được từ việc giữ tiền.


×