Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009
– 2010
Ngày soạn: 15/11/2009
Ngày dạy : 18/11/2009
Tuần : 12 - Tiết : 24
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương I về tứ giác: đònh
nghóa, tính chất , các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt đã học. Đặc biệt là thấy
được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó.
2. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kó năng nhận biết hình,
chứng minh, tính toán, tìm điều kiện của một hình để thoả mãn một tính chất nào đó.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy biện chứng , thao tác phân tích và tổng
hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, êke.
2.Học sinh: - Ôn tập 3 nội dung chính của chương I
- Trả lời các câu hỏi của chương I (từ câu 1 đến câu 9 trang 110 SGK)
- Chuẩn bò trước các bài tập ôn tập chương .
- Bảng nhóm; bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3
/
) GV kiểm tra việc chuẩn bò ôn tập ở nhà của học sinh.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1
/
) Để giúp các em nắm được những vấn đề của chương I một cách
vững chắc, hôm nay ta tiến hành ôn tập chương I.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20
/
HĐ1: Ôn tập lí thuyết
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác
trang 152 SGV trên bảng phụ để
ôn tập cho HS
Sau đó GV yêu cầu HS:
a) Ôn tập đònh nghóa các hình
bằng cách trả lời các câu hỏi
( GV lần lượt chỉ vào từng hình)
- Nêu đònh nghóa: Tứ giác
ABCD, hình thang, hình thang
cân, hình thang vuông, hình bình
hành, hình chữ nhật, hình thoi,
hình vuông.
(Lưu ý) : hình thang, hình bình
hành, hình chữ nhật, hình thoi,
hình vuông đều được đònh nghóa
- HS lần lượt trả lời đònh
nghóa các loại tứ giác:
+ Hình thang là …
+ Hình bình hành là …
+ Hình chữ nhật là …
+ Hình thoi là …
+ Hình vuông là …
A) Tóm tắt lí thuyết:
Sơ đồ dấu hiệu nhận biết
các hình.
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 1
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009
– 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
theo tứ giác.
b) Ôn tập về tính chất các hình:
Nêu tính chất về cạnh, về góc,
về đường chéo của các hình?
(Lưu ý): Trong các tứ giác đã
học, hình nào có trục đối xứng,
hình nào có tâm đối xứng?
(treo bảng phụ minh hoạ về tính
chất đối xứng của các hình)
c) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết
các hình.
- HS trả lời tính chất của
các hình.
- HS nêu các dấu hiệu
nhận biết: hình thang,
hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi, hình
vuông
17
/
HĐ2: Luyện tập
- Đưa đề bài và hình vẽ trên
bảng phụ: Cho HS giải miệng.
- Đưa đề bài tập 88/SGK trên
bảng phụ và cho HS hoạt động
nhóm.
- Theo dõi việc hoạt động nhóm
của HS và nhận xét.
(Gợi ý): Tứ giác EFGH là hình
gì? vì sao?
- Các đường chéo của tứ giác
ABCD cần có điều kiện gì thì tứ
giác EFGH là:
+ Hình chữ nhật.
+ Hình thoi.
+ Hình vuông.
(Sau khi giải xong GV lưu ý):
Đây là dạng toán: Tìm điều
kiện để một hình này trở thành
một hình khác đặc biệt hơn.
- HS giải miệng bài tập
87 SGK.
- HS hoạt động nhóm
bài tập 88/SGK. Cử đại
diện nhóm trình bày, các
HS khác theo dõi và nêu
nhận xét.
- Tứ giác EFGH là hình
bình hành.Vì có hai cạnh
đối song song và bằng
nhau.
- HS đi tìm điều kiện.
B) Bài tập:
* Bài 88/SGK:
a) Xét tam giác ABC,
có: AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
⇒
EF là đtb của
∆
ABC
⇒
EF //AC và EF =
2
1
AC
Chứng minh tương tự ta
cũng có:
HG //AC và HG =
2
1
AC
Từ đó suy ra:
EF//HG và EF = HG
⇒
EFGH là hình bình
hành.
b) Hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật.
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 2
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009
– 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
⇔
EH
⊥
EF
⇔
AC
⊥
BD
Hình bình hành EFGH
là hình thoi.
⇔
EH = EF
⇔
BD = AC
(vì HG =
2
1
AC, HG =
2
1
AC)
Hình bình hành EFGH
là hình vuông.
AC
⊥
BD
AC = BD
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/
)
- Ôn đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua
trục, qua tâm.
- BTVN: bài 89/SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 3
⇔
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009
– 2010
Ngày soạn: 17/11/2009
Ngày dạy : 20/11/2009
Tuần : 12 - Tiết : 24
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương I về tứ giác: đònh
nghóa, tính chất , các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt đã học. Đặc biệt là thấy
được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó.
2. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kó năng nhận biết hình,
chứng minh, tính toán, tìm điều kiện của một hình để thoả mãn một tính chất nào đó.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy biện chứng , thao tác phân tích và tổng
hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, compa, êke.
2.Học sinh: - Ôn tập 3 nội dung chính của chương I
- Trả lời các câu hỏi của chương I (từ câu 1 đến câu 9 trang 110 SGK)
- Chuẩn bò trước các bài tập ôn tập chương .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3
/
) GV kiểm tra việc chuẩn bò ôn tập ở nhà của học sinh.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1
/
) Để giúp các em nắm được những vấn đề của chương I một cách
vững chắc, hôm nay ta tiến hành ôn tập chương I.
* Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’
Bài 89/111SGK
- Muốn c/m D đ/x với M
qua AB ta cần c/m điều
gì?)
- Tứ giác ADMB, ADCM
là hình gì? Vì sao?
- Tính chu vi của tứ giác
- Ta c/m (AB là trung
trực của DM
- ADMB là hình bình
hành, ADCM là hình
thoi.
Bài 89/111SGK
a) MD là đường trung
bình của
ABC
∆
⇒
MD//AC. Do AC
⊥
AB
nên AC
⊥
MD.
Ta có AB là đường
trung trực của MD nên D
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 4
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học: 2009
– 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
AMCD bằng cách nào?
- Để hình thoi trở thành
hình vuông, ta cần thêm
điều kiện gì?
- Tổng các cạnh của tứ
giác.
- Hai đường chéo bằng
nhau, hoặc có 1 góc
vuông.
đối xứng với M qua AB
b) ABMD là hình bình
hành, vì có AB = MD,
AB//MD
AMCD là hình thoi, vì
có AC
⊥
MC
c) Ta có BC = 4cm
⇒
MC = 2cm
Chu vi hình thoi
AMCD là 2.4 = 8 (cm
2
)
d) Tam giác ABC vng cân
tại A thì tứ giác AMCD là
hình vng.
17’
’
Củng cố lý thuyết:
Treo sơ đồ dấu hiệu nhận
biết các hình.
- Phát phiếu học tập có sơ
đồ nhận biết các hình.
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, điền các dấu hiệu
nhận biết vào sơ đồ
- Nhận xét đánh giá kết
quả thảo luận của từng
nhóm.
- Nhận phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm điền
các dấu hiệu nhận biết
vào sơ đồ.
Sơ đồ dấu hiệu nhận biết
các hình.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3
/
)
- Ôn đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua
trục, qua tâm.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Hình Học 8
Trang 5