Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

G/A lớp 4 tuần 12( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.68 KB, 36 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn : 20/11/2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005.
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Luyện đọc :
+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…
+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghò lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
Hiểu và giải nghóa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.
+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ
giàu nghò lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bò tranh minh hoạ bài dạy.
Học sinh : Xem trước bài trong sách.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
trong bài “ Có chí thì nên”.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3
lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhòp các câu văn
chưa đúng.


+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt
ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?(… mồ côi cha từ
nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ
Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học).
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái
Bưởi đã làm những công việc gì?( ông làm thư kí cho một
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập
nhà in khai thác mỏ,…).
Lớp hát một bài.
- Đào, Linh, Li
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-Theo dõi vào sách.
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 Em đại diện lớp lần lượt trả lời,
mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý
kiến.
1
H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?
( có lúc mất trắng tay nhưng Bûi không nản chí).

+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt
ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không
ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?(ông đã
khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến
các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu
“ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một
đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu
cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kó sư trông
nom.)
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà
là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi
thường trong kinh doanh).
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?(…
nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy
lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý
của bài.
w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghò lực, có ý chí
vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện
hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh
thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ

tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện
sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý.
-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bò bài mới: “Có chí thì nên”.
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm
theo.
- Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện
trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận
xét và bổ sung thêm ý kiến.
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp.
- Lần lượt nhắc lại đại ý của bài.
2-3 Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
Nghe và ghi bài.
KHOA HỌC
SƠ ĐÒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
2
I. MUC TIÊU
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.

- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
Học sinh : Chuẩn bò giấy A
4
, bút chì đen và màu.,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2.Kiểm tra bài cũ :
H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ
của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang
phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,
dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và
cây cối.
+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong
tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng
bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp
lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các
đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất,
tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
hát
(Nhung , Phước)
-Học sinh nhắc lại đề
- Thực hiện quan sát và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo
nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký
ghi kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét ổ sung.
- Quan sát, theo dõi.
- 2-3 Học sinh nhắc lại.
3
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực
hiện vẽ vào khổ giấy A
4
theo nhóm hai.

Mây đen mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng
hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ
vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.
- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Học sinh thực hiện.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1).
.
I. Mục tiêu :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà,
cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bò: - GV :truyện kể, tranh minh họa.
- HS : Xem trước nội dung bài.

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HS
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “
Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm .
Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
Trật tự
4
„ Em đã có thời gian biểu.
„ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu.
„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học.
„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện
tử.
- Sửa bài , nhận xét.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội
dung của truyện kể.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của
bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì
sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ GV theo dõi, chốt các ý :
+ Bạn Hưng rất yêu q bà, biết quan tâm chăm sóc bà.

+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm
sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và
yêu thương chúng ta.
Rút ghi nhớ
- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ.
H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .
HĐ 2 : Luyện tập
+ Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.
a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì
chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bò sẵn chậu
nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ
mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón
và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn
Bông, Đào , Hiền
- Lắng nghe
Theo dõi.
Kể lại câu chuyện.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày
trước lớp.

Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung
Học sinh nhắc lại
Trả lời các câu hỏi .
Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo
nhóm bàn.
5
mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn
một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt
nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực
cho bà.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt
ý .
Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài
(tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn
Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
Bài tập 3:
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Học bài. Chuẩn bò bài luyện tập thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày
trước lớp.
-Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung
-Cá nhân thực hiện.
- Nghe và ghi nhận
- Nghe và ghi bài.
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
- Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bò : - GV và HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : nề nếp
2.Bài cũ:
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.
a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
Hát
- Lắng nghe.
6
Tính và so sánh giá trò 2 biểu thức.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện:

4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
H: So sánh giá trò của mỗi biểu thức?( …giá trò của 2 biểu
thức đều bằng 32).
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Thay giá trò của các số bởi chữ.
a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số
đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với
nhau.
HĐ2: Luyện tập.
* Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm
hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án
sau :
Bài 1 : Tính giá trò của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a b c ax( b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27
6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30
Bài 2: Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách.
36 x ( 7 + 3)
Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
5 x 38 + 5 x 62

Cách1: 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500
Cách2: 5 x( 38+62) = 5x 100= 500
Bài 3 :Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức :
( 3+5)x4 3x4 + 5x4
=8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
=> ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực hiện
nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của
tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau).
Bài 4 : p dụng tính chất nhân một số với một tổng để
- Từng cá nhân thực hiện.
-2 Em lên bảng làm, lớp theo
dõi.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận
xét, bổ sung.
- Từng cá nhân thực hiện làm
bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
2 em ngồi cạnh nhau thực hiện
chấm bài.
2-3 Học sinh nêu.
7
tính :
26x11= 26x(10+1) 35x101=35x(100+1)
= 26x 10+26x1 = 35 x 100+35x1
=260+26=286 = 3500+35 =3535
- Yêu cầu sửa bài nếu sai.
4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

5. Dặn dò : Về làm các bài còn lại. Chuẩnbò :Nhân một số
với một hiệu.
- Thực hiện sửa bài nếu sai.
-1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi và ghi bài về nhà.
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I-MỤC TIÊU
_ Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cấu HS nắm được luật chơi , chơi tự giác , tich cực và chủ
động .
_ Học động tác thăng bằng . HS nắm được kó thuật động tácvà thực hiện tương đối đúng .
II- Chuẩn bò
-Sân tập an toàn sạch sẽ .
-Chuẩn bò 1-2 còi .
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phần Nội dung Đònh lượng- Phương pháp
1- Mở đầu
2 Phần cơ bản
GVtập hợp HS ,phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học .
-Xoay các khớp cổ chân , gối,
hông, vai .
Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên quanh sân tập .
Trò chơi .
a.Bài thể dục phát triển chung
Ôn 5 động tác đã học 2 lần , mỗi
động tác 2x8 nhòp.

-Học động tác thăng bằng.
-Nhòp 1;Đưa chân trái ra sau (mũi
chân không chạm đất ), đòng thời
đưa 2 tay ra trước lên cao chếch
chữ v, lòng bàn tay hướng vào nhau
, ngửa đầu
Nhòp 2 :Gập thân về trước , chân
trái đưa lên cao về phía sau , hai
tay dang ngang ,bàn tay sấp,đầu
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-14 phút
Lần 1;do GV điều khiển.
Lần 2:Cán sự điều khiển, GV
quan sát sửa sai cho HS.
GV nêu tên động tác , làm mẫu, giải
thích cho HS bắt chước theo .
Tập 6 động tác
-Thi đua giữa các tổ .
8
3 Kết thúc
ngửa thành tư thế thăng bằng .sấp
trên chân phải.
Nhòp 3 ; Như nhòp 1
Nhòp 4 ; Về TTCB
Nhip5,6,7,8. Như nhòp 1,2,3,4.
b.Trò chơi vận động

Trò chơi “Mèo đuổi chuột ” .
Đứng vỗ tay hát
Thực hiện các động tác thả lỏng .
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học và giao bài về nhà.
5-6 phút
Gvnêu tên trò chơi , cách chơi ,luật
chơi , cho chơi thử rồi chơi chính
thức.
4-6 phút
1 phút
1 phút
1-2 phút
1 phút

Ngày soạn : 20-11-2005
Ngày dạy thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2005
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục đích yêu cầu:
-Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghò
lực, có ý chí vươin lên.
-Hiểu được nội dung, ý nghóa câu chuyện của các bạn. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết
hợp nét mặt, điệu bộ.
HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghò lực.
II. Đồ dùng dạy học:
-Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
III. Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1 .Ổn đònh:TT
2.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện “Bàn
chân kì diệu”
H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 :Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được
nghe, được đọc, có nghò lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được
Trâm , Tiên
Lắng nghe, nhắc lại.
2 Em đọc.
Vài em đọc.
9
nghe về người có nghò lực và nhận xét.
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình đònh kể.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.
HĐ2 : Kể chuyện
a.Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm. kể theo
cặp hoặc theo nhóm 3 em
-GV gợi ý:
+ em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình đònh
kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghò lực của nhân
vật.
b. Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể.
-4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu

chuyện.
-5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn
đúng nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
-Chuẩn bò kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần
13 để cùng các bạn thi kể trước lớp.
Lần lượt giới thiệu truyện :
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người
chiến só giàu nghò lực.
+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người
trí thức yêu nước.
+Ngu Công trong truyện Ngu Công
dời núi.
+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.
Vài em giới thiệu.
2 Em đọc.
HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa
chuyện.
-HS kể theo nhóm
Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
-HS kể toàn chuyện.

-HS thi kể trước lớp theo đoạn.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên
hệ xem học được ở anh những gì
-HS bình chọn, tuyên dương
LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ.
I/.Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:
-Đến thời Lý, đạo phật phát triển thònh đạt nhất.
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
-HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
10
II.Đồ dùng dạy học:
-nh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo…
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1.Ổn đònh : Trật tự
2.Kiểm tra: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
H:Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
H: Nêu bài học?
GV nhận xét
3. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận.
H: Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thònh đạt
nhất?”
HĐ 2 : Làm việc cá nhân
-GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu

-GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa
dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của
bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng :
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2)
HĐ3 : Làøm việc cả lớp.
-GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật
A-di-đà.
-Yêu cầu HS mô tả.
Bài học : SGK.
4- củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo
vệ đất nước.
-Nhận xét giờ học.
Về học bài chuẩn bò bài “Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai.”
Hát.
Vinh , Ngọc , Long
HS lắngnghe
HS thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân
nhận xét, bổ sung.
…Nhiều vua đã từng theo đạo phật.
Nhân dân theo đạo phật rất đông.
Kinh thành Thăng Long và các làng
xã có rất nhiều chùa.
HS làm việc cá nhân

1 Em lên bảng điền vào ô trống.
Đổi chéo bài chấm đúng sai.
HS quan sát.
Vài em nêu.
HS đọc bài học
Lắng nghe
11
Ghi nhận, chuyển tiết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RÔNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC.
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người. Mở rộng và hệ
thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghò lực.
-Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo.
-Hiểu ý nghóa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người.
II/Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ.
III/ Hoạt độngdạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn đònh: Hát
Kiểm tra:
H:Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ đó?
H:Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho HS

-Yêu cầu HS tự làm
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án :
Chí có nghóa là rất, hết sức (biểu thò mức độ cao nhất)
(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).
Chí có nghóa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích
tốt đẹp.
(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)
Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghóa của từ
nghò lực?
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
Nhận xét, , sửa sai.
H:Làm việc liên tục, bền bỉ là nghóa của từ nào?
Nhung , Đào
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1Em đọc.
- HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng làm
vào.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Đổi bài, sửa sai nếu có.
2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
-HS thảo luận theo nhóm 2trả lời:
Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, không
lùi bước trước mọi khó khăn).
12
H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghóa của từ
gì?
H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghóa của từ
gì?

Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
GVsửa bài theo đáp án.
Từ cần điền theo thứ tự là : nghò lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
GV nhận xét, giải nghóa đen cho HS.

A/.Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong
lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải thử
thách trong gian nan mới biết nghò lực, biết tài năng.
B/.Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ
đồmới thật là tài ba, giỏi giang.
C/.Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công.
Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có
người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
GV nhận xét, bổ sung cho HS.
4- củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bò bài sau.
…kiên trì.
…kiên cố.
…chí tình, chí nghóa.
-1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên
bảng.
Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai.
-Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước

lớp.
-HS nêu ý nghóa của từng câu tục ngữ.
…khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nan vất vả thử thách con người,
giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
…khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.
…khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh
nhàn, có ngày thành đạt.
Lắng nghe.
Ghi nhận, chuyển tiết.
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
-GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh: Hát
2.Kiểm tra:
K Lộc
13
Bài 1: Tính giá trò của các biểu thức sau bằng cách thuận
tiện :
159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2

2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
Bài 2 : p dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính :
25 x 110 48 x 1110 25 x 1110
3-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
HĐ1 : tìm hiểu bài.
1.Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
-Gọi hai HS lên bảng tính giá trò của hai biểu thức trên các
HS khác làm vào nháp.
H: Nhận xét giá trò của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
=>Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc.
H:Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c
HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
Bài yêu cầu gì ?
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
GV sửa bài :
a b c a x(b - c) a x b – a x c
3 7 3 3 x(7 – 3 )= 12 3 x7 – 3 x3 =12
6 9 5 6 x(9 – 5 )= 24 6 x 9 – 6 x5=24
8 5 2 8 x(5 – 2)=24 8 x 5 – 8 x2=24
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
GV ghi bảng.Yêu cầu HS làm vào vở
GV nhận xét, sửa bài theo đáp án:
26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
=26 x 10 – 26
= 260 – 26

=234
H:Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
Lần lượt các bài còn lại từng HS lên làm.
Sửa bài theo đáp án :
a).47 x 9 = 47 x (10 – 1 ) b.)138 x 9 =138 x (10- 1 )
K Lồm
K B Rừm
Hiền
Lắng nghe, nhắc lại.
2 Em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
…bằng nhau.
Vài em đọc.
a x (b – c ) = a x b – a x c
…Tính giá trò biểu thức rồi điền vào ô
trống.
1 Em lên bảng, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.
…áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính.
HS thực hiện cá nhân 1 em lên bảng.
Nhận xét và bổ sung bài bạn.
…vì 9 = 10 – 1
4Em lên tính, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.

14

×