Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giao an day theo chu de bai 9 Tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.51 KB, 13 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bước 1: Chủ đề

Cấu trúc rẽ nhánh
(2 tiết, tiết 14- 15 trong PPCT)
Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới
a. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình
Kiến thức:
- Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ).
- Hiểu được câu lệnh ghép.
Kĩ năng:
- Viết đúng các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đủ.
- Biết sử dụng đúng và có hiệu quả câu lệnh rẽ nhánh.
b. Năng lực hướng tới:
- Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ
nhánh trong tin học.
- Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình.
Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
hỏi/bài tập
thấp
cao
1. Rẽ
Câu hỏi/bài Hs lấy được
Hs chỉ ra và


nhánh
tập định
một số ví dụ giải thích
tính
về việc sử
được ‘cấu
dụng ‘cấu
trúc’ rẽ nhánh
trúc’ rẽ nhánh trong tình
trong thực tế. huống thực
tế.
Câu hỏi
Câu hỏi
ND1.DT.NB1 ND1. DT.
TH1
Bài tập
định lượng
Bài tập
thực hành
2. Câu
Câu hỏi/bài Hs mô tả cấu Hs chỉ ra
lệnh iftập định
trúc, ý nghĩa được các
then
tính
lệnh if-then
thành phần
(dạng
của một câu
thiếu)

lệnh if-then
cụ thể
Câu hỏi
Câu hỏi
ND2.DT.NB1 ND2.DT.TH1
Bài tập
Hs biết cơ
Hs hiểu cơ
Hs viết được
định lượng chế hoạt động chế hoạt động câu lệnh rẽ
của câu lệnh câu lệnh ifnhánh if-then


rẽ nhánh ifthen để chỉ ra
được hoạt
động một
lệnh dạng cụ
thể
Câu hỏi
ND2.DL.NB1

then để giải
thích được
hoạt động cụ
thể
Câu hỏi
ND2.DL.TH1
Hs sửa lỗi
lệnh rẽ nhánh
if-then trong

chương trình
quen thuộc có
lỗi

thực hiện một
tình huống
quen thuộc

Câu hỏi
ND2.DL.VDT1
Bài tập
Hs vận dụng
thực hành
câu lệnh rẽ
nhánh if-then
kết hợp các câu
lệnh đã học để
viết một
chương trình
hoàn chỉnh đơn
giản
Câu hỏi
Câu hỏi
ND2.TH.TH1 ND2.TH.VDT1
3. Câu
Câu hỏi/bài Hs mô tả cấu Hs chỉ ra
lệnh iftập định
trúc, ý nghĩa được các
then (dạng tính
lệnh rẽ nhạnh thành phần

đủ)
dạng đủ
của lệnh ifthen-else cụ
thể
Câu hỏi
Câu hỏi
ND3.DT.NB1 ND3.DT.TH1
Bài tập
Hs biết cơ
Hs hiểu cơ
Hs viết được
định lượng chế hoạt động chế hoạt động câu lệnh ifcủa rẽ nhánh của lệnh ifthen-else thực
if-then-else
then-else để
hiện một tình
để chỉ ra
giải thích
huống quen
được hoạt
được hoạt
thuộc
động một
động if-thenlệnh if-then- else cụ thể
else cụ thể
Câu hỏi
Câu hỏi
Câu hỏi
ND3.DL.NB1 ND3.DL.TH1 ND3.DL.VDT1
Bài tập
Hs sửa lỗi

Hs vận dụng
thực hành
lệnh if-then- lệnh if-thenelse trong
else kết hợp
chương trình câu lệnh đã học
quen thuộc
để viết chương
trình đơn giản
Câu hỏi
Câu hỏi
ND3.TH.TH1 ND3.TH.VDT1


4. Câu
lệnh ghép

Câu hỏi/bài Hs mô tả cấu
tập định
trúc, ý nghĩa
tính
lệnh ghép

Bài tập
định lượng

Hs chỉ ra
được các
thành phần
một lệnh
ghép cụ thể

Câu hỏi
Câu hỏi
ND4.DT.NB1 ND4.DT.TH1
Hs biết cơ
Hs hiểu cơ
chế hoạt động chế hoạt động
câu lệnh ghép lệnh ghép để
để chỉ ra
giải thích một
được hoạt
lệnh ghép cụ
động một
thể
lệnh ghép cụ
thể
Câu hỏi
Câu hỏi
ND4.DL.NB1 ND4.DL.TH1
Hs sửa lỗi
lệnh ghép
trong chương
trình quen
thuộc có lỗi.

Hs viết được
lệnh ghép thực
hiện một tình
huống quen
thuộc


Câu hỏi
ND4.DL.VDT1
Bài tập
Hs vận dụng
thực hành
lệnh ghép và
câu lệnh khác
đã học để viết
một chương
trình đơn giản
Câu hỏi
Câu hỏi
ND4.TH.TH1 ND4.TH.VDT1
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu ND1.DT.NB1. Em hãy lấy một ví dụ dạng nếu-thì trong đời sống?
Câu ND1.DT.TH1. Cho biết sơ đồ khối hình 5 sgk 39 thực hiện công việc gì?
Câu ND2.DT.NB1. Trình bày cấu trúc, ý nghĩa if-then?
Câu ND2.DT.TH1. Câu lệnh if-then nào sau đây viết đúng?
a. If a>b then a:=b;
b. If – then a>b,a:=b;
c. If- then (a>b,a:=b);
d. If (a>b) then a:-b;
Câu ND2.DL.NB1. Xét lệnh:
If a>b then write(a);
Nếu a=7, b=6 thì lệnh kết quả trả về là?
a. Không đưa ra gì
b. 6
c. 7
d. 67
Câu ND2.DL.TH1. Xét lệnh:

If a>b then a:=b;
If a>c then a:=c;
Write(a);
Nếu a=7, b=6, c=8 thì kết quả trả về là?


a. Không đưa ra gì
b. 6
c. 7
d. 8
Câu ND2.DL.VDT1. Viết câu lệnh đưa ra giá trị nhỏ nhất trong hai số a,b?
Câu ND2.TH.TH1. Hãy chỉ ra lỗi trong chương trình sau:
Var a,b:longint;
Begin
Readln(a,b);
If a>b then write(‘a lon hon b’);
If a>c then write(‘a lon hon c’);
Readln
End.
Câu ND2.TH.VDT1. Viết chương trình nhập hai số nguyên a,b. Tìm giá trị lớn nhất
trong hai số a,b?
Câu ND3.DT.NB1. Trình bày cấu trúc, ý nghĩa câu lệnh if-then-else?
Câu ND3.DT.TH1. Câu lệnh nào viết đúng?
a. If a>b then d:=a else d:=b;
b. If a>b; then d:=a else d:=b;
c. If a>b; then d:=a else d:=b
d. If a>b then d:=a else d:=b
Câu ND3.DL.NB1. Xét lệnh:
If a>b then a:=a-b else a:=b-a;
Nếu a=5, b=2 thì kết quả trả về là?

a. Không đưa ra gì
b. 1
c. 2
d. 3
Câu ND3.DL.TH1. Cho đoạn chương trình sau:
Readln(a,b);
If a>b then write(‘a lon hon b’)
Else write(‘b lon hon a’);
Hãy lấy giá trị a, b cho câu lệnh trên là đúng?
Câu ND3.DL.VDT1. Viết đoạn chương trình sử dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ cho
trường hợp delta>0 trong giải phương trình bậc 2?
Câu ND3.TH.TH1. Hãy sửa lỗi sai trong đoạn chương trình sau:
Readln(a,b,c);
If a>b then d;=a else d:=b;
If d>c then d:=c;
Writeln(‘gia tri lon nhat 3 so la:’,d);
Câu ND3.TH.VDT1. Viết chương trình giải phương trình bậc hai có sử dụng cấu trúc rẽ
nhánh dạng đủ?
Câu ND4.DT.NB1. Trình bày cấu trúc câu lệnh ghép?
Câu ND4.DT.TH1. Chỉ lỗi sai trong đoạn chương trình sau:
If a>b then
Tg:=a;


A:=b;
B:=tg;
End;
Câu ND4.DL.NB1. Cho đoạn chương trình sau:
If a>b then
Tg:=a;

A:=b;
B:=tg;
End;
Với a=5, giá trị b=?
Câu ND4.DL.TH1. Quan sát chương trình giải phương trình bậc hai trang 41 sgk, chỉ ra
đâu là câu lệnh ghép, giải thích?
Câu ND4.DL.VDT1. Hoàn thiện đoạn chương trình sau:
If a>b then
………:=a;
A:=……..;
B:=tg;
End;
Câu ND4.TH.TH1. Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ PASCAL sau đây :
PROGRAM Inso;
Uses crt;
Var M, N, I : integer;
BEGIN
clrscr;
M := 0 ;
N := 0 ;
For I := 1 TO 10000 do
Begin
if ( (I mod 3) = 0 ) then M := M + 1 ;
if ( (I mod 3) = 0 ) and ( (I mod 5) = 0 ) then N := N + 1 ;
End;
writeln( M,‘
’, N );
readln
END.


Phát biểu nào dưới đây về chương trình trên là đúng ?
A. Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là
bội số của 3;
B. Đây là chương trình đếm và thông báo ra màn hình rằng trong khoảng từ 1
đến 10000 có bao nhiêu số nguyên là bội số của 3 và có bao nhiêu số là bội
số chung của 3 và 5; (*)
C. Đây là chương trình đếm số các số nguyên nhỏ hơn 10000 và chia hết cho
3;
D. Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là
bội số của 3 và 5;


Câu ND4.TH.VDT1. Viết chương trình sử dụng câu lệnh ghép tìm nghiệm cho phương
trình bậc nhất: ax+b=0 (a<>0).
Bước 5. Tiến trình dạy học theo chủ đề
Hoạt động I: Tiết 1 ( Tiết 14 theo PPCT)
TÊN BÀI: Cấu trúc rẽ nhánh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được ý nghiã của cấu trúc rẽ nhánh.
- Học sinh biết được cấu trúc chung của cấu trúc rẽ nhánh.
- Biết cách sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình: dạng thiếu và
dạng đủ.
2. Kĩ năng.
Bước đầu sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If ... then ... else ... trong ngôn ngữ lập trình
Pascal để viết chương trình giải quyết được một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cấu trúc rẽ nhánh.
- Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình, yêu thích môn học hơn.
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ
nhánh trong tin học.
- Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình.
- Năng lực tự học: Xác định nhiệm vụ khi học Tin học để phục vụ cho công việc.
II. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp…
III. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Có máy tính
Học sinh:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 11
- Sách bài tập Tin học 11
- Sách tham khảo nếu có
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
1. Ổn định lớp: (... phút)
- Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (...phút)
3. Giảng bài mới:
Nội dung
TG
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động1. Rẽ nhánh
Phát vấn lớp trưởng
* Toán tử rẽ nhánh cho phép lựa chọn
một trong hai dạng: rẽ nhánh khuyết
và rẽ nhánh đầy đủ vào giá trị của một
Gv: Thông báo bài mới
biểu thức lôgic (Boolean) là False hay
True

Gv: Giới thiệu về rẽ nhánh
* Ví dụ : Đưa ra hai mệnh
đề ‘nếu….thì….’ và ‘nếu…..thì….nếu


không thì….’
* Ta có hai dạng rẽ nhánh:
+ Dạng 1: gọi là dạng rẽ nhánh
khuyết- thiếu
Nếu....thì.....
+ Dạng 2: gọi là dạng rẽ nhánh đầy đủ
Nếu....thì.....nếu không thì.....
* Ví dụ:
Giải phương trình bậc hai
ax2+ bx+ c= 0 (a#0)
ta đi tính giá trị Delta
Delta= b2- 4ac
nếu Delta không âm, ta sẽ đưa ra các
nghiệm
nếu Delta âm, ta thông báo phương
trình vô nghiệm
 Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các
câu lệnh để mô tả cấu trúc rẽ nhánh

Gv: Giải thích rẽ nhánh khuyết và
rẽ nhánh đầy đủ trong đời sống.
Gv: Đưa ví dụ

Gv: Hãy vẽ sơ đồ khối cho ví dụ
giải phương trình bậc hai?

Hs:

nhập a,b,c
D b2- 4ac

Gv: Hãy giải thích sơ đồ?
Hs:
Sai

Đúng
D>=0


nghiệm

nghiệm
x1, x2

Hoạt động 2. Câu lệnh if- then
* Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal
dùng câu lệnh if-then. Tương ứng với
hai dạng thiếu và đầy đủ
a) Dạng thiếu
if <điều kiện> then <câu lệnh>
b) Dạng đầy đủ
if <điều kiện> then <câu lệnh1> else
<câu lệnh 2>
trong đó:
+ Điều kiện là biểu thức lôgic
+ Câu lệnh, câu lệnh1, câu lệnh2: là

các câu lệnh của Pascal
- Sơ đồ dạng thiếu:

Gv: Giới thiệu câu lệnh điều kiện
Hs: Quan sát và ghi nhớ

Gv: Giới thiệu câu lệnh ở hai dạng
Hs: Ghi bài

Gv: Giải thích câu lệnh

Gv: Giải thích sơ đồ dạng thiếu
Hs:


điề
u
kiệ
n Sai

đúng Câu lệnh

Gv: Giải thích sơ đồ dạng đầy đủ
Hs:

- Sơ đồ dạng đầy đủ:

câu
lệnh
2


sai

điều
kiện

đúngcâu

lệnh
1

+ ở dạng thiếu: điều kiện sẽ được tính
và kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì
câu lệnh sẽ được thực hiện, ngược lại
thì câu lệnh sẽ được bỏ qua
+ ở dạng đủ: điều kiện sẽ được tính và
kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì câu
lệnh1 sẽ được thực hiện, ngược lại thì
câu lệnh2 sẽ được tính
* Ví dụ :
Tìm nghiệm cho phương trình bậc hai:
Ax2+bx+c=0 (a<>0)

Gv: Hướng dẫn cách thức sử dụng
câu lệnh trong các chương trình
lập trình
Hs: Quan sát và ghi

Gv: Lấy ví dụ
Hs: Ghi


4. Tổng kết bài học: (...phút)
- Là một cấu trúc thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cần xác định
bài toán sử dụng cấu trúc rẽ nhánh ở dạng khuyết hoặc dạng đầy đủ.
5. Câu hỏi, bài tập và hướng dẫn tự học: (...phút): Câu 1 (sgk51)
IV. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm: (Nội dung, phương pháp, thời gian)
…………………………………………………………………………………………….


Hoạt động II: Tiết 2 ( Tiết 15 theo PPCT)
TÊN BÀI: Cấu trúc rẽ nhánh (T.T.)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được cú pháp câu lệnh ghép.
- Biết cách sử dụng đúng hai dạng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình: dạng thiếu và dạng
đủ.
2. Kĩ năng.
Bước đầu sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh If ... then ... else ... trong ngôn ngữ lập trình
Pascal để viết chương trình giải quyết được một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cấu trúc rẽ nhánh.
- Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình, yêu thích môn học hơn.
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Mô hình hóa các tình huống thực tiễn xảy ra phụ thuộc vào điều kiện theo cấu trúc rẽ
nhánh trong tin học.
- Diễn tả thuật toán cấu trúc rẽ nhánh trên ngôn ngữ lập trình.
- Năng lực tự học: Xác định nhiệm vụ khi học Tin học để phục vụ cho công việc.
II. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp…
III. Chuẩn bị:

Giáo viên:
- Có máy tính
Học sinh:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 11
- Sách bài tập Tin học 11
- Sách tham khảo nếu có
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
1. Ổn định lớp: (... phút)
- Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (...phút): Lên bảng viết câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và đủ?
3. Giảng bài mới:
Nội dung
TG
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3. Câu lệnh ghép
Phát vấn lớp trưởng
* Ngôn ngữ cho phép gộp một dãy các
Gv: Chỉ cho học sinh thấy câu
câu lệnh như vậy gọi là câu lệnh ghép
lệnh ghép là câu lệnh quan trọng
câu lệnh ghép có dạng:
trong lập trình Pascal
begin
Gv: Đưa ví dụ
<các câu lệnh>
end;
* Thuật ngữ câu lệnh được hiểu chung
cho câu lệnh đơn và câu lệnh ghép
* Ví dụ:

if D<0 then
write(' phuong trinh vo nghiem')


else
begin
x1:= (-b- sqrt(D))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
end;
Hoạt động 4. Một số ví dụ
a) Ví dụ 1: Tìm nghiệm thực của
phương trình bậc hai:
ax2+bx+c=0 (a#0)
Input: a, b, c
Output: các nghiệm hoặc phương
trình vô nghiệm
Program VD1;
uses crt;
var
a,b,c:real;
D,x1,x2:real;
begin
write(' nhap a,b,c:'); readln(a,b,c);
D:=b*b-4*a*c;
if D<0 then
write('phuong trinh vo nghiem')
else
begin
x1:=(-b-sqrt(D))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;

end;
readln
end.
b) Ví dụ 2:
Input: N
Output: số ngày năm N
Program VD2;
uses crt;
var
N,SN: integer;
begin
write(' nhap nam:'); readln(N);
if (N mod 400=0) or (N mod 4=0) and
(N mod 100<>0) then
SN:= 366
else SN:= 365;
write(' so ngay cua nam',N,' la',SN);
readln
end.

Gv: Đưa ví dụ giải phương trình
bậc hai

Gv: Viết chương trình và chỉ các
đoạn chương trình sử dụng dạng
câu lệnh rẽ nhánh khuyết thiếu và
đầy đủ.
Hs: Quan sát và ghi

Gv: Đưa ví dụ xác định năm

nhuận trong một năm bất kì

Gv: Thông báo bài mới và ôn tập


4. Tổng kết bài học: (...phút)
- Là một cấu trúc thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cần xác định
bài toán sử dụng cấu trúc rẽ nhánh ở dạng khuyết hoặc dạng đầy đủ. Câu lệnh ghép.
- Áp dụng cấu trúc rẽ nhánh cho các ví dụ đã được học trong lớp 10.
5. Câu hỏi, bài tập và hướng dẫn tự học: (...phút): Câu 2,4 (sgk51)
IV. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm: (Nội dung, phương pháp, thời gian)
…………………………………………………………………………………………….
Bước 6: Ma trận đề
Cấp độ
Tên chủ đề
(nội dung,chương…)
Cấu trúc rẽ nhánh

Số câu:.1..
Số điểm:.4..
Tỉ lệ:40... %
Định hướng phát triển
năng lực

Nhận biết

Thông hiểu

Hs biết cơ chế
hoạt động của

câu lệnh rẽ
nhánh if-then để
chỉ ra được hoạt
động một lệnh
dạng cụ thể

Hs hiểu cơ
chế hoạt động
câu lệnh ifthen để giải
thích được
hoạt động cụ
thể

Số câu:..2...
Số điểm:.1...

Số câu:..5...
Số điểm:..3đ...

Biết sử dụng chính
xác cấu trúc rẽ
nhánh cho từng
bài toán

Hiểu ý nghĩa rẽ
nhánh cho từng
dạng bài

Cấp độ thấp


Số câu:....
Số điểm:....

Cấp độ cao

Số câu:....
Số điểm:....

Hs viết được
lệnh ghép thực
hiện một tình
huống quen
thuộc

Câu lệnh ghép

Số câu:.1..
Số điểm:.6..
Tỉ lệ:.60.. %
Định hướng phát triển
năng lực

Vận dụng

Số câu:.....
Số điểm:.....

Số câu:.....
Số điểm:.....


Tổng số câu:
Số câu:..2...
Số câu:....5.
Tổng số điểm:
Số điểm:.1...
Số điểm:.3...
Tỉ lệ:.......... %
..........10........% .............30.....%
Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm (4đ)

Câu 1. Câu lệnh if-then nào sau đây viết đúng?
e. If a>b then a:=b;
f. If – then a>b,a:=b;

Số câu:.1...
Số điểm:.6...

Số câu:....
Số điểm:....

Viết chương trình
đơn giản có sử
dụng các dạng
của rẽ nhánh và
câu lệnh ghép.
Số câu:..1...
Số điểm:.6...
........60.........%



g. If- then (a>b,a:=b);
h. If (a>b) then a:-b;
Câu 2. Xét lệnh:
If a>b then write(a);
Nếu a=7, b=6 thì lệnh kết quả trả về là?
e. Không đưa ra gì
f. 6
g. 7
h. 67
Câu 3. Xét lệnh:
If a>b then a:=b;
If a>c then a:=c;
Write(a);
Nếu a=7, b=6, c=8 thì kết quả trả về là?
e. Không đưa ra gì
f. 6
g. 7
h. 8
Câu 4. Hãy chỉ ra đoạn lỗi trong chương trình sau:
Var a,b:longint;
Begin
Readln(a,b);
If a>b then write(‘a lon hon b’);
If a>c then write(‘a lon hon c’);
Readln
End.
Câu 5. Câu lệnh nào viết đúng?
e. If a>b then d:=a else d:=b;
f. If a>b; then d:=a else d:=b;

g. If a>b; then d:=a else d:=b
h. If a>b then d:=a else d:=b
Câu 6. Xét lệnh:
If a>b then a:=a-b else a:=b-a;
Nếu a=5, b=2 thì kết quả trả về là?
e. Không đưa ra gì
f. 1
g. 2
h. 3
Câu 7. Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ PASCAL sau đây :


Var M, N, I : integer;
BEGIN
clrscr;
M := 0 ;
N := 0 ;
For I := 1 TO 10000 do
Begin
if ( (I mod 3) = 0 ) then M := M + 1 ;
if ( (I mod 3) = 0 ) and ( (I mod 5) = 0 ) then N := N + 1 ;
End;
writeln( M,‘
’, N );
readln
END.

Phát biểu nào dưới đây về chương trình trên là đúng ?
E. Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là
bội số của 3;

F. Đây là chương trình đếm và thông báo ra màn hình rằng trong khoảng từ 1
đến 10000 có bao nhiêu số nguyên là bội số của 3 và có bao nhiêu số là bội
số chung của 3 và 5;
G. Đây là chương trình đếm số các số nguyên nhỏ hơn 10000 và chia hết cho
3;
H. Đây là chương trình đếm số các số nguyên trong khoảng từ 1 đến 10000 là
bội số của 3 và 5;
B. Tự luận (6đ)
Viết chương trình sử dụng câu lệnh ghép tìm nghiệm cho phương trình bậc nhất:
ax+b=0.
Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Câu hỏi/đáp án
Câu 1:e
Câu 2:g
Câu 3:f
Câu 4: If a>c then write(‘a lon hon c’);
Câu 5:e
Câu 6:h
Câu 7:F
Var
A,b,x:real;
Begin
Readln(a,b);
If a=0 then write(‘vo nghiem’)
Else
Begin
Write(‘nghiem phuong trinh’,-b/a);
End;
Readln;
End.


Biểu điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ






Tổ chuyên môn duyệt giáo án

Người soạn

(Nhận xét, ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)



×