Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường và thương mại trong các liên kết thương mại quốc tế và ảnh hưởng của chúng tới hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.55 MB, 98 trang )

y
.c

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



h a n g e Vi
e

w

N
y
bu
to

BỘ T ư PHÁP

w

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

DƯƠNG THANH AN

MỐI QUAN HỆ GIỮA BẢO VỆ MỐI TRƯỜNG VÀ THƯUNG
MẠI TRONG CÁC LIÊN KẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TÊ VÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG TỚI HỆ■ THỐNG PHÁP LUẬT

BẢO VỆ M ổl TRƯỞNG CỦA VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
MÃ S ố : 55015

T ,7 7 M
THUVIẸN

ì


í-tU U N G ĐẠI H Ọ C LỤÂT HÀ N ỏ l Ị
pH Q N G Ũ O C . _ J J 3 6 .

LUẬN
VĂN THẠC
s ĩ LUẬT
HỌC





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ HỔNG HẠNH

HÀ NỘI - 2001

.d o

m

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

o

.c

lic

k

c u -tr a c k

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k

to

bu


y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er


PD

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN

Luận vần được hoàn thành với sự động viên, giúp đỡ tận tình của
các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học, Đồng nghiệp và Bạn bè. Tôi xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới
PGS.TS. Lê Hồng Hạnh, và TS. Trần Hồng Hà đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Và cuối cùng, tình cảm sâu đậm giành cho những người thân yêu
nhất trong Gia đình lớn của tôi.

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


F-

w

y
to

bu


y
bu

k
lic

c

TraiiiỊ

C Ả C T Ừ V im 'T Ắ T
LỜI NÓI ĐẦU

I

CIIƯƠNG 1. IỈVMT VẢ PI1ẢT TRIỂN

t i i u ơ n g mại

— niiũng

g iả trị

TUUNCÌ Ilỏ VẢ XUNG ĐỘ T...............................................................................................

5

I. I Ỉ V M T và phát triển thương mại trong xu thế toàn cíìu lioá: n litíiiỊí


ịỊÌíí trị tưong hỗ và xung độ giữa lĩVMT và PTTM ................................

5

1. Những vấn đề cliunạ; ........................................................................................

5

2. v ề các mối quan hệ chính sách và pháp l u ậ t ...............................................

6

2.1. Về phương pháp và quá trình san xuất ( P P M ) .............................

7

2.2. Nhãn sinh thái và chương trình chứng nhạn hệ thống quản
lý môi (mừng ....................................................................................

7

3. Về các mối liên hệ mang lính chất vật l ý .....................................................

8

II. Môi quan hệ giũa thương mại và môi trường (lối vói quá trình hội
nhập của Việt Nam ...................................................................................

I1


1. Tình hình xuất khấu hàng hoá của Việl Nam và dự báo trong
nhưng năm (ới....................................................................................................

II

2. Mối quan hệ giữa thương mại và mỏi truừng đối với quá trình hội
nhập cùa Việt Nam ...........................................................................................

12

III. So' đồ (liễn tả mối quan hệ ííiữ thương mại quốc lố và môi trường....

15

CI1UƠNG II. C Á C Q U Y UỊNII V l V m u O N G MẠỈ VÀ MÔ- T R U Ô N G CỦA GATT/NVTO,

lĩU. NAITA VẢ ỈỈOA KỸ....................................................................................................

17

I. Ciíc quy (lịnh của (ỈA Í T/YV Ỉ ().................................................................

í7

1. Những vấn đề chung về GATT/V/TO......................................................

17

1.1. Sơ lược về 1ịch s ử ph át triển .....................................................................


17

1.2. Các chức năng chính của VVTO.......................................................

!7

1.3. Sư đổ c ơ cấ u lổ c h ứ c c ủ a W T O ................................................................

18

2. Sơ tược về U ỹ bán Thi rư n g mại Víi Môi Iiườiig ( C T E ) cùn VVTO...............

20

3. N h ữ n g vấn đ ề liên q u a n đ ến B V M T trong c á c Iho ả lluiậii

của GATT/VVTO......................................... .......................................................

22

3.1. v ề sự không phân biệt dối xử .........................................................

24

.d o

m

o


m

w

o

c u -tr

.
ack

C

to
C

lic

k

MỤC LỤC

w

w

.d o

w


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

O
W

XC

er

PD

h a n g e Vi
e


!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


F-

w

c u -tr

y
c

của GATTẠVTO.................................................................................

k
lic

25


3.3. Về các ngoại lệ chung trong hiệp định Ihương mại
dịch vụ (GATS).................................................................................

25

3.4. Về hàng rào kỹ 1lui ạt trong thương mại

(T B T ) ........................

26

3.5. Về Iilũrng biện pháp vệ sinh và vệ sinh

thực vật (SPS)..........

27

3.6. Về quyền sỏ' hữu trí tuệ liên quan đến thương mại (TRIPS)....

29

3.7. Về trợ cấp và các biện pháp dối khống.........................................

29

3.8. Về nông nghiệp ................................................................................

30


3.9. Các nội dung có liên quan khác .....................................................

30

4. Đánh giá lổng quan về Ihuộn lợi, khó khăn đối vói các nước dang
phất triển trong việc thực thi các quy định có liên quan đến môi
Irưừng cùa W T O ................................................................................................

31

II. Các quy định của liên minh Châu Âu (EU)...........................................

33

1. Sơ lược vệ sự hình thành và hệ thống quy định về môi trường của
Liên minh Châu  u ...........................................................................................

33

2. Những quy định của EU liên quan đến môi trường ................................

34

3. Sử dụng các. biện pháp thương mại cho mục đích môi trường..................

37

4. Các chính sách liên quan đến sản phẩm của Licn minh Châu  u ...........

37


4 . 1. Hệ thống các tiêu chuẩn về B V M T ................................................

38

4.2. Quy định về tiêu chuẩn của sanphẩm ...........................................

38

4.3. Quy định về nghĩa vụ thông t i n .....................................................

38

4.4. Thông tin tự nguyện .......................................................................

39

5. Tác động đối với các nước đang phái Iriển ................................................

39

III. cJác quy (lịnh về mòi í rường và thương mại theo hiệp định thương
mại tụ do Iĩiic Mỹ (NAITA)...................................................................

42

1. Sơ lược sự hình thành và vấn đề môi trường của N A F T A .........................

42


2. Các điểu khoản môi trường cơ bản trong N A F T A ......................................

44

2 . 1. Các tiêu chuẩn và các biện pháp vệ sinh, an toàn ......................

44

2.2. Liên quan đến các điều khoán llurơng mại của các Điều
ƯỚC m ôi trư ờ n g q u ố c t ẽ .............................................................................

45

2.3. Đíùi lư..................................................................................................

45

.d o

m

o

.
ack

C
w

o


m

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

3.2. Cấc ngoại lệ đôi với việc áp dụng các quy định

w

w

.d o

w

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

O
W

XC

er

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er


PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

w

N
y

4. Quy định về dóng gói và nhãn m á c ................................................................

50

5. Sử dụng các biện pháp thương mại cho mục đích môi trường..................

50

6. Đánh giá chung về tác dộng của các chính sách môi trường của
Hoa Kỳ

đối với việc nhập khẩu lừ các nước đang phát t r i ể n ................


5I

V. Mối liên hệ giữa biện pháp thương mại và mục tiêu môi trường
trong các hiệp dịnh thương m ại và hiệp định mùi (rư òiiịỊ

da phương (IYIEAS)................................................................................
C1IUƠNG 111.

53

T II Ụ C T R Ạ N G 1MIẢP LU ẬT MÔI T R Ư Ờ N G VlíVr NAM CÓ LIÊN QUAN

K)|1n x u ấ t k h ẩ u IIÀNCÌ IIOẢ VẢ GIẢI P H Á P H O À N TH IỆN ....................................

59

I. Tranh chiíp giữa Việt Nam vìì Hoa Kỳ về cá da tron (CATTISH) và
những vấn đề đặt ra đối với hệ thống pháp luật Việt Nam ..................

59

II. Đấnli £Ì á cíic quy định pháp liiỊÌt môi trường hiện hành .....................

62

1. Đánh giá chung ...................................................................................................

62

2. Đánh giá các quy địnli pháp luật cụ (hể ........................................................


64-

2 . 1. Về chính sách lưu 1hông hàng hoá và dịch vụ ............................

64

2.2.Tiong lĩnh vực TIÚ1 y ...................................................................

65

2.3.

Trong lình vực bào vệ và kiểm dịch thực vật .....................

67

2.4. Về bảo hộ giống cây trổng mới ......................................................

68

2.5. Các quy định về môi trường liên quan đến sản phẩm ...............

68

2.6. Các quy định về tiêu chuẩn mỏi Irường của quá trình
sản xuất ..............................................................................................

70


2.7. Về các vấn đề liên quan đến quàn lý môi Irường
của doanh nghiệ ■> .............................................................................

71

ỈII. Đề xuất một số giai pháp về chính sách, pháp luật hỗ trợ các
(loanh nghiệp vượt qua các rào can về môi trường trong
thương mại quốc tố..............................................................................................

72

I. Những Ihiiận lợi và khó khàn ..........................................................................

72

1.1. Tlniău lợi ....................................................................................
1.2. Khó khăn ..............................................................................................

72
73

.d o

m

48

w

.c


o

3. Các quy địnli về thực p h ẩ m ..............................................................................

bu

47

to

2. Các quy ctịnli kỹ thuật có liên quan lớimỏi trường của sán phẩm ............

k

46

lic

1. Các vãn bản luật có liên quan nhiều đến nhập khẩu hàng l ì o á ..................

m
c u -tr a c k

C

45

o


.d o

IV. ( 'ác quy (lịnh của Hoa Kỳ......................................................................

w

w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W


!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k


.c


F-

w

y
bu

y
bu

3. Một số đề xuất hoài) thiện hệ thống pháp luột và chính sách
có Iicn quan

.......................................................................................................

75

3 . 1. Xây dựng mói, sửa đổi, bổ sung một số văn bán pháp luậl
có liên q u a n ........................................................................................

75

3.2. Nghiên cứu xây dựng mỏi, sửa đổi hoàn thiện hệ thống
các tiêu chuẩn liên quan đến hàng hoá và quá trình
sán xuất ..............................................................................................


76

3.3. Xủy dựng hành lang pháp lý và có cơ chế, chính sách
tổng thể hỗ trợ các nhà sáu xuất áp dụng hệ lliống quán
môi trường theo ISO 14001............................................................

77

3.4. Cần nghiên cứu xây dựng các chính sách, pháp luật về

nhãn sinh thái...........................................................................

79

3.5. Cíìn nghiên cứu xây dựng các chính sách, pháp luậl về bao
bì đóng gói của các sản phẩm xuất khẩu ...................................

80

3.6. Nghiên cứu cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm hỗ Irợ
doanh nghiệp chế biến, kinh doanh lluiỷ sản ............................

81

3.7. Cần nghiên cứu các giải pháp tổng thể về cơ chế, chính
sách pháp luật hỗ trợ các doanh nghiệp ......................................

82

3.8. Tâng cường hiệu lực thi hanh của pháp lu ậl .................................


84

...............................................................................................................................

86

DAN H M Ụ C TẢI L l Ạ U T I Ỉ A M k h ả o ...........................................................................................

88

luận

k
lic
.d o

m

o

c

k Pt

C
w

o


c u -tr

.
ack

to

74

m

C

lic

k

to

2. Plurơng hướng hoàn thiện ................................................................................

w

w

.d o

w

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

O
W

XC

er

PD

h a n g e Vi
e

!


XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI NÓI ĐẦU
1. T Í 11I 1 cấp thiết của đề tài

Tham gia mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới trị giá khoảng 6 nghìn tỉ
USD một năm' đang là một trong những mối quan tâm hàng đáu của nhiều
quốc gia. Tuyộl dại da số các hoạt động thương mại của nền kinh lế thế giới
dược thực hiện trong khuôn khổ của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
cũng như trong lliị lrường các nước pliál triển, dặc biệt là các IIƯ Ớ C thành viên
Liên minh châu Âu, các nước Bác Mỹ, Irong đó thị Irường Hoa Kỳ là thị

trường hàng đầu thế giới.
Xã hội càng phát triển thì mối quan lâm tới bảo vệ môi trường (BVMT)
của nhà nước và của ngay chính ngưưì dân cũng gia tăng. Những khái niệm
“Sản xuấl sạch”, “Sản phẩm xanh”, “Sản phẩm thân Ihiộn với môi trường” có
mặt rất nhiều trên báo chí, các công trình nghicn cứu đã góp phán định hướng
liêu dùng sản phẩm của người díUi, góp phán định hướng hoạch định chính
sách, pháp luật của nhà nước. Hưu lúc nào hết, các vấn đề về BVMT dang
dược lổng ghép mạnh mẽ vào trong các quy định của nhiều tổ chức quốc tế,
nhiều nước, dặc biệt là các nước phát Iriểii. Các quy định về BVMT trong
thương mại quốc tố cũng được gia lăng nhanh chóng trôn loàn lliế giới. Bên
cạnh những mặt tích cực mang lại cho môi Irường, những quy định này thực
sự (lã trở thành những rào cản phi thuế quan, những gánh nặng rất lớn cho các
sản phẩm xuất khẩu, đặc biệt là các sản phẩm sử dụng nhiều nguyên liệu thô,
nhiều lao động - chiếm phần lớn lỉ Irọng hàng hoá xuất khẩu của nước la.
Trong nỗ lực phát triển bền vững đất nước, đẩy mạnh thương mại quốc
tố nói c h u n g và thúc dẩy xuấl kluiu nói l iêng là m ục liêu chiến lược. Báo cáo

tliẩm tra của Uỷ ban Kinh lế và Ngân sácli lại kỳ họp Ihứ 10, Quốc hội khoá
X cho biết kim ngạch xuất khẩu của năm 2001 chỉ tăng ước 8%, bằng 50% so
với chỉ liêu ( 16 % ). Vì thế, các biện pháp (lẩy m ạ n h sự Ihâm Iilìập h àng lioá

1 ĩinvirom ncnt and Tracỉe, A hanclbook, USD, 2000. Inine vii

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

í LIAn thù các c|Liy định cùa tlìị trường đó, trong đó các quy ctịnli phức lạp về
ỈỈVMT đỏn g mội vai 1rò rất quan trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu đồ tài Mỏi
(ỊIKIII hệ gi ữa 1ỈVMT và thưoĩỉg mại trong các liên kếí /ỉníoiig m ạ i qu ốc lố

và ảnh hưởng của chứng tói hệ thòng pháp luật 1ÌVMT của Việt Nam lại
Ihời điếm hiện nay là rất cán Ihiêì.

2. Tình hìnli nghiên cứu và những đóng gỏp của luận án
Mối liên hệ giữa (hương mại và môi trường là mội trong những đề tài
bức xúc hiện nay và thu hút nhiều nghiên cứu về vân đề này. Trước đây dã

có những nghiên cứu về mối quan hệ giữa thương mại và môi (rường. Tuy

nhiên, nghiên cứu cbuyên sâu về mối quan hệ giữa thương mại và môi
trường dưới góc độ pháp luật trong các liên kết kinh tế toàn cáu và ảnh

hưởng của cluìng tới hệ thống pháp luậl BVMT của Việt Nam chưa được
Ihực hiện. ĐAy là c ông (lình đíiu liên nghiên cứu cluiycn síìu vổ vấn đề này.

Luận án có thể sử dụng làm (ài liệu tham kháo hữu ích trong việc
nghiên cứu, hoạch định chính sách, pháp luẠt, trong công tác giang dạy, học
IẠị) cũng như 1rong việc lăng cường nhộn thức cho các doanh nghiệp. Luận
án cũng có thổ sử dụng làm lài liệu tham kh;ìo cho các dối lượng quan IAm
khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đổ (ài lập trung nghiên cứu các quy định vế môi trường có anh hưởng tới
thương mại quốc tế của một số lổ cluíc quốc tế như WTO, EU, NAFTA
cOng như của H o a Kỳ, được coi là những thị trường liềm năng cho việc xuất
khíỉu h à n g hóa của nước ta, nh ằm tìm hiểu những ảnh hương có thẻ có của
chúng tới việc th â m nhập cùa hàng hoá của Việt Nam. Đ ồ n g Ihòi các quy
định pháp luật m ô i trường và thương mại của Việt Nam có licii quan đốn
llurơng mại q u ố c t ế nói clning và sán xuất, xuất khẩu hàng hoá của Việl

Nam nói riêng cũng dược lập trung nghiên cứu, phân tích nhằm lìm ra
nluĩng lổn tại, vướng mắc trong quá trình thực thi. Trên cơ sở đó, luận vãn
dưa ra một số giai pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam nhằm tăng cưừug
mối liên hệ (ương hỗ giữa BVMT và PTTM.

w

.d o


m

còng vào các thị trường quốc tố hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c


giải pháp hoàn thiện pháp luật Việl Nam nhằm lăng cường mối liên hệ lương
hỗ giữa BVMT và PTĨM .
4. Phương pháp nghiên ctíu

Luân án được thực hiện trên cơ sở của lý luận Mác-Lê nin về nhà nước
và pháp kiẹtl, quan điểm của Đang và Nhà nước ta về phái triển kinlì lế-xã hội
bổn vững, Irong đó dẩy mạnh hoạt dộng xuất khẩu là một trong những ưu tiên
hàng đầu. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử; phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp kế
thừa. Ngoài ra các phương pháp khác như phương pháp so sánh, phương pháp
chuycn gia, phương pháp thống kê cũng (lưực sử dụng trong quá trình thực
hiỌn.
Nội dung của luận án được thực hiện phần lớn trên C Ư sử phân tích các
văn bản, lài liệu về các quy định pháp luật về thương mại và môi trường của
Việt Nam, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Hoa Kỳ, Liên minh châu
Âu, Khối thị trường chung Bắc Mỹ (NAFTA) cũng như phân lích các báo cáo
khoa học, bài viết, công Irình nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước
cỏ liên quan đến nội dung nghicn cứu của đề tài.
5. Kết cấu của luận án

Ngoài Lời nói đầu và Kết luận, kêì cấu của luận án gồm có ba chương
như sau:
Chưong 1. Bảo vệ môi trường và pììál triển Ihưong mại: những giá lì ị
tương hỗ và xung đột
Trong chương này, tác giả trình bày khái quát vấn đề bảo vệ môi trường
(BVMT) và phát triển thương mại (FITM ) trong xu thế toàn cầu hoá; phân
tích những mối liên hệ về chính sách, pháp luậl cũng như vật lý giữa BVMT
và PTTM dưới hai mặt: sự tương hỗ và những mâu ihuẫn. Bôn cạnh việc phân
tích vấn đề BVMT và PTTM nổi chung, một số vấn đề về BVMT và PTTM ở
nước la cũng được trình bày trong chương này.

Chương / / . Vấn đề BVMT và PTTM trong một s ố liên kết kinh tê
toàn cầu và khu vực

3

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
.c

Trên cư sử các tài liệu hiện hành của WTO, EU, NAFTA và Hoa Kỳ,
tác giả cố gắng đưa ra một bức tranh khái quát về các quy định pháp luật
(dưới một cách hiểu rộng nhất) vồ BVMT có ảnh hưởng lới thương mại quốc
tế. Đồng thời một số tác động lới các nước đang phát triển của những quy
định này, đặc biệt là ảnh hưởng tới sự thâm nhập thị trường quốc tế của hàng
lioá của các nước dang phát Iriổn cũng (lược dồ cộp đến trong chương này.
Chương III. Một sô giải pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về
DVMT và PTTM trong chiên lược đẩy mạnh hội nhập kinh tế thê giới của
nước ta
Trong chương này, tác giả đưa ra một số đánh giá về pháp luật Viộl
Nam liên quan đến BVMT và PTTM có ảnh hưởng đến việc lliực hiện mục
tiêu lăng cường xuất khẩu hàng hoá của chúng la. Trên cơ sử nhũng phíìn lích,
clánli giá các quy định pháp luật thế giới và Việt Nam về BVMT và PTTM, tác
giả đề xuấl một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện các cơ chế, chính
sách, giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho sự phát triển bền vững nói chung và
thúc đẩy hội nhập kinh tế thế giới của nước la nói riêng.
Phán cuối của luận án là Kết luận, thể hiện cô tìọng nội dung của đề lài
cũng như những gì có thể coi là tíìm huyết của tác giả. Danh mục các tài liệu
tham kháo dược dề cập đến sau pluìn Kếí luận.

4

.d o


m

o

o

c u -tr a c k

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

CHƯƠNG ỉ
BẢO VỆ■ MÔI TRƯỜNG V À P H Á T TR IEN

t h ư ơ n g m ạmi

- NHỮNG G IÁ TRỊ TƯƠNG H ỗ V À X U N G Đ Ộ T


I.

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VẢ PIIÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONCỈ x u

TUẾ TOÀN CẨU HOÁ: NIIŨNCỈ GIẢ TRỊ TƯƠNG H ỗ VẢ XUNG ĐỘT

1. Những vấn đề chung:
Mối quan liệ giữa thương mại và môi trường là một trong những nội
(lung cơ bản của mối qua n hệ giữa kinh lế và môi trường.

Pliíìn lớn thiệt hại xảy ra cho môi trường có nguyên nhan từ sự gia lăng
của các hoạt dộng kinh tế. Thương mại quốc lế đóng vai trò ngày mội. lớn
trong sự gia lăng các hoạt động kinh tế và vì thế là một trong những lác nhân
quan trọng của những biến đổi môi trường.
Trên một nghĩa rộng nhất, mối liên hộ giữa thương mại quốc lế và môi
trường cỏ thể thấy trên các nội dung chủ yếu là mối liên hệ về vậl lý, về luậl
pháp và thể chế.
Dưới một góc nhìn cơ bản nhất cho thấy, thương mại và môi trường có
những mối liên hộ sống còn vì tất cả mọi hoạt động thương mại đều đưạ trcn
nền tảng của môi trường. Môi lrường cung cấp mọi thứ nguycn liệu dầu vào
như kim loại, sản phẩm rừng, lliuỷ sản...cũng như năng lượng cho các quá
trình chế biến. Môi liường cũng đổng thời là nưi tiếp nhận chất thải của các
hoạt động thương mại. Ngược lại, các hoạt dộng thương mại cũng chịu những
lác động mạnh mõ của các yếu lố mỏi (rường. Ví dụ rõ ràng nhất chính là việc
các nhà xuất kháu cẩn phải lính toán dầy đủ đòi hỏi của thị trường dối với các
“sản p h ẩm x a n h ” . Đ â y chính là những mối liên hệ về vậl lý.

Dưới một góc nhìn khác, pháp lu ạt TM quốc tế và pháp luậl MT quốc
tế là hai nội dung




bản cấu thành nêu pháp luật quốc tế. Pháp luật TM quốc

5

.c


y
.c

vực khác. Pháp luật MT quốc tế có thổ tlùíy trong rất nhiều các (liều ước môi
tnrờng đa biên, các hiệp định ở cấp khu vực...Vai trò của pháp luật môi Irường
quốc lế đối với việc cơ cấu lại các hoạt động của nền kinh tế quốc dân dang
ngày càng tăng, ví dụ các quốc gia thành viên của Công ước khung của LHQ
vồ biến dổi khí hâu ( U N P C C C ) dã c a m kếl



cấu lại nền kinh lố của mình đổ

giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Đồng Ihời, pháp luật TM quốc lố cũng
đang gia tăng việc yôư cầu các quốc gia thành viên lồng ghép các yếu tố vồ
BVMT vào trong hộ thống pháp luậl TM của các nước dó.
2. Về các mối liên hệ chính sách và pliáp luật:
Như trên đã trình bày, vai trò của pháp luật môi trường quốc tế dối với
việc cư cấu lại các hoạt động của nền kinh tế quốc dân đang ngày càng lăng,
ví dụ: nếu Nghị định thư Kyolo được thực thi sẽ dãn đến những thay đổi to

lớn dối với hoạt động dầu lư và sản xuất, kinh doanh tlo những quy định vồ
trách nhiệm cắt giảm việc thải một số chất khí nhất định. Điều nay cũng đổng
nghĩa với sự cần thiết phải điều chỉnh lại cơ cấu kinh lố, chủ lnrưng đầu tư
cũng Iihư công nghệ sản xuất. Đổng thời, pháp luật TM quốc tế cũng đang gia
(ăng việc yêu cầu các quốc gia thành viên lồng ghép các yêu tố về BVMT vào
trong hệ thống pháp luật TM của các nước đó. Điều này đã cho chúng la thấy
được khá rõ sự licn hệ giữa hai hộ thống pháp luật.
Sự liên hệ nói trên có thể diễn ra đối với cả pháp luật quốc gia và pháp
luật quốc tế. Pháp luật quốc gia trực liếp xay đựng và áp dụng các quy định về
trợ cấp, nhãn môi trường, quyền sở hữu lií tuệ liên quan đến MT, nông
nghiệp...Đặc biệt là các tiêu chuẩn môi trường quốc gia liên quan đến 2 nội
dung chính: sự phân biệt đối xử dựa trôn việc áp dụng các phương pháp và
quá Irình sản xuất, ảnh hưởng đến kha năng cạnh tranh của hàng hoá do có sự
khác biệt về TCMT giữa các nước khác nhau. Khi xem xét pháp luật quốc lế
chúng ta cần xem xét lác dọng qua lại của các cơ cấu da phương vồ môi
trường và thương mại, kể ca giữa các điều ước thương mại và điều ước môi

6

.d o

m

w

o

lê dược chứa d ự n g trong các thoả thuận cùa WTO và các tlioả thuận ử cấp khu

o


c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

trường. Mối liên hệ về chính sách va pháp luật giữa thương mại quốc tế và
môi trường thể hiện rõ nhất trong mội số nội dung dưới dây:
2.1. Về phương pháp và quá tr ìỉili sản xuất (PPM)
PPM là thuật n g ữ gcìy nhiều tranh cãi írong lịch sử c ủ a luật thương mại

quốc tế. Đối với rất nhiều người, sự tranh cãi này chính là cốt lõi của mối liên
hệ giữa thương mại và môi trường.
Phương pháp và qúa trình sản xuất chính là cácli thức mà mội sản phẩm

được làm ra. Có rất nhiều sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau,
vì thế cần cỏ nhiều phưưng pháp và tjúa trình sản xuất (PPM) khác nhau trưức
khi nó trử thành hàng hoá và có mặt tiên thị trường. Ví dụ việc sản xuất giấy
có thể bắt đầu từ việc trồng, khai thác, chế biến gỗ rừng nguyên liệu, lẩy bột
giấy, làm giấy và nhiều công đoạn khác nữa. Tại mỗi một công đoạn khác
nhau thì tác động lên môi trường của việc sản xuất là khác nhau.
Trên lliực tế, việc cho phép áp dụng sự phân biệt đối xử dựa vào PPMs
rất có thể gây nhiều phiền toái cho hệ thống thương mại quốc tế. Có hai sự lo
ngại dỗ nhìn nhận. Thứ nhất, tiêu chuẩn được áp dụng phán nào không thích
hợp về mặt môi trưừng cho các nhà san xuất nước ngoài khi phủi cạnh tranh
với các nhà sản xuấl trong nước. Ví dụ, đối với một quốc gia mà nước là vấn
đề sinh lử thì có thể sẽ ban hành nhũng quy định khắt khe về bảo vệ nguồn
nước và có thể sẽ có những quy định nghiêm khắc đối với các sản phẩm được
sản xuấl theo cách thức có thể dãn đến ô nhiễm nước. Thứ hai, các nước (tang
phát triển cho rằng, các vấn đề xã hội hội của họ là rất khác so với của các
nước phát triển. Ví dụ, các nước đang phái triển coi vấn đề nước sạch là một
mối quan tâm môi trường hơn là vấn đề ấm lên của khí hậu. Hoặc họ cần phải
quan tâm đến cơ sở hạ tầng, giáo dục, y lế nhiều hơn bất cứ vấn đề môi
trường nào khác. Vì vậy, nhiều người cho rằng, thật là không công bằng nếu
các nước phát triển phân biệt đối xử với hàng hoá nhập khẩu lừ các nước đang
phát triển với các lý do môi trường mà những vấn dề đó không thể là những
vấn dề ưu liên của c ác nưức dang phái Iriổn n h ư d ã nói ử trên.

2.2. Nhãn sinh thái và chương trình chứng nhận hệ thống quản lý mới
trường

7

.d o


m

o

o

c u -tr a c k

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

Ngoài ra, mối liên hộ về chính sách, pháp luật của thương mại cịuốc tố

và BVMT còn được thể hiện trong các nội dung khác như vấn đề trợ cấp, vấn
đề sử hữu trí tuệ, vấn đề dầu tư, mua sắm của chính phủ, vấn đổ nông
nghiệp...
3. Về các mối liên hệ mang tính chất vật lý:
Trong mối liên hệ này, phần lớn là các ảnh hưởng của TM tới MT và
PT. Dòng cliảy của thương mại cũng như sự tự do lioá thương mại đã ảnh
hưởng tới MT và PT dưới 3 giác độ chính sau: ảnh hưởng của hàng hoá, ảnh
hưởng của công nghẹ, ảnh hưởng của cơ cấu thương mại.
Ảnh hưởng của hàng hoá xuất hiện khi bản thân hàng hoá thương mại
gây nên những tác dọng tới MT và PT. Xct về mặt lích cực, TM dãn đến việc
phổ biến loại hàng hoá mới chính là các công nghệ tiên tiến vé BVMT, ví dụ
công nghệ xử lý nước nhiễm dầu bằng chế phẩm sinh học. Hoặc nó đẩy
nhanh quá trình phổ biến các loại hàng hoá, công nghệ có ảnh hưởng tới MT
ít hơn, ví dụ công nghệ sử dụng năng lượng mặt trời, các loại động CƯ liết
kiệm nhiên liệu...Xét về klìía cạnh liêu cực, TM có thể làm xuất hiện việc
buôn bán một số loại hàng hoá mà dưới góc độ BVMT chúng không bao giờ
đirơc phép mang ra buôn bán như hàng hoa thông thường. Chảng hạn lìhir các
loại chất thải nguy hại. Nguy cơ cho MT lăng cung với khối lượng vện
chuyển, buôn bán những cliấl này do sự cố rất dễ có khả năng xảy ra. Kết cục
của việc buôn bán những thứ dược coi là hàng hocỉ này là việc chôn vùi ở mội
vài quốc gia không có khả năng vồ công nghệ, khả năng quản lý, Ibậrn chí
còn không lliể kiểm tra nổi là những mạt hàng đó có được chấp thuận không.

8

w

.d o

m


Nhãn sinh thái và chưưng trình chứng nhận hộ lliống quản lý môi
trường cìirực xcm như giải pháp khả thi dổi với các vân đề lổn tại do PPMs
mang lại như đã trình bày ở trôn. Điều này có nghĩa là, thay vì nhà nước ban
hành các quy định pháp luật về sự chấp nliận hay không chấp nhận PPMs thì
người liêu dùng được lự mình quyết tlịnli lựa chọn sản phẩm bởi những thông
tin m à họ có dược q u a nhãn m ác, ch ứ n g chí. K h á c với c á c q u y (.lịnh pháp luật
mang tính chất bắt buộc, đây là những công cụ lự nguyện cung cấp các thông
tin giúp cho người tiêu dùng có thể lự mình đưa ra sự lựa chọn hợp lý. Nhãn
sinh thái cung cấp cho người tiêu dùng các thông tin về bản thân sản phẩm
còn chứng chỉ hộ thống quản lý môi trường cung cấp lliông tin về loàn bộ hay
mội phán của quá trình sản xuất ra sản phẩm.

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

TM cũng có khả năng dẫn lới việc khai lliác quá mức các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, (lặc biệt là các loài động lliực VỘI đang cỏ nguy cơ đe (loạ cao.
Công ước BASEL và Công ước crrcs chính là những diều ước MT da
phương n h ằ m n găn chặn những hoại dộng T M có hại này.

Ảnh hưởng của hàng lioá cũng có thể được xem xét dưới góc độ ảnh
hường của công nghẹ đã san xuất ra loại hàng lioá đó. Khía cạnh lích cực
chính là việc chuyển giao công nghệ liên liến. Sức ép cạnh tranh dã buộc các
doanh nghiệp lích cực cải liến công nghệ, do đó dã giảm bớt đưực nguyên
liệu tiêu thụ cho mỗi đơn vị sản phẩm và giảm thiểu chất thải ra MT. Ngưực
lại, tự do hoá thương mại cũng có thể đẫn đến việc nhập khẩu các loại công
nghệ, máy móc lạc hậu gây ô nhiễm MT. Nó cũng cớ thể dẫn tới làm mất di
những phương pháp sản xuâì truyền thống than thiện với MT. Chính vì vây,
ảnh hưởng của yếu tố công nghệ phụ thuộc khá nhiều vào các điều kiện khác
của bản thân thị Irường dó, ví dụ các yếu lố giá của công nghệ, các quy định
của pháp luật MT...
Tự do hoá TM sẽ dãn tới những thay dổi trong cơ cấu kinh tế của các
quốc gia, thúc dẩy các quốc gia sản xuất nhiều hơn những mặt liàng mà họ có
thế mạnh hoặc có nguồn nguyên liệu lự nhiên giàu có. Ví dụ với một quốc gia
giàu có về tài nguyên rừng nhưng dỏng cửa biên giới TM thỉ họ chỉ sản xuấl
các sản phẩm rừng đủ dùng cho Irong nước mà lliôi. Thế nhưng trong một
kịch bản của nền TM hội nhập thế giỏi, việc sản xuất các sản phẩm từ lừng sẽ

cán dược đẩy mạnh cho cả mục licu xuất khẩu. Điều này dãn tới tỉ trọng của
sản phẩm rừng trong nền kinh tế quốc dân sẽ tăng lên. Đây chính là ảnh
hưởng mang lính chất cơ cấu của TM đến MT và phát triển. Ánh hưởng này
cũng có những mặt tích cực và liêu cực của nó.
Xét về mặt lích cực: nếu như sự lliay dổi cơ cấu nền kinh tế dẫn đến
việc các lĩnh vực ít gây ô nhiễm mạnh lên, đóng góp nhiều hơn vào nền kinh
tế thì rõ ràng TM đã góp phần cải thiện MT. Làm ăn buôn bán với các thị
trường mà người tiêu dùng đòi hỏi các mặt hàng xanh (grecn goods) cũng có
thổ sẽ dẫn tới nhũng Ihay dổi tích cực cơ cấu kinh tế của các quốc gia xuất
khẩu nếu những nhà xuất khẩu đáp ứng dùi hỏi nói trên của thị trường bằng
cách phát triển những loại hàng hoá mới phù hợp với đòi hỏi đó. Lấy ví dụ,
một số loại cà phô của Mexico đã bán dược với giá rất cao do nó dược quảng
cáo là đây là cà phê sạch. Ví dụ lương lự có thể gặp ở loại trà Suối Giàng của
Việt Nam, các loại rau sạch...Lợi ích của vấn dề MT như thế là khá lõ. Thông

9

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

thường, sức ép xanh hoá san phẩm, hàng lioá không chỉ dến từ người mua sản
pliÁm h oàn thiện cuối c ù n g m à nó d ã xuất lìiộn t r o n g cá c á c chu trình sản

xuất. Lấy ví dụ cùa lnii hãng sản xuất ô lô khổng lồ của Mỹ là Ford và
General Motor (GM). Ford và GM đã tuyên bố họ sẽ sớm quyếl định chỉ mua
hàng lioá của những nhà cung cấp mà có chứng chí Hệ thống quản lý MT
theo ISO 14001.(,)
Xcl về mặt liêu cực: nếu những mặt hàng có lợi lliế cạnh tranh của mội
đất nước dược sản xuất dựa vào các nguồn tài nguyên thiên nhicn hoặc bản
IhAn quá trình sản xuất các mặt hàng đó đã có tiềm năng gây hại cho môi
lrường thì sự lự do hoá thương mại cũng sẽ làm tăng tỉ lĩọng của những ngành
công nghiệp nói trên trong tổng thổ nền kinli tố dất nước. Rõ ràng là, nếu

không có những chính sách môi trường phù hợp thì điều đó dồng nghĩa với
việc gia tăng ô nhiễm MT, khai Ihác quá mức các nguồn tài nguyên thiên
nhiên như hải sản, gỗ rừng...Nhu cầu tiêu thụ những loại hàng hoá này trên
thị trường thế giới gia tăng cũng đồng nghĩa với ô nhiễm MT, suy thoái MT
và sự cố MT Irong nước có nguy cơ xảy ra nhiều hơn, ử mức độ lớn hơn.
*

*

*

Sau mộl lliời gian dài nghiên cứu, tranh luân chúng ta đã có được một
sự thống nlìấl là cả lự do hóa thương mại lẫn báo vệ môi trường đều nhằm dại
đến một mục ticu chung là phát triển bền vững. Phát triển bền vững sẽ dung
hòa giữa việc bảo vệ môi Irường và tăng trưởng kinh tế. Phát triển bền vững là
mục tiêu chung nhấl không chỉ riêng cho thương mại và môi trường mà còn
đối với tất cả các lĩnh vực hoạt động khác của nhân loại. Một môi trường tự
nhiên bền vững là nền tảng cho sự phát triển bền vững, trong đó có phát triển
Ihương mại.
Do có quan điểm chung là sự pluít triển bền vững nên những người làm
công lác thương mại dán dần dã cliiì ý tiến vấn dề môi trường hơn, ngược lại
những nhà môi trường cũng dần quan tAm đến phát triển Ihưưng mại. Mối
quan hệ giữa thương mại và môi Irường dã được sự quan lfun của các nhà
hoạch định chính sách của các Chính phủ, của các tổ chức liên chính phủ, Hội
nghị của Licn hợp quốc vé thương iiụú và phát triển (UNCTAD), lổ chức hợp

(l) E n v iro n m e n t an d T n u le , A Ilancỉbook, 11SI) 2 0 0 0 , lí . 39.

10


.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c


lác và phái triển kinh tế (OECD), clnrưng 1rinh phát triển Liên hiệp quốc
(UNDP), Chương trình môi lnrờng của Liên hiệp quốc (ƯNEP) và đặc biệt là
lổ chức Thương mại lliế giới (WTO).
II.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


MỐI QUAN HỆ GỈỮA THƯƠNíì MẠI VẢ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUẢ

TRÌNH IIỘI NIIẬ1* CỦA VIỆT NAM:

1-Tìnli I1Ì11I1 xuất khẩu hàng lioá của Việt Nam và dụ báo trong
những năm tói:
Tài nguyên thiên nhiên da dạng và phong phú, vị trí địa lý thuận lợi
trong giao lưu quốc tế, nguồn lao động có trình độ, rỏ và dồi dào... chính là
những lợi thế so sánh của Việt Nam. Những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên,
vị trí địa lý, lao động, thực chất là những lợi thế về chi phí sản xuất. Nliờ có
những lợi thế này mà hàng hoá và dịch vụ của nước la có sức cạnh tranh, đặc
biệt là những hàng hoá có hàm lượng lao dộng và nguycn liệu cao. Những lợi
thế này dã góp phần quyếl định cư cấu xuấl khẩu của Việt Nam. Chúng ta chủ
yếu xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng lao động và nguyên liệu cao như
khoáng sản, các sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp, dầu thô...
Tuy nhiên, trong lình hình cạnh tranh gay gắl liên thị trường quốc tế
hiện nay, việc định hướng thị lrường và chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu là
hết sức cán Ihiết.
Theo Bộ Thương mại, chỉ 20 thị tnrờng chủ yếu của Việt Nam đã
chiếm lới 87,2% kim ngạch xuất khẩu và 94% kim ngạch nhập khẩu của Việt
Nam năm 1998(l) và 19/20 thị trường dó là thành viên của WTO, chỉ trừ
CHLB Nga. Trong số các lliị tnrờng chủ chốt dó có mặt các nước thuộc Liên
minh châu Âu và Hoa Kỳ.
Nghiên cứu định hướng thị trường xuất khẩu của Việt. Nam cho thấy
BU vẫn là m ộ t thị Inrờng rất quan l rọ II lĩ của h à n g hoá Việt N a m . Đây là mội
thị trường khó lính nhung hiện nay vẫn còn nhiều khoảng trống cho hàng hoá

(,) X e m L ự a c h ọ n sản p h ẩ m và thị trường trong ngoại !hương thời kì C N H c ủ a các nén kinh tế Đ ô n g á. Sách
tham kỉìAo, N X B C h ín h trị q u ố c gia 2000, tr: 267.


.c


y
.c

của Việt Nam, đặc biệt là Ihuỷ san. Việc xuất khẩu hàng lioá của Việt Nam
vào lliị trường M ỹ gia lăng với lốc (lộ rất nhanh hứa hẹn dây là một llìị trường
dầy liềm năng cho xuất khẩu của Việl Nam. Năm 2000, hàng xuâì khẩu của
Việt Nam vào thị trường Mỹ đạt 821 triệu USD, tăng tới 35% so với năm
1999. Dự kiến năm 2001, kim ngạch hàng X LI rít khẩu của Việt Nam sang Mỹ
lăng khoảng 30% so với năm 2000°\

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

Đổ chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu, phải 11Õ lực thực hiện các giải
pháp để chuyển tỷ trọng 70% sản phẩm xuất khẩu thô, sơ chế hiện nay thành
các sản phẩm chế biến. Để đạt đưực diều này thì song song với mục tiêu lăng
về sản lượng xuấl khẩu của nhóm hàng sơ chế cần phải giảm tỷ lệ của nhóm
hàng này trong kim ngạch xuất khẩu từ 70% xuống còn 50% vào năm 2020.
Nhóm hàng thô, sơ chế bao gồm dầu khí, gạo, cà phê hạt, hạt điều, cao su, rau
quả, tư tằm, Ihuỷ sản chưa chế biến... Điều này cũng đổng nghĩa với việc các
mặt hàng chế biến sẽ lăng lên để chiếm lỷ trọng 50% vào năm 2020. Nhóm
hàng này bao gồm: dệt, may, giày dép, sản phẩm điện-điện tử, nông sản chế
biến, khoáng sản chế biến...Những mặl hàng xuAÌ khẩu chủ lực của ta (những
mặt hàng có kim ngạch từ 100 triệu USD/ 1 năm trở lên) bao gồm dầu thô
(năm 1997 dại 1,4 lỉ USD), dệt, may, giày dép, thuỷ sản, gạo, cà phê, đồ ctiộn,
điện lử, cao su, hạt diều, than đá. Năm 1997, những mặt hàng này đem lại
trên 70% doanh thu xuất khẩu của nước la. Theo Trung ƯUn Xúc liến thương
mại (FTDC) cho biết, chỉ riêng với thị trường Mỹ, Irong năm 2001, Nhà nước
sẽ ưu tiên hỗ trợ sản phẩm xuất kháu sang thị trường Mỹ của bốn ngành hàng
clệl-may, da-giày, thủ công mỹ nghệ, lliực phẩm chế biến và công nghệ phần
mềm.
2.
Mối quan hệ giũa thương mại và môi trường đối với quá trìiìh
hội Iihập của Việt Nam:

Tham khảo các Ihông tin về thị trường chù yếu cũng như như mặt hàng
xuất kliẩu chủ lực của Việt Nam cho thấy, cho tới khoảng những năm 2020,
hàng hoá xuất khẩu của chúng la vẫn chủ yếu là các mặt hàng có hàm lượng
nguyên liệu và lao động cao. Các nước thành viên của WTO (bao gồm cả

' Ưu tiên hỗ trợ b ổ n n g à n h h à n g xuíú khẩu sang thị (Iirờng Mỹ, M in h Ilồ n g , Báo NliAn dAn ng ày 07/9/2001

12

.c


y
.c

Trung Quốc mới gia nhập) sẽ chiếm lý trọng ưu thế luyệl dối, Irong đó sẽ cỏ
sự chuyển dịch căn bản của luìng hoá Việt Nam hướng sang các lliị lrường
phát triển là Mỹ, Ca-na-da, các nước EU. Sự lăng trưởng của lliưưng mại quốc
lê của Việt Nam, đo đó sẽ cho lliấy những ảnh hưởng qua lại khá rõ ràng của
vấn đề thương mại quốc tế và môi trường.
Những tác dộng qua lại của tăng trưởng Ihương mại quốc tế và các vấn
đề môi trường thông qua hoạt động kinh tế có thể phân loại như sa u :(l)
-

Tác động tlieo quy mô

-

Tác động lên cơ cấu


-

Tác dộng lên công nghệ

-

Tác động lên sản phẩm

ĐAy thực cliấl là việc xcin xét những mối liên hệ vật lý giữa thương mại
và môi trường.
Trước hếl, xem xét các vấn đề tác động theo quy mô cho thấy, trong
giai đoạn 1990-1994, ngành kinh lế có mức lũng trưởng cao nliấl là hoá cliấl
(110%), tiếp theo là công nghiệp dầu khí và điện lực (100%), điện tử (80%),
vạt liệu xây dựng (79%)(2). Công nghiệp mở rộng kéo theo sự gia lăng nhanh
chóng của các chất gây ô nhiễm môi trường. Cũng theo báo cáo đánh giá của
Ngủn hàng Thế giới, nếu không có các biện pháp kiểm soát và các chính sách
đúng đắn, lượng chất thải độc sẽ tăng 3,8 lán trong khoảng năm 2000 đến
2010, lương ứng với tỷ lệ phẩn trăm là 14,2%. Trong nông nghiệp cũng diễn
ra tình trạng tương lự. Với việc trở thành nhà xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế
giới, khối lưựng hoá chất trừ sâu và bao vệ (hực vật được sỉr d ụ n g gia lăng

nhanh chóng cùng với hàng loạt các lác dộng khác lới môi trường nông
nghiệp.

1 'IM , M T và P I BV à VN, Nguyễn Ngọc Sinh và niik - Kỷ yếu 1lội ngỉìị T M quốc tế và M I , Cục Môi trường 1999
2 Báo cá o chính giá c ủ a N g â n hàng T h ế giới (\VIV), 1996.

13

.d o


m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c


Vổ lác dộng Iheo cơ cấu: sự liìng lnrởng của nông nghiệp nước la Irong
giai đoạn mở cửa là rất ngoạn mục. Tuy nhicn, mội diều khác cũng không
kém phán quan trọng đó chính là lý trọng của công nghiệp trong GDP của
Việt Nam dang ngày mộl tăng lên mạnh mẽ. Điều này đổng nghĩa với việc
sản xuất công nghiệp phát triển, trong đó có phẩn rất đáng kể là sản xuất cho
xuất khẩu.

Vé lác dộng lên công nghệ: đây sẽ là minh chứng khá rõ của sự tác
động qua lại của thương mại quốc tế và môi lrường. Thương mại quốc tế đã
làm cho việc cạnh tranh trôn thương trường trở nôn gay gắt dẫn đến việc các
nhà sản xuất phải quan tâm đổi mới công nghệ, tích cực mua công nghệ liên
tiến, phát minh, sáng chế ra công Iigliệ tiên tiến dể có thể biến thành sản
phẩm hàng hoá, Irong đó có các công nghệ liên quan đến BVMT. Ngược lại,
cũng chính thương mại quốc lế đã góp phần mang đến Việt Nam những công
nghệ bẩn, lạc hậu, đặc biệt là trong các ngành dệt, hoá chất...
Vổ tác động lên sản phẩm: (ác động này có (hể Ihấy rõ nhất qua sự thay
đổi định hướng liêu đùng của người liêu dùng, đặc biệt là ở các nước phát
liiổn. Xu hướng đòi hỏi “sản phẩm xanh”, “sản phẩm thân thiện với môi
trường”... dang gia tăng nhanh chóng là một sức ép rất lớn đối với các nhà sản
xuất, trong (ló có các nhà sản xuất của Việl Nam. Điều này, một mặt đã làm
cho các nhà sản xuất của Việl Nam quan lâm đến các vấn dề BVMT nhiều
hơn. Nhưng ngược lại đAy cũng lại là mọt gánh nặng râì lớn cho các nhà sản
xuất của Viộl Nam trong quá trình thâm nhập thị trường quốc lế.
Mối liên hệ về thể chế, chính sách, pháp luật giữa thương mại quốc tế
và mỏi trường ử Việt Nam cũng CÍÌ11 đưựe xem xét đến. Để chủ dộng hội nhập
Ihế giới, chúng ta dã xây dựng và pliál triển thổ chế BVMT ở Việt Nam. Việc
phát triển thể chế BVMT ở Viộl Nam không những chỉ cho mục liêu BVMT
nước la mà còn là vấn dồ chung của thế giới. Do dó, li ong những năm gán
dây, thể chế lổ chức và hệ thống pháp luật BVMT phát triển lất nhanh. Điều
này cũng phán nào là kết quả của quá trình hội nhập, dặc biệt là hội nhập đời

sống Ihưưng mại quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cũng có không ít những
van đề dặt ra để giải quyết hài hoà mối quan hệ Ihương mại và mỏi trường.
Lấy ví dụ, Luật BVMT và Nghị (tịnli 175/CP quy định đối lượng phải thực

14

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
.c

III.

.d o

m

w

o

hiện đánh giá tác động môi 1rường là liíìu hết các dự án. Các văn bản hướng
(iÃn thi hành của Bộ Khoa hục, Công nghệ và Môi trường cũng đều thống
uhấl điểm này. Tuy nhiên, dứng trước yêu cáu của thương mại và dầu lư quốc
tế, các loại dự án cần phai thực hiện đánh giá tác động môi lrường tlicơ quy
định của Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT đã giam đi đáng kể.

o

c u -tr a c k

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

SO ĐỔ DIỄN TẢ MỐI QUAN IiỆ GIỮA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VẢ

MÔI TRƯỜNG:'

1 Sự phát triển c ủ a tự (lo thương mại ở Việt N am hiện nay với vấn d ề I3VMT sinh thái, T rư ơng M an h Tiến,
N X B T h ế giới 2001

15

.c


h a n g e Vi
e

w

N
y
bu

to
k

III.

w

.

o c u -tr a c k
Đ ổ DIỄN TẢ MỐI QUAN HỆ (ỈIỮA THƯƠNG MẠI QUÔC dTỂ

VẢ MÔI TRƯỜNG:

ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Tại tliị trường
trong nước
Có quy dịnh |)luí|) /
luật (liều chỉnh
\

1 ụi thị trường
^ ngoài nước
Đối vói tài san
toàn cầu

'1'ổn hại
mòi truòng

Khùng có quy cỉịnh
pháp luật điều chỉnh

Các chính sách
thương mại
Không tổn hụi

Ả NH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Đ ố l VỚI
THƯƠNG MẠI

Không các có ràng
buộc vói thương nụii
Được (liều chỉnh: phụ thuộc vào
một hoặc nhiều tính chất: cần
thiết, ưu tiên lựa chọn, tính phù
họp, nhưng cấm đoán

Các chính sách
môi truòng
Có những ràng
buộc với thương mại

Không dược diều chỉnh

2

Sự phát Iriên c ù a lự d o th ư ơ n g m ại ử V iệt N a m hiện Míiy với
N X B T h ế g iớ i 2001

V ỈÍI1


(lề B V M T sin h thái, T r u ô n g M ạ n h 'l iến,

o

.c

m

lic
c u -tr a c k

C

m

so

o

.d o

w

w

w

w


w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-


w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

.c


Ảnh hưỏng mòi trường sinh thái lên hoạt động thưong mại

Anh hưởng của hoại động thưong mại iên môi trường sinh thái

o

.c

w


MỐI QUAN HỀ GIỬA THƯƠNG MẠI VÀ MÔI TRƯỜNG

c u -tr a c k

y

bu

N

!

O
W

N

w

!

O
W

XC

.d o

m


C

F-

o

to

y

bu

PD

k

to

PD

m

lic

k

lic

w


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

er

w

.d o

h a n g e Vi
e

w

C

w

w

XC

er

Fw

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG II
C Á C Q U Y Đ ỊN H V Ề THƯ Ơ NG MẠI V À M Ồ I TRƯ Ờ NG
C Ủ A GATT/VVTO, EU, N A F T A

và hoa

Kỳ

I. CÁC QUY ĐỊNH CỦA GATTAVTO
1.N h ũ n g v ấ n đề c h u n g về GÀTT/VVTO:

/ . / . Sơ lược về lịch sử phát triển:
Sự hình thành của thể chế thương mại quốc tế có lịch sử từ năm 1947
khi mà các Iiưức thành viên đi đến được Thoả thuận chung về thương mại và
thuế quan (GATT). Thoả thuận này đạt được cùng với một Ihoả thuận khác
quan trọng hơn nhưng không bao giờ dược chính Ihức phê chuẩn, ià Ihoả
thuận về sự hình thành Tổ chức Tlnrưng mại quốc lế (ITO), một phán của hộ
thống BrcUon-Woods được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm
tái Ihiếl nền kinh tế thế giới sau chiến tranh (hai phần còn lại của hộ thống
này chính là Ngân hàng thế giới, WB và Quỹ tiền tệ quốc tế, IMF).
Từ năm 1948 đến năm 1994, dã có 8 vòng đàm phán được tổ chức
trong khuôn khổ GATT nhằm hoàn thiện hệ thống thương mại toàn cáu. Lúc

dầu, các vòng đàm phán này chủ yếu lập trung vào các vấn dồ liên quan đến
thuế quan, nhưng càng về sau các chủ dề phi thuế quan càng trở nên nóng
bỏng hơn.
Vòng đàm phán cuối cùng, vòng đàm phán Uruguay kết thúc vào năm
1994. Đánh dấu sự kết lliúc của vòng đàm phán này là Hiệp định Marrakesh
về thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và cũng đồng thời dãn đến
việc thành lập tổ chức này Irến thực lố. Các cơ quan, chức năng, nguyên lắc
hoại dộng và các Ihoả Ihuân cơ bản của WTO cũng được xác định.
1.2. Các chức năng chinh của WTO:
Diễn tả một cách sơ lược nhất, các chức năng chính của WTO là:
- Nhằm giám sát, tlảm bảo lliực llii các Hiệp định, tlioả thuận của WTO;
THU VI Ệ N
ÚỰC/NG BẠI HỌC LÚÂT h à n ô i
phòng ĐC
17

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


×