Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Công ty chứng khoán và hoạt động của công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.17 KB, 31 trang )

Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
MỤC LỤC

L I NĨI UỜ ĐẦ .......................................................................................................................... 4
PH N A: NH NG V N CHUNG V CƠNG TY CH NG KHỐN.Ầ Ữ Ấ ĐỀ Ề Ứ ........................ 5
1- Khái ni m v cơng ty ch ng khốn.ệ ề ứ ................................................................... 5
2. Hình th c t ch c:ứ ổ ứ ........................................................................................... 5
Do cơng ty c ph n có nhi u u i m, nên a s các cơng ty ch ng khốn ch y u t nổ ầ ề ư đ ể đ ố ứ ủ ế ồ
t i d i hình th c cơng ty c ph n, th m chí nhi u n c (nh Hànạ ướ ứ ổ ầ ậ ề ướ ư
Qu c ch ng h n) còn quy nh cơng ty ch ng khốn b t bu c ph i làố ẳ ạ đị ứ ắ ộ ả
cơng ty c ph n.ổ ầ .............................................................................................. 5
Các cơng ty ch ng khốn c ng là m t lo i hình cơng ty nh ng do ho t ng nghi pứ ũ ộ ạ ư ạ độ ệ
v c a nó c bi t khác v i cơng ty s n xu t hay th ng m i nói chungụ ủ đặ ệ ớ ả ấ ươ ạ
nên v m t t ch c c a chúng c ng có nhi u s khác bi t. Các cơng tyề ặ ổ ứ ủ ũ ề ự ệ
ch ng khốn các n c hay trong cùng m t n c v n c t ch cứ ở ướ ộ ướ ẫ đượ ổ ứ
r t khác nhau tùy thu c vào tính ch t cơng vi c c a m i cơng ty hay m cấ ộ ấ ệ ủ ỗ ứ
phát tri n c a th tr ng. Tuy nhiên, chúng v n có cùng m t s cđộ ể ủ ị ườ ẫ ộ ố đặ
tr ng c b n nh sau:ư ơ ả ư ................................................................................... 5
Chun mơn hóa và phân c p qu n lý:ấ ả ....................................................................................... 5
Các cơng ty ch ng khốn chun mơn hóa m c cao trong t ng b ph n, t ngứ ở ứ độ ừ ộ ậ ừ
phòng ban, t ng n v kinh doanh nh .ừ đơ ị ỏ .................................................... 5
Nhân t con ng iố ườ .................................................................................................................... 5
nh h ng c a th tr ng tài chínhẢ ưở ủ ị ườ .................................................................................... 6
Th tr ng tài chính nói chung, th tr ng ch ng khốn nói riêng có nh h ng l n t iị ườ ị ườ ứ ả ưở ớ ớ
chun mơn, s n ph m, d ch v và kh n ng thu l i nhu n c a các cơngả ẩ ị ụ ả ă ợ ậ ủ
ty ch ng khốn. Th tr ng ch ng khốn càng phát tri n thì càng có khứ ị ườ ứ ể ả
n ng t o thêm các cơng c tài chính và a d ng hóa d ch v , qua ó có thêmă ạ ụ đ ạ ị ụ đ
các c h i thu l i nhu n. V i nh ng m c phát tri n khác nhau c aơ ộ ợ ậ ớ ữ ứ độ ể ủ
th tr ng, c c u t ch c c a các cơng ty ch ng khốn c ng khác nhauị ườ ơ ấ ổ ứ ủ ứ ũ
áp ng nh ng nhu c u riêng. Cơng ty ch ng khốn m t s n cđể đ ứ ữ ầ ứ ở ộ ố ướ
nh M , Nh t B n có c c u t ch c r t ph c t p, trong khi c c uư ỹ ậ ả ơ ấ ổ ứ ấ ứ ạ ơ ấ


t ch c cơng ty ch ng khốn m t s n c m i có th tr ng ch ngổ ứ ứ ở ộ ố ướ ớ ị ườ ứ
khốn nh ơng Âu và Trung Qu c n gi n h n nhi u. ư ở Đ ố đơ ả ơ ề ....................... 6
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 1
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
C c u t ch c c a cơng ty ch ng khốnơ ấ ổ ứ ủ ứ ........................................................................... 6
C c u t ch c c a cơng ty ch ng khốn phu thu c vào nhi u lo i hình nghi p vơ ấ ổ ứ ủ ứ ộ ề ạ ệ ụ
ch ng khốn mà cơng ty th c hi n c ng nh quy mơ ho t ng kinhứ ự ệ ũ ư ạ độ
doanh ch ng khốn c a nó. Tuy nhiên, chúng u có c i m chung là hứ ủ đề đặ đ ể ệ
th ng các phòng ban ch c n ng c chia ra làm hai kh i t ng ngố ứ ă đượ ố ươ ứ
v i hai kh i cơng vi c mà cơng ty ch ng khốn m nh n:ớ ố ệ ứ đả ậ ...................... 6
........................................................................................................................ 7
Tuy v y, tùy quy mơ t ng nghi p v và m c trú tr ng vào các nghi p v khác nhau màậ ừ ệ ụ ứ độ ọ ệ ụ
cơng ty có l i th , cơng ty ch ng khốn có th k t h p m t s nghi pợ ế ứ ể ế ợ ộ ố ệ
v vào m t phòng (ví d phòng nghiên c u phân tích v i phòng t v n hayụ ộ ụ ứ ớ ư ấ
b o lãnh phát hành); ho c có th chia nh các phòng ra nhi u t do khâuả ặ ể ỏ ề ổ
o n ph c t p (nh phòng giao d ch có th tách ra thành t marketing vàđ ạ ứ ạ ư ị ể ổ
t th c hi n l nh).ổ ự ệ ệ ......................................................................................... 8
3. Ch c n ng nhi m v c a cơng ty ch ng khốn:ứ ă ệ ụ ủ ứ ............................................. 10
a. Khái ni mệ 10
Mơi gi i ch ng khốn là m t ho t ng kinh doanh ch ng khốn trong ó m t cơng tyớ ứ ộ ạ độ ứ đ ộ
ch ng khốn i di n cho khách hàng ti n hành giao d ch thơng qua cứ đạ ệ ế ị ơ
ch giao d ch t i s giao d ch ch ng khốn hay th tr ng OTC màế ị ạ ở ị ứ ị ườ
chính khách hàng ph i ch u trách nhi m i v i h u qu kinh t c aả ị ệ đố ớ ậ ả ế ủ
vi c giao d ch ó.ệ ị đ ........................................................................................... 10
b. Ch c n ngứ ă ......................................................................................................................... 10
- Nói li n khách hàng v i b ph n nghiên c u u t : cung c p cho khách hàng các báo cáoề ớ ộ ậ ứ đầ ư ấ
nghiên c u và các khuy n ngh u t .ứ ế ị đầ ư ......................................................... 10
a. Khái ni mệ 10
b. M c ích c a ho t ng t doanhụ đ ủ ạ độ ự ............................................................................... 10
c. Nh ng u c u i v i cơng ty ch ng khốn trong ho t ng t doanhữ ầ đố ớ ứ ạ độ ự .................. 11

a. Khái ni mệ 13
b. Ngun t c c a ho t ng t v nắ ủ ạ độ ư ấ ................................................................................. 13
ây là m t d ng nghi p v t v n c a cơng ty ch ng khốn nh ng m c caoĐ ộ ạ ệ ụ ư ấ ủ ứ ư ở ứ độ
h n vì trong ho t ng này, khách hàng y thác cho cơng ty ch ng khốnơ ạ độ ủ ứ
thay m t mình quy t nh u t theo m t chi n l c hay nh ngặ ế đị đầ ư ộ ế ượ ữ
ngun t c ã c khách hàng ch p thu n.ắ đ đượ ấ ậ ................................................ 14
PH N B: TÌNH HÌNH HO T NG C A CÁC CƠNG TY CH NG KHỐN.Ầ Ạ ĐỘ Ủ Ứ ............ 15
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 2
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
1. Ho t đ ng mơi gi i.ạ ộ ớ ....................................................................................... 15
2. Ho t đ ng t doanh.ạ ộ ự ...................................................................................... 16
3. Ho t đ ng b o lãnh phát hành.ạ ộ ả ........................................................................... 18
4. Ho t đ ng t v n đ u t ch ng khốn.ạ ộ ư ấ ầ ư ứ ........................................................... 19
4.1 T v n đ u t ch ng khốn.ư ấ ầ ư ứ .......................................................................... 19
4.2 T v n niêm y t.ư ấ ế ........................................................................................... 19
T ng s h p đ ng t v n niêm y t t i th i đi m hi n nay c a các CTCK là 100 h pổ ố ợ ồ ư ấ ế ạ ờ ể ệ ủ ợ
đ ng, trong đó có 9 h p đ ng đ c ký trong tháng 6/2007 (so v i 67 h p đ ng t i th i đi mồ ợ ồ ượ ớ ợ ồ ạ ờ ể
1/1/2007). Nh v y, ho t đ ng t v n niêm y t có nh ng d u hi u kh quan h n so v iư ậ ạ ộ ư ấ ế ữ ấ ệ ả ơ ớ
th i đi m đ u n m. Nh ng CTCK đang th c hi n nhi u h p đ ng t v n niêm y t là CTCKờ ể ầ ă ữ ự ệ ề ợ ồ ư ấ ế
Sài Gòn (30 h p đ ng), CTCK Ngân hàng ACB (14 h p đ ng), CTCK Ngân hàng ơng Nam Á.ợ ồ ợ ồ Đ . . 19
4.1 T v n khác.ư ấ .................................................................................................. 19
5. Các ho t đ ng khác.ạ ộ .......................................................................................... 20
PH N C: NH N XÉT VÀ ÁNH GIÁ.Ầ Ậ Đ ....................................................................................... 27
K T LU NẾ Ậ 32
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả ....................................................................................................... 33
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 3
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
LỜI NĨI ĐẦU

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội trong những năm qua

ở Việt Nam, thị trường chứng khốn cũng chuyển mình và có những bước phát triển
vược bậc và là một trong những kênh cung cấp vốn cho nền kinh tế. Sự lớn mạnh
của thị trường chứng khốn gắn liền với hoạt động của các cơng ty chứng khốn
mang lại những dịch vụ thiết yếu hỗ trợ các nhà đầu tư và góp phần khơng nhỏ vào
việc điều tiết nền kinh tế.
Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới, điều
này đồng nghĩa với việc các cơng ty chứng khốn đã và đang cải cách để phát triển
về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển để có thể cạnh tranh trực tiếp với các
tổ chức tài chính quốc tế.
Xuất phát từ thực tế trên nhóm tơi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện tiểu
luận với đề tài “Tìm hiểu về cơng ty chứng khốn”. Hy vọng những kiến thức của
nhóm chúng tơi sẽ mang lại một cái nhìn tổng qt về hoạt động của các cơng ty
chứng khốn trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 4
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
PHẦN A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN.
1- Khái niệm về cơng ty chứng khốn.
Cơng ty chứng khốn là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng
khốn, bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các hoạt động: mơi giới chứng khốn, tự doanh
chứng khốn, bảo lãnh phát hành chứng khốn, tư vấn đầu tư chứng khốn.
2. Hình thức tổ chức:
Có 2 loại hình tổ chức cơng ty chứng khốn cơ bản là: Cơng ty TNHH và cơng ty cổ
phần.
Do cơng ty cổ phần có nhiều ưu điểm, nên đa số các cơng ty chứng khốn chủ yếu tồn
tại dưới hình thức cơng ty cổ phần, thậm chí nhiều nước (như Hàn Quốc chẳng hạn) còn quy
định cơng ty chứng khốn bắt buộc phải là cơng ty cổ phần.
Các cơng ty chứng khốn cũng là một loại hình cơng ty nhưng do hoạt động nghiệp vụ
của nó đặc biệt khác với cơng ty sản xuất hay thương mại nói chung nên về mặt tổ chức của
chúng cũng có nhiều sự khác biệt. Các cơng ty chứng khốn ở các nước hay trong cùng một
nước vẫn được tổ chức rất khác nhau tùy thuộc vào tính chất cơng việc của mỗi cơng ty hay

mức độ phát triển của thị trường. Tuy nhiên, chúng vẫn có cùng một số đặc trưng cơ bản như
sau:
- Chun mơn hóa và phân cấp quản lý:
Các cơng ty chứng khốn chun mơn hóa ở mức độ cao trong từng bộ phận,
từng phòng ban, từng đơn vị kinh doanh nhỏ.
Do chun mơn hóa cao độ dẫn đến phân cấp quản lý và làm nảy sinh việc có
quyền tự quyết.
Một số bộ phận trong tổ chức cơng ty nhiều khi khơng phụ thuộc lẫn nhau (ví
dụ bộ phận mơi giới và bộ phận tự doanh, hay bộ phận bảo lãnh phát hành…)
- Nhân tố con người
Nói chung, trong cơng ty chứng khốn, quan hệ với khách hàng có tầm quan
trong nhất. Sản phẩm càng trừu tượng thì nhân tố con người càng quan trọng.
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 5
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
- Ảnh hưởng của thị trường tài chính
Thị trường tài chính nói chung, thị trường chứng khốn nói riêng có ảnh hưởng
lớn tới chun mơn, sản phẩm, dịch vụ và khả năng thu lợi nhuận của các cơng ty
chứng khốn. Thị trường chứng khốn càng phát triển thì càng có khả năng tạo thêm
các cơng cụ tài chính và đa dạng hóa dịch vụ, qua đó có thêm các cơ hội thu lợi nhuận.
Với những mức độ phát triển khác nhau của thị trường, cơ cấu tổ chức của các cơng ty
chứng khốn cũng khác nhau để đáp ứng những nhu cầu riêng. Cơng ty chứng khốn ở
một số nước như Mỹ, Nhật Bản có cơ cấu tổ chức rất phức tạp, trong khi cơ cấu tổ
chức cơng ty chứng khốn ở một số nước mới có thị trường chứng khốn như ở Đơng
Âu và Trung Quốc đơn giản hơn nhiều.
- Cơ cấu tổ chức của cơng ty chứng khốn
Cơ cấu tổ chức của cơng ty chứng khốn phu thuộc vào nhiều loại hình nghiệp
vụ chứng khốn mà cơng ty thực hiện cũng như quy mơ hoạt động kinh doanh chứng
khốn của nó. Tuy nhiên, chúng đều có đặc điểm chung là hệ thống các phòng ban
chức năng được chia ra làm hai khối tương ứng với hai khối cơng việc mà cơng ty
chứng khốn đảm nhận:

Khối I (Front office): Do một phó giám đốc trực tiếp phụ trách, thực hiện các
giao dịch mua bán kinh doanh chứng khốn, nói chung là có liên hệ với khách hàng.
Khối này đem lại thu nhập cho cơng ty bằng cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
tạo ra sản phẩm phù hợp với các nhu cầu đó.
Trong khối này, ứng với một nghiệp vụ chứng khốn cụ thể, cơng ty có thể tổ
chức một phòng để thực hiện. Vì vậy cơng ty thực hiện bao nhiêu nghiệp vụ sẽ có thể
có từng ấy phòng và nếu cơng ty chứng khốn chỉ thực hiện một nghiệp vụ, có thể sẽ
chỉ có một phòng thuộc khối này. Riêng phòng thanh tốn và lưu giữ chứng khốn thì
mọi cơng ty chứng khốn đều phải có và có thể ở khối I do nó trực tiếp liên hệ với
khách hàng. Xem sơ đồ sau:

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 6
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 7
Phó Giám đốc điều hành khối I
Phòng
mơi
giới
Phòng
tự
doanh
Phòng
bảo
lãnh
phát
hành
Phòng

vấn

đầu tư
Phòng
quản
lý quỹ
đầu tư
Phòng

vấn tài
chính
Phòng
Thanh
tốn
và lưu
giữ
CK
Phòng
quản
lý thu
nhập
chứng
khốn
Phòng
Ủy
quyền
Phòng
Cho
vay
chứng
khốn
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam

Tuy vậy, tùy quy mơ từng nghiệp vụ và mức độ trú trọng vào các nghiệp vụ
khác nhau mà cơng ty có lợi thế, cơng ty chứng khốn có thể kết hợp một số nghiệp vụ
vào một phòng (ví dụ phòng nghiên cứu phân tích với phòng tư vấn hay bảo lãnh phát
hành); hoặc có thể chia nhỏ các phòng ra nhiều tổ do khâu đoạn phức tạp (như phòng
giao dịch có thể tách ra thành tổ marketing và tổ thực hiện lệnh).
Khối II (back office): Cũng do một phó giám đốc phụ trách, thực hiện các cơng
việc yểm trợ cho khối I.
Nói chung, bất kỳ một nghiệp vụ nào ở khối I đều cần sự trợ giúp của các
phòng ban thuộc khối II. Xem sơ đồ sau:
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 8
Phó Giám đốc điều hành khối II
Phòng
nghiên
cứu và
phát
triển
Phòng
tổ
chức
hành
chánh
Phòng
thơng
tin và
phân
tích
CK
Phòng
ngân
quỹ

Phòng
kế
tốn
Phòng
ký quỹ
(QL
TK
vay
mua)
Phòng
hạch
tốn
tín
dụng
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
phát
triển
sản
phẩm
mới
Phòng
tin học
Phòng
pháp
chế

Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
Ngồi sự phân biệt rõ ràng hai khối như vậy, cơng ty chứng khốn còn có thể có thêm
một số phòng như phòng cấp vốn, phòng tín dụng, … nếu cơng ty này được thực hiện các
nghiệp vụ mang tính ngân hàng.
Đối với những cơng ty chứng khốn lớn, còn có thêm chi nhánh văn phòng ở các địa phương,
hoặc các nước khác nhau, hay có thêm phòng quan hệ quốc tế …
Để thuận tiện cho quan hệ với khách hàng, mạng lưới tổ chức mộ cơng ty chứng khốn
thường gồm văn phòng trung tâm và các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại các địa
phương, khu vực cần thiết. Cũng có thể cơng ty chứng khốn ủy thác cho một ngân hàng
thương mại ở địa phương hướng dẫn và nhận các lệnh đặt hàng mua bán chứng khốn của
khách hàng.
Mạng lưới tổ chức một cơng ty chứng khốn.
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 9
Nhà đầu tư
Quỹ đầu tư
Quỹ bảo hiểm
Doanh nghiệp
CN Cty
chứng khốn
Phòng giao
dịch
VP đại diện
Cty CK
Cơng ty
chứng khốn
Tổng hợp
đặt lệnh
Mơi giớictại
sàn giao dịch
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam

3. Chức năng nhiệm vụ của cơng ty chứng khốn:
3.1 Chức năng mơi giới chứng khốn
a. Khái niệm
Mơi giới chứng khốn là một hoạt động kinh doanh chứng khốn trong đó một cơng ty
chứng khốn đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thơng qua cơ chế giao dịch tại sở
giao dịch chứng khốn hay thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với
hậu quả kinh tế của việc giao dịch đó.
b. Chức năng
- Nói liền khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tư: cung cấp cho khách hàng
các báo cáo nghiên cứu và các khuyến nghị đầu tư.
- Nói liền những người bán và những người mua: đem đến cho khách hàng tấc cả
các loại sản phẩm và dịch vụ tài chính.
• Đáp ứng những nhu cầu tâm lý của khách hàng khi cần thiết: trở thành
người bạn, người chia sẻ những lo âu căng thẳng và đưa ra những lời động
viên kịp thời.
• Khắc phục trạng thái xúc cảm q mức (điển hình là sợ hãi và tham lam),
để giúp khách hàng có những quyết định tỉnh táo.
• Đề xuất thời điểm bán hàng
3.2 Chức năng tự doanh chứng khốn
a. Khái niệm
Tự doanh là việc cơng ty chứng khốn tự tiến hành các giao dịch mua bán các chứng
khốn cho chính mình.
b. Mục đích của hoạt động tự doanh
Mục đích của hoạt động tự doanh của các cơng ty chứng khốn nhằm thu lợi nhuận cho
chính mình. Tuy nhiên, để đảm bảo sự ổn định và tính minh bạch của thị trường, pháp luật các
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 10
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
nước đều u cầu các cơng ty chứng khốn khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh phải đáp ứng u
cầu về vốn và con người.
c. Những u cầu đối với cơng ty chứng khốn trong hoạt động tự doanh

 Tách biệt quản lý
- Các cơng ty chứng khốn phải có sự tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và
nghiệp vụ mơi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động.
- Các cơng ty chứng khốn phải có đội ngũ nhân viên riêng biệt để thực hiện
nghiệp vụ tư doanh. Các nhân viên này phải hồn tồn tách biệt với bộ phận
mơi giới.
- Bên cạnh đó, các cơng ty chứng khốn còn phải đảm bảo sự tách bạch về tài
sản của khách hàng với các tài sản của chính cơng ty.
 Ưu tiên khách hàng
- Cơng ty chứng khốn phải tn thủ ngun tắc ưu tiên cho khách hàng khi
thực hiện nghiệp vụ tự doanh. Điều đó có nghĩa là lệnh giao dịch của khách
hàng phải được xử lý trước lệnh tự doanh của cơng ty.
 Bình ổn thị trường
- Do tính đặc thù của thị trường chứng khốn, đặc biệt là các thị trường
chứng khốn mới nổi, bao gồm chủ yếu là các nhà đầu tư cá nhân, nhỏ lẻ
thì tính chun nghiệp trong hoạt động đầu tư khơng cao. Điều này rất dẽ
biến động bất thường trên htị trường. Vì vậy, các nhà đầu tư lớn, chun
nghiệp rất cần thiết để làm tín hiệu hướng dẫn cho tồn bộ thị trường. Bên
cạnh hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khốn, các cơng ty chứng khốn
với khả năng chun mơn và nguồn vốn lớn của mình có thể thơng qua hoạt
động tư doanh góp phần rất lớn trong việc điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả
của các loại chứng khốn trên thị trường.
3.3 Chức năng bảo lãnh phát hành chứng khốn
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 11
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ
tục trước khi chào bán chứng khốn, tổ chức việc phân phối chứng khốn và giúp bình ổn giá
chứng khốn trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
Tổ chức bảo lãnh chịu trách nhiệm mua hoặc chào bán chứng khốn của một tổ chức
phát hành nhằm thực hiện việc phân phối chứng khốn để hưởng hoa hồng.

Thơng thường, để phát hành chứng khốn ra cơng chúng, tổ chức phát hành cần phải có
được sự bảo lãnh của một cơng ty nhỏ, và số lượng phát hành khơng lớn, thì chỉ cần có một tổ
chức bảo lãnh phát hành. Nếu đó là một cơng ty lớn, và số lượng chứng khốn phát hành vượt
q khả năng của một tổ chức bảo lãnh thì cần phải có một tổ hợp bảo lãnh phát hành, bao
gồm một hoặc một tổ chức bảo lãnh chính và một số tổ chức bảo lãnh phát hành thành viên.
Các tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng phí bảo lãnh hoặc một tỷ lệ hoa hồng nhất
định trên số tiền thu được từ đợt phát hành. Phí bảo lãnh phát hành là mức chênh lệch giữa giá
bán chứng khốn cho người đầu tư và số tiền tổ chức phát hành nhận được.
Bảo lãnh phát hành gồm có các phương thức sau:
- Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: là phương thức bảo lãnh mà theo đó tổ chức
bảo lãnh cam kết sẽ mua tồn bộ số chứng khốn phát hành cho dù có phân phối được
hết chứng khốn hay khơng. Trong hình thức bảo lãnh tổ hợp theo "cam kết chắc
chắn", một nhóm các tổ chức bảo lãnh hình thành một tổ hợp để mua chứng khốn của
tổ chức phát hành với giá chiết khấu so với giá chào bán ra cơng chúng (POP)[1] và
bán lại các chứng khốn đó ra cơng chúng theo giá POP. Chênh lệch giữa giá mua
chứng khốn của các tổ chức bảo lãnh và giá chào bán ra cơng chúng được gọi là hoa
hồng chiết khấu.
- Bảo lãnh theo phương thức dự phòng: đây là phương thức thường được áp
dụng khi một cơng ty đại chúng phát hành bổ sung thêm cổ phiếu thường ở các nước
phát triển. Trong trường hợp đó, cơng ty cần phải bảo vệ quyền lợi cho các cổ đơng
hiện hữu, và như vậy, cơng ty phải chào bán cổ phiếu bổ sung cho các cổ đơng cũ trước
khi chào bán ra cơng chúng bên ngồi. Dĩ nhiên, sẽ có một số cổ đơng khơng muốn
mua thêm cổ phiếu của cơng ty. Do vậy, cơng ty cần có một tổ chức bảo lãnh dự phòng
sẵn sàng mua những quyền mua khơng được thực hiện và chuyển thành những cổ
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 12
Đề tài: Cty CK và hoạt động của Cty CK trên thò trường CK Việt Nam
phiếu để phân phối ra ngồi cơng chúng. Có thể nói, bảo lãnh theo phương thức dự
phòng là việc tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ mua nốt số chứng khốn còn lại chưa được
phân phối hết của tổ chức phát hành và bán lại ra cơng chúng. Tại các nước đang phát
triển, khi các tổ chức bảo lãnh còn non trẻ và chưa có tiềm lực lớn thì phương thức bảo

lãnh phát hành dự phòng lại là phương thức bảo lãnh thơng dụng nhất.
- Bảo lãnh với cố gắng cao nhất: là phương thức bảo lãnh mà theo đó tổ chức
bảo lãnh tổ chức bảo lãnh thoả thuận làm đại lý cho tổ chức phát hành. Tổ chức bảo
lãnh khơng cam kết bán tồn bộ số chứng khốn mà cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán
chứng khốn ra thị trường, nhưng nếu khơng phân phối hết sẽ trả lại cho tổ chức phát
hành phần còn lại.
- Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc khơng: trong phương thức này,
tổ chức phát hành u cầu tổ chức bảo lãnh bán một số lượng chứng khốn nhất định,
nếu khơng phân phối được hết sẽ huỷ tồn bộ đợt phát hành.
- Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa: là phương thức trung gian giữa
phương thức bảo lãnh với cố gắng cao nhất và phương thức bảo lãnh bán tất cả hoặc
khơng. Theo phương thức này, tổ chức phát hành u cầu tổ chức bảo lãnh bán tối
thiểu một tỷ lệ chứng khốn nhất định (mức sàn). Vượt trên mức ấy, tổ chức bảo lãnh
được tự do chào bán chứng khốn đến mức tối đa quy định (mức trần). Nếu lượng
chứng khốn bán được đạt tỷ lệ thấp hơn mức u cầu thì tồn bộ đợt phát hành sẽ bị
huỷ bỏ.
3.4 Chức năng tư vấn đầu tư
a. Khái niệm
Tư vấn đầu tư chứng khốn là đưa ra lời khun, phân tích các tình huống hay thực
hiện một số cơng việc có tính chất dịch vụ cho khách hàng.
b. Ngun tắc của hoạt động tư vấn
- Hoạt động tư vấn là việc người tư vấn sử dụng kiến thức, đó chính là vốn họ bỏ
ra kinh doanh, nhưng những báo cáo phân tích của họ lại có tác động tâm lý rất lớn đến
người được tư vấn và có thề làm cho người được tư vấn hưởng lợi hay bị thiệt hại. Nhà
tư vấn phải ln là những người thận trọng khi đưa ra những lời bình luận về giá trị
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn 13

×