Trường tiểu học An Thạnh 2“A” Kiểm tra định kì cuối học kì II
Lớp 3…. Môn: Tiếng Việt
Họ và tên:…………………… Ngày kiểm tra: / /2009
Điểm Lời phê
Đọc Viết Đ.chung
I/.KIỂM TRA ĐỌC:
1.Kiểm tra đọc ( xem phần hướng dẫn kiểm tra )
2.Đọc thầm và làm bài tập:
Đọc thầm bài “Đối đáp với vua”.(SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 49).Đánh
dấu (X) vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?(1điểm)
a. Ở Hồ Tây.
b. Ở cung đình.
c. Ở Thăng Long.
Câu 2: Cao Bá Quát đối lại với vua như thế nào?(1điểm)
a . Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
b. Nước hồ trong và nhiều cá.
c. Trời nắng chang chang người trói người.
Câu 3:Trong câu “Con người xây dựng nhà cửa lâu dài” trả lời cho câu hỏi
nào dưới đây?(1điểm)
a. Cái gì?
b. Ai?
c. Con gì?
Câu 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu”?(1điểm)
a.Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
...........................................................................................................................
b.Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
...........................................................................................................................
II/ KIỂM TRA VIẾT:
1/.Viết chính tả:
Ngôi nhà chung
……………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….........................
2/.Tập làm văn( 5điểm)
Viết một bức thư ngắn (khoảng 7–10 câu) cho một người bạn để làm
quen và bày tỏ tình thân ái.
Gợi ý:
1/.Lí do để em viết thư cho bạn:
a.Em biết bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, phim ảnh,...
b.Em biết về bạn qua các bài học.
2/.Nội dung bức thư:
a.Em tự giới thiệu về mình.
b.Hỏi thăm bạn.
c. Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn.
Bài làm
…………………………………………………….....................................
.....................................................................................................................
……………………………………………………………………………
…………....................................................................................................
…………………………………………………………………………….
.....................................................................................................................
…………………………………………………………………………….
.......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..........................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Môn Tiếng việt 3
Ngày kiểm tra:
A / KIỂM TRA ĐỌC : (10 Điểm )
1/.Đọc thành tiếng: 6điểm
GV kiểm tra đọc thành tiếng ở từng học sinh qua các bài tập đọc sau
bằng hình thức bốc thăm.
- Đối đáp với vua (SGK Tiếng Việt 3, tập 2,trang 49)
- Tiếng đàn (SGK Tiếng Việt 3, tập 2,trang 54)
- Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (SGK Tiếng Việt 3, tập 2,trang 65)
- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục(SGK Tiếng Việt 3, tập 2,trang 94)
- Bác sĩ Y-éc- xanh ( SGK Tiếng Việt 3, tập 2,trang 106)
* Cách kiểm tra:
- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc một đoạn trong bài vừa bốc thăm theo
yêu cầu của giáo viên.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 2 tiếng: 2,5; đọc sai từ 2-đến 3 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ
4đến 5 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 6 đến 7 tiếng: 1 điểm, đọc sai 8 đến 9
tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 9 tiếng: 0 điểm ).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
( không ngắt nghỉ hơi đúng 2 đến 3dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt hơi đúng ở
4 dấu câu trở lên:0 điểm )
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
( Đọc quá 1-1,5 phút 0,5 điểm , đoc quá 1,5 phút phải đánh vần nhẩm 0 điểm
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc
hiểu câu nhưng diễn đạt, chưa rõ ràng:0,5 điểm; không trả lời được 0 điểm.
2/. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài “ Đối đáp với vua” sau đó
khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng các ý đúng là :
Câu 1: ý a
Câu 2: ý c
Câu 3: ý b
Câu 4: a.HS ghi được Ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây 0,5điểm
b.HS ghi được Ở Trung Quốc trong một lần đi sứ 0.5điểm
(Nếu HS ghi lại toàn ý câu hỏi chấm 0,25 điểm)
B/ KIỂM TRA VIẾT :10 điểm
1/ Chính tả - nghe viết: (5 điểm)
Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài : “Ngôi nhà chung”.(SGK
tiếng việt 3, tập 2 trang 115)
* Đánh giá, cho điểm :
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn: 5 điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ;
không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 diểm .
2/ Tập làm văn :5 điểm
* Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được một bức thư theo gợi ý ( đảm bảo đúng theo yêu cầu )
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cho các
thang điểm còn lại.4,5- 4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1;0,5-0.