TỔNG QUAN VỀ
ECMO
BSCKII PHAN THI XUÂN
KHOA HSCC- BV CHỢ RẪY
NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Chỉ định, chống chỉ định
3. Các tiến bộ về thiết bị, dụng cụ ECMO
4. Biến chứng
5. Cai ECMO
6. Kết luận
2 LOẠI ECMO CHÍNH
V-V ECMO
-Máu ra TM
-Máu về TM
hỗ trợ phổi
TM
V-A ECMO
- Máu ra TM
- Máu về ĐM
hỗ trợ tim
ĐM
ECMO ngoại biên
V-V ECMO
Ra TM đùi
Về TM cảnh
V-A ECMO
Ra TM đùi
Về ĐM đùi
ECMO trung tâm
(Mổ tim)
(Trẻ nhỏ)
V-A ECMO
V-A ECMO
Ra nhĩ phải
Ra TM cảnh
Về ĐM chủ
Về ĐM cảnh
Active ECLS Centers
(Số trung tâm đăng ký và báo cáo số ca ECMO về ELSO)
400
12000
Năm 1990: 83 trung tâm – 1644 ca ECMO
Năm 2017: 379 trung tâm – 10.038 ca ECMO
10000
300
8000
250
200
6000
150
4000
100
2000
50
0
0
18
20
16
20
14
20
12
20
8
6
4
2
0
8
6
4
2
0
ELSO Registry July 2018
10
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
9
19
9
19
9
19
9
19
9
19
5
Number of Runs
Number of Centers
350
Runs by Year
100%
90%
80%
70%
Adult ECPR
Ped ECPR
Neo ECPR
Adult Card
Ped Card
Neo Card
Adult Pulm
Ped Pulm
Neo Pulm
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
6
Năm 1990: 1644 ca
neo pulm: 1348
adult pulm: 20
ELSO Registry July 2018
Năm 2017: 10.038
neo pulm: 715
adult pulm: 2732
adult card: 3337
adult ECPR: 1013
Overall Patient Outcomes
7
ELSO Registry July 2018
CHỈ ĐỊNH ECMO
Là cầu nối khi bn bị suy tim hoặc suy hô hấp
nặng thất bại với điều trị thông thường để
Chờ bệnh hồi phục
Chờ quyết định điều trị
Chờ đặt dụng cụ hỗ trợ thất, ghép tim
hoặc phổi
CHỈ ĐỊNH V-V ECMO
1. Suy hô hấp giảm oxy đang thở máy
• Chỉ định: PaO2/FiO2 <100 mmHg với FiO2 >90% và/hoặc
Murray score 3 – 4 (tử vong 80%).
• Cân nhắc: PaO2/FiO2 < 150 mmHg với FiO2 >90%
và/hoặc Murray score 2 – 3 (tử vong 50%).
2. Toan hô hấp nặng ở bn thở máy với áp lực bình nguyên
đường thở Ppla > 30cmH2O.
3. HC rò rỉ khí nặng (tràn khí màng phổi nặng, vỡ rách khí,
phế quản.)
4. Thuyên tắc phổi, tắc nghẽn đường thở không đáp ứng
với điều trị tối ưu.
5. BN chờ ghép phổi có chỉ định thở máy xâm lấn.
ELSO Adult Respiratory Failure Guidelines, 2017
Điểm Murray = tổng của từng đặc điểm / 4
CHỐNG CHỈ ĐỊNH V-V ECMO
Không có chống chỉ định tuyệt đối
Chống chỉ định tương đối:
• Thở máy với FiO2 > 90%, Ppla >30 trong thời gian
≥ 7 ngày
• Suy giảm miễn dịch nặng (BC đa nhân < 400/mm3)
• Cao tuổi
• Mới bị xuất huyết não.
• Nguyên nhân gây ARDS hoặc bệnh đi kèm không
thể hồi phục.
ELSO Adult Respiratory Failure Guidelines, 2017
CHỈ ĐỊNH V-A ECMO
• Sốc tim: tưới máu mô không đủ (HA thấp, CO thấp)
dù đã bù đủ dịch, sử dụng thuốc vận mạch và tăng
co bóp cơ tim, IABC.
ECMO hỗ trợ tuần hoàn tạm thời
Chờ hồi phục: NMCT cấp sau tái thông MM,
viêm cơ tim, sau mổ tim
Chờ ghép tim: NMCT cấp không thể tái thông
MM, suy tim mạn
Chờ đặt các thiết bị hỗ trợ tuần hoàn lâu dài:
VAD, TAH.
• Ngưng HH – TH thất bại với điều trị chuẩn (ECPR)
sau 5 – 30 phút.
ELSO
guidelines 2013
• Sốc
nhiễm trùng có giảm sức co bóp cơ nặng
CHỈ ĐỊNH V-A ECMO
Gợi ý
Sốc tim thất bại với điều trị nội khoa:
• đã dùng vận mạch liều cao và tối ưu tiền tải
adrenalin 0,2 mcg/kg/phút hoặc
noradrenalin 0,2 mcg/kg/phút
• CI < 2,2 L/phút/m2; hoặc EF < 20 %
Schmidt GA, ECLS, 2016
CHỐNG CHỈ ĐỊNH V-A ECMO
Tuyệt đối
• Bệnh tim không phục hồi và không thể ghép
tim hoặc đặt thiết bị hỗ trợ tâm thất
• Có các bệnh mạn: COPD, xơ gan, suy thận
• CPR kéo dài, tưới máu mô không đủ
Tương đối
• Chống chỉ định dùng kháng đông
• Cao tuổi
• Béo phì
ELSO guidelines 2013
ECMO NĂM 1971
Sangalli F et al, ECMO in adult, 2014
Sangalli F et al, ECMO in adult, 2014
CÁC CẢI TIẾN VỀ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ECMO
- Cannula
- Dây dẫn máu
- Bơm
- Thiết bị
điều khiển
- Màng
- Bộ trộn khí
- Máy làm ấm máu
Từ 1995
Trọng lượng 10 kg
Máy cardiohelp
màng và bơm đặt
ngay phía sau thiết
bị điều khiển
ECMO ĐƯỢC THỰC HIỆN CẤP CỨU TẠI CHỖ
VÀ VẬN CHUYỂN ĐẾN ICU
CANNULA ECMO (ỐNG THÔNG)
Ống thông 2 nòng cho V-V ECMO
CANNULA ECMO (ỐNG THÔNG)
Thiết kế mới để giảm biến chứng thiếu máu chi
von Segesser L K et al (2016), Swiss Med Wkly. 146:w14304
CANNULA ECMO (ỐNG THÔNG)
Đường kính ống thông có thể thay đổi theo kích thước MM
von Segesser L K et al, Swiss Med Wkly. 2016;146:w14304
BƠM CỦA HỆ THỐNG ECMO
Bơm: chuyển từ bơm lăn (roller) sang bơm ly tâm
giảm được tình trạng tán huyết, giảm sự hoạt hoá
hệ đông máu.
MÀNG ECMO (Oxygenator)
Cấu tạo màng bằng sợi rỗng polymethylpentene
Lợi ích:
• Diện tích bề mặt nhỏ hơn
• Thể tích dịch để mồi (priming) thấp hơn
• Dễ priming hơn
• Áp lực xuyên màng thấp hơn ít tán huyết hơn
• Những thế hệ mới không còn tình trạng rỉ huyết tương
• Lớp bioline làm tăng tính tương hợp sinh học, giảm
phản ứng viêm
• Gắn heparin => giảm liều kháng đông
• Thời gian sử dụng có thể đến 59 ngày